Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9: Festivals Around The World - Những lễ hội trên thế giới

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read

(Nghe và đọc.)

The festival project

Teacher: Which festival did you choose, Nick?

Nick: Actually, I chose a Vietnamese festival!

Teacher: Oh really? Which one did you choose?

Nick: I chose the Elephant Race Festival in Dak Lak. I think elephants are fascinating animals! It must be amazing to see them racing.

Teacher: OK, that's interesting. How about you, Mai?

Mai: I chose Diwali. It's an Indian festival.

Teacher: Why did you choose it?

Mai: Well, it's called the 'Festival of Lights' and it's a religious festival. I think candles are so romantic, and I love fireworks. There are lots of both during Diwali.

Teacher: That's a great choice. And you, Phong?

Phong: I chose La Tomatina. It's held in Spain, in a small town called Buñol. It's a seasonal festival to celebrate the tomato harvest.

Teacher: What do you like about it?

Phong: For one hour, people get to throw tomatoes at each other!

Teacher: Wow! That does sound unusual. OK, finally, Mi.

Mi: I chose something a little different. It's a music festival called Burning Man. It's held every year at the end of August. People go to the desert, make a camp, and have a party!

Teacher: Wow, that's a new one on me! Sounds fascinating. OK, I'd like you to write up your reports and hand them in to me by ...

a. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

1. Did the teacher expect Nick to choose a Vietnamese festival? Why/ Why not?

___________________

2. What do people do to celebrate Diwali?

___________________

3. Which festival is held in a small town?

___________________

4. Why does Mi think her festival is unusual?

___________________

5. What should the students do after this discussion with the teacher?

___________________

b. Tick () true (T) or false (F)

(Đánh dấu chọn (đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Nick chose the festival because he would like to see elephants racing.

 

 

2. The 'Festival of Lights' is another name for Diwali.

 

 

3. People throw tomatoes at each other for one day at La Tomatina.

 

 

4. Burning Man is held in the desert.

 

 

Phương pháp giải:

Dịch bài đọc:

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra, em chọn một lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là động vật tuyệt vời. Chắc chắn sẽ thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được, thú vị đó. Còn em, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Nó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn nó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và nó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất lãng mạn, và em thích pháo hoa. Trong suốt lễ hội Diwali có rất nhiều nến và pháo hoa.

Giáo viên: Đó là một sự lựa chọn hay. Còn em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha ở một thị trấn nhỏ gọi là Bunol. Nó là một lễ hội mùa để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì về nó?

Phong: Trong 1 giờ, người ta ném những quả cà chua vào nhau!

Giáo viên: Ồ! Nghe không bình thường cho lắm. Được, cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một cái gì đó hơi khác. Đó là lễ hội âm nhạc được gọi là Burning Man. Nó được tể chức mỗi năm vào cuối tháng 8. Người ta đến sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc!

Giáo viên: Ồ! Đó là một lễ hội mới đấy! Nghe thật thú vị. Được, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp chúng cho cô...

Lời giải chi tiết:

a)

1. No, she didn’t because she said “Oh really?” to show her surprise.

(Giáo viên có nghĩ Nick chọn lễ hội Việt Nam không? Tại sao?/ Tại sao không? => Không, bởi vì cô ấy nói rằng “Thật vậy à?” để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.)

2. People light candles and display the fireworks.

(Mọi người làm gì để kỷ niệm lễ hội Diwali? => Người ta thắp nến và trình diễn pháo hoa.)

3. It’s La Tomatina.

(Lễ hội nào được tổ chức trong một thị trấn nhỏ? => Chính là La Tomatina.)

4. Because to ceblarate the festival, people go to the desert, make a camp, and have a party.

(Tại sao Mi nghĩ rằng lễ hội của cô ấy không bình thường? => Bởi vì để ăn mừng lễ hội, người ta đi đến sa mạc cắm trại, và tổ chức tiệc.)

5. They should write up reports and hand them into the teacher.

(Học sinh nên làm gì sau khi thảo luận với giáo viên? => Họ nên viết ra báo cáo và nộp cho giáo viên.)

b)

1. T

(Nick chọn lễ hội này bởi vì anh ấy muốn xem đua voi.)

