Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 1 (Unit 1-2-3) SGK Tiếng Anh 9 mới

 Pronunciation  (Phát âm)

Task 1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.

(Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Click tại đây để nghe:

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

    B: No, I wasn’t. 

4. Son: Can I go to a party tonightMum?

    Mother: OK, but please don’t make noise when you come home. 

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

    B: Is sheMine is very strict towards me.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình, nhưng nó không lớn.

2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài.

3. A: Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?

   B: Không, tôi không đội.

4. Con trai: Con có thể đến bữa tiệc  tối nay được không mẹ?

    Mẹ: OK, nhưng con đừng làm ồn khi còn về nhà.

5. A: Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.

   B: Mẹ của bạn sao? Mẹ của tôi rất nghiêm khắc với tôi.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.

(Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W( nhẹ) hoặc S ( mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

Click tại đây để nghe:


1. A: Is (  ) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (  ). But his parents are (  ) happier.

2. A: I can’t (  ) understand it! Aren’t () you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t () entirely my fault.

3. A: Pho Hien is () a very old town in North Viet Nam.

B: Is it ()? Where is it () located?

4. A: It’s () raining. Are they () wearing raincoats?

B: She () is, but he () isn’t.

Lời giải chi tiết:

1. A: Is ( W ) Minh happy about winning the scholarship?

    B: Yes, he is ( S ). But his parents are ( W ) happier.

2. A: I can’t ( S ) understand it! Aren’t (S) you my son?

    B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3A: Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

    B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

    B: She (S) is, but he (S) isn’t.

Tạm dịch:

1. A: Minh hạnh phúc khi giành được học bổng phải không?

     B: Đúng vậy. Nhưng cha mẹ của anh ấy hạnh phúc hơn.

2. A: Bố không thể hiểu nó! Con không phải là con trai bố sao?

    B: Con rất xin lỗi, bố. Nhưng đó không phải là lỗi của con.

3. A: Phố Hiến là một thị trấn cổ ở miền Bắc Việt Nam.

    B: Thật sao? Nó ở đâu ?

4. A: Trời  mưa. Họ đang mặc mặc áo mưa phải không?

   B: Cô ấy mặc, nhưng anh ấy thì không.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B 

(Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B )

A

B

reduce

a home business

pull down

high expectations

empathise

a handicraft

make

worried and frustrated

set up

employment

feel

an old building

have

pollution

provide

with someone


Lời giải chi tiết:

- reduce pollution (giảm ô nhiễm)

- pull down an old building (phá hủy một tòa nhà cũ)

- empathise with someone (thông cảm với ai đó)

- make a handicraft (làm đồ thủ công)

set up a home business (thiết lập một doanh nghiệp)

feel worried and frustrated (cảm thấy lo lắng và thất vọng)

have high expectations (có kỳ vọng cao)

provide employment (cung cấp việc làm)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Fill each gap with a word from the box 

(Điền mỗi chỗ trống 1 từ )

The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) ____  observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2) ____observation wheel. It is now one of the most popular (3) ____   in the world. It is considered to be a (4) ____ of London. People make special journeys to see the (5) ____giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel (6) ____  to climb above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7) ____ , and it has become a place of (8) ____ in London.

Lời giải chi tiết:

1. giant

Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ =>cần 1 tính từ để bổ nghĩa (giant : khổng lồ) 

2. tallest      

Giải thích: tallest (cao nhất) 

3. attractions  

Giải thích: đằng trước có cụm từ one of => cần 1 danh từ số nhiều

=> on of the most popular attractions ( 1 trong những điểm thu hút phổ biến nhất)       

4. symbol

Giải thích: Đằng trước là mạo từ "a" => cần 1 danh từ : symbol (biểu tượng) 

5. fascinating

Giải thích: đằng sau là một danh từ chỉ vật=> cần một tính từ chỉ tính chất, đặc điểm : fascinating (hấp dẫn) 

6. excited    

Giải thích:  đằng trước là một danh từ chỉ người => cần một tính từ chỉ trạng thái cảm xúc: excited (thú vị) 

7. affordable  

Giải thích:  affordable  (có thể chi trả)     

8. interest

Giải thích:  place of  interest (địa điểm thu hút) 

Tạm dịch:

London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và vòng quay có đường kính 120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới. Đây là một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi leo lên trên và ngắm cảnh thành phố từ tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã trở thành một nơi thu hút khi đến London.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Grammar  (Ngữ pháp)

Task 5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.

(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )

1. The two countries agreed to _____ full diplomatic relations.

2. When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself and find ways to_____ it.

3. Six people applied for the job, but four of them were _____.

4. Why don’t you _____ this word in the dictionary?

5. Mike had to _____ gymnastics because of his injury.

6. I’m going crazy! I can’t _____ so much confusion!

7. I think she _____ the quarrel with her close friend.

8. It’s difficult to _____ changes in technology.

Lời giải chi tiết:

1. set up (thiết lập) 

Tạm dịch:  Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.

2. deal with (đối mặt với) 

Tạm dịch: Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.

