Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 2: Life in the countryside - Tiếng anh 8 mới

A. PHONETICS

Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Read the words aloud (Tìm từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại. Đọc các từ mới lên thật to )

Lời giải chi tiết:

1. A. Country /ˈkʌn.tri/
B. cloud /klaʊd/
C. loudly /ˈlaʊd.li/
D. mouse /maʊs/
Đáp án A được đọc là /ʌ/ còn lại được đọc là /aʊ/

2. A. camel /ˈkæm.əl/
B. cattle /ˈkæt.əl/
C. paddy /ˈpæd.i/
D. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/
Đáp án D được đọc là / ə / còn lại được đọc là /æ/

3. A. populated /ˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/
B. loaded /ˈləʊ.dɪd/
C. harvested /ˈhɑː.vɪstid/
D. lived /lɪvd/
Đáp án D được đọc là / d / còn lại được đọc là /id/

4. A. fields /fiːldz/
B. flowers /flaʊəz/
C. lemons /ˈlem.ənz/
D. parks /pɑːks/
Đáp án D được đọc là / s / còn lại được đọc là /z /

5. A. normal /ˈnɔː.məl/
B. Visitor /ˈvɪz.ɪ.t̬ɚ/
C. transport /ˈtræn.spɔːt/
D. chore /tʃɔːr/
Đáp án B được đọc là / ɚ / còn lại được đọc là /ɔː/

Bài 2

Task 2. Put the words in the box into two groups.

(Xếp các từ có phần gạch chân vào cột tương ứng)

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

/bl/

/cl/

Block         /blɒk/
blow           /bləʊ/

blossom     /ˈblɒs.əm/

black          /blæk/ 

blue            /bluː/

climb          /klaɪm/
clip             /klɪp/
cloud           /klaʊd/

clue            /kluː/
clap            /klæp/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.

(Chọn những từ / cụm từ sau và viết chúng dưới mỗi bức tranh.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 
1. riding a horse (cưỡi ngựa)
2. drying the rice (phơi thóc)
3. herding the buffaloes (chăn trâu)
4. flying kites (thả diều)
5. collecting water (lấy nước)
6. picking tomatoes (hái cà chua)

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.

(Cho dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. People in my country are very open and.....I like to go there when I have free time. (friend)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
=> People in my country are very open and friendly I like to go there when I have free time.

(Mọi người ở quê tôi rất cởi mở và thân thiện. Tôi thích ở đó khi tôi có thời gian rảnh)

2. Some of my.........live in the countryside. (relate)
=> Chỗ trống cần điền thêm một danh từ
=> Some of my relatives live in the countryside.
(Một số người thân của tôi sống ở nông thôn.)

3. Some people say that the country is more.... for the people who are retired. (suit)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
=> Some people say that the country is more suitable for the people who are retired.

(Một số người nói rằng làng quê phù hợp hơn với người dân đã nghỉ hưu.)

4. Entertainment is difficult to find in the country,.......in the evening. (particular)
=> Chỗ trống cần điền thêm một trạng từ
=> Entertainment is difficult to find in the country, particularly in the evening.

(Các phương thức giải trí rất khó tìm ở làng quê, đặc biệt là vào buổi tối.)

5. Natural disasters can........destroy a harvest and leave the
farmers with little or no money until the following year. (easy)
=> Chỗ trống cần điền thêm một trạng từ
=> Natural disasters can easily destroy a harvest and leave the farmers with little or no money until the following year.
(Thiên tai có thể dễ dàng phá hủy một vụ mùa và khiến nông dân có ít hoặc không có tiền cho đến năm sau.)

Bài 3

Task 3. Use the adjectives or adverbs in brackets in their correct forms of comparison to complete the sentences.
(Sử dụng các tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh của chúng để hoàn thành các câu)

Lời giải chi tiết:

1. Minh says life in the countryside is....... he expected. He'll go there whenever he has free time. (interesting)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> Minh says life in the countryside is more interesting than he expected. He'll go there whenever he has free time.
(Minh nói cuộc sống ở nông thôn thú vị hơn anh mong đợi. Anh ấy sẽ đến đó bất cứ khi nào có thời gian rảnh.)

 

2. My brother is studying at a university in Ha Nol. He often says he loves living in our village because people here are.............people in Ha Noi. (friendly)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> My brother is studying at a university in Ha Nol. He often says he loves living in our village because people here are more friendly than people in Ha Noi.
(Anh tôi đang học tại một trường đại học ở Hà Nội. Anh ấy thường nói rằng anh ấy thích sống ở làng của chúng tôi vì người dân ở đây thân thiện hơn người ở Hà Nội.)

 

3. Last week we went to Sa Pa. It's....... to look at the paddy fields on mountain slops than the paddy fields on the lowlands. (wonderful)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> Last week we went to Sa Pa. It's more wonderful to look at the paddy fields on mountain slops than the paddy fields on the lowlands.
(Tuần trước chúng tôi đã đến Sa Pa. Thật tuyệt vời khi nhìn vào những cánh đồng lúa trên sườn núi hơn là những cánh đồng lúa trên vùng đất thấp.)

