Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Review 3 (Units 7-8-9) SGK Tiếng Anh 7 mới

 Task 1. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.

(Chọn một từ mà phần gạch dưới của nó được phát âm khác)

1. A. viewed

B. acted

C. filmed

D. starred

2. A. stopped

B. washed

C. fastened

D. walked

3. A. joined

B. performed

C. paraded

D. prepared

4. A. many

B. classmate

C. grade

D. gravy

5. A. head

B. great

C. death

D. bread

Lời giải chi tiết:

1. B. acted vì "ed" được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại phần gạch dưới ed lại được phát âm là /d/.

2. C. fastened vì "ed" gạch dưới được phát âm là /d/ trong khi những từ còn lại ed được phát âm là /t/.

3. C. paraded  vì "ed" được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /d/.

4. A. many vì "a" được phát âm là /e/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /ei/.

5. B. great vì "ea" được phát âm là /ei/ còn những từ còn lại được phát âm là /e/. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress pattern.

(Hoàn thành hai từ với những từ hai âm theo kiểu nhấn âm.)

Lời giải chi tiết:

-  o'bey: re'ceive, po'lite, per'form, pre'pare, pa'rade

- 'dancer: 'beauty, 'copy, 'teacher, 'classmate, 'actor 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Write the phrases from the box under the road signs.  

(Viết những cụm từ ở khung bên dưới những biển báo đường bộ)

Ahead only

Railway crossing

No crossing

No right turn

Right turn only

Lời giải chi tiết:

1. Ahead only: Chỉ đi thẳng 

2. No crossing: Cấm băng ngang

3. No right turn: Cấm rẽ phải

4. Right turn only: Chỉ rẽ phải

5. Railway crossing: Cảnh báo đường ray cắt ngang  

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.

(Hoàn thành bài miêu tả lễ hội Diwali. Điền vào mỗi chỗ trống với một dạng từ thích hợp trong ngoặc) 

Diwali, the Hindu Festival of Lights, is the most important holiday of the year in India. Special Diwali (1. celebrate)_________ are held across the country in October or November. The festival shows the (2. culture) _________richness of this country. People open their doors and windows and light candles to welcome Lakshmi, the Goddess of Wealth. They also enjoy traditional music and dance (3. perform) _________ and watch fireworks. Also, people can watch (4. parade) _________with beautiful floats. There is a very strong (5. festival) _________atmosphere across India during Diwali.

Lời giải chi tiết:

(1) celebration (n): lễ kỉ niệm

(2) cultural (adj): thuộc về văn hóa

(3) performance (n): màn trình diễn

(4) parades (n): cuộc diễu hành

(5) festive (adj): thuộc lễ hội

Tạm dịch:

Diwali, Lễ hội ánh sáng Hindu giáo, là một ngày lễ quan trọng trong năm ở Ấn Độ. Lễ kỷ niệm Diwali đặc biệt được tổ chức khắp nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện sự giàu có về văn hóa của quốc gia này. Người ta mở cửa lớn, cửa sổ và thắp nến để chào mừng thần Lakshmi, thần của sự giàu có. Họ cũng thưởng thức âm nhạc, màn biểu diễn múa truyền thống và xem pháo hoa. Người ta cũng xem diễu hành với những xe diễu hành đẹp mắt. Có một không khí lễ hội rất đặc biệt khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Solve the crossword puzzle.

(Giải câu đố ô chữ.)

Down

1. A type of film showing real people and events.

2. Comedies are usually_________.

3._______films make me sleepy.

Across

4. A type of film about murder or crime.

5. She was________to tears by the film.

6. A type of film featuring animated characters.

Lời giải chi tiết:

1. documentary (n): phim tài liệu

2. hilarious (adj): hài hước                

3. boring (adj): chán nản

4. thriller (n): ly kỳ  

5. moved (adj): làm cho xúc động            

6. animation (n): phim hoạt hình

Tạm dịch:

1. Một loại phim nói về người thật và việc thật.  

2. Phim hài thường vui nhộn. 

3. Những phim nhàm chán thường làm tôi buồn ngủ.

4. Một loại phim về kẻ sát nhân hoặc tội phạm.  

5. Cô ấy cảm động đến rơi nước mắt vì bộ phim.

6. Một loại phim thể hiện những nhân vật hoạt hình.  

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Match the questions with the answers.

(Nối những câu hỏi với câu trả lời)

A

B

1. Why do you like the Tulip Festival?

a. Oh, it's a popular festival in lots of countries including Viet Nam.

2. What did you do at last year's carnival?

b. When I went to the La Tomatina - Tomato Festival in Spain.

3. Where do they hold the Beer Festival?

c. Because I love flowers and Dutch culture.

4. When did you get this souvenir?

d. I had to stand on the balcony to get the whole view of the parade.

5. How did you take this photo?

e. I like Diwali better.

6. Which do you prefer, Diwali or Hanukkah?

f. I watched the parade and danced the samba.

Lời giải chi tiết:

1 - c

(Tại sao bạn thích lễ hội hoa Tulip? - Bởi vì mình thích hoa và văn hóa Hà Lan.)

2 - f

(Bạn đã làm gì vào ngày hội năm rồi? - Mình xem diễu hành và múa điệu samba.)

3 - a

(Họ tổ chức lễ hội bia ở đâu? - Ồ, nó là một lễ hội phổ biến ở nhiều nước bao gồm cả Việt Nam.)

4 - b

(Bạn nhận quà lưu niệm này khi nào? - Khi tôi đến La Tomatina - Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha.)

5 - d

(Bạn đã chụp hình như thế nào? - Tôi đã phải đứng trên ban công để xem toàn cảnh cuôc diễu hành.)

6 - e

(Giữa Diwali và Hanukkah, bạn thích cái nào hơn? - Tôi thích Diwali hơn.)

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given.

(Viết lại câu để chúng có cùng nghĩa như câu ban đầu. Sử dụng từ được cho.) 

1. The distance from Ha Noi to Can Tho is about 1,877 kilometres. (IT)

=>_______________________

2. What is the distance between Hue and Da Nang? (HOW)

=>_______________________?

3. There wasn't much traffic when I was small. (USE TO)

=>_______________________

4. Although they were tired, they wanted to watch the film. (IN SPITE OF)

=>_______________________

5. The festival took place in a remote area. However, a lot of people attended it. (ALTHOUGH)

=>_______________________

Lời giải chi tiết:

1. It’s about 1,877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

(Khoảng cách từ Hà Nội đến Cần Thơ là khoảng 1.877km.)

Cấu trúc chỉ khoảng cách: It's (about) + khoảng cách + from ... + to ...

2. How far is it from Hue to Da Nang?

(Khoảng cách giữa Huế và Đà Nẵng là bao nhiêu?)

How far?: Bao xa?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

(Không có nhiều kẹt xe khi tôi còn trẻ.)

Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)

4. In spite of being tired they wanted to watch the film.

(Mặc dù mệt, nhưng họ vẫn muốn xem phim.)

In spite of + N/V-ing: mặc dù

5. Although the festival took place in a remote area, a lot of people attended it.

(Lễ hội diễn ra ở một khu vực xa xôi, tuy nhiên, nhiều người vẫn tham gia.)

Bài 8

Video hướng dẫn giải

Task 8. Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8). Then act out the conversation with a classmate.

(Đặt những dòng đàm thoại vào thứ tự đúng (1-8). Sau đó thực hành đàm thoại với bạn học.)

________

Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget... What will we see?

________

Ha ha. Look at this. I think this new animation is interesting. Read these comments: ‘hilarious', 'exciting' and 'worth seeing'...

1

Mai, let's go to the cinema this Saturday.

________

That's fine. How far is it from your house to the Cinemax?

________

It's only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago there didn't use to be any cinemas near our house.

________

Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

________

OK. That's a good idea. I'll be at your house at 5 and we'll walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

________

How about the Cinemax? It's the newest one in Ha Noi.

Lời giải chi tiết:

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

3. How about the Cinemax? It's the newest one in Ha Noi.

4. That's fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. It's only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn't use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget ... What will we see?

7. Ha ha. Look at this. I think this new animation is interesting. Read these comments: "hilarious, exciting, and worth seeing" ...

8. OK. That's a good idea, I'll be at your house at 5 and we'll walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

Tạm dịch:

1. Mai, chúng ta hãy đi đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy này đi.

2. Ý kiến hay đó Mi. Chúng ta đến rạp nào?

3. Rạp Cinemax nhé? Nó là rạp mới nhất ở Hà Nội.

4. Hay đó. Từ nhà bạn đến Cinemax bao xa?

5. Chỉ 2km thôi. Bạn có thể đạp xe đến nhà mình, và sau đó chúng mình có thể đi bộ đến đó. Nhớ không? Cách đây 2 năm chưa từng có rạp phim nào gần nhà chúng ta cả.

6. Đúng. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất trước khi chúng ta quên mất... chúng ta sẽ xem gì?

7. Ha ha. Xem này. Mình nghĩ phim hoạt hình mới này thú vị đó. Đọc những bình luận này: vui nhộn, hào hứng, đáng xem...

8. Được. Ý kiến hay đấy. Mình sẽ có mặt ở nhà cậu và chúng ta sẽ đi bộ đến đó. Nhớ mua vé trước nhé.

Task 1. Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs.  

(Đọc bài văn. Nối tựa để trong khung với những đoạn văn) 

1. Different awards in The Oscars

2. What are The Oscars?

3. The Oscar statuette

A. _______The Academy Awards, commonly known as The Oscars, are the most famous film awards in the world. They have been held since 1929. They are called The Oscars after the golden statuette awarded to the winners.

B. _______The Oscar statuette is officially called the Academy Award of Merit. It is 1372 inches high and weighs 872 pounds. The Oscar statuette was designed by Cedric Gibbons and sculpted by George Stanley. It is a knight holding a crusader's sword, standing on a reel of film. The first Oscar was given to Emil Jannings on May 16, 1929.

C. _______The most important Oscar is the Best Picture prize, which is given to the best film. Two other important awards are 'Best Actor' and 'Best Actress' in a leading role. There are lots of other prizes too, such as 'Best Director', 'Best Supporting Actor' and 'Best Supporting Actress', 'Best Costume Design', 'Best Film Editing', etc.

Lời giải chi tiết:

A - 2. What are the Oscars? 

B - 3. The Oscar statuette 

C - 1. Different awards in the Oscars 

Tạm dịch:

A. Oscar là gì?

Giải thưởng hàn lâm, thường được biết như là giải Oscars, là giải thưởng phim nổi tiếng nhất trên thế giới. Giải được tổ chức kể từ 1929. Giải được gọi là Oscars sau khi những tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

B. Tượng Oscar

Tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 cân Anh. Tượng Oscar được Cedric Gibbons thiết kế và khắc bởi George Stanley. Đó là tượng một kỵ sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929. 

 C. Những giải khác nhau trong giải thưởng Oscar

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “Bộ phim xuất sắc nhất” được trao cho phim hay-nhất. Hai giải quan trọng khác là “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” trong vai chính. Cũng có nhiều giải thưởng khác, như “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất”...

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the passage again and answer the questions.

(Đọc bài văn lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

1. When were The Oscars first organised?

_____________

2. What are the awards named after?

_____________

3. Who is Cedric Gibbons?

_____________

4. Who received the first Oscar statuette?

_____________

5. What is the Best Picture prize?

_____________

Lời giải chi tiết:

1. They were first organized in 1929

(Giải Oscar được tổ chức lần đầu tiên khi nào? - Giải được tổ chức lần đầu vào năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette.

(Giải thưởng được đặt tên theo cái gì? - Giải được đặt tên theo tượng Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette.

(Ai là Cedric Gibbons? - Ông là người đã thiết kế tượng Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette.

(Ai nhận tượng Oscar đầu tiên? - Emil Jannings nhận tượng Oscar đầu tiên.)

5. It is the prize for the best film.

(Giải Phim xuất sắc nhất là gì? - Đó là giải thưởng cho phim hay nhất.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.)

1. Which actors and actresses you know have been awarded an Oscar?

2. Why do you think The Oscars are important to actors and actresses?

Lời giải chi tiết:

1. Tom Hanks - Kate Winslet

(Diễn viên nam và diễn viên nữ nào mà bạn biết đã từng nhận giải Oscar? - Tom Hanks - Kate Winslet)

2. This prize proves their talent in acting.

(Tại sao bạn nghĩ giải Oscar quan trọng với nam, nữ diễn viên? - Giải thưởng chứng minh được tài năng diễn xuất của họ.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Mi and Nick visit Ms Hoa at home. Listen to their conversation. Write T (true) or F (false).

(Mi và Nick thăm cô Hoa ở nhà. Nghe đoạn đối thoại của họ. Viết T (đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Mi and Nick have been to Ms Hoa's house before.

 

 

2. They saw some pictures in an album.

 

 

3. Nick has been to the Tulip Festival in Holland.

 

 

4. Ms Hoa went to the Tulip Festival last September.

 

 

5. Ms Hoa's son is in Melbourne.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. F

=> Because Ms Hoa said: It’s the first time you’ve come to my house, isn’t it?

(Mi và Nick đã từng đến nhà cô Hoa trước đây. 

=> Bởi vì cô Hoa nói: Đây là lần đầu tiên các em đến nhà cô phải không?)

2. F

=> Because the photos are on the wall.

(Họ đã thấy vài bức hình trong một album. 

=> Bởi vì những bức hình nằm trên tường.)

3. T

(Nick đã từng đến Lễ hội hoa Tulip ở Hà Lan.)

4. T

(Cô Hoa đã từng đến lễ hội hoa Tulip vào tháng 9 năm rồi.) 

5. T

(Con trai cô Hoa ở Melbourne.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen to the conversation again. Who did the following thinsg? Tick (✓) the appropriate column. Sometimes you may need to tick both.

(Nghe bài đàm thoại lần nữa. Ai đã làm những việc sau đây? Đánh dấu chọn vào cột thích hợp. Thỉnh thoảng em có thể cần chọn cả hai.)

 

Ms Hoa

Nick

1. tried Dutch foods and drinks

 

 

2. watched traditional Dutch dancing

 

 

3. watched parades

 

 

4. listened to folk music

 

 

5. was interested in the festival

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Ms Hoa

Nick

1. tried Dutch foods and drinks

 ✓

 

2. watched traditional Dutch dancing

 ✓

 ✓

3. watched parades

 

 ✓

4. listened to folk music

 ✓

 

5. was interested in the festival

 ✓

 ✓

Tạm dịch:

 

Cô Hoa

Nick

1. thử đồ ăn và thức uống của Hà Lan

 ✓

 

2. xem điệu nhảy của truyền thống của Hà Lan

 ✓

 ✓

3. xem diễu hành

 

 ✓

4. nghe nhạc dân ca

 ✓

 

5. có hứng thú với lễ hội

 ✓

 ✓

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Imagine that you and two friends are going to attend a festival 10 kilometres away. You are discussing what means of transport to use: bus, bicycle or taxi. Read the e-mail from one of your friends, Mai, and write a reply.

(Tưởng tượng rằng bạn và hai người bạn sẽ tham dự một lễ hội cách đó 10km. Các bạn đang bàn bạc phương tiện di chuyển để sử dụng: xe buýt, xe đạp, taxi. Đọc email từ một người bạn, Mai, và viết câu trả lời.)

Hi there!

I think we should go to the festival by bicycle. It's only 10 kilometres away. My father's going to cycle there with us. Do you remember last month we cycled to Phong's house? It's about six kilometres. Also, on the way back from the festival, we can visit my grandmother. She lives near there.

Reply soon and let me know your opinion. How do you want to travel there?

Cheers,

Mai

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chào,

Mình nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Nó chỉ cách khoảng 10km. Ba mình sẽ đi xe đạp đến đó cùng chúng ta. Bạn có nhớ tháng rồi chúng ta đã đạp xe đến nhà Phong không? Khoảng 6km. Cũng trên đường từ lễ hội về, chúng ta có thể thăm bà mình. Bà sống gần đó.

Trả lời sớm và cho mình biết ý kiến nhé. Các bạn muốn đi bằng gì?

Thân ái,

Mai

Lời giải chi tiết:

Hi Mai,

Bicycle is a good idea. Cycling is good for our health and it’s a good occasion for us to do exercise. We should check our bicycles carefully before the trip. We also wear coats, hats, gloves, sunglasses and prepare some snacks and bottles of water. I will ride to Hoa’s house firstly and then both of us will get to your house. We and your father will start at your house. I think it will take less than 1 hour from your house to the festival.

How about Hoa?

Cheers,

Nam

Tạm dịch:

Chào Mai,

Mình nghĩ xe đạp là một ý kiến hay. Đạp xe tốt cho sức khỏe chúng ta và nó là dịp tốt để chúng ta tập luyện thể dục. Chúng ta nên kiểm tra xe đạp của mình trước chuyến đi. Và chúng ta cũng mặc áo khoác, đội nón, đeo găng tay, kính mát và chuẩn bị ít bánh cùng vài chai nước. Mình sẽ đạp xe đến nhà Hoa trước và sau đó bọn mình sẽ đến nhà cậu. Chúng mình xe cùng ba cậu khởi hành từ nhà cậu. Mình nghĩ chúng ta sẽ mất không tới 1 giờ để đi từ nhà cậu đến lễ hội.

Còn Hoa thì sao?

Thân ái,

Nam

Từ vựng

- commonly (adv): thường

- statuette (n): tượng nhỏ

- officially (adv): chính thức

- design (v): thiết kế

- sculpt (v): khắc

- knight (n): hiệp sĩ

- prize (n): giải thưởng

- organize = organise (v): tổ chức

Đăng nhận xét

0 Nhận xét