3. turn down (từ chối) 

Tạm dịch: Có sáu người nộp đơn cho công việc này, nhưng 4 người trong số họ bị từ chối

4. look up (tìm kiếm) 

Tạm dịch: Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?

5. give up (từ bỏ) 

Tạm dịch: Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.

6. put up with (chịu đựng) 

Tạm dịch: Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!

7. got over (vượt qua) 

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.

8. keep up with (bắt kịp) 

Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp với sự thay đổi công nghệ 

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.

(Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

1. “What should I wear to the fancy dress party?” Trang asked.

"Tôi nên mặc gì vào bữa tiệc trang phục ưa thích?" Trang hỏi.

2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me?” she wondered.

"Tôi có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ tôi cho tôi?" Cô tự hỏi.

3. “Where can we get those traditional handicrafts?” Nick wondered.

“Chúng ta có thể nhận những tác phẩm thủ công truyền thống ở đâu?" Nick tự hỏi.

4. “Who can I turn to for help with my homework now?” Phuc said.

"Bây giờ ai có thể trở lại để giúp làm bài tập ở nhà của tôi chứ?" Phúc nói.

5. “When should I break the sad news to him?” Hoa asked.

"Tôi nên chia sẻ tin buồn với anh ấy như thế nào?" Hoa hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. “What should I wear to the fancy dress party?” Trang asked.

=> Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

Trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang phục ưa thích.

2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me?” she wondered.

=> She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã cho cô.

3. “Where can we get those traditional handicrafts?” Nick wondered.

=> Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

Nick tự hỏi nơi nhận những nghề thủ công truyền thống.

4. “Who can I turn to for help with my homework now?” Phuc said.

=> Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.

5. “When should I break the sad news to him?” Hoa asked.

=> Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Everyday English. 

Task 7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. 

(Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau. )

1. A: My face often goes red and hot these days. What should I do?

    B: _____ , there’s no cause for concern.

2. A: You look upset. What’s the problem?

     B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t get on very well. I don’t know _____ .

3. A: Shall we visit the lantern making workshop?

     B: _____! When should we go?

4. A: Thanks a lot for your sound advice.

    B: _____.

5. A: What do you suggest I should do now?

    B: _____ , I’d take it easy and try to forget it.

 

Lời giải chi tiết:

1. As far as I know 

Tạm dịch:

A: Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?

B: Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.

2. what to do 

Tạm dịch:

A: Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?

B: À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.

3. cool 

Tạm dịch:

A: Chúng ta có ghé thăm nhà làm đèn lồng không?

B: Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?

4. no worries 

Tạm dịch:

A: Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.

B: Đừng lo lắng.

5. If I were in your shoes  

Tạm dịch:

A: Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?

B: Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.

Reading (Đọc)

Task 1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.

(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady. )

a, Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. 

(Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì. )

 

b, Decide whether the statements are true (T) of false (F)

(Câu nào đúng (T) câu nào sai (F) )

 

T

F

1. Upset doesn’t love her classmates.

  

2. There is some gossip among Upset’s friends.

  

3. Upset wants some advice from Miss Wiselady.

  

4. Miss Wiselady says the problem is not easy to solve.

  

5. Miss Wiselady suggests Upset should deal with the gossip directly.

  

Lời giải chi tiết:

a)

Hướng dẫn giải:

* Bức thư gửi cho Miss Wiselady:

found out: got information : nhận tin/ phát hiện ra

face up to: deal with : giải quyết

Tạm dịch: 

cô Wiselady thân mến,

Cháu đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Cháu rất yêu thích trường học của tôi, và cháu yêu quý bạn học của cháu, ngoại trừ một điều.

Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên, ngay cả về hiệu trưởng của chúng cháu. Kiểu chuyện phiếm này khiến cháu cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Cháu không nghĩ rằng nó là phù hợp trong môi trường học tập, và điều đó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện ra. Cháu không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Cháu nên làm gì?

* Bức thư gửi cho Upset:

go on with: continue : tiếp tục

keep away from: avoid : tránh

Tạm dịch:

Upset thân mến,

Chà, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu cháu thực sự muốn làm điều gì đó, cháu có thể giải thích cảm giác của cháu. Nói với họ rằng họ không nên tiếp tục với những tin đồn. Nhưng có thể việc này là quá trực tiếp, thẳng thắn đối với một số người. Cô đề nghị cháu cố gắng tránh xa càng nhiều càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu cháu không thoải mái với chủ đề thảo luận.

Wiselady

b)

Hướng dẫn giải: 

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

1. Tạm dịch: Upset không thích bạn học của mình.

2. Tạm dịch: Có một số tin đồn từ những bạn bè của Upset.

3. Tạm dịch: Upset muốn một lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Tạm dịch: Cô Wiselady nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.

5. Tạm dịch: Cô Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp những chuyện phiếm.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following topics.

(Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau )

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Cô gái ngồi trước tôi trong lớp cứ nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?" Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.

2. Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?

3. Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải: Topic 3

Ex 1: 

It's great to know that you're coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time spending one day in Ha Noi. There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like history very much, it's a must-see place. There's an extensive collection of artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk around easily. Tell me when you're coming, so I can show you around these places. Look forward to seeing you soon! 

Ex 2:

Quy Nhon is a small city in the Central Coast Vietnam. It belongs to Binh Dinh province that is known as martial arts land of Vietnam. This is not a tourism destination so it's peaceful, quiet, friendly people, cheap price. Like another Coast cities, it has very fresh sea food. Now, some places are developing to attract tourists but if you want to find somewhere not crowded, this is. You can go to the top of Vung Chua mountain by motorbike (from Ghenh Rang, near the Queen beach). It takes about 15 minutes. This is the best place to see all of the beautiful city, graceful sea with natural beauty of Thi Nai lagoon, Phuong Mai peninsula and Thi Nai bridge - the longest cross-sea bridge of Vietnam.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Listening (Nghe)

Task 3a. Listen to the conversation and answer the questions

(Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:


1. Where does Michelle live?

2. Where does Mike live? 

Phương pháp giải:

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How's it going?

Mike: Hi. I'm good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I'm still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It's quiet, and everyone is friendly. I don't really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn't feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants... and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums ...

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Dịch Script:

Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?

Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở đây à?

Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ "buồn ngủ" đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc biệt vào ban đêm.

Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Khu dân cư của tôi giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng ... và chúng tôi có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng...

Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.

Mike: Ok, tất nhiên rồi!

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1. In a( little) town      

2. In a city 

Tạm dịch:

1. Michelle sống ở đâu?

Ở một thị trấn / ở một thị trấn nhỏ.

2. Mike sống ở đâu?

Ở trong thành phố.

b. Listen again and complete the sentences. 

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:


1. I feel like ____ here.

2. And it seems kind of dangerous, especially _____.

3. We live in an apartment ___ .

4. And we can enjoy all kinds of ______ : cinemas, museums…

Hướng dẫn giải:

1. a stranger 

Tạm dịch: Tôi cảm giác như một người lạ ở đây.

2. at night 

Tạm dịch: Và nó giống như một ngoài nguy hiểm, đặc biệt là vào buổi tối.

3. downtown 

Tạm dịch: Chúng tôi sống ở một căn hộ ở trung tâm thành phố.

4. entertainment

Tạm dịch: Và chúng tôi có thể thích tất cả các loại giải trí như: rạp chiếu phim, bảo tàng...

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village.

(Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn )

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

thời gian/ ngày bạn đến thăm

những người bạn đến cùng

tên của ngôi làng

hàng thủ công ở đó 

bạn thấy những gì ở đó

ấn tượng của bạn về chuyến thăm

 

Lời giải chi tiết:

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan - making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan's blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg - shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa

Tạm dịch: 

Lan thân mến

Tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời với Nam tới làng làm quạt Chang Son vào cuối tuần trước.

Trong một thời gian dài, quạt Chang Son không chỉ là một dụng cụ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày, mà còn là một hình ảnh đẹp xuất hiện trong nhiều bài thơ, trên sân khấu và trong đời sống văn hóa và tinh thần. Để làm cho một chiếc quạt đẹp và bền đòi hỏi sự tỉ mỉ và khéo léo từ những người làm quạt. Thông thường, cánh quạt của quạt được làm từ tre, ít nhất ba năm tuổi và mọc ở giữa một lùm cây.

Ngoài ra, để làm cho quạt bền hơn, các nhà sản xuất quạt sử dụng các cánh quạt đã tham gia, phải trải qua nhiều giai đoạn, chẳng hạn như cắt tre thành các đoạn ngắn, gãi vỏ màu xanh lá cây, tách vỏ tre và phủ một lớp vecni giữa thanh. Sau đó, chúng được buộc lại trong một bó.

Sau một vài tháng khi lớp vecni khô, những thanh tre được đánh bóng để làm cánh quạt. Giấy để làm quạt phải giấy dó hoặc giấy điệp (giấy dó phủ bột vỏ trứng) mua ở làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Nhìn vào những chiếc quạt Chang Son, chỉ nhìn thấy những màu đơn giản, như xanh lá cây, đỏ, tím và vàng. Tuy nhiên, khi quạt được mở ra và nhìn dưới ánh sáng, tất cả các hoa văn trang trí tinh tế, và thiết kế sẽ xuất hiện sống động và tươi sáng. Đối với người nước ngoài, họ có thể thấy những đặc điểm của người Việt Nam: đơn giản nhưng sâu sắc, và đẹp nhưng kín đáo. 

Tôi mong muốn được nghe phản hồi từ bạn

 

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. go on /gəʊ/ /ɒn/  tiếp tục

2. keep away from /kiːp/ /əˈweɪ/ /frɒm/  tránh

3. nasty /ˈnɑːsti/  khó chịu

4. gossip /ˈɡɒsɪp/  chuyện phiếm

5. find out /faɪnd/ /aʊt/  nhận ra, tìm ra

6. face up to /feɪs/ /ʌp/ /tʊ/  giải quyết

7. deal /diːl/  giải quyết

8. durable /ˈdjʊərəbl/  bền

9. meticulousness /məˈtɪkjələsnəs/  sự tỉ mỉ

10. undergo /ˌʌndəˈɡəʊ/  trải qua

Đăng nhận xét

0 Nhận xét