 

4. My grandparents often tell us that they used to live in a ...... life than it is now. (hard)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> My grandparents often tell us that they used to live in a harder life than it is now.
(Ông bà tôi thường nói với chúng tôi rằng họ từng sống trong một cuộc sống khó khăn hơn bây giờ.)

 

5. Living in the countryside is ........and..........living in big cities. (peaceful, quiet)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj

và tính từ ngắn: adj_er + than
=> Living in the countryside is more peaceful and quieter than living in big cities.
(Sống ở nông thôn yên bình và yên tĩnh hơn so với sống ở các thành phố lớn.)

 

6. The cost of living in my town is .....in this area, (expensive)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> The cost of living in my town is more expensive than in this area.
(Chi phí sinh hoạt ở thị trấn của tôi đắt hơn ở khu vực này)

7. Living in modern flocks of flats is ......other places. You can buy everything you want just on the ground floor. (convenient)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj

=> Living in modern flocks of flats is more convenient than other places.You can buy everything you want just on the ground floor.
(Sống trong các căn hộ hiện đại ở những nơi khác thuận tiện hơn. Bạn có thể mua mọi thứ bạn muốn chỉ ở tầng trệt.)

 

8. City children have a .....life than the country children.(exciting)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> City children have a more exciting life than the country children. (Trẻ em thành phố có một cuộc sống thú vị hơn trẻ em nông thôn.)

 

9. He is a famous athletic so of course he runs......me. (fast)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> He is a famous athletic so of course he runs faster than me.
(Anh ấy là một vận động viên nổi tiếng nên dĩ nhiên anh ấy chạy nhanh hơn tôi.)

 

10. My grandfather says that farmers in the past worked.....farmers nowadays. (hard)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> My grandfather says that farmers in the past worked harder than farmers nowadays.
(Ông tôi nói rằng nông dân ngày xưa làm việc chăm chỉ hơn nông dân ngày nay)

 

Câu 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

(Điền vào chỗ trống một từ/cụm từ trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1. At the .........., my brother always helps my parents load the rice onto the truck and drives it home.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa để tạo thành trạng ngữ chỉ thời gian
=> At the harvest time, my brother always helps my parents load the rice onto the truck and drives it home.
(Vào thời điểm thu hoạch, anh tôi luôn giúp bố mẹ tôi tải gạo lên xe tải và chở nó về nhà.)

2. I often help my parents dry the... in the yard in front of my house.
= > Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với dry (làm khô, phơi)
= > I often help my parents dry the rice in the yard in front of
my house (Tôi thường giúp bố mẹ phơi lúa trước sân nhà.)

3. Some farmers in my village still use ............ to transport rice home.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với use st to do st (dùng cái gì để làm gì)
=> Some farmers in my village still use buffalo-drawn carts to transport rice home.
(Một số nông dân ở làng tôi vẫn dùng xe kéo trâu để vận chuyển lúa về nhà.)

4. He usually goes ........ the buffaloes with other boys in his village.
=> Cụm từ: go herding (the buffaloes): chăn(trâu)
=> He usually goes herding the buffaloes with other boys in his village. (Anh ấy thường đi chăn trâu với những cậu bé khác trong làng.)

5. My pen pal says he would like to visit my........... at harvest time to see what farmers do.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với visit
=> My pen pal says he would like to visit my countryside at harvest time to see what farmers do. (Bạn qua thư của tôi nói rằng anh ấy muốn đến thăm quê tôi vào vụ mùa để xem những gì nông dân làm.)

6. My friend has never ridden a ............... so he would like to try once.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với ride
=> My friend has never ridden a buffalo so he would like to try once. (Bạn tôi chưa bao giờ cưỡi trâu nên anh ấy muốn thử một lần.)

7. Harvest time is the ............. of the year in the countryside.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với harvest time
=> Harvest time is the busiest time of the year in the countryside. (Vụ mùa là thời gian bận rộn nhất trong năm ở nông thôn.)

8. Our garden is ...... in spring when almost flowers bloom.
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ và phải phù hợp về nghĩa khi miêu tả về garden (khu vườn)
=> Our garden is colorful in spring when almost flowers bloom. (Khu vườn của chúng tôi ngập tràn màu sắc vào mùa xuân khi hầu hết hoa nở.)

9. I like looking at the stars on starry nights. It's ...............
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ và phải phù hợp về nghĩa khi miêu tả về stars on starry nights (những ngôi sao trong những đêm đầy sao)
=> I like looking at the stars on starry nights. It's fantastic.
(Tôi thích nhìn những ngôi sao vào những đêm đầy sao. Thật tuyệt vời)

10. My uncle lives in the city. He says it's........my village.
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ dạng so sánh hơn (có đối tượng: in the city và my village)
=> My uncle lives in the city. He says it's noisier than my village. (Chú tôi sống ở thành phố. Ông ấy nói nó ồn ào hơn làng tôi.)

C. READING

Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank. (đọc đoạn văn sau và hoàn thành bằng cách điền thêm một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống)

My grandmother told me that our village (1) was very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to (2) live in houses made of straw and mud.

Nowadays my village has (3) changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the (4) news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads (5) so the roads will not be muddy and flooded after it rains. They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people's health can be looked (6) after at any time. They build a new school so their (7) children have better learning conditions. They build a bridge (8) over the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) play sports. And they grow cash crops so people can export the crops and have more money,

I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) than our parents did.

Lời giải chi tiết:

Giải thích:
(1) Chỗ trống cần điền là động từ to be trong quá khứ.

(2) Chỗ trống cần điền là động từ thường dạng nguyên thể (cụm từ: have to+V_nt, phải làm gì) và phù hợp với nghĩa khi đi với in houses

(3) Chỗ trống cần điền là động từ thường ở dạng quá khứ phân từ (cụm từ: has+V_PII, hiện tại hoàn thành)

(4) Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp với nghĩa khi đi với the radio

(5) Chỗ trống cần điền là liên từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả.

(6) Cụm từ: Look after (chăm sóc)

(7) Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp với nghĩa khi đi với better learning conditions

(8) Chỗ trống cần điền là giới từ chỉ vị trí và phù hợp với nghĩa khi đi với a bridge và the river

(9) Cụm từ: play sports (chơi thể thao)

(10) Cụm từ so sánh hơn: more...than....

Tạm dịch:
     Bà tôi kể với tôi rằng làng của chúng tôi trước đây rất nghèo. Dân làng đã phải làm việc chăm chỉ trên các cánh đồng cả ngày nhưng họ không thể kiếm đủ tiền trang trải cho cuộc sống. Cuộc sống của họ rất đơn giản. Nhiều người đã phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.
      Ngày nay làng tôi đã thay đổi rất nhiều. Người dân sống trong những ngôi nhà lớn bằng gạch. Vào buổi tối, họ có thể nghe tin tức trên radio hoặc xem TV để giải trí. Tất cả mọi người trong làng tôi đều cố gắng hết sức để cải thiện cuộc sống. Họ nâng cao và nối lại các con đường để chúng sẽ không bị lầy lội và ngập nước sau khi trời mưa. Họ mở rộng đường để xe hơi và xe tải có thể đến làng dễ dàng. Họ xây dựng một trung tâm y tế để sức khỏe của mọi người có thể được chăm sóc bất cứ lúc nào. Họ xây dựng một ngôi trường mới để con của họ có điều kiện học tập tốt hơn. Họ xây một cây cầu bắc qua sông để dân làng có một con đường ngắn hơn để đến thị trấn. Họ cũng xây dựng một sân bóng đá để con cái họ có thể chơi thể thao. Và họ trồng hoa màu để mọi người có thể xuất khẩu các loại cây trồng và có nhiều tiền hơn,
      Tôi muốn trở thành một kỹ sư nông nghiệp trong tương lai để tôi có thể áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp của chúng tôi và làm nhiều hơn cho làng so với cha mẹ chúng tôi đã làm.

Bài 2

Task 2. Read the conversation and answer the questions.
( Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi)

    Last week Nick and some of his classmates went to the countryside. They went to visit a farm of Nick's uncle.

    They left early in the morning and went there by bus. Nick's uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm. On the way, uncle Brown showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes.
After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm, they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.
     In the afternoon, they went to the place where cattle such as horses, sheep and cows were raised. They were very excited to see how cows were milked by the workers there. Uncle Brown also spoke about many interesting things in the countryside. After having some fruits and cakes, they said goodbye and
went home.

Tạm dịch:

    Tuần trước Nick và một số bạn cùng lớp đã về quê. Họ đã đến thăm trang trại của chú Nick.
Họ rời đi vào sáng sớm và đến đó bằng xe buýt. Chú của Nick, ông Brown gặp họ tại trạm xe buýt và đưa họ đến trang trại của ông. Trên đường đi, chú Brown chỉ cho họ cánh đồng lúa mì và rau quả nơi một số máy kéo đang chạy lên chạy xuống, cày xới và phá đất, phân phát phân và trồng khoai tây.
Sau bữa trưa, tất cả cùng đi dạo. Trong sân rộng của trang trại, họ thấy một số máy nông nghiệp. Trong số đó là cỗ máy lớn nhất được gọi là máy gặt đập liên hợp. Họ được cho biết rằng chiếc máy này có thể cắt và đập ngô cùng một lúc.
     Vào buổi chiều, họ đã đến nơi nuôi gia súc như ngựa, cừu và bò. Họ đã rất phấn khích khi thấy những con bò được vắt sữa bởi những công nhân ở đó. Bác Brown cũng nói về nhiều điều thú vị ở nông thôn. Sau khi ăn một chút trái cây và bánh ngọt, họ nói lời tạm biệt và đi về nhà.

Questions (Câu hỏi):

Lời giải chi tiết:

1.How did Nick and his classmates go to Uncle Brown? (Nick và các bạn cùng lớp của mình đến với chú Brown bằng phương tiện nào?)
Đáp án