Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 10: Sources of Energy - Những nguồn năng lượng

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

A different type of footprint

Mai: Nam, I read yesterday that we all have a carbon footprint.

Nam: Well, we all have footprints - we make them with our feet!

Mai: Ha ha, I know that. But this kind of footprint is about the negative effect we have on the environment.

Nam: Right, it's in the news a lot these days.

Mai: So our footprint is bigger when we use energy that produces carbon dioxide. That's bad for the environment.

Nam: So it's better to have a smaller footprint, right?

Mai: Right, Nam. Non-renewable energy sources like coal, natural gas, and oil produce a lot of carbon dioxide. Those sources are going to run out soon too.

Nam: So, they're different to wind, hydro, and solar?

Mai: Yes, they're all sources of energy too, but they're renewable. That means we can't use them all up - they will last forever.

Nam: Do you have a big carbon footprint, Mai?

Mai: Mine's small. I recycle the products I use and I go everywhere by bike. We have solar panels on our roof at home to catch the sun's energy, too.

Nam: Oh no! I think my footprint is big, and not just because of these big shoes!

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What is a carbon footprint?

2. What does 'non-renewable energy' mean?

3. Why is sunlight a renewable source?

4. Why does Mai think she has a small carbon footprint?

5. What things do you think might create a big carbon footprint?

b. Complete the network below using information from the conversation.

(Hoàn thành lưới từ bên dưới sử dụng thông tin từ bài đàm thoại.)

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Mai: Nam, mình đã đọc vào hôm qua rằng tất cả chúng ta có một dấu chân carbon mới.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó với bàn chân chúng ta!

Mai: Ha ha, mình biết. Những loại dấu chân này là về hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.

Nam: Đúng rồi, nó nằm trong tin tức nhiều ngày nay.

Mai: Vậy nên dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy thì tốt hơn là có một dấu chân carbon nhỏ hơn, phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái tạo được như than, khí tự nhiên, và dầu sản xuất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt. 

Nam: Vậy chúng khác với gió, nước, năng lượng mặt trời phải không?

Mai: Đúng thế, chúng cũng là tất cả các nguồn năng lượng. Nhưng chúng có thể tái chế. Điều đó có nghĩa là chúng ta không thể dùng hết chúng - chúng sẽ kéo dài mãi mãi.

Nam: Bạn có một dấu chân carbon lớn phải không Mai?

Mai: Của mình thì nhỏ. Mình đã tái chế những sản phẩm mà mình dùng và mình đi đến mọi nơi bằng xe đạp. Chúng mình có tấm pin mặt trời trên mái nhà để đón năng lượng mặt trời.

Nam: Ồ không! Mình nghĩ dấu chân của mình lớn, và không chỉ bởi vì những đôi giày này!

Lời giải chi tiết:

a)

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

(Khí thải carbon là gì? - Nó nói về hiệu ứng tiêu cực mà chúng ta tác động đến môi trường.)

2. “Non-renewable” means that it will run out if we use it.

(Năng lượng không tái sinh được” là gì? - “Không tái sinh được” có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.)

3. Sunlight is a renewable energy because we can’t use it all up, it will last forever.

(Tại sao ánh sáng mặt trời lại là nguồn năng lượng tái sinh được? - Ánh sáng mặt trời là một năng lượng có thể phục hồi là vì chúng ta không thể sử dụng nó hết được, nó sẽ tồn tại mãi mãi.)

4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

(Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có lượng nhỏ khí thải carbon? - Mai nghĩ rằng cô ấy gây ra khí thải carbon nhỏ bởi vì cô ấy tái chế sản phẩm mà cô ấy dùng và cô ấy đi đến mọi nơi bằng xe đạp.)

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

(Bạn nghĩ điều gì tạo nên khí thải carbon lớn? - Những sản phẩm mà chúng ta sử dụng không tốt cho môi trường hay năng lượng mà chúng ta dùng sản xuất ra C02 có thể tạo ra dấu chân carbon lớn.)

b)

Source of energy (Nguồn năng lượng)

- Renewable sources : wind , hydro , solar

(những nguồn có thể phục hồi: gió, nước, mặt trời.)

- Non-renewable sources : coal , natural gas , oil.

(những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.)

 


Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now, listen and repeat the words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau)

wind

coal

natural gas

nuclear

biogas

oil

hydro

solar

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

wind: gió              

coal: than đá

natural gas: khí tự nhiên

nuclear: hạt nhân

biogas: ga sinh học

oil: dầu

hydro: thủy điện

solar: mặt trời

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Put the words into the correct groups below.

(Đặt những từ vào những nhóm chính xác bên dưới)

wind

coal

natural gas

nuclear

biogas

oil

hydro

solar

 

Renewable sources

Non-renewable sources

Example: wind

Example: coal

 

 

 

 

 

Lời giải chi tiết:

- Renewable sources: wind, hydro, biogas, nuclear, solar.

(Những nguồn có thể phục hồi được: gió, thủy điện, khí đốt, hạt nhân, mặt trời.)

- Non-renewable sources: coal, natural gas, oil.

(Những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources.

(Thực hành hỏi và trả lời những câu về những nguồn có thể phục hồi và không thể phục hồi)

A: What type of energy source is wind?

B: It's a renewable source of energy

A: What type of energy source is coal?

B: It's a non-renewable source.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Gió là loại nguồn năng lượng nào?

B: Nó là một loại nguồn năng lượng có thể phục hồi được.

A: Than đá là loại nguồn năng lượng nào?

B: Nó là nguồn năng lượng không thể phục hồi. 

Từ vựng

- carbon footprint: khí thải cacbon

- negative effect: ảnh hưởng tiêu cực

- environment (n): môi trường

- renewable (adj): có thể làm mới >< non-renewable: không thể làm mới

- produce (v): sản xuất

- energy sources: nguồn năng lượng

- run out: hết (cạn kiệt)

- wind (n): gió

- solar (a): thuộc về mặt trời

- solar panel: tấm pin năng lượng mặt trời

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Put the words below into the table to describe the types of energy.

(Đặt những tử bên dưi vào bảng đ miêu tả những loại năng lượng)

limited

unlimited

renewable

non-renewable

safe

dangerous

clean

polluting

cheap

expensive

harmful

exhaustible

convenient

available

abundant

 

Sources of energy

Advantage(s)

Disadvantage(s)

wind

Example: abundant, safe

Example: not always available

water/hydro

 

 

solar

 

 

biogas

 

 

nuclear

 

 

coal/oil/ natural gas

 

 

Lời giải chi tiết:

Sources of energy

Advantage(s)

Disadvantage(s)

wind

Example: abundant, safe

Example: not always available

water/hydro

clean and safe

 expensive, not available

solar

renewable, plentiful, clean and safe

 expensive

biogas

 renewable, plentiful, available, clean and safe

 harmful, polluting

nuclear

 renewable, clean and safe

 expensive, dangerous

coal/oil/ natural gas

 abundant

 harmful, exhaustible, polluting

Tạm dịch: 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Compare your answers with a partner.

(So sánh những câu trả lời với một bạn học)

Example:

A: I think biogas is renewable. (Tôi nghĩ khí đốt có thể phục hồi được.)

B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tôi cũng thế. Tôi cũng nghĩ nó nhiều và rẻ.) 

Lời giải chi tiết:

A: I think solar energy is renewable and plentiful.

(Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo và dồi dào.)

B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive.

(Tớ cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1. 

(Nhìn vào những bức hình và hoàn thành những câu này, sử dụng những từ trong phần 1)

Lời giải chi tiết:

1. Solar; safe      

(Năng lượng mặt trời là có thể phục hồi. Tuy nhiên, nó sạch và an toàn.)

Giải thích: Solar energy là năng lượng mặt trời, dựa vào hình ảnh ta có thể chọn từ "solar", sau and là từ ngang nghĩa với từ cho trước nó nên ta chọn "safe"           

2. non-renewable

(Sử dụng than đá gây ô nhiễm, và nó không thể phục hồi được.)

Giải thích: ta phân vân giữa 2 tính từ mang nghĩa tiêu cực là "non-renewable" và "expensive" nên ta dùng phép loại trừ, làm câu 3 4 trước 

3. Wind; clean  

(Năng lượng gió thì nhiều. Và nó cũng sạch và an toàn.)

Giải thích:  cùng với cách chọn ở câu 1, dựa vào dấu hiệu "and"             

4. dangerous; expensive

(Năng lượng hạt nhân có thể phục hồi và sạch. Nhưng nó nguy hiểm và đắt.)

Giải thích: ta phân vân giữa 2 tính từ mang nghĩa tiêu cực là "non-renewable" và "expensive" nhưng không thể dùng "non-renewable" khi nói về năng lượng hạt nhân nên ta chọn "expensive"

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. 

(Nghe và lặp lại. Từ nào được nhấn ở âm tiết đầu tiên và từ được nhấn ở âm tiết thứ hai? Đặt chúng vào những cột thích hợp)

dangerous

easily

abundant

enormous

expensive

energy

limited

convenient

plentiful

 

Ooo

oOo

 dangerous

 

expensive

 

 

 

 

dangerous

easily

abundant

enormous

expensive

energy

limited

convenient

plentiful

 

Lời giải chi tiết:

 

Ooo

oOo

dangerous

plentiful

limited

easily

energy

expensive

abundant

convenient

enormous

 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu (') vào những từ được gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại) 

1. Coal will be replaced by another renewable resource.

2. Wind power is convenient and abundant.

3. Natural gas is limited and it is harmful to the environment.

4. Solar energy is plentiful and it can be replaced easily.

5. Nuclear power is expensive and dangerous.

Lời giải chi tiết:

1. a'nother, re'newable   

2. con'venient, a’bundant

3. 'limited, en'vironment

4. 'plentiful, 'easily

5. ex'pensive, ’dangerous

Tạm dịch:

1. Than đá sẽ được thay thế bằng một nguồn có thể phục hồi được.

2. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.

3. Khí thiên nhiên bị giới hạn và nó gây hại đến môi trường.

4. Năng lượng mặt trời nhiều và có thể được thay thế dễ dàng.

5. Năng lượng hạt nhân thì đắt và nguy hiểm.

Từ vựng

- limited (adj): hạn chế >< unlimited (adj): vô hạn

- renewable (adj): có thể làm mới >< non-renewable (adj); không thể tái tạo

- dangerous (Adj): nguy hiểm >< safe (adj); an toàn

- available (Adj): có sẵn

- polluting (adj): gây ô nhiễm

- abundant (adj): đủ, nhiều = plentiful 

- exhaustible (adj): có thể cạn kiệt

- harmful (adj): có hại

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của những động từ trong ngoặc) 

1. On Sunday, they (put)___________ solar panels on the roof of our house to get power.

2. At 9 o'clock on Monday, we (take) ___________ a test on sources of energy.

3. At this time next week, my dad (install) ___________  new glass in the windows to stop heat escaping

4. By 2020, people in Viet Nam (spend) ___________ a lot of money on heating.

5. By the middle of the 21st century, people in developing countries (use) ___________ energy from the sun, the wind, and the water.

Phương pháp giải:

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. will be putting

(Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.)           

2. will be taking

(Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.)         

3. will be installing

(Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.)

4. will be spending

(Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.)          

5. will be using

(Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon.

(Viết những gì mà học sinh sẽ làm vào chiều ngày mai)

Phương pháp giải:

Các hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu nên sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Cấu trúc: S +wil be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.

(Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.)

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

(Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi.)  

3. Susan will be checking cracks in water pipes.

(Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước.) 

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

(Jake sẽ đặt những bóng đen tròn năng lượng thấp trong góc lớp học.) 

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

(Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi.) 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense

(Hoàn thành bài đàm thoại với những động từ trong ngoặc đơn. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn)

Tom: What will we do to save electricity, Dad?

Tom's dad: First, we (1. watch)_________ less TV

Tom: _________we (2. put) _________solar panels on our roof for the heating and hot water?

Tom's dad: Yes, and this time next week, we (3. have) _________a free solar shower.

Tom: What about transport? I mean, how we (4. travel) _________to school and to work?

Tom's dad: Well, we won't use our car. We (5. walk or cycle) _________to cut air pollution.

Tom: So at 7 o'clock tomorrow, you (6. cycle) _________to work, and I (7. go) _________to school on my skateboard.

Tom's dad: Great idea!

Lời giải chi tiết:

(1) will watch               

(2) Will we put                  

(3) will be having

(4) will... travel             

(5) will walk or cycle

(6) will be cycling

(7) will be going

Tạm dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future

(Làm theo cặp. Nói cho bạn học về điều em sẽ làm ở những mốc thời gian sau trong tương lai)

Example: this time tomorrow

I will be learning English this time tomorrow.

Or: This time tomorrow I will be learning English.

1. tomorrow afternoon

2. this weekend

3. this time next week

4. when you are fifteen years old

Phương pháp giải:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.  

Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.

(Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.)

2. Our family will be visiting the museum this weekend.

(Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này.) 

3. This time next week we will be doing the mid-term test.

(Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.) 

4. What will you being doing when you are fifteen years old?

(Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?) 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below.

(Hoàn thành mục tạp chí với hình thức bị động của những động từ bên dưới) 

place

solve

provide

store

use

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won't cause pollution or waste natural resources. Solar power is one of these energy sources. It will (1)________ freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will (2) ________by many countries around the world. Solar panels will (3)__________on the roofs of houses and other buildings and the sun's energy will be used to heat water. The energy will (4) ________for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will (5) ________.

Lời giải chi tiết:

(1) be provided

(2) be used

(3) be placed

(4) be stored

(5) be solved

Tạm dịch:

Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Change the sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu thành thể bị động)

Example:

We will use low energy light bulbs.

Low energy light bulbs will be used.

1. We will use waves as an environmentally friendly energy source.

Waves will                                                           .

2. They will install a network of wind turbines to generate electricity.

A network of wind turbines will                 .

3. In the countryside, people will burn plants to produce heat.

In the countryside, plants will                     .

4. We will reduce energy consumption as much as possible.

Energy consumption will                               .

5. We will develop alternative sources of energy

Alternative sources of energy will            .

6. We will use solar energy to solve the problem of energy shortage.

Solar energy will                                               .

Lời giải chi tiết:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

(Chúng tôi sẽ sử dụng sóng như là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

= Sóng sẽ được dùng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.)

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

(Họ sẽ lắp một mạng lưới turbin gió để tạo ra điện.

= Một mạng lưới turbin gió sẽ được tạo ra điện.)

3. In the countryside, plants will be burnt to produce heat.

(Ở vùng nông thôn, người ta sẽ đốt cây để tạo ra nhiệt.

= Ở vùng nông thôn, cây sẽ được đốt để tạo ra nhiệt.)

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

(Chúng tôi sẽ giảm việc tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.

= Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt.)

5. Alternative sources of energy will be developed.

(Chúng ta sẽ phát triển những nguồn năng lượng thay thế.

= Những nguồn năng lượng thay tliể sẽ được phát triển.)

6. Solar energy will be used to solve the problem of energy shortage.

(Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.

= Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.)

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Look at the pictures. Write what will be done in the future.

(Nhìn vào những bức hình. Viết ra những gì được thực hiện trong tương lai.)

Picture 1.________________________

Picture 2.________________________

Picture 3.________________________

Picture 4.________________________

Lời giải chi tiết:

Picture 1. A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

(Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.)

Picture 2.Solar Panels will be put on the roof of the building.

(Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trẽn nóc tòa nhà.)

Picture 3. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

(Một mạng lưới turbin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.)

Picture 4. Bicycles will be used to travel in the city.

(Xe đạp sẽ được dùng để đi trong thành phố.) 

COMMUNICATION

Task 1. Answer the questions below with a number from 1 to 4.

(Trả lời những câu hỏi bên dưới với một số từ 1-4)

1 = always                       2 = often 

3 = sometimes                 4 = never 

Do you…?

1. take showers instead of baths

 

2. walk or ride a bike when travelling short distances

 

3. use public transport when travelling long distances

 

4. use a hand fan to keep cool in summer

 

5. use low energy light bulbs

 

6. turn off the lights when leaving a room or going to bed

 

7. only use as much water as you need

 

8. only use a little electricity at home

 

9. use biogas for cooking at home

 

10.go to school by bike

 

Total score

 



Lời giải chi tiết:

Do you…?

1. take showers instead of baths

 1

2. walk or ride a bike when travelling short distances

 1

3. use public transport when travelling long distances

 2

4. use a hand fan to keep cool in summer

 3

5. use low energy light bulbs

 2

6. turn off the lights when leaving a room or going to bed

 1

7. only use as much water as you need

 1

8. only use a little electricity at home

 3

9. use biogas for cooking at home

 2

10.go to school by bike

 3

Total score

 19

Tạm dịch:

1 = luôn luôn                          2 = thường

3 = thỉnh thoảng                      4 = không bao giờ

Bạn có...?

1. tắm vòi sen thay vì tắm bồn

 

2. đi bộ hoặc đạp xe khi đi một quãng ngắn 

 

3. sử dụng phương tiện công cộng khi đi quãng đường dài 

 

4. sử dụng quạt tay để làm mát trong mùa hè 

 

5. sử dụng bóng đèn tròn năng lượng thấp 

 

6. tắt đèn khi rời phòng hoặc khi ngủ 

 

7. chỉ sử dụng nhiều nước khi cần 

 

8. chỉ sử dụng ít điện khi ở nhà 

 

9. sử dụng khí đốt để nấu ăn ở nhà 

 

10. đến trường bằng xe đạp

 

Tổng điểm

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Work in pairs. Add up each others and look up the score below. Then explain how well your partner saves energy. 

(Làm theo cặp. Tính tổng những câu trả lời của nhau, và tra điểm. Sau đó giải thích bạn học của em tiết kiệm năng lượng như thế nào)

Score 10-20

Your footprint is small. You are really environmentally friendly.

Score 21-30

Your footprint is quite small. Remember to care about, and respect the world around you.

Score 31-40

 

Your footprint is quite big. You do some things to save energy, but there's always room for

Improvement.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Điểm 10-20: Dấu chân của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Điểm 21-30: Dấu chân của bạn hoàn toàn nhỏ. Hãy nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới quanh bạn.

Điểm 31-40: Dấu chân của bạn khá lớn. Bạn làm vài điều tiết kiệm năng lượng, nhưng luôn có chỗ cho sự cải thiện.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Talk about your partner's carbon footprint to your group. Use the following prompts.

(Nói về dấu chân carbon của bạn em cho nhóm. Sử dụng gợi ý bên dưới.) 

  • my partner's carbon footprint is…
  • he/she is considerate because
  • he/she could try harder to ...
  • by… in the future, he/she can help to ...

Lời giải chi tiết:

My partner's carbon footprint is small. She is considerate because she wants to protect environment. She could try harder to use less plastic bags. In the future, she can help her family to have  a smaller carbon footprint.

Tạm dịch: 

Dấu chân carbon của bạn tôi nhỏ. Cô ấy rất cẩn thận bởi vì cô ấy muốn bảo vệ môi trường. Cô ấy có thể cố gắng hơn để dùng ít túi bóng. Tương lai cô ấy sẽ giúp đỡ gia đình để có dấu chân carbon nhỏ hơn.

Từ vựng

- take shower: tắm vòi hoa sen

- travelling short distance: đi những đoạn đường ngắn

- public transport: phương tiện giao thông công cộng

- hand fan: quạt tay

- low energy: năng lượng thấp

- turn off: tắt

- electricity (n): điện

- environmentally friendly: thân thiện với môi trường

- respect (v): tôn trọng

- improvement (n): sự trau dồi 

SKILLS 1

Task 1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)

1. What are the main sources of energy in Viet Nam?

2. What type of energy sources will be used in the future?

Lời giải chi tiết:

1. Hydro.

2. Nuclear, wind, solar.

Tạm dịch:

1. Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

- Thủy điện

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?

- Hạt nhân, gió, mặt trời.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the text below and check your ideas.

(Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của em)

Dear guests, I'd like to talk to you today about renewable and non-renewable energy.

Fossil fuels are non-renewable energy sources. They include oil, coal, and natural gas. They can be used to create energy, generate electricity, or drive big machinery. Unfortunately, they are harmful to the environment. Viet Nam still relies mostly on non-renewable energy sources, however, hydro power is increasingly used here too.

Hydro and nuclear power can generate a great deal of energy. They are renewable and plentiful. However, hydro power is limited because dams cannot be built in certain areas. Nuclear power can provide enough electricity for the world's needs, but it is dangerous.

The sun and the wind are other alternative sources of energy. The wind turns turbines to make electricity. Solar power can be converted into electricity. It can be used to heat or cool our houses. Although there are some disadvantages, these alternative energy sources can offer abundant amounts of clean, safe electricity. They will be valued more and more in the future in Viet Nam.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Kính thưa các vị khách mời,  

Hôm nay tôi muốn nói với quý vị về năng lượng có thể phục hồi và không thể phục hồi.

Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi. Chúng bao gồm dầu, than và khí tự nhiên. Chúng có thể được dùng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện, hoặc lái máy móc lớn. Không may là chúng gây hại đến môi trường. Việt Nam vẫn lệ thuộc vào những nguồn năng lượng không thể phục hồi, tuy nhiên thủy điện đang được sử dụng ngày càng nhiều ở đây.

Thủy điện và hạt nhân có thể tạo ra nhiều năng lượng. Chúng có thể phục hồi và nhiều. Tuy nhiên, thủy điện có giới hạn bởi vì các đập không thể được xây dựng ở một số vùng. Điện hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu toàn thế giới, nhưng nó nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác. Gió xoay turbin gió để tạo ra điện. Điện mặt trời có thể được chuyển thành điện. Nó có thể được dùng để làm nóng hoặc làm mát nhà cửa, mặc dù có vài bất lợi nhưng những nguồn năng lượng thay thế này có thể đem đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ được xem trọng ngày càng nhiều ở Việt Nam trong tương lai.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. a. Match the verbs with the nouns.

(Nối những động từ với danh từ)

1. create

a. machinery

2. drive

b. turbines

3. generate

c. energy

4. turn

d. houses

5. heat

e. electricity

b. Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi)

1. How many types of energy sources are mentioned in the text? What are they?

2. What are the disadvantages of hydro and nuclear power?

3. Why do you think the wind and the sun are called alternative sources of energy?

4. What types of energy does Viet Nam use most?

5. What does the professor think Viet Nam will use more in the future?

Lời giải chi tiết:

a)

1 - c

create energy: tạo ra năng lượng

2 - a

drive machinery: chạy máy móc

3 - e

generate electricity: phát điện

4 - b

turn turbines: quay turbin

5 - d

heat houses: sưởi ấm nhà 

b)

 

1. Two. They are renewable and non-renewable.

 

(Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì? - Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.)

 

2. Hydropower is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

 

(Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì? - Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.)

 

3. Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources.

(Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế?  - Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.)

 

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydropower.

 

(Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào? - Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.)

 

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

 

(Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai? - Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.)


Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Example:

A: What type of energy is oil?

B: It is a non-renewable source of energy, because it cannot easily be replaced.

A: What are its advantages and disadvantages?

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Dầu mỏ là loại năng lượng nào?

B: Nó là một nguồn năng lượng không thể phục hồi, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.

A: Thuận lợi và bất lợi của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để tạo năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng làm ô nhiễm môi trường.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Nói về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Example:

Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas.

(Ví dụ: Thủy điện là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó từ nước. Nó rẻ và nhiều. Không may, các đập có thể chỉ được xây dựng ở một vài khu vực.)

Lời giải chi tiết:

- Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It's abundant. Unfortunately it isn't always available and it isn't cheap.

(Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rẻ.)

- Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it's polluting. It's not friendly to the environment.

(Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bởi vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.) 

- Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It's abundant, clean and safe. Unfortunately it isn't cheap.

(Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.) 

Từ vựng

- fossil fuel (n): năng lượng hóa thạch

- oil (n): dầu mỏ

- coal (n): than

- generate electricity: sản xuất điện

- machinery (n): máy móc

- rely on: phụ thuộc vào

- increasingly (adv): tăng lên

- a great deal of + N: 1 lượng lớn

- dam (n): đập thủy điện

- alternative (adj): khác

- convert into: chuyển thành

SKILLS 2

Task 1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.

(Nhìn vào hình. Thảo luận theo cặp)

1. What do you think is unusual about this means of transport?

2. Have you seen any transport like this?

Lời giải chi tiết:

1. I think this is a bus run by biogas in stead of oil as usual. 

(Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?

=> Tôi nghĩ là đây là 1 chiếc xe bus chạy bằng ga sinh học thay vì dầu như bình thường.)

2. I have never seen this kind of transport before.

(Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?

=> Tôi chưa từng thấy.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to the passage and tick (√) true (T) or false (F) to the statements.

(Nghe bài văn và chọn T đúng (True) hay F sai (False) cho các câu)

 

T

F

1. Non-renewable sources are being used up.

 

 

2. Many poor people in developing countries have little electricity.

 

 

3. Biogas is a new source of energy available for poor people.

 

 

4. Biogas creates a lot of smoke.

 

 

5. The new energy source is not costly.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. T

(Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít điện.)

2. T

(Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt.) 

3. T

(Khí sinh học là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo.)

4. F => Biogas is smoke-free

(Khí sinh học tạo ra nhiều khói. => Khí sinh học không có khói.)

5. T

(Nguồn năng lượng mới không tốn kém.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to the passage again and complete the sentences.

(Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu)

1. People in areas have to gather wood to use__________as fuel.

2. Biogas is mainly used for__________.

3. Biogas helps solve the problem of indoor__________.

4. The use of renewable energy sources in developing countries is__________.

5. In the future, the __________will be used as the main environmentally friendly energy sources.

Phương pháp giải:

Audio script:

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their lives can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Dịch bài nghe:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện. 

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.

Lời giải chi tiết:

1. mountainous (adj): thuộc về vùng núi

(Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.)

2. cooking and heating: nấu ăn và sưởi ấm

(Khí đốt được dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.)

3. air pollution (n): ô nhiễm không khí

(Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.)

4. on the increase: tăng

(Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.)

5. wind and the sun: gió và mặt trời

(Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the article. Use the phrases below. 

(Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau)

A. burning fossil fuels for energy

B. leading to climate change

C. investing in renewable energy

D. because it can't escape, it heats the planet

E. heating our homes, cooking our meals, etc.

THE CHANGING CLIMATE

Problem

We use energy for almost everything we do: for (1)_________. This use of energy  is (2)_________- the world is heating up. When (3) _________carbon dioxide is released. Carbon dioxide traps the sun's heat in the atmosphere and (4) _________. Over the past thirty years, there has been a growing number of extreme weather events, such as floods, droughts and storms.

Solution

We should protect our planet, by (5) _________. We should use sources of energy more wisely, for our future, and the future of the planet.

Lời giải chi tiết:

1. E - heating our homes, cooking our meals, etc.

2. B - leading to climate change.

3. A  - burning fossil fuels for energy.

4. D - because it can't escape, it heats the planet.

5. C - investing in renewable energy.

Tạm dịch:

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn... Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu - thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão. 

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. In pairs, discuss the following ways to save energy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook. 

(Làm theo cặp, thảo luận những cách sau để tiết kiệm năng lượng. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở) 

1. Use electricity more efficiently 

2. Reduce our electricity bills

3. Turn off the lights before going to bed

4. Use low energy light bulbs

5. Use public transport

6. Increase the tax on petrol 

7. Avoid using cars or motorbikes for short trips

8. Reduce the use of fossil fuel

What should you do? 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Use electricity more efficiently (Sử dụng điện hiệu quả hơn)

2. Reduce our electricity bills (Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta)

3. Turn off the lights before going to bed (Tắt đèn trước khi đi ngủ)

4. Use low energy light bulbs (Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp)

5. Use public transport (Sử dụng phương tiện công cộng)

6. Increase the tax on petrol (Tăng thuế lên xăng)

7. Avoid using cars or motorbikes for short trips ( Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn)

8. Reduce the use of fossil fuel (Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch)

What should you do? (Bạn nên làm gì?)

Lời giải chi tiết:

In my opinion, I would choose 1, 3, 4, 5 and 8 as the ways to save energy.

(Theo ý kiến của tôi thì tôi sẽ chọn 1,3,4,5 và 8 để tiết kiệm năng lượng.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Write a short passage about what we should do to save energy.

(Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng)

Lời giải chi tiết:

We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use low light bulbs. We also can use public transport more often.

Tạm dịch:

Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn và nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn. 

Từ vựng

- fundamental (adj): nền tảng

- human beings (n): con người

- mountainous areas: khu vực miền núi

- gather (v): lượm nhặt

- rural areas: khu vực nông thôn

-  smoke-free (adj): không khói

- animal manure: phân động vật

- tendency (n): xu hướng

- running out: cạn kiệt

LOOKING BACK

Task 1. Put the words into the correct groups.

(Đặt những từ vào những nhóm đúng)

biogas

expensive

exhaustible

unlimited

plentiful

polluting

clean

dangerous

cheap

harmful

solar

limited

nuclear

hydro

available

 

Sources of energy

Advantages

Disadvantages

 

 

 

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Sources of energy

(Nguồn năng lượng)

Advantages

(Lợi ích)

Disadvantages

(Bất lợi)

biogas (khí sinh học),

solar (mặt trời),

nuclear (hạt nhân),

hydro (thủy điện)

 

 

 clean (sạch),

cheap (rẻ),

plentiful (nhiều)

available (có sẵn),

unlimited (không giới hạn)

polluting (gây ô nhiễm),

expensive (đắt đỏ),

limited (giới hạn),

exhaustible (cạn kiệt),

dangerous (nguy hiểm),

harmful (có hại)

 

biogas 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous. 

(Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn)

1. You'll recognise her when you see her. She __________(wear) a green hat.

2. I'll be on holiday this time next week. I __________ (lie) on a beautiful beach.

3. At 10 o'clock tomorrow he__________ (work) in his office.

4. I__________ (study) in England next year.

5. They __________ (build) their house this time next month.

Phương pháp giải:

- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

- Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. will be wearing

(Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.)              

2. will be lying  

(Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.)         

3. will be working

(Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.)

4. will be studying

(Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.)            

5. will be building

(Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Change the following sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu sau thành bị động)

1. People in Britain will spend a lot of money on heating next year.

A lot of money will                                          .

2. People will use biogas for fuel in homes and for transport.

Biogas will                                                           .                                              

3. We will use renewable energy sources like wind and solar energy to solve the problem of pollution.

Renewable energy sources like wind and solar energy will                            .

4. We will reduce our use of electricity to save our energy.

The use of electricity will                              .

5. They will build a hydro power station in this area next year.

A hydro power station will                           .

Phương pháp giải:

Cách chuyển câu chủ động thành bị động: 

Lời giải chi tiết:

1. A lot of money will be spent on heating next year.

(Người Anh sẽ tiêu nhiều tiền vào việc sưởi ấm vào năm tới.)

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

(Người ta sẽ sử dụng khí đốt để làm nhiên liệu trong nhà và cho giao thông.)

3. Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

(Chúng ta sẽ sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi như gió và năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề ô nhiễm.)

4. The use of electricity will be reduced.

(Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng.)

5. A hydro power will be built in this area next year.

(Họ sẽ xây một trạm thủy điện trong khu vực này vào năm tới.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.  

(Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ)

Tom: I'm going to go to university. Six years from now, I'll be running a big company. I expect I (1. earn)__________lots of money.

Tony: I don't know what I (2. do) __________ What about you Linda? What you (3. do) __________, do you think?

Linda: I'm too lazy to do any work. I intend to marry someone rich. I (4. host)__________parties all the time. We'll have robots that (5. do) __________ all the work. And you'll both get invitations.

Lời giải chi tiết:

(1) will be earning      

(2) will be doing            

(3) will be doing

(4)  will be hosting   

(5) will be doing

Tạm dịch:

Tom: Tôi sẽ đi học đại học. Sáu năm sau, tôi sẽ làm việc ở một công ty lớn. Tôi hy vọng tôi sẽ kiếm được nhiều tiền.

Tony: Mình không biết mình sẽ làm gì. Còn bạn thì sao Linda? Bạn nghĩ mình sẽ làm gì?   

Linda: Mình quá lười đến nỗi mà chẳng thể làm gì. Mình định kết hôn với người giàu có. Mình sẽ tổ chức tiệc mọi lúc. Chúng ta sẽ có người máy mà sẽ làm mọi công việc. Và bạn sẽ nhận được lời mời. 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.

(Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

What should you do to save energy?

(Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

 

 


Lời giải chi tiết:

We should turn off the lights and electric devices when we don’t use them. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tap when we take the brush.

Tạm dịch:

Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nên sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng. 

PROJECT

Task 1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important?

(Nhìn vào những khẩu hiệu. Chúng được sử dụng như thế nào? Tại sao chúng quan trọng?)

Lời giải chi tiết:

- Going out? Turn it off! 

(Đi ra ngoài? Tắt nó!)

- Save energy today for a safer tomorrow!

(Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn!)

It is used to remind people save energy.

(Nó được sử dụng để nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng.) 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures.

(Viết những khẩu hiệu đơn giản trong nhóm về cách bảo vệ môi trường. Chúng có thể được kết hợp với tranh) 

Lời giải chi tiết:

Turn off the TV when you're not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don't leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don't use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét