Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1: Leisure activities - Tiếng anh 8 mới

A. PHONETICS

Task 1.  Find the word which has a different sound in the part underlined.Read the words aloud. (Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại. Hãy đọc to những từ đó )

Lời giải chi tiết:

1. A. sound         /saʊnd/ 

B. cloud     /klaʊd/

C. found    /faʊnd/

D. favourite        /ˈfeɪ.vər.ət/

Đáp án D được đọc là /ə/ còn lại là / aʊ /


2. A. tool   /tuːl/

B. noon      /nuːn/

C. door      /dɔːr/

D. school   /skuːl/

Đáp án C đọc là /ɔː/ còn lại đọc là /uː/

 

3. A. know          /nəʊ/

B. show     /ʃəʊ/

C. now            /naʊ/

D. low                 /ləʊ/

Đáp án C đọc là /aʊ/ còn lại đọc là /əʊ/

 

4. A. crafts /krɑːfts/        

B. comic  /ˈkɒm.ɪks/

C. streets    /striːts/

D. stamps   /stæmps/

 

5. A. mention               /ˈmen.ʃən/

B. question                   /ˈkwes.tʃən/ 

C, action              /ˈæk.ʃən/ 

D, education                 /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/

Đáp án B đọc là / tʃən / còn lại đọc là / ʃən  /

Bài 2

Task 2. Put the words in the box into two groups.

(Xếp các từ có phần gạch chân vào cột tương ứng)

 

Lời giải chi tiết:

 

/br/

/pr/

brown        /braʊn/

breath         /breθ/

break          /breɪk/

brush          /brʌʃ/
bracelet  /ˈbreɪ.slət/

Proud         /praʊd/

pray  /preɪ/ 

appropriate     /əˈprəʊ.pri.ət/
practice    /ˈpræk.tɪs/   
pretty   /ˈprɪt.i/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.

(Chọn những từ / cụm từ sau và viết chúng dưới mỗi bức tranh.)

Lời giải chi tiết:

1. doing yoga: tập Yoga            

2. making crafts: làm đồ thủ công

3. doing DIY: Tự làm đồ              

4. listening to the radio: nghe đài

5. playing badminton : chơi cầu lông

6. texting: nhắn tin

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. 

(Cho dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau.)

1. I like cooking in my free time. It makes me feel ______. (relax)

2. My sister doesn't like surfing the Internet, she says it is______. (bore)

3. Skateboarding is her hobby. It is also one of the most_________sports of the teenagers in this town. (popularity)

4. My close friend gave me a............ present on my birthday. I like it so much. (wonder)

5. My brother works as a volunteer for an animal protection..............He really loves his job. (organize)

Lời giải chi tiết:

1. relaxed

Cấu trúc: make sb feel + adj : làm ai đó cảm thấy thế nào

relaxed (adj): thoải mái, thư giãn.

I like cooking in my free time. It makes me feel relaxed.

(Tôi thích nấu ăn trong thời gian rảnh rỗi. Điều này khiến tôi cảm thấy thoải mái.)

2. boring

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

boring (adj): nhàm chán

My sister doesn't like surfing the Internet, she says it is boring.

(Chị tôi không thích lướt mạng, cô ấy nói điều đó thật nhàm chán.)

3. popular 

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

popular(adj): nổi tiếng

Skateboarding is her hobby. It is also one of the most popular sports of the teenagers in this town.

(Lướt ván là sở thích của cô ấy. Đó cũng chính là một trong những môn thể thao phổ biến nhất cho giới trẻ ở thị trấn này.)

4. wonderful 

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

My close friend gave me a wonderful present on my birthday. I like it so much.

(Bạn thân của tôi tặng tôi một món quà tuyệt vời vào ngày sinh nhật. Tôi rất thích nó.)

5. organization

Chỗ trống cần điền thêm một danh từMy brother works as a volunteer for an animal protection organization. He really loves his job.

(Anh trai tôi làm tình nguyện cho một tổ chức bảo vệ động vật. Anh ấy rất yêu thích công việc này.)

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

1. Mai enjoys....to music, especially pop music in her free time.

A. hearing                  B. playing                  C. listening                D. talking

2. My grandparents love........ very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.

A. doing garden          B. doing gardening     C. do gardening          D. to do garden

3. You should avoid......too much TV. It's not good for your eyes.

A. seeing              B. looking             C. watching             D. glancing

4. Nga likes......with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.

A. window shop     B. window to shop C. window shops            D. window shopping

5. Lan used to love .....in front of the computer for hours but now she doesn't. She takes part in a judo club.

A. using                 B. sitting              C. doing                       D. having

6. Minh is a very hard-working boy. He doesn't mind......a lot of homework in the evenings.

A. making             B. reading            C. seeing          D. doing

7. Do you fancy.....around the West Lake with me this Sunday morning?

A. going               B. having             C. staying          D. moving

8. I don't like.....up early in the winter days. I love......in bed late.

A. getting / stay   B. get / stay         C. getting / staying       D. get / staying

9. Mai's dad likes.....spring rolls when her family has parties.

A. doing             B. making              C. cooking             D. trying

10. Why don't we.... our parents with some DIY projects? I think it is useful.

A. help              B. do                       C. make               D. give

Lời giải chi tiết:

1. C

listen to music (nghe nhạc)

ai enjoys listening to music, especially pop music in her free time.

(Mai thích nghe nhạc, đặc biệt là nhạc trẻ trong thời gian rảnh rỗi.)

2. B

Cụm từ: do gardening (làm vườn), love+V_ing (yêu thích việc gì)

My grandparents love doing gardening very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.

(Ông bà tôi thích làm vườn. Có rất nhiều hoa đẹp và rau tươi trong vườn của ông bà.)

3. C

Cụm từ: watch TV (xem TV)

You should avoid watching too much TV. It's not good for your eyes.

(Bạn nên tránh xem quá nhiều TV. Điều đó không tốt cho mắt của bạn.)

 4. D

Cụm từ: window shopping (đi dạo ngắm hàng hóa nhưng không có ý định mua gì)

Nga likes window shopping with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.

(Nga thích đi dạo ngắm đồ với bạn thân vào tối thứ 7. Cô ấy cảm thấy thoải mái.)

5. B

Cụm từ: Sit in front of the computer (ngồi đằng trước máy tính)

Lan used to love sitting in front of the computer for hours but now she doesn't. She takes part in a judo club.

(Lan từng thích ngồi hàng giờ trước máy tính nhưng bây giờ cô ấy không còn thích nữa. Cô ấy tham gia vào câu lạc bộ Võ JUDO.)

6. D

Cụm từ: do homework (làm bài tập về nhà)

Minh is a very hard-working boy. He doesn't mind doing a lot of homework in the evenings.

(Minh là một cậu bé chăm chỉ. Anh ấy không ngại làm rất nhiều bài tập về nhà vào buổi tối.)

7. A

Cụm từ: go around (đi xung quanh)

Do you fancy going around the West Lake with me this Sunday morning?

(Bạn có thích đi dạo xung quanh Hồ Tây với tôi sáng Chủ nhật tusnf này không?)

8. C

Cụm từ: like/love+V_ing (thích làm gì)

I don't like getting up early in the winter days. I love staying in bed late.

(Tôi không thích thức dậy sớm vào những ngày mùa đông. Tôi thích ngủ muộn.)

9. B

Cụm từ: make st (làm cái gì)

Mai's dad likes making spring rolls when her family has parties.

(Bố của Mai thích làm nem rán khi gia đình cô ấy tổ chức tiệc.)

10. A

Cụm từ: help sb with st ( giúp ai làm gì)

Why don't we help our parents with some DIY projects? I think it is useful. 

(Tại sao chúng ta không giúp đỡ cha mẹ làm một số dự án DIY nhỉ? Tôi nghĩ điều đó rất hữu ích.)

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

(Điền vào chỗ trống một từ/cụm từ trong khung.)

1. Nick has just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he'll enjoy listening to the........

2. While Nick was learning Japanese, he liked.......Doreamon.

3. My friends gave me some interesting short stories on my birthday because they know that I like reading...............

4. Tam lives near the coast of Da Nang so he likes playing beach......with his friends after school.

5. Hobbies such as collecting stamps or ......are very interesting.

6. How much......do people in the US have on average day?

7. Minh hates.........the same thing every day.

8. What are the three activities that pupils in Viet Nam do.......in their free time?

9. How much time a day do you spend on........., Phục?

10. Which activity do you like best, football, badminton or ......?

Lời giải chi tiết:

1. melodies

Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với listening to (nghe)

Nick has just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he'll enjoy listening to the melodies.

(Nick vừa mua một đĩa CD các bài hát dân gian Việt Nam và anh ấy nghĩ rằng anh ấy sẽ thích nghe những giai điệu này.)

2. reading 

Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V-ing và phải phù hợp về nghĩa khi đi với Doreamon.

While Nick was learning Japanese, he liked reading Doreamon.

(Trong khi Nick học tiếng Nhật, anh thích đọc Doreamon.)

3. comics

Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với reading

My friends gave me some interesting short stories on my birthday because they know that I like reading comics.

(Những người bạn của tôi đã cho tôi một số truyện ngắn thú vị vào ngày sinh nhật của tôi vì họ biết rằng tôi thích đọc truyện tranh.)

4. games

Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với playing beach

Tam lives near the coast of Da Nang so he likes playing beach games with his friends after school.

(Tâm sống gần bờ biển Đà Nẵng nên anh thích chơi những trò chơi bãi biển với bạn bè sau giờ học.)

5. making crafts 

Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V_ing và chỉ một sở thích nào đó (tương ứng với cụm từ collecting tamps)

Hobbies such as collecting stamps or making crafts are very interesting.

(Những sở thích như sưu tập tem hay làm đồ thủ công rất thú vị.)

6. leisure time 

Chỗ trống cần điền là một danh từ không đếm được (sau how much)

How much leisure time do people in the US have on average day?

(Mỗi ngày trung bình người Mỹ có bao nhiêu thời gian giải trí?)

7. doing 

Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V_ing, cấu trúc: hate+V_ing (ghét làm việc gì)

Minh hates doing the same thing every day.

(Minh ghét làm điều tương tự mỗi ngày.)

8. the most

Chỗ trống cần điền là một danh từ

 What are the three activities that pupils in Viet Nam do the most in their free time?

(Ba hoạt động mà học sinh ở Việt Nam làm nhiều nhất trong thời gian rảnh là gì?)

9. leisure activities

Chỗ trống cần điền là một danh từ, cụm từ: spend on st (dành ... để làm gì)

How much time a day do you spend on leisure activities, Phục?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian một ngày cho các hoạt động giải trí, Phục?)

10. skateboarding 

Chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ hoạt động giải trí, tương ứng với football, badminton

Which activity do you like best, football, badminton or skateboarding ?

(Hoạt động nào bạn thích nhất, bóng đá, cầu lông hay trượt ván?)

C. READING

Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank.

(Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bằng cách điền thêm một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống)

Lời giải chi tiết:

Millions of teenagers enjoy (1) playing video games. Some play them at home. Others play them in arcades. These games are good fun (2) but players must be careful. Teenagers should not spend much time on these games (3) because they can become tired, dizzy and even obese. If they use the computer too much, they won't have time for their families and friends. People who are addicted to computer games don't like to join any clubs or play any sports. They like (4) sitting in front of the computer all the time. One doctor says. "This is very bad for young people. They must take part in activities with others. All young people should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. They should spend only a small part of their time playing video (5) games. They mustn't forget to do other things too.

Giải thích:
(1) Sau enjoy +V_ing (thích làm gì), cụm từ play video games (chơi điện tử )
(2) Cần điền một từ nối thể hiện quan hệ nghĩa đối ngược giữa hai vế câu.
(3) Cần điền một từ nối thể hiện quan hệ nghĩa nguyên nhân kết quả giữa hai vế câu.
(4) Cần điền động từ theo cấu trúc: like+V_ing (thích làm gì) và phù hợp với cụm từ in front of the computer
(5) Cần điền một danh từ, cụm từ video games (trò chơi điện tử)

Tạm dịch:
Hàng triệu thanh thiếu niên thích chơi điện tử. Một số họ chơi ở nhà Những người khác chơi chúng ngoài quán. Những trò chơi này rất vui nhưng người chơi phải cẩn thận.
Thanh thiếu niên không nên dành nhiều thời gian cho các trò chơi này vì họ có thể trở nên mệt mỏi, chóng mặt và thậm chí béo phì. Nếu họ sử dụng máy tính quá nhiều, họ sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Những người nghiện game máy tính không thích tham gia bất kỳ câu lạc bộ hoặc chơi bất kỳ môn thể thao nào. Họ thích ngồi trước máy tính mọi lúc. Một bác sĩ nói. "Điều này rất tệ cho những người trẻ tuổi. Họ phải tham gia các hoạt động với những người khác. Tất cả những người trẻ tuổi nên chơi ngoài trời và phát triển các kỹ năng xã hội của họ. Họ nên ở bên những người ở độ tuổi của họ. Họ chỉ nên dành một phần nhỏ thời gian của họ. chơi trò chơi điện tử. Họ cũng không được quên làm những việc khác nữa. "

Bài 2

Task 2. Read the conversation and answer the questions.
( Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi)
Hoa: Well, everybody ... What shall we do today? Any idea?
Mary: I'm not sure ... it depends on the weather. Is it sunny outside
Hoa: Just a minute ... oh, it's raining again.
Mail: Oh, no! I don't want another boring day like yesterday. Is there anything interesting we can go and see?
Mark: I know what we can do. I'll have a look at the guide book. I'm sure we can find some ideas in there.
Mary: All right. Where is the guide book?
Mark: It's there. On the shelf.
Mary: Let's see ... well, there's the Museum of Country Life.
How about that?
Hoa: Is there anything more exciting?
Mary: Well. There's Aqua World. It's Sea Life centre.
Hoa: Yes, that sounds better. Why don't we go there?
Mai: OK then, if you like.
Mark: Shall I phone them to see what time it opens?
Mary: Good idea! So everybody's happy, then.



Phương pháp giải:

Tạm dịch:
Hoa: Chà, mọi người... chúng ta nên làm gì hôm nay? Ai có ý tưởng gì không?
Mary: Tôi không chắc ... nó phụ thuộc vào thời tiết. Bên ngoài trời có nắng không?
Hoa: Đợi chút... ồ, trời lại mưa
Thư: Ồ, không! Tôi không muốn một ngày nhàm chán như ngày hôm qua. Có điều gì thú vị chúng ta có thể đi xem không?
Mark: Tôi biết những gì chúng ta có thể làm. Tôi sẽ xem cuốn sách hướng dẫn. Tôi chắc rằng chúng ta có thể tìm thấy một số ý tưởng trong đó.
Mary: Được rồi. Sách hướng dẫn ở đâu?
Mark: Nó đây rồi. Trên kệ.
Mary: Xem nào, có Bảo tàng Cuộc sống Đồng quê.
Hoa: Có gì thú vị hơn không?
Mary: Xem nào. Có thế giới thủy sinh. Đó là trung tâm sinh vật học.
Hoa: Vâng, nơi đó nghe có vẻ tốt hơn. Tại sao chúng ta không đi nhỉ?
Mai: Được rồi, nếu bạn thích.
Mark: Tôi có nên gọi điện để xem mấy giờ nó mở không?
Mary: Ý kiến hay đấy! Vì vậy, mọi người đều vui vẻ.

Lời giải chi tiết:

Questions: (Câu hỏi)

1. How many people are there altogether? (Có tất cả bao nhiều người ?)
= > There are four ( Có 4 người)


2. Can they do some leisure activities outside today?
Why (not)? (Họ có thể tham gia các hoạt động ngoài trời hôm nay được không ?Vì sao (không ) ?)
= > No, they can't. Because it's raining (không, họ không thể vì trời đang mưa)

3. Did they have an exciting day yesterday? (Hôm qua họ có một ngày tuyệt vời không?)
= > No, they didn't (Không, có thể không thể)

4. Is there anything interesting they can go and see?(Có nơi nào thú vị mà họ có thể đi và ngắm nhìn không?)
= > Yes, there is (Có)

5. What will they do at last? (cuối cùng thì họ sẽ làm gì?)
= > They will go to the Aqua World (Họ sẽ đến thế giới Thủy cung )

Bài 3

Task 3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.

(Chọn các đáp án A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Lời giải chi tiết:

I go on the Internet every day, but I've never (1) spent more than an hour at a time online. I've got laptop and also a smartphone, so I can (2) use the Internet anywhere. Today, for instance, I've been (3) online three times. Mainly I just (4) email my friends. I read online magazines and I look (5) for information, too. I also compare prices of things, (6) but I've never bought anything online because I don't think it's safe. I'm not an Internet addict, but some of my friends (7) are.

One friend of mine always looks (8) tired because he spends all night online. Although he's got a lot of bad marks for the exams, he hasn't (9) changed his habits. In my experience, it's very useful for people who use the Internet (10) sensibly.


Giải thích:
(1) Have never + V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. spent
(2) Cụm từ: use the Internet (sử dụng mạng toàn cầu) => B. use
(3) Từ có nghĩa phù hợp nhất => A. online (trực tuyến)
(4) Từ có nghĩa phù hợp nhất => B. email (gửi thư điện tử)
(5) Cụm từ: Look for st ( tìm kiếm thứ gì) => C. for
(6) Từ nối thể hiện quan hệ tương phản, đằng trước là dấu phẩy = > B. but
(7) Động từ to be chia ở số nhiều thì hiện tại đơn => C. are
(8) Chỗ cần điền là một tính từ => A. tired
(9) Has+V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. changed
(10) Chỗ cần điền là một trạng từ => B. sensibly


Tạm dịch:
Tôi truy cập Internet mỗi ngày, nhưng tôi chưa bao giờ dành hơn một giờ mỗi lần trực tuyến. Tôi đã có máy tính xách tay và điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu. Ví như hôm nay, tôi đã trực tuyến ba lần.
Chủ yếu tôi chỉ gửi thư điện tử cho bạn bè của tôi. Tôi đọc tạp chí trực tuyến và tôi tìm kiếm thông tin Tôi cũng so sánh giá của mọi thứ, nhưng tôi chưa bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì tôi không nghĩ nó an toàn.
Tôi không phải là người nghiện Internet, nhưng một số bạn bè của tôi thì có. Một người bạn của tôi luôn trông rất mệt mỏi vì anh ta dành cả đêm trực tuyến. Mặc dù anh ấy bị rất nhiều điểm kém trong các kỳ thi, anh ấy vẫn không thay đổi thói quen của mình.
Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.

D. WRITING

Task 1. Make up sentences using the words and phrases given.
(Viết những câu sau dựa vào những từ hoặc cụm từ đã cho trước)

Lời giải chi tiết:

1. Internet / change / way / we/ communicate.
=> Internet has changed the way we communicate.
(Internet đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp.)

2. I/ email / my / pen pal / Australia /.
=> I've emailed my pen pal in Australia.
(Tôi đã gửi email cho bạn bè của tôi ở Úc.)

3. do/think/spending/you/much/too/time/is/the/on/ Internet/harmful /?
=> Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
(Bạn có nghĩ rằng dành quá nhiều thời gian trên Internet là có hại? )

4. are / sides / the / positive / and / negative / what / of / the /Internet/?
=> What are the positive and negative sides of the Internet?
(Các mặt tích cực và tiêu cực của Internet là gì?)

5.Internet / the / useful /is/, /but/ also / it's /a/ place / dangerous /.
=> The Internet is useful, but it's also a dangerous place.
(Internet là hữu ích, nhưng nó cũng là một nơi nguy hiểm.)

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the
same, using the words given.
(Viết lại những câu sau sao cho nghĩa của câu không đổi, sử dụng những từ gợi ý)



Lời giải chi tiết:

1. He uses all his free time to look after his garden. (spends)
    Cấu trúc: spend time+V_ing (dành thời gian làm gì)
=> He spends all his free time looking after his garden.
(Anh ấy dành tất cả thời gian rảnh để chăm sóc khu vườn của mình.)

2. He likes to listen to pop music than to watch TV after school. (prefers)
    Cấu trúc: prefer doing st to doing st ( thích làm gì hơn làm gì )
=> He prefers listening to pop music to watching TV after school.
(Anh ấy thích nghe nhạc pop hơn là xem TV sau giờ học.)

3.Making crafts or collecting things like stamps and coins are very interesting. (It's)
   Cấu trúc: It's+adj+to+V_nt ( thật là...khi làm gì )
=> It's very interesting to make crafts or collect things like stamps and coins. (Thật thú vị khi làm đồ thủ công hoặc thu thập những thứ như tem và đồng xu.)

4.We usually visit museums when we have leisure time, (enjoy)
   Cấu trúc: enjoy+V_ing (thích làm gì)
=> We enjoy visiting museums when we have leisure time.
(Chúng tôi thích tham quan bảo tàng khi có thời gian rảnh.)

5.I don't like to get up early and prepare breakfast in the cold winter days. (hate)
   Cấu trúc: hate+V_ing (ghét làm gì)
=> I hate getting up early and preparing breakfast in the cold winter days.
(Tôi ghét dậy sớm và chuẩn bị bữa sáng trong những ngày mùa đông lạnh)

Bài 3

Task 3. There are five grammar mistakes in this passage, Can you find and correct them?

(có 5 lỗi ngữ pháp trong đoạn văn này, tìm và sửa chúng thành đúng)

Like most people, I turn on my laptop play as well as to study, At weekends, I go to my favorite chat rooms and I chat. Sometimes I spend hours online and I often make new friends. My mum doesn't go shop anymore. She likes buy everything online. My sister likes music and she has join a rock group which she found on a webpage at her university, When I want to improving my English, there area lot of great websites with vocabulary games and practice exercises. I usually score more points than my sister!

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

Play => to play

Shop => shopping (cụm từ: go shopping: mua sắm)

Buy => buying (cấu trúc: like+V_ing)

Join => joined (hiện tại hoàn thành)

Improving => to improve
(cụm từ: want to do st: muốn làm gì)

Tạm dịch:

Giống như hầu hết mọi người, tôi bật máy tính xách tay cả cho việc chơi cũng như học bài, Vào cuối tuần, tôi đến phòng chat yêu thích của mình và tôi trò chuyện. Đôi khi tôi dành hàng giờ trực tuyến và tôi thường kết giao với những người bạn mới. Mẹ tôi không đi mua sắm nữa. Mẹ thích mua tất cả mọi thứ trực tuyến. Chị tôi thích âm nhạc và chị ấy đã tham gia một nhóm nhạc rock mà chị tìm thấy trên một trang web của trường đại học. Khi tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình, có rất nhiều trang web tuyệt vời với các trò chơi từ vựng và bài tập thực hành. Tôi thường ghi nhiều điểm hơn chị tôi!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét