Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Teen Stress And Pressure - Áp lực tuổi dậy thì

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

"She's been a bit tense lately..."

Amelie: Hi Phuc! Where’s Mai? Isn’t she coming?

Phuc: She said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.

Nick: Does she need to be that stressed out?

Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn’t want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.

Amelie: Really? She told me she wanted to be a designer…

Phuc: Yes, that’s why she’s been a bit tense lately. She doesn’t know what to do. Her parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.

Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes…

Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow.

Phuc: Oh, I doubt it... She’s already fully booked for the weekend with her maths class, English class, judo class, and music lesson!

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation 

(Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại )

1. to go to bed early

______

2. to be relaxed

______

3. bad exam results

______

4. to make someone happy

______

5. to work continuously

______

6. to have no plans

______

 

b. Choose the best answer 

(Chọn đáp án đúng nhất )

1. Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?

A. She doesn't like playing badminton.

B. She is late.

C. She wants to stay at home.

2. Why is Mai working very hard for the exam?

A. She failed the last exam.

B. She wants her parents to be proud of her.

C. She wants to compete with her classmates.

3. How is Mai feeling now?

A. Confident and tired

B. Tense and disappointed

C. Tired and stressed

4. What do Mai's parents want her to be?

A. A medical doctor

B. A designer

C. A musician

5. What does Mai want to be?

A. A medical doctor

B.  A designer

C. A musician

6. What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do? 

A. Understand Mai's situation and help her feel better.

B. Make Mai feel left out.

C. Find somebody else to replace Mai for the badminton.


c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes? 

(Bạn nghĩ gì về Amelie khi cô ấy nói " Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?") 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch hội thoại: 

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à? 

Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không? 

Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y. 

Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế. 

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y. 

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình. 

Nick: Dầu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa. 

Lời giải chi tiết:

a)

1. to stay up late

(đi ngủ sớm >< thức muộn)

2. to be relaxed / to be stressed out

(thư giãn >< bị căng thẳng)

3. good grades

(kết quả thi tệ >< điểm tốt)

4. to disappoint someone

(làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng)

5. to take a break

(tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi)

6. to be fully booked

(không có kế hoạch >< được chuẩn bị đầy đủ)

b)

1. C

Tại sao Mai không đang chơi cầu lông với Phúc , Nick và Amelie?

A. Cô ấy không thích chơi cầu lông.

B. Cô ấy bị muộn.

C. Cô ấy muốn ở nhà.

2. B

Tại sao Mai đang học chăm chỉ cho kì thi?

A. Cô ấy trượt kỳ thi trước. 

B. Cô ấy muốn bố mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.

C. Cô ấy muốn tranh tài với các bạn trong lớp. 

3. C

Bây giờ Mai cảm thấy thế nào?

A. Tự tin và mệt mỏi

B. Căng thẳng và thất vọng

C. Mệt mỏi và căng thẳng

4. A 

Bố mẹ của Mai muốn cô ấy trở thành gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

5. B 

Mai muốn làm nghề gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

6. A

Phúc, Nick, và Amelie đang cố gắng làm gì?

A. Hiểu tình trạng của Mai và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.

B. Làm Mai cảm thấy thừa thải.

C. Tìm ai đó khác để thay thế Mai chơi cầu lông. 

c)

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her. 

(Amelie ước bố mẹ của cô ấy có thể đặt mình vào tình huống của cô ấy để hiểu cô ấy hơn.)

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. 

(Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần. )

Lời giải chi tiết:

1. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt worried/tense/stressed. Now that she has done well in the exam she is feeling much more relaxed/confident.

Giải thích: worried/tense/stressed/ relaxed/confident (lo lắng / căng thẳng / áp lực/ thoải mái / tự tin ) 

Tạm dịch: Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều .

2. My mother is a strong person. She stays calm even in the worst situations. 

Giải thích: calm (bình tĩnh) 

Tạm dịch: Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn  bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. Linh is feeling a bit depressed/frustrated about her study. She’s failed the exam once again!

Giải thích: depressed/frustrated (chán nản / thất vọng) 

Tạm dịch: Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!

4. I think taking a speech class is a good idea if you want to be more confident/relaxed/calm

Giải thích: confident/relaxed/calm  ( tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh) 

Tạm dịch: Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.

5. Emma is feeling so delighted/confident with her fashionable new hairstyle. 

Giải thích: delighted/confident ( thỏa mãn/ tự tin ) 

Tạm dịch: Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.

6. Phuc, Nick, and Amelie feel frustrated/worried. They want to help Mai but don’t know what they can do for her.

Giải thích:  frustrated/worried (thất vọng / lo lắng) 

Tạm dịch: Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết họ có thể làm gì cho cô ấy.

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the statements with the functions.

(Nối những câu sau với ý nghĩa của nó)

Lời giải chi tiết:

1. ‘Go on! I know you can do it!’

encourage someone

2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’

give advice to someone

3. ‘You must have been really disappointed.’

empathise with someone

4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’

assure someone

5. ‘I understand how you feel.’

empathise with someone

6. ‘Well done! You did a really great job!’

encourage someone.

1. Tạm dịch:'Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!' - khuyến khích ai đó

2. Tạm dịch:'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút'. - đưa lời khuyên cho ai đó

3. Tạm dịch:'Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng' - đồng cảm với ai đó

4. Tạm dịch:'Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi' - đảm bảo với ai đó

5. Tạm dịch:' Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào' - đồng cảm với ai đó

6. Tạm dịch:' Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!' - khuyến khích ai đó

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. How do you feel today?

Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.

(Cảm giác của bạn hôm nay thế nào?

Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử dụng một trong số những câu trong  bài 3)

A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 marks for my test. Finally, I could raise my scores because I practise English regularly on the website Vungoi.com.

B: Well done! You did a really great job!

 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

A: Hôm nay tớ cảm thấy rất vui. Cô giáo Tiếng Anh cho tớ 10 điểm trong bài kiếm tra đấy. Cuối cùng thì tớ cũng nâng được điểm số nhớ chăm chỉ luyên tập Tiếng Anh trên website Vung.oi

B: Tuyệt vời! Cậu thực sự đã làm rất tốt!

Từ vựng

1. stay up late /steɪ/ /ʌp/ /leɪt/  thức khuya

2. stress out /strɛs/ /aʊt/  căng thẳng

3. disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/  làm thất vọng

4. take a break /teɪk/ /ə/ /breɪk/  nghỉ ngơi, giải lao

5. calm /kɑːm/  bình tĩnh

6. frustrated /frʌˈstreɪtɪd/  thất vọng

7.delighted /dɪˈlaɪtɪd/  tự tin, thoải mái

8. empathise /ˈɛmpəθaɪz/  đồng cảm

9. assure /əˈʃʊə(r)/  đảm bảo

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents.

(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy. )

Mai: ‘I'm too tired and _____.’

Mai: ‘I want _____ .’

Mai’s parents: ‘Design  _____.’

Lời giải chi tiết:

- She said she was too tired and didn’t want to go out.

=> Mai: "I'm too tired and don't want to go out."

(Tạm dịch: Mai: "Con rất mệt và con không muốn đi ra ngoài")

- She told me she wanted to be a designer.

=> Mai: "I want to be a designer."

Tạm dịch: Mai: "Con muốn trở thành nhà thiết kế".)

- My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.

=> Mai's parents: "Design graduates won't find jobs easily. We want you to get a medical degree."

Tạm dịch: Bố mẹ của Mai: "Tốt nghiệp thiết kế sẽ không tìm được việc dễ dàng. Bố mẹ muốn con đạt được cấp dược sĩ".)

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Rewrite the following sentences in reported speech. 

(Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp. )

1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me.

________________

2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’

________________

3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me.

________________

4. ‘Kate can keep calm even when she has lots of pressure,’ Tom said.

________________

5. ‘I got a very high score in my last test, Mum,’ she said.

________________

6. ‘Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him

________________

Lời giải chi tiết:

1. My parents told me they would visit me that week.

Tạm dịch: 'Bố mẹ sẽ đến thăm con tuần này,' Bố mẹ tôi nói với tôi.

Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tuần đó.

2. Our teacher asked us what we were most worried about.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi, 'Các bạn lo lắng gì nhất?'

Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi những gì chúng tôi đã lo lắng nhất.

3. Phuong told me she was so delighted  because she had just received a surprise birthday present from her sister.

Tạm dịch:"Tôi rất vui mừng. Tôi vừa mới nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị tôi ", Phương nói với tôi.

Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui vì cô ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái.

4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.

Tạm dịch: "Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có nhiều áp lực", Tom nói.

Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có rất nhiều áp lực.

5. She told her mother she had got a very high score in her last test.

Tạm dịch: "Con đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra cuối cùng của con, mẹ," cô ấy nói.

Cô ấy nói với mẹ cô rằng cô đã có một điểm số rất cao trong bài kiểm tra cuối cùng của cô.

6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.

Tạm dịch: "Bạn có ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày không?" Bác sĩ hỏi.

Bác sĩ hỏi anh ta xem anh ta có ngủ ít nhất 8 tiếng một ngày không.

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3.  Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives.

(Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và "to V" )

1. I don’t know what I should wear!

→ __________ .

2. Could you tell me where I should sign my name?

→  __________?

3. I have no idea when we should leave for the bus.

→  __________.

4. We’re not sure where we should hang the painting.

→ __________  .

5. He wondered how he could tell this news to his parents.

→ __________  .

6. They can’t decide who should go first.

→  __________.

Lời giải chi tiết:

1. I don't know what to wear.

Tạm dịch: Tôi không biết tôi nên mặc gì!

2. Could you tell me where to sign my name?

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?

3. I have no idea when to leave for the bus.

Tạm dịch: Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt.

4. We're not sure where to hang the painting.

Tạm dịch: Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.

5. He wondered how to tell this news to his parents.

Tạm dịch: Anh ấy tự hỏi làm thế nào anh ấy có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh ấy.

6. They can't decide who to go first.

Tạm dịch: Họ không thể quyết định ai nên đi trước.

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive 

(Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và "to V" )

 

1. ‘How should we use this support service?’ they wondered.

_____________

2. ‘Who should I turn to for help?’ he asked.

_____________

3. ‘Mum, when should I turn off the oven?’ Mai asked her mother.

_____________

4. ‘Where should we park our bikes?’ asked Phong and Minh.

_____________

5. ‘Should we call her now?’ he asked.

_____________

6. ‘What should we do to make Linh feel happier?’ they wondered.

_____________

Lời giải chi tiết:

1. They wondered tell how to use that support service. / They couldn’t tell how to use that support service.

Tạm dịch: 'Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?' Họ tự hỏi.

Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.

2. He had no idea who to turn to for help.

Tạm dịch: 'Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?' Anh ấy hỏi.

Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.

3. Mai asked her mother when to turn off the oven.

Tạm dịch:  "Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?" Mai hỏi mẹ.

Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.

4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.

Tạm dịch: "Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?" Phong và Minh hỏi.

Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.

5. He was not sure whether to call her then.

Tạm dịch: 'Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?' Anh ấy hỏi.

Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.

6. They wondered what to do to make Linh feel happier.

Tạm dịch:'Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?', Họ tự hỏi.

Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn.

Task 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Game (Trò chơi)

SOMETHING ABOUT OUR TEACHER...

Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.

Tạm dịch: 

Một vài điều về giáo viên của chúng ta

Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi. 

Lời giải chi tiết:

- Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?

- Do you like travelling? What’s the best place you have been to?

- Do you like animal? What’s is your favorite animal?

- How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?

- Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?

Từ vựng

1. pressure /ˈpreʃə(r)/  áp lực

2. hang /hæŋ/  đeo

3. park /pɑːk/  đỗ (xe)

COMMUNICATION

Task 1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category

(Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.)

1. Social skills

A. ● recognise and control your feelings

     ● cope with negative emotions

2. Cognitive skills

B. ● have planning and organisational skills

     ● concentrate and be self-disciplined

3. Housekeeping skills

C. ● cooperate with others and resolve conflicts

     ● have communication skills

4. Emotion control skills

D. ● prepare food, do laundry and chores at home

     ● manage a small budget

     ● learn about basic car operation

5. Self-care skills

E. ● develop healthy habits

    ● know how to act and where to get help in emergencies

    ● understand the boundaries of risk taking

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. E

1. Tạm dịch: Kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp

+ Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

+ Có kỹ năng giao tiếp

2. Tạm dịch: Kỹ năng nhận thức, nhận biết

+ Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

+ Tập trung và tự kỷ luật

3. Tạm dịch: Kỹ năng dọn dẹp, chăm sóc nhà cửa

+ Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

+ Quản lý ngân sách nhỏ

+ Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. Tạm dịch: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

+ Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

+ Đối mặt với những cảm xúc tiêu cực

5. Tạm dịch: Kỹ năng tự chăm sóc

+ Phát triển thói quen lành mạnh

+ Biết hành động như thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

+ Hiểu ranh giới của những rủi ro 

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Discuss (Thảo luận)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not?

(Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

Yes, they do. Because Modern life requires each individual to constantly improve his or her value. To survive and develop, having life skills is extremely important to anyone. At the same time, it is a requirement to learn, and to train regularly to improve the quality of life.

Tạm dịch:

Có, họ có cần. Bởi vì cuộc sống hiện đại yêu cầu mỗi cá nhân cần liên tục cải thiện giá trị của bản thân. Để có thể tồn tại và phát triển, có các kĩ năng sống là cực kỳ cần thiết với bất kì ai. Đồng thời, cũng cần liên tục học tập và rèn luyện để cải thiện chất lượng cuộc sống.

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class.

(Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt Nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. )

Lời giải chi tiết:

1. Social skills: This is necessary for negotiating, making network and relationships.

2. Cognitive skills: For comprehension and making a correct action, as well as understanding knowledge

3. Emotional control skills: for rational actions in every circumstance and making correct decisions

4. Self-care: become more independent and mature in life, develop healthy habits, know what to do in emergencies 

Tạm dịch:

1. Kỹ năng xã hội: cần thiết cho đàm phán, xây dựng mối quan hệ

2. Kỹ năng nhận thức, nhận biết: hiểu và đưa ra quyết định đúng đắn cũng như học tập trau dồi kiến thức

3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: hành động đúng đắn và quyết định sáng suốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: trở nên độc lập và trường thành trong cuộc sống, xây dựng thói quen lành mạnh, biết phải làm gì trongnhuwngx trường hợp khẩn cấp

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed

(Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống. )

Tạm dịch:

Kĩ năng nào bạn đã có? 

Kĩ năng nào bạn cần phát triển? 

Chia sẻ với bạn bè của mình. 

Lời giải chi tiết:

I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills, because I easily lose my temper and depend on my parents too much. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Tạm dịch:

    Tôi đã có kỹ năng xã hội và kỹ năng dọn phòng. Tôi có thể hợp tác khá tốt với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt công việc nhóm. Tôi cũng có thể làm gần như tất cả các công việc nhà và quản lý một ngân sách nhỏ. Bố mẹ tôi cho tôi một khoản trợ cấp mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch về cách tiêu số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển kỹ năng tự chăm sóc và kỹ năng kiểm soát cảm xúc, bởi vì tôi dễ nổi nóng và phụ thuộc vào bố mẹ quá nhiều. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này rất quan trọng đối với tôi để trở thành một cá nhân độc lập. 

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. social skill /ˈsəʊʃəl/ /skɪl/  kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp

2. control /kənˈtrəʊl/  kiểm soát

3. cope /kəʊp/  đương đầu, đối đầu

4. cognitive skill /ˈkɒgnɪtɪv/ /skɪl/  kỹ năng nhận biết, nhận thức

5. housekeeping skill /ˈhaʊsˌkiːpɪŋ/ /skɪl/  kỹ năng dọn dẹp, chăm sóc nhà cửa

6. cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/  hợp tác

7. emotional skill /ɪˈməʊʃənl/ /skɪl/  kỹ năng kiểm soát cảm xúc

8. self - care skill /sɛlf/ - /keə/ /skɪl/  kỹ năng tự chăm sóc bản thân

9. allowance /əˈlaʊəns/  tiền tiêu vặt

10. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/  cá nhân

SKILLS 1

Reading (Đọc)

Task 1. a. Do you know what a child helpline is?  

(Bạn có biết đường dây trợ giúp trẻ em không? )

b. Now read the articles 

(Bây giờ cùng đọc bài báo sau. )

The Magic Number

Magic Number 18001567 is a 24-hour toll-free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam. The helpline was set up in 2004 by the government with support from Plan Vietnam, an international children’s development organisation.

By 2014, the helpline had received over 1.5 million calls from children and adults nationwide. Sixty-nine per cent of the calls came from children and most child callers were in the 11-14 year old and 15-18 year old groups. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health. Moreover, nearly 3,000 cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse received emergency support. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers.

A member of Child Helpline International, Magic Number aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally. If you need support or advice, or know of someone who does, just dial 18001567!

(The facts, figures, and photos in this text are provided by Plan Vietnam)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Magic Number

Số điện thoại thần kỳ 18001567 là dịch vụ miễn phí 24 giờ để tư vấn và bảo vệ trẻ em và thanh thiếu niên ở Việt Nam. Đường dây trợ giúp đã được chính phủ thành lập năm 2004 với sự hỗ trợ của Tổ chức Viện trợ Việt Nam, một tổ chức quốc tế về sự phát triển của trẻ em.

Đến năm 2014, đường dây trợ giúp đã nhận được hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trên toàn quốc. Sáu mươi chín phần trăm các cuộc gọi đến từ trẻ em và hầu hết các em là ở các nhóm 11-14 tuổi và 15-18 tuổi. Các cuộc gọi phần lớn là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, và sức khoẻ thể chất và tinh thần. Hơn nữa, gần 3.000 trường hợp trẻ em mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo lực, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục đã nhận được hỗ trợ khẩn cấp. Đường dây cứu trợ khuyến khích sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của tổ chức với tư cách là người truyền cảm hứng, người đưa ra quyết định.
Là một thành viên của Tổ chức Hỗ trợ Trẻ em, Mục tiêu của Số điện thoại thần kỳ là  nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ phát triển về thể chất và tinh thần. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc cố vấn, hoặc biết ai đó đang làm, chỉ cần quay số 18001567!
(Sự kiện, số liệu và hình ảnh trong văn bản này do Tổ chức Viện trợ Việt Nam cung cấp)

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Answer the questions. 

(Trả lời câu hỏi sau. )

1. What is Magic Number 18001567?

2. Which age groups have called the helpline most?

3. What were the calls mostly about?

4. Why have 3,000 calls received emergency support?

5. How does Magic Number promote child participation in its operations?

Lời giải chi tiết:

1. What is Magic Number 18001567?

=> It's a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

Tạm dịch: Magic Number 18001567 là gì?

Đây là dịch vụ tư vấn và bảo vệ trẻ em và thanh thiếu niên miễn phí ở Việt Nam .

2. Which age groups have called the helpline?

=>They were callers in the 11-14 year-old and 15-18 year-old groups.

Tạm dịch: Những nhóm tuổi nào đã gọi cho đường dây trợ giúp nhiều nhất?

Họ là người gọi trong nhóm tuổi 11-14 và 15-18.

3. What were the calls mostly about?

=> The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

Tạm dịch: Các cuộc gọi chủ yếu là về điều gì?

Các cuộc gọi hầu hết là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, và sức khoẻ thể chất và tinh thần.

4. Why have 3,000 calls received emergency support?

=> Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

Tạm dịch: Tại sao có 3.000 cuộc gọi được hỗ trợ khẩn cấp?

Vì đây là trường hợp trẻ bị mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo lực, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục.

5. How does Magic Number promote child participation in its operations?

=> The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision-makers

Tạm dịch: Magic Number thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của họ như thế nào?

Đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của nó bằng cách liên quan đến trẻ em như những người truyền đạt và ra quyết định.

6. What is the aim of the helpline?

=> It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

Tạm dịch: Mục đích của đường dây trợ giúp là gì?

Nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ phát triển về thể chất và tinh thần.

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Read the text again and decide if the following statements are true (T) or false (F). 

(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng( T) hay sai (F).) 

1. You can call Magic Number anytime during the day or night.

2. The service and the telephone calls are free.

3. Only children can call the helpline.

4. The typical caller to Magic Number is a nine-year-old child.

5. All decisions about the operation of the helpline are made by adults.

6. The service is available in all cities and provinces in Viet Nam.

Lời giải chi tiết:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. T

Tạm dịch:

1. Bạn có thể gọi số điện thoại thần kỳ bất kỳ lúc nào suốt cả ngày và đêm.

2. Dịch vụ và các cuộc gọi là miễn phí.

3. Chỉ trẻ em mới có thể gọi đường dây cứu trợ.

4. Người gọi điển hình của số điện thoại thần kỳ là trẻ 9 tuổi.

5. Tất cả các quyết định về hoạt động của đường dây cứu trợ đều được thực hiện bởi người lớn.

6. Dịch vụ áp dụng cho tất cả các thành phố và tỉnh thành ở Việt Nam.

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes te role-play the callers.

(Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện. )

Click tại đây để nghe:


Caller 1

Caller: _____

Feeling now: _____

Problem: _____

Question: _____

Caller 2

Caller: _____

Feeling now: _____

Problem: _____

Question: _____

Lời giải chi tiết:

Caller 1

Caller: girl, from Ha Noi, last year of high school

Feeling now: a bit depressed and confused

Problem: wants to be a designer; but her parents want her to be a doctor

Question: doesn’t know what to say to her parents

Tạm dịch:

Người gọi 1:

Người gọi: nữ, từ Hà Nội, năm cuối Trung học phổ thông

Cảm giác bây giờ: có một chút chán nản và bối rối

Vấn đề: muốn trở thành nhà thiết kế, nhưng bố mẹ muốn cô ấy trở thành bác sĩ

Câu hỏi: không biết nói gì với bố mẹ cô ấy

Caller 2

Caller: boy, named Long, 13 years old, from Ho Chi Minh City

Feeling now: worried

Problem: online friend asked for 5 million dong; said if he refused to give it, his life would be difficult

Question: wonders whether to tell somebody about this

Tạm dịch: 

Người gọi 2:

Người gọi: nam, tên là Long, 13 tuổi, đến từ Thành phố Hồ Chí Minh

Cảm giác bây giờ: lo lắng

Vấn đề: người bạn trên mạng yêu cầu 5 triệu đồng; nói rằng nếu anh ấy từ chối đưa nó, cuộc sống của anh ấy sẽ gặp khó khăn

Câu hỏi: liệu có nên nói với mọi người điều này

 

Audio script: 

Caller 1: (girl) Hi, I'm from Ha Noi. I'm in my last year of high school. I'm feeling a bit depressed about my situation. I've been studying really hard to satisfy my parents and have always had good grades. But last week they said that they didn't want me to go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused... I don't know what to say to my parents.

Caller 2: (boy) My name's Long. I'm 13 and I'm from Ho Chi Minh City. I made a friend playing online games, and we've met several times in real life to play video games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I didn’t give him the money. I'm a bit worried. Should I tell somebody about this?

Tạm dịch:

Người gọi 1: (nữ) Xin chào, tôi đến từ Hà Nội. Tôi đang học năm cuối cấp 3. Tôi đang cảm thấy chán nản về trường hợp của tôi. Tôi đang học thực sự chăm chỉ để hài lòng bố mẹ và luôn đạt điểm số tốt. Nhưng tuần trước, họ nói rằng họ không muốn tôi thi vào trường Nghệ thuật để làm nhà thiết kế. Họ muốn tôi trở thành bác sĩ. Tôi cảm thấy mung lung, bối rối ... Tôi không biết phải nói gì với bố mẹ tôi.

Người gọi 2: (nam) Tên của tôi là Long. Tôi 13 tuổi và tôi đến từ TP Hồ Chí Minh. Tôi kết bạn với một người bạn chơi game trên mạng, và chúng tôi gặp nhau vài lần ngoài đời thực để chơi game ở quán cà phê Internet. Tuần trước, anh ấy bảo tôi anh ấy cần 5 triệu đồng và hỏi tôi xem liệu tôi có thể giúp anh ấy không. Tôi nói không, nhưng 2 ngày sau anh ấy nói anh ấy sẽ làm cho cuộc sống của tôi khó khăn nếu tôi không đưa anh ấy tiền. Tôi có chút lo lắng. Tôi có nên nói với mọi người về điều này?

Task 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes.

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Number để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Phương pháp giải:

- briefly introduce yourself (you can choose whether to say your name and address or not) (giới thiệu ngắn gọn về bản thân( bạn có thể chọn cách giới thiệu tên và địa điểm hoặc không)

- describe your problem/dilemma (mô tả vấn đề của bạn / tình huống khó xử)

- ask for help (yêu cầu giúp đỡ)

Lời giải chi tiết:

Ex 1: Hi, my name is Linh, I’m 14 years old. I’m a bit tense because of my score at school. I always think that I must get the highest score in every exam, I must be the best student in the class. Therefore, I spend all my time studying… Lately, I feel exhausted and bored. Although I study almost all day, I hardly remember all the things I’m taught. I’m really worried. What should I do?

Tạm dịch: Con tên là Linh, 14 tuổi. Con đang cảm thấy khá mệt mỏi với điểm số trên trường. Con luôn nghĩ rằng mình phải đạt điểm cao nhất trong tất cả cuộc thi. Con phải là học sinh giỏi nhất lớp. Do đó, con dành toàn bộ thời gain để học... Nhưng gần đây con cảm thấy kiệt sức và chán nản. Mặc dù con ngồi học cả ngày nhưng con không thể ghi nhớ những gì đã học. Con thực sự rất lo lắng. Con phải làm gì bây giờ ạ?

Ex 2: My name is Hoa, and I live in Hanoi. Recently I have encountered some problems. One of them is that I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood after my evening class. It’s so quiet and dark there. I wonder whether to ask the local authority to install light poles along that road or not.

(Tạm dịch: Tên cháu là Hoa và cháu sống ở Hà Nội. Gần đây cháu gặp một số vấn đề. Một trong số chúng là cháu cảm thấy lo lắng khi phải đợi xe buýt ở trong khu vực đó sau khi tan học buổi tối. Ở đó quá yên ắng và tối tăm. Cháu tự hỏi liệu có nên yêu cầu chính quyền địa phương lắp đặt các cột đèn dọc con đường đó hay không.)

Ex 3: My name's Nam. I'm from Ho Chi Minh City and I'm in the last year of high school. Yesterday, one of my classmates forced me to do his homework for him. I said no as I thought it wasn't fair. But he said if I didn't do it, he would make my life difficult. I’m a bit worried, and I don't know what to do. If you were me, what would you do?

(Tạm dịch: Tên cháu là Nam. Cháu đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày hôm qua, một trong số những người bạn cùng lớp đã ép cháu phải làm bài tập về nhà giúp bạn ấy. Cháu đã nói “không” vì cháu nghĩ như thế không công bằng. Nhưng bạn ấy dọa nếu cháu không làm giúp, bạn ấy sẽ khiến cuộc sống của cháu khốn đốn. Cháu hơi lo lắng, và không biết nên làm gì. Nếu là cô, cô sẽ làm gì ạ?)

Từ vựng

1. counsel /ˈkaʊnsl/  tư vấn

2. abandoned /əˈbændənd/  mồ côi

3. violence /ˈvaɪələns/  bạo lực

4. abuse /əˈbjuːs/  quấy rối

5. trafficking /ˈtræfɪkɪŋ/  buôn bán người

6. available /əˈveɪləbl/  có sẵn

7. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/  kiệt sức

8. install /ɪnˈstɔːl/  lắp đặt

9. force /fɔːs/  ép, cưỡng ép

10. fair /feə(r)/  công bằng

SKILLS 2

Task 1a. Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine 

(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen. )

Click tại đây để nghe:


b. Choose the best answer. 

(Chọn câu trả lời đúng nhất)

1. Miss Sweetie likes/doesn’t like her work as an advice columnist.

2. She is in/no longer in her adolescence.

3. She thinks giving advice to people is easy/not easy.

4. It takes time/doesn’t take time for her to come up with a piece of advice.

5. She thinks to give good advice we need/don’t need to empathise with people.

Lời giải chi tiết:

1. likes

2. no longer in

3. not easy

4. takes time

5. need

 

1. Tạm dịch: Cô Sweetie thích công việc của cô ấy như một nhà tư vấn.)

2. Tạm dịch: Cô ấy không còn ở trong tuổi vị thành niên của cô ấy,

3. Tạm dịch: Cô nghĩ tư vấn cho mọi người là không dễ.

4. Tạm dịch: Cô ấy tốn thời gian để đưa ra một lời khuyên.

5. Tạm dịch: Cô ấy nghĩ để đưa ra được lời khuyên tốt chúng ta cần đồng cảm với mọi người.

Tapescripts:

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I'm living my teenage years again! ( laugh) But really, it's great that I can help our dear readers in this way

Interviewer: Do you find it difficult to give advice?

Miss Sweetie: Well, yes... I take time to think of the best possible advice that I can give. I think it's most important that we put ourselves r other people's shoes.

Interviewer: So it's about being able to empathise...

Miss Sweetie: Exactly. But even so, we also need to be very careful about how to put the advice into words. We need to be sensitive... It's not only -about giving the best solution, it's also about helping the person get over negative feelings. For example, I often use ‘It might be a good idea to...’ rather than ‘You ought to..Or perhaps ‘I think you should...’ for me sounds much better than ‘You must.’

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: … Vậy bạn thích công việc này như thế nào?

 Sweetie: Ôi, rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống những năm thiếu niên của mình một lần nữa![cười]). Nhưng thực sự, thật tuyệt khi tôi có thể giúp độc giả thân yêu của chúng tôi theo cách này.

Người phỏng vấn: Bạn có cảm thấy khó khăn khi đưa ra lời khuyên?

 Sweetie: À, vâng ... tôi dành thời gian để nghĩ về lời khuyên hữu ích nhất mà tôi có thể đưa ra. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về việc có thể cảm thông ...

 Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhanh nhạy ... Đó không chỉ là giải pháp tốt nhất, mà còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ: tôi thường sử dụng ‘Có thể là một ý tưởng hay…” thay vì ‘Bạn nên…’. Hoặc có lẽ 'Tôi nghĩ bạn nên ...' với tôi nghe hay hơn nhiều so với ‘Bạn phải…’.

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2: Answer the question

Lời giải chi tiết:

1. What are the two things that Miss Sweetie likes about her work?

(Hai điều mà cô Sweetie thích về công việc của mình là gì?)

⇒ She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.

(Cô ấy cảm thấy như cô ấy đang sống những năm tuổi thiếu niên một lần nữa, và cô ấy thích giúp đỡ độc giả bằng cách cho họ lời khuyên.)

2. What did she say was most important when giving others advice?

(Cô ấy nói gì là quan trọng nhất khi cho người khác lời khuyên?)

⇒ She said it's most important that we put ourselves in other people's shoes.

(Cô ấy nói điều quan trọng nhất là chúng tôi đặt mình vào vị trí của người khác.)

3. Why does she think the language used for giving advice is also important?

(Tại sao cô ấy nghĩ rằng ngôn ngữ được sử dụng để đưa ra lời khuyên cũng quan trọng?)

⇒ Because language should be used sensitively so that the person can get over the negative feelings.

(Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng một cách nhạy cảm để người đó có thể vượt qua cảm giác tiêu cực.)

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice?

(Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên)

1. ‘You ought to talk to her.’

2. ‘I think you should talk to her.’

3. ‘You must talk to her.’

4. ‘You have to talk to her.’

5. ‘It might be a good idea to talk to her.’

Lời giải chi tiết:

1. No

2. Yes

3. No

4. No

5. Yes

Tạm dịch:

1. 'Bạn nên nói chuyện với cô ấy.'

2. 'Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy.'

3. 'Bạn phải nói với cô ấy.'

4. 'Bạn phải nói với cô ấy.'

5. 'Đó có thể là một ý tưởng hay khi nói chuyện với cô ấy'

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Look at 2, A Closer look 1 and give one piece of advice to each student 

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)

Example:

A. Have you thought about asking a friend who is confident about maths to help you? Perhaps you just need a little more practice.

Lời giải chi tiết:

B. I know how you feel, but I don't think you should worry about this change. It's normal, and it shows that you're growing up.

Tạm dịch: Tôi biết bạn cảm thấy thế nào, nhưng tôi không nghĩ bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Nó là bình thường, và nó cho thấy bạn đang lớn lên.

C. If I were you, I wouldn't have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don't think it's a good idea to feel so stressed.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không có kỳ vọng quá cao. Tôi sẽ cố gắng làm tốt nhất trong kỳ thi, nhưng tôi không nghĩ cảm thấy quá căng thẳng là điều tốt.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.

Tạm dịch: Bạn có nghĩ về kể việc này với bố mẹ không? Họ có thể nghĩ ra một giải pháp tốt để giúp bạn.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

Tạm dịch:Có lẽ sẽ hữu ích khi cân nhắc chia nhiệm vụ lớn này thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết từng cái một.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?

Tạm dịch: Nó có thể là một ý tưởng hay khi nói về điều này với ai đó. Bạn có nghĩ về việc nhờ sự giúp đỡ của giáo viên của bạn không?

Task 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the ‘Asking advice’ box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name.

(Viết 1 đoạn ngắn tới cô Sweetie xin lời khuyên về vấn đề gặp ở trường hoặc với bạn bè mình. Sử dụng "Xin lời khuyên" ở phần Skills 1 trang 32. Kí bằng tên không phải tên thật. )

b. As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. Write a short answer (2-3 sentences) to give advice about the problem. Use the ‘Giving advice’ box above for help.

(Cả lớp tập hợp các chú thích và làm 1 cái chú thích khác. Viết 1 câu trả lời ngắn gọn (2 - 3 câu) để đưa ra lời khuyên về vấn đề. Sử dụng mục " Đưa lời khuyên" để làm.)

Lời giải chi tiết:

a)

Ex:

Dear Miss Sweetie,

I am in grade 9 at a school in the city. I love my school, my teacher and my parents. But this year, I have to learn too much. My parents want me to become an engineer so I must try my best to enter the best university. Beside that, I have to travel far to learn English. My weekend is also fully booked with music class, swimming class... I do not have time for myself. I do not know how to tell with my parents about this problem. Could you give me some advice about this?

Tạm dịch:

Cô Sweetie thân mến,

Cháu đang học lớp 9 tại 1 trường trong thành phố. Cháu yêu trường, giáo viên và ba mẹ mình. Nhưng năm nay, cháu phải học rất nhiều. Bố mẹ muốn cháu trở thành kĩ sư vì thế cháu phải cố gắng hết sức để vào được trường đại học tốt nhất. Bên cạnh đó, cháu còn phải đi xa để học tiếng Anh. Ngày cuối tuần của cháu kín lịch với lớp học nhạc, học bơi... Cháu không có thời gian dành cho bản thân. Cháu không biết làm sao để nói với bố mẹ mình về vấn đề này.

b)

Ex: I think you should talk to your parents about this situation and tell them about what you really want. About your schedule, you should ask your parents to rearrange it so that you can have time to relax. That must be better for not only your physical but also mental health.

(Cô nghĩ cháu nên nói chuyện với bố mẹ về tình huống này và nói cho họ biết điều mà cháu thực sự mong muốn. Còn về lịch học, cháu nên đề nghị bố mẹ sắp xếp lại để mà cháu có thể có thời gian thư giãn. Điều đó sẽ tốt cho không chỉ sức khỏe thể chất mà còn cho sức khỏe tinh thần của cháu.)


 

Từ vựng

1. adolescence /ˌædəˈlesns/  vị thành niên

2. come up with /kʌm/ /ʌp/ /wɪð/  tìm ra

3. empathise /ˈɛmpəθaɪz/  cảm thông

4. sensitive /ˈsensətɪv/  tinh tế, nhanh nhạy

5. expectation /ˌekspekˈteɪʃn/  sự kì vọng

6. tackle /ˈtækl/  giải quyết

LOOKING BACK

Task 1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )

Lời giải chi tiết:

1. A - excited / delighted

Tạm dịch:Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận - (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. B - frustrated / upset.

Tạm dịch: Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. - (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. B - tense / stressed.

Tạm dịch:Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. - (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. B - worried / tense.

Tạm dịch:Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. - (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. disappointed / frustrated.

Tạm dịch:Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. - (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. emotional / depressed .

Tạm dịch: Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. - (xúc động/ chán nản/ bối rối)

Task 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the following prompts to say something to the students in. 

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

1. → congratulate, encourage

2. → empathise, advise

3. → empathise, advise

4. → empathise, advise

5. → assure, encourage

6. → empathise

Lời giải chi tiết:

1. → congratulate, encourage  (chúc mừng, khuyến khích)

'Congratulations!'/ 'Well done! You did a really great job!'

('Chúc mừng!'/ 'Làm tốt lắm! Bạn đã làm một thực sự tốt đấy!')

2. →  empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

'You must have been really disappointed.'/ 'If I were you, I would talk to my parents.'

( 'Bạn hẳn là thất vọng lắm'./'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ'.)

3. → empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

'Stay calm. Everything will be all right.'/ 'It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.'

('Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi '/' Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng '.)

4. → empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

 ‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider talking about this to someone.’/ ‘Have you thought about calling a counselling service?’

('Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.' / 'Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó' / 'Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?')

5. → assure, encourage (đảm bảo, khuyến khích)

 ‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

('Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.' / 'Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu'.)

6. → empathise (đồng cảm)

 ‘You must have been really emotional.’/ ‘I understand how you feel.’.

('Bạn chắc hẳn thực sự xúc động' / 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.')

Task 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

1. Cognitive skills (Kĩ năng nhận thức) _______

2. Emotional control skills (kĩ năng kiểm soát cảm xúc)_______

3. Social skills (Kĩ năng giao tiếp xã hội)_______

4. Self-care skills (Kĩ năng tự chăm sóc bản thân)_______

5. Housekeeping skills (Kĩ năng làm việc nhà, chăm sóc nhà cửa)_______

Lời giải chi tiết:

1. Cognitive skills: concentrate on doing something; organise your timetable

(tập trung vào làm điều gì đó; tổ chức thời gian biểu của bạn)

2. Emotional control skills: control feelings; know how to get over negative feelings

(kiểm soát cảm xúc; biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực)

3. Social skills: cooperate with others; communicate well

(Hợp tác với người khác; giao tiếp tốt)

4. Self-care skills: know how to act in emergencies; know when to stop taking risks

(biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng mạo hiểm)

5. Housekeeping skills: cook for oneself and others; manage a small budget

(nấu ăn cho bản thân và người khác; quản lý một ngân sách nhỏ)

Task 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Rewrite the following in reported speech 

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp )

1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’

("Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình ".)

2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.'

("Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào. ")

3. ‘She was very upset at first but she's fine.'

("Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.")

4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’

("Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.")

5. ‘He'll take a cooking class before he g college.’

("Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.")

6. ‘I really wish I could make informed decisions.'

(Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!")

Lời giải chi tiết:

1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’

=> She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

(Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.)

2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.'

=> He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

(Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.)

3. ‘She was very upset at first but she's fine.'

=> She said she had been very upset at first but she was fine then.

(Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.)

4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’

=> He said he didn't think taking risks too often was a good idea.

(Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.)

5. ‘He'll take a cooking class before he g college.’

=> She said he would take a cooking class before he went to college.

(Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.)

6. ‘I really wish I could make informed decisions.'

=> He said he really wished he could make informed decisions.

(Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.)

Task 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it's number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’

Tạm dịch:

Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, có một cảnh sát phòng cháy chữa cháy đã đến thăm lớp của chúng tôi, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: "Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên 'Cháy'. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không cần thêm mã vùng. "

Lời giải chi tiết:

1. what you should do (Bạn nên làm gì)

Today I'm going to tell you what to do in case of fire.

 (Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn)

2. where you can find (Nơi bạn có thể tìm thấy)

Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

(Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.)

3. how you could activate (Làm thế nào bạn có thể kích hoạt)

You should know how to activate the fire alarm.

( Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.)

4. what number you should call (Bạn nên gọi số nào)

You should know what number to call to report the fire and ask for help.

( Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.)

Task 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. )

Example: 

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it's become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế


Lời giải chi tiết:

1. You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. 

(Bạn nên nói với bố mẹ bạn cảm thấy như nào, muốn điều gì để họ hiểu bạn hơn.)

2. If I were him, I would report to the teacher about this. 

(Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ báo với giáo viên về vụ việc này.)

3. I think she should ask relatives to persuade her parents.

(Tôi nghĩ cô ấy nên nhờ người thân giúp thuyết phục bố mẹ cô ấy.) 

You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. After that, ask them to give you advices and supports.

Từ vựng

1. delighted /dɪˈlaɪtɪd/  vui mừng, hài lòng

2. frustrated /frʌˈstreɪtɪd/  bối rối, lo lắng

3. tense /tens/  căng thẳng

4. emotional /ɪˈməʊʃənl/  dễ xúc động, cảm động

5. congratulate /kənˈɡrætʃəleɪt/  chúc mừng

6. assure /əˈʃʊə(r)/  đảm bảo

7. cognitive skill /ˈkɒgnɪtɪv/ /skɪl/  kĩ năng nhận thức, nhận biết

8. emotional skill /ɪˈməʊʃənl/ /skɪl/  kĩ năng kiểm soát cảm xúc

9. social skill /ˈsəʊʃəl/ /skɪl/  kĩ năng giao tiếp xã hội

10. self - care skill /sɛlf/ - /keə/ /skɪl/  kĩ năng tự chăm sóc bản thân

11. housekeeping skill /ˈhaʊsˌkiːpɪŋ/ /skɪl/  kĩ năng làm việc nhà

12. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/  khẩn cấp

13. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/  tập trung

14. activate /ˈæktɪveɪt/  kích hoạt, khởi động

15. stairway /ˈsteəweɪ/  cầu thang


PROJECT

Bài 1

Teen support group 

Work in groups. Prepare some ideas for a teen support group in your school:

● study skills group

● life skills group

● social skills group

● emotion control skills group

● career planning group

Choose one idea and think about how to set up the support group, focussing on the following questions:

● What is the name of the support group?

● How is the group organised?

● How does it help teens?

Present your group’s ideas to the rest of the class. Get their feedback.


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Làm việc nhóm. Chuẩn bị một số ý tưởng cho nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên ở trường của bạn

● Kĩ năng học nhóm 

● Kĩ năng sống 

● Kĩ năng xã hội 

● Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

● Kĩ năng lên kế hoạch nghề nghiệp 

Chọn 1 ý tưởng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lập nên nhóm hỗ trợ, tập trung vào các cau hỏi sau. 

● Tên nhóm hỗ trợ là gì? 

● Nhóm được tổ chức như thế nào? 

● Nó có giúp các bạn thanh thiếu niên không? 

Thuyết trình kế hoạch với cả lớp và nhân những góp ý của các bạn

Lời giải chi tiết:

Teen support group 

Work in groups. Prepare some ideas for a teen support group in your school:

● study skills group: pay attention to do homewwork; organise your study plan and timetable

(chú trọng vào việc làm bài tập ở nhà; lên kế hoạch việc học tập và thời gian biểu.)

● life skills group: Get to know the danger from fire, electric, water, strangers.

(nhận biết được các nguy hiểm xung quanh mình như những nguy hiểm từ lửa, điện, nước, người lạ.)

● social skills group: cooperate with others; communicate well.

(Hợp tác với người khác; giao tiếp tốt.)

● emotion control skills group: control feelings; know how to get over negative feelings

(kiểm soát cảm xúc; biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực)

● career planning group: Make a plan for future tasks.

(lên kế hoạch cho công việc sắp tới.)

Choose one idea and think about how to set up the support group, focussing on the following questions:

● What is the name of the support group?

It is social skill group.

● How is the group organised?

Add members to the team, identify the purpose of the job, then divide the tasks among members.

● How does it help teens?

Help them to be more confident and get more chance to succeed in the future.

Present your group’s ideas to the rest of the class. Get their feedback.

Hello everyone.

Today, I am very happy to be here to present about my team project about a teen support group in our school. My team want to build the group to help students to improve their social skills. As we have planned, the team will consist of about 10-15 people. Half of them will be responsible for organizing events such as meetings, workshop... They will make a general plan including creating a format and preparing the most appropriate environment that can make students participate enthusiastically. The rest will help students to build bonds with group members through support activities. They will create activities requiring teamwork of all members. We will focus on facilitating a tangible experience for students about society and communication.

Thanks for listening!

Tạm dịch:

Xin chào các bạn

Hôm nay, tớ rất vui khi được đứng ở đây trình bày về dự án của nhóm tớ về nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên tại trường ta. Nhóm tớ muốn xây dựng nhóm này để hỗ trợ các bạn học sinh cải thiện kĩ năng xã hội. Theo như kế hoạch, nhóm chúng tớ sẽ bao gồm khoảng 10-15 người. Một nửa thành viên sẽ chịu trách nhiệm tổ chức các sự kiện như các buổi gặp mặt, hội thảo.... Họ sẽ lập 1 bản kế hoạch chung bao gồm xây dựng 1 khung chương trình và chuẩn bị môi trường phù hợp nhất để mà có thể khiến các bạn học sinh tham gia nhiệt tình. Các thành viên còn lại sẽ giúp các bạn học sinh tạo dựng sự liên kết với các thành viên trong nhóm thông qua các hoạt động hỗ trợ. Họ sẽ tạo ra các hoạt động yêu cầu tất cả các thành viên làm việc nhóm. Chúng tớ sẽ tập trung vào cung cấp cho các bạn học sinh trải nghiệm xác thực về xã hội và giao tiếp.

Cảm ơn các bạn đã lắng nghe!

Loigiaihay.com

Từ vựng

1. study skill /ˈstʌdi/ /skɪl/  kĩ năng học tập

2. life skill /laɪf/ /skɪl/  kĩ năng sống

3. career planning skill /kəˈrɪə/ /ˈplænɪŋ/ /skɪl/  kỹ năng lên kế hoạch nghề nghiệp

4. feedback /ˈfiːdbæk/  góp ý

5. enthusiastically /ɪnˌθjuːziˈæstɪkli/  nhiệt tình

6. appropriate /əˈprəʊpriət/  phù hợp, đúng đắn

7. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/  cung cấp

8. tangible /ˈtændʒəbl/  chân thực, xác thực

Đăng nhận xét

0 Nhận xét