2. T

(“LỄ HỘI ÁNH SÁNG” là một tên khác của Diwali.)

3. F (for one hour only - chỉ 1 giờ thôi)

(Người ta ném cà chua vào nhau trong một ngày ở La Tomatina.)

4. T

(Lễ hội Burning Man được tổ chức ở sa mạc.)


Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat.

(Viết những lễ hội trong khung vào dưới hình mỗi. Sau đó nghe và lặp lại.) 

Tet

Easter

Christmas

Halloween

Cannes Film Festival

Ghost Day

Rock in Rio

Water Festival

Lời giải chi tiết:

1. Water festival: Lễ hội nước

2. Cannes Film Festival: Liên hoan phim Cannes 

3. Ghost day: Ngày ma quỷ 

4. Tet: Ngày tết 

5. Rock in Rio:  Lễ hội nhạc Rock ở Rio

6. Christmas: Lễ Giáng sinh

7. Halloween: Lễ hội Halloween - Lễ hội Hóa trang

8. Easter: Lễ Phục sinh  

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the festivals below with the reasons they are held. 

(Ni lễ hội bên dưới với những lý do mà chúng tổ chức)

religious

seasonal

music/ arts

superstitious

Lời giải chi tiết:

-  religious (tôn giáo): Halloween, Ghost Day

-  music/ art (âm nhạc, nghệ thuật): Rock in Rio, Cannes Film Festival

-  seasonal (theo mùa): Tet, Water Festival

-  superstitous (mê tín): Christmas, Easter

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Compare your answers with a partner.

(So sánh câu trả lời với bạn bè.)

Example:

A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals.

B: I agree.

A: Which do you think are seasonal festivals?

B: I think Christmas and Easter. How about you?

A: I think Halloween and Ghost Day.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Mình nghĩ rằng Rock in Rio và Liên Hoan Phim Cannes là lễ hội nghệ thuật và âm nhạc.

B: Mình biết.

A: Bạn nghĩ cái nào là lễ hội theo mùa?

B: Mình nghĩ Giáng sinh và Phục sinh. Còn bạn?

A: Mình nghĩ Halloween và Ghost day.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Can you add any more festivals to the groups in 3? 

(Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)

Lời giải chi tiết:

Religious (tôn giáo): Thanksgiving (lễ tạ ơn), Diwali

Music/arts (âm nhạc, nghệ thuật): Berlin Festival (Lễ hội Béc-lin)

Seasonal (theo mùa): Mid-autumn Festival (trung thu)

Từ vựng

- festival (n): lễ hội

- Elephant race festival: lễ hội đua voi

- fascinating (adj): thú vị

- religious (Adj): thuộc về tôn giáo

- romantic (adj): tình cảm, lãng mạn

- firework: pháo hoa

- harvest (n): vụ mùa

- celebrate (v): tổ chức, chúc mừng

- make a camp: dựng lều

- Water festival: Lễ hội nước

- Cannes Film Festival: Liên hoan phim Cannes

- Ghost day: Ngày ma quỷ 

- Rock in Rio:  Lễ hội nhạc Rock ở Rio

- Christmas: Lễ Giáng sinh

- Halloween: Lễ hội Halloween - Lễ hội Hóa trang

- Easter: Lễ Phục sinh   

A CLOSER LOOK 1

Task 1. a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. 

(Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Verb 

Noun

Adjective 

celebrate

1. __________

celebratory

 

festival

2. __________

3. __________

parade

 

 

4. __________

cultural

perform

performer

5. __________

 

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given.

(Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

1. Carnival (Carnaval in Portuguese) is a popular f________  in many countries in South America.

2. It usually happens in February, and South American people c________ it in different ways.

3. The Rio Carnival is the biggest and most famous, with the most lively c________.

4. It gives people a chance to learn about the true c________ of Brazil.

5. People wear costumes and p________ through the streets, playing samba music and dancing.

6. The highlight of the Rio Carnival is the Samba Parade with thousands of samba p________ from various samba schools.

Lời giải chi tiết:

a)

Verb 

Noun

Adjective 

celebrate

1. celebration

celebratory

 

festival

2. festive

3. parade

parade

 

 

4. culture

cultural

perform

performer

5. performance

 

Tạm dịch:

celebrate (v): làm lễ kỉ niệm

parade (v): diễu hành

perform (v): trình diễn

b)

1. festival (n): lễ hội

(Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha) là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.)

Giải thích: cần 1 danh từ (noun) để tạo thành cụm từ a popular festival: 1 lễ hội nổi tiếng

2. celebrate (v): kỉ niệm   

(Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.)

Giải thích: Câu trên đã có chủ ngữ (South American people) => thiếu động từ

3. celebrations (n): lễ kỉ niệm

(Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất.)

Giải thích: thiếu danh từ sau tính từ "lively"

4. culture (n): văn hóa

(Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn để học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.)

Giải thích: Sau the + adj cần 1 danh từ

5. parade (v): diễu hành

(Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.)

Giải thích: Chủ ngữ people sau đó là 1 động từ

6. performers (n): người trình diễn

(Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau.)

Giải thích: samba performers: người trình diễn samba

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. In group, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action.  

(Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào 1 hành động.)

Example:

A: I am going to Rio Carnival to watch performers dance.

B: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music.

C: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music, and...

 

Lời giải chi tiết:

A: I'm going to take part in Carnival Rio to watch the Samba performers. 

B: I'm going to take part in Carnival Rio to watch the samba performers and people playing Samba music. 

Tạm dịch:

A: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công Samba.

B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công Samba và những nhạc công chơi nhạc Samba.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern.

(Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo dấu nhấn)

gather

picture

relax

artist

enjoy

hotel

lovely

describe

rename

famous

 

Stress on 1st syllable

Stress on 2nd syllable

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Lời giải chi tiết:

Stress on 1st syllable

(Trọng âm ở âm tiết 1)

Stress on 2nd syllable

(Trọng âm ở âm tiết 2)

gather

picture

artist

lovely

famous

relax

enjoy

hotel

describe

rename

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check.

(Khoanh tròn từ với một dấu nhấn khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

 

1. money

dancer

shopping

balloon

2. common

happy

complete

joyful

3. prepare

enter

answer

listen

4. pumpkin

funny

water

alone

5. tidy

compete

prefer

adopt

 

Lời giải chi tiết:

1. D. balloon: trọng âm rơi vào âm tiết 2

2. C. complete: trọng âm rơi vào âm tiết 2

3. A. prepare: trọng âm rơi vào âm tiết 2

4. D. alone: trọng âm rơi vào âm tiết 2

5. A. tidy: trọng âm rơi vào âm tiết 1

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. 

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1. We're going to discuss our festival project.

2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Rio Carnival.

3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival.

Lời giải chi tiết:

1. pro’ject           

2. ’dancers; at’tend              

3. ’answer; 'music

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi.

2. Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival.

3. Tôi nghĩ không ai sẽ trả lời điện thoại bởi vi họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.

Từ vựng

- celebrate (v): làm lễ kỉ niệm

- parade (v): diễu hành

- perform (v): trình diễn

- performer (n): người trình diễn

- performance (n): màn trình diễn

- celebrations (n): lễ kỉ niệm

- culture (n): văn hóa 

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?) 

Type/Question

Example

Time (when?)

The Festival of the Sun is held on June 24th.

Place (where?)

The festival is celebrated in Peru.

Frequency (how often?)

The festival takes place every year.

Reason (why?)

People attend the festival for fun.

A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.

Manner (how?)

People celebrate it in a special way.

People celebrate it with street fairs and live music.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Loại/ Câu hỏi

Ví dụ

 - thời điểm

Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu.

- nơi nào

Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru

 - bao lâu một lần

Lễ hội diễn ra hàng năm.

 - lý do

Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội.

 - như thế nào

Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống.

Lời giải chi tiết:

What is it? (Nó là gì?)

When is it? (Khi nào?)

Where is it? (Nó ở đâu?)

How often does it take place? (Nó thường diễn ra bao lâu một lần?)

Why do people attend? (Tại sao người ta tham dự?)

How do people celebrate? (Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival.

(Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng về lễ hội) 

The Cannes Film Festival

Every year Cannes hosts its international film festival. Cannes is a busy tourist city in France, but in May everything stops for the festival. People take the festival in a very serious way. Film directors, stars, and critics all come to the festival. A panel of judges watches the new films to award prizes for the best ones. The biggest prize is the Palme d'Or, which is given to the best film.

What?

 

Who?

 

Where?

 

When?

 

How often?

 

How?

 

Why?

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Liên hoan phim Cannes

Mỗi năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại cho liên hoan lễ hội này bằng một cách nghiêm túc kì lạ. Các đạo diễn phim, ngôi sao, và những nhà phê bình tất cả đều đến liên hoan. Một ban hội thẩm sẽ xem các phim mới và trao giải cho những phim xuất sắc nhất.

Lời giải chi tiết:

 

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. 

(Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)  

What?

 

Who?

 

Where?

 

When?

 

How?

 

Why?

 

Lời giải chi tiết:

 

Every year, Vietnamese people celebrate Mid-Autumn festival for their children. It is held on 15th of August Lunar calendar. In this occasion, children play and have a party with mooncakes, paper doctor, lanterns and other toys. We have this festival because according to the tradition, they need to protect children from a very big bad bear. 

Tạm dịch: 

Hàng năm, người Việt Nam đón tết trung thu cho con. Nó được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. Trong dịp này, trẻ em chơi và có một bữa tiệc với bánh trung thu, đèn lồng giấy và các đồ chơi khác. Chúng tôi có lễ hội này vì theo truyền thống, họ cần bảo vệ trẻ em khỏi một con gấu xấu rất lớn.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question.
(Nối những câu hỏi với những câu trả lời. Có hơn một câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi)
 

1. who

a. belonging to a person/thing

2. why

b. time

3. which

c. reason

4. whose

d. whole sentence (limited options)

5. what

e. manner

6. when

f. place

7. where

g. whole sentence

8. how

h. person

Lời giải chi tiết:

1. who: person (người)

2. why: reason (lý do)

3. which: whole sentence (limited options) (Để hói về sự lựa chọn có giới hạn)

4. whose: belonging to a person/ thing (Để hỏi về sự sở hữu)

5. what: whole sentence (Để hỏi về cả câu)

6. when: time (thời gian)

7. where: place (địa điểm)

8. how: manner (cách thức)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee's answers?

(Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Em có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)

1. Here I am with Elephant Race organiser, Phong Nguyen. What's this festival all about, Phong?

A. It's a race between elephants that are ridden by their owners, but really it's a celebration of elephants!

2. When's it held?

B. It's always held in Dak Lak. The location can change though - sometimes it's in Don Village, sometimes near the river.

3. Where's it held?

C. Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying 'thank you' to them.

4. Why's it held?

D. Well, they have to reach the finish line first.

5. Who comes to the festival?

E. Many elephant owners and local people. Also, there are more and more tourists every year.

6. How do elephants win the race?

F. It's normally in March.

Lời giải chi tiết:

1. A; 2. F; 3. B; 4. C; 5. E; 6. D

Tạm dịch:

1 - A. Tôi đang có mặt cùng với người tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này nói về gì vậy Phong?

=> Nó là một cuộc đua giữa những con voi được chủ của nó cưỡi, nhưng nó thật sự là một lễ kỷ niệm những con voi.

2 - F. Nó được tổ chức khi nào?

=> Thường vào tháng Ba.

3 - B. Nó được tổ chức ở đâu?

=> Nó luôn được tổ chức ở Đắk Lắk. Mặc dù địa điểm có thể thay đổi - thỉnh thoảng nó ở bản Đôn, thỉnh thoảng gần dòng sông.

4 - C. Tại sao nó được tổ chức?

=> Voi thật sự rất quan trọng. Chúng làm việc thật sự chăm chỉ. Lễ hội là cách chúng tôi nói lời cảm ơn đến chúng.

5 - E. Ai đến lễ hội?

=> Nhiều chủ voi và người dân địa phương. Cũng có ngày càng nhiều du khách mỗi năm.

6 - D. Làm sao các con voi chiến thắng?

=> À, chúng phải đến được vạch đích đầu tiên.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Now make questions for the underlined parts. 

(Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)

1. I bought this T-shirt for my brother in Sydney.

____________________

2. I love music, so I go to the music festival almost every summer.

____________________

3. My friends saved money to fly to Spain.

____________________

4. We went to the Flower Festival in Da Lat last year.

____________________

5. During Tet, the Vietnamese decorate their houses with apricot or peach blossoms.

____________________

Lời giải chi tiết:

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

(Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?

=> Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney.)

2. How often do you go to the music festival?

(Bạn đến với lễ hội âm nhạc như thế nào?

=> Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè.)

3. Why did your friends save money?

(Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?

=> Bạn tôi tiết kiệm tiền để đi máy bay đến Tây Ban Nha.)

4. When did you go to Flower Festival in Dalat?

(Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?

=> Chúng ta đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước.)

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

(Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?

=> Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.)

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Game: FESTIVAL MYSTERY

Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.

(Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.)  

Example:

A: Where is the festival held?

B: In the USA and some other countries in the world.

A: When do people celebrate it?

B: On October 31st.

A: What do people do?

B: They put pumpkin lanterns outside their homes.

A: Is it Halloween?

B: Yes, it is.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Lễ hội được tổ chức ở đâu?

B: Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.

A: Người ta tổ chức lễ hội khi nào?

B: Vào ngày 31 tháng 10. 

A: Người ta làm gì?

B: Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.

A: Nó là Halloween phải không?

B: Đúng vậy.

COMMUNICATION

Task 1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Nhìn vào động vật bên dưới. Thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn em) 

a. What animal is it?

b. Why is it a special animal in some countries?

c. Do you know any festivals where it is important?

Lời giải chi tiết:

a. A turkey  

(Động vật đó là gì? => Một con gà tây.)

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

(Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước? => Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.)

c. Thanksgiving.

(Bạn có biết bất kỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không? => Lễ Tạ ơn.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Lời giải chi tiết:

Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation. 

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch bài nghe:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã vụ mùa thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm tuần thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhân nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

 

T

F

1. Thanksgiving is a seasonal festival only held in the USA.

 

 

2. It is held on the third Thursday of November.

 

 

3. Families and friends gather to have a feast.

 

 

4. In many families, only adults prepare the feast.

 

 

5. Cornbread is one of the traditional dishes.

 

 

6. After the feast, people always stay at home to play board games.

 

 

7. People help those less fortunate at Thanksgiving.

 

 

Lời giải chi tiết:

1F

=> It’s also held in Canada.

(Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ. 

=> Nó cũng được tổ chức ở Canada.)

2. F

=> It’s celebrated on the fourth Thursday of November and in Canada it’s celebrated on the second Monday of October.

(Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11. 

=> Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.)

3. T

(Bạn bè và gia đình cùng tụ họp ăn tiệc.)

4. F

=> Children also take part in food preparation.

(Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc. 

=> Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.)

5. T

(Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thống.)

6. F

=> Some people like to go for a walk or take naps.

(Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm. 

=> Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.)

7. T 

(Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Imagine that one of you is from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer questions about Thanksgivingand Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35. 

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35) 

Example:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua? 

B: In March. What about Thanksgiving?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Nông cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.
Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Lời giải chi tiết:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua? 

B: In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about...

Tạm dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...

Từ vựng

- turkey (n): gà tây

- Thanksgiving (n): Lễ tạ ơn

- annually (adv): hàng năm

- harvests (n): vụ mùa

- traditionally (adv): một cách truyền thống

- feast (n): tiệc lớn

- stuffing (n): nhân nhồi

- gravy (n): nước thịt

- sweet potatoes: khoai lang

- cornbread (n): bánh ngô

- mashed potatoes: khoai tây nghiền

- cranberry sauce: nước sốt việt quất

- homeless people: người vô gia cư

- ethnic minority: dân tộc thiểu số

- crop (n): mùa màng 

SKILLS 1

Task 1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La Tomatina Festival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival.

(Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà em nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.) 

Lời giải chi tiết:

C - D - A - B 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now quickly read the texts below and check your answers. 

(Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của em)

Hi Nick,

My family and I arrived in Buñol, Spain yesterday. It's the town where La Tomatina is held on the last Wednesday of August every year. There are thousands of people here. Luckily, the weather has been wonderful. We stayed up late, but got up early this morning to attend the festival. We saw that some people had already placed the ham on top of the greasy pole.

I have to go now.

Carlos

 

Nick,

Yesterday was the most exciting day of my life!

In the morning, many people tried to climb up the pole to get the ham. At 11 a.m. we saw a jet of water coming from the water cannons and the chaos began. Bags of tomatoes from trucks were thrown to the crowds, and we began throwing tomatoes at one another. We all had to wear goggles to protect our eyes. After one hour, we saw another jet of water and stopped throwing. The whole town square was red with rivers of tomato juice. Finally, we tried tomato Paella, a traditional Spanish rice dish. Together with local people and tourists, we enjoyed the good food and drinks.

I'm still tired, so bye for now.

Carlos

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Chào Nick,

Gia đình mình và mình đã đến Bunol, Tây Ban Nha vào hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được diễn ra vào thứ Tư của tuần cuối cùng của tháng Tám mỗi năm. Có hàng ngàn người ở đây. May mắn là thời tiết rất tuyệt vời.

Chúng mình thức khuya, nhưng dậy sớm sáng nay để tham gia lễ hội. Chúng mình đã thấy vài người đã đặt thịt giăm bông lên những ngọn cây trơn trợt.

Mình phải đi đây.

Carlos.

***

Chào Nick,

Hôm qua là một ngày thú vị nhất của cuộc đời mình!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng leo lên cây cột để lấy thịt. Lúc 11 giờ, chúng mình thấy một vòi nước đến từ vòi phun nước đại bác và cuộc hỗn chiến bắt đầu.

Những túi cà chua từ xe tải được ném vào đám đông, và chúng mình bắt đầu ném cà chua vào những người khác. Tất cả chúng mình đều đeo kính bảo hộ để bảo vệ đôi mắt. Sau một giờ, chúng mình thấy một vòi nước phun khác và ngừng ném. Toàn bộ quảng trường thành phố đỏ rực lên với những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng, chúng mình thử món cà chua Paella, một món cơm Tây Ban Nha truyền thông. Cùng với người dân địa phương và khách du lịch, chúng mình đã thưởng thức thức ăn và đồ uống ngon. Mình vẫn còn mệt, tạm biệt nhé.

Carlos.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Read the texts again and answer the questions

(Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi)

1. When is La Tomatina celebrated?

__________________

2. What did Carlos do the day before the festival?

__________________

3. What did people place on top of the greasy pole?

__________________

4. Why did they have to wear goggles?

__________________

5. What was the signal for the start and end of the tomato fight?

__________________

6. How was the town square after the fight?

__________________

Lời giải chi tiết:

1. It is celebrated on the last Wednesday every August.

(Khi nào La Tomatina được tổ chức? => Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.)

2. He stayed up late.

(Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội? => Anh ấy thức khuya.)

3. They placed the ham on the top of the greasy pole.

(Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt? => Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.)

4. They had to wear the goggles to protect their eyes.

(Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ? => Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.)

5. It was a jet from water cannons.

(Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì? => Đó là vòi phun nước đại bác.)

6. It was red with rivers of tomato juice. 

(Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến? => Nó đỏ rực lên với những dòng sông cà chua.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them.

(Làm theo nhóm. Nhìn vào tựa báo về những lễ hội không phổ biến khắp thế giới. Thảo luận bạn nghĩ điều gì là không bình thường về chúng)

Lời giải chi tiết:

- 15 injured chasing cheese downhill in annual English village festival.

(15 người bị thương khi đang đuổi theo miếng pho mát lăn xuống đồi ở lễ hội làng hàng năm ở Anh.)

=> I think it is fun but quite dangerous to take part in this festival.

(Tôi nghĩ nó vui đấy nhưng khá nguy hiểm để tham gia.)

- Monkeys eat over 2,000 kg of fruits and vegetables at annual Monkey Buffet Festival.

(Khỉ ăn hơn 2 tấn hoa quả và rau củ ở lễ hội tiệc buffet cho khỉ.)

=> I think it is meaningful to help these animals who have nothing to eat.

(Tôi nghĩ nó có ý nghĩa khi giúp đỡ những con vật này khi chúng không có gì để ăn.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about you will say.

(Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói) 

 

Cheese-rolling

Monkey Buffet

What?

seasonal festival; people race downhill to catch cheese

festival where around 2,000 local monkeys are fed fruit and vegetables

Where?

Cooper's Hill, Gloucester, England

Pra Prang Sam Yot Temple, north of Bangkok, Thailand

When?

spring every year

every year

Who?

people from all over the world

tourists and local people

Why?

to see who will be first to catch the cheese

to get more tourists to the area; to celebrate religious story about a monkey

How?

with great difficulty - the hill is very steep, and many people get injured

the organisers buy around 2,000 kg of fruit and vegetables

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end.

Lời giải chi tiết:

(Trình bày lễ hội của em cho bạn học. Cho các bạn thời gian để đặt câu hỏi vào lúc cuối)

Từ vựng

- weather(n): thời tiết

- attend (v): tham gia

- ham (n): thịt giăm bông

- greasy pole: cây trơn, dễ trượt

- climb up: leo lên

- cannon (n): vòi phun

- chaos (n): cuộc hỗn chiến

- goggles (n): kính bơi

- tourist (n): du khách

SKILLS 2

Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner.

(Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học) 

Lời giải chi tiết:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it's a music festival.

(Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick () true (T) or false (F). Correct the false sentences. 

(Nghe Nick nói vể một lễ hội âm nhạc mà cậu ta tham gia. Chọn Đúng (T) hoặc Sai (F). Sửa những câu sai)

 

T

F

1. The Isle of Wight is the most well-known festival in the world.

 

 

2. About 60,000 people attended the festival last year.

 

 

3. Nick and his family stayed at a hotel near the campsite.

 

 

4. Jon Bon Jovi is Nick's favourite singer.

 

 

5. Jon Bon Jovi's band performed for nearly three hours.

 

 

Phương pháp giải:

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch bài nghe:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi  hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Lời giải chi tiết:

1. F

=> One of the most famous festivals in our country, not in the world.

(Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới. 

=> Một trong những lễ hội nổi tiếng nhất ở nước chúng tôi, không phải trên thế giới.)

2. T

(Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.)

3. F

=> They stayed in a tent. 

(Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại. 

=> Họ đã ở lại lều.)

4. F

=> He’s Nick’s dad’s favourite singer.

(Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick. 

=> Ông ấy là ca sĩ yêu thích của bố Nick.)

5. T

(Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi)

1. When does the festival take place?

________________

2. What are The Killers and the Stone Roses?

________________

3. How did Jon Bon Jovi interest the audience?

________________

4. Where did Nick and his family also go?

________________

5. What did they do there?

________________

Lời giải chi tiết:

1. It takes place every June. 

(Khi nào lễ hội diễn ra? => Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.)

2. They are music bands. 

(The Killers và the Stone Roses là gì? => Họ là các ban nhạc.)

3. He interested the audience with the hit songs.

(Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào? => Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.)

4. They also went to the Bohemian Woods.

(Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu? => Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.)

5. They enjoyed a mix of good music from around the world. 

(Họ làm gì ở đó? => Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. 

(Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới)

Name of festival:__________________

1. What was the festival? __________________

2. Who celebrated it? __________________

3. Where was it held? __________________

4. How was it held? __________________

5. When was it held? __________________

6. Why was it held? __________________

Lời giải chi tiết:

Name of festival - Tet Holiday Flower Festival 

1. What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

2. Who celebrated it? 

Ho Chi Minh City People’s Committee.

3. Where was it held? 

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

4. How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures. 

5. Why was it held? 

They do it to welcome the Tet Holiday.

6. When was it held? 

In Tet Holiday. 

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

1. Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

2. Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

5. Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

6. Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above.

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên)

Lời giải chi tiết:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

- Isle (n): đảo

- takes place (v): diễn ra

- be impressed (adj): bị ấn tượng

- event (n): sự kiện

- put up a tent: dựng lều

- camp site: khu vực cắm trại

- bands (n): ban nhạc

- stirred up: khuấy động

- display (v): trưng bày 

LOOKING BACK

Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festival. 

(Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

rlisgieou

onaeasis

micus

itiosusuperst

Lời giải chi tiết:

1. religious: tôn giáo

2. music: âm nhạc

3. superstitious: tin nhảm/ mê tín

4. seasonal: theo mùa 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc)

1. A lot of___________and artistic activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat. (culture)

2. I saw a ___________of flower floats when I attended the festival last year. (parade)

3. We had a meal on my grandfather's birthday___________. (celebrate)

4. The Christmas season is also called the ___________season. (festival)

5. I loved the ___________of folk songs. (perform)

6. There is a special___________ for Japanese girls on March 3rd every year. (celebrate)

Lời giải chi tiết:

1. cultural (adj): thuộc về văn hóa

(Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.)

Giải thích: Sau mạo từ "a" và trước danh từ activities cần 1 tính từ

2. parade (n): diễu hành

(Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.)    

Giải thích:  Sau mạo từ "a" là 1 danh từ    

3. celebratory/ celebration (n): sự tổ chức kỉ niệm

(Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.)

4. festive (adj): vui nhộn (như lễ hội)

(Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.)     

Giải thích: Sau mạo từ "the" và trước danh từ season là 1 tính từ

5. performances (n): màn trình diễn

(Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.)

Giải thích: Sau mạo từ "the" là 1 danh từ    

6. celebration (n): sự kỉ niệm/ lễ kỉ niệm

(Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.)

Giải thích: Sau mạo từ "a" và 1 tính từ là 1 danh từ    

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted.

(Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận) 

1. Look at this photo! ___________were you doing with the candles?

2. ___________did you stay when you were in Ha Noi?

3. ___________do you pronounce the name of the festival?

4. ___________festival does your brother prefer: the Tesselaar Tulip Festival or the Tulip Time Festival?

5. ___________do people celebrate Diwali?

6. ___________did they arrive in Da Nang? On 29th April?

Lời giải chi tiết:

1. What 

=>Look at this photo!  What are you doing with the candles?

(Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?)

2. Where 

=> Where did you stay when you were in Ha Noi?

(Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?)

3. How 

=> How do you pronounce the name of the festival?

(Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?)

4. Which

=> Which festival does your brother prefer: the Tesselaar Tulip Festival or the Tulip Time Festival?

(Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?)

5. Where/ When/ How/ Why  

=> Where/ When/ How/ Why do people celebrate Diwali?

(Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?)

6. When: khi nào

=> When did they arrive in Da Nang? On 29th April?

(Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư?)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.

(Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.) 

in Ho Chi Minh City

last December

with apricot blossoms

every year

to say thanks for what they have

 

1.___________________

2.___________________

3.___________________

4.___________________

5.___________________

Lời giải chi tiết:

1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.

(Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

(Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.)

3. I visited this festival last December.

(Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.)

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

(Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.)

5. My family comes to that festival every year.

(Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student. Continue the conversation below.

(Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) 

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like ___________best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Lời giải chi tiết:

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held every March. 

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

PROJECT

Đề bài

   

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

1. Làm việc theo nhóm 3-4 người.

2. Nghĩ về một lễ hội mới mà bạn muốn có. Hãy sáng tạo!

3. Hoàn thành bảng sau đây với tất cả thông tin về lễ hội này.

4. Vẽ những bức hình về lễ hội này hoặc cắt những bức hình liên quan từ tạp chí.

5. Trình bày lễ hội của bạn trước lớp.  

What?

Vietnamese food festival (Lễ hội ẩm thực Việt)

Who?

All Vietnamese can participate (Tất cả công dân Việt Nam có thể tham gia)

Where?

In Ha Noi, Da Nang, and Ho Chi Minh City (Ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh)

When?

In February (vào tháng 2)

How often?

Every year (hàng năm)

Why?

To promote the value of Vietnamese food and introduce it to international friends. (Để quảng bá ẩm thực Việt và giới thiệu với bạn bè quốc tế)

How?

Each participant will cook a dish, then he/she will decorate and give a presentation about it. A board of chefs will evaluate it. The winner is the one who has the most delicious dish, the most beautiful decoration and the best presentation for that dish. (Mỗi người tham gia sẽ nấu một món ăn, sau đó anh/cô ấy sẽ trang trí nó và thuyết trình về nó. Hội đồng đầu bếp sẽ đánh giá nó. Người thắng cuộc là người có món ăn ngon nhất, trang trí đẹp nhất và thuyết trình hay nhất về món ăn đó.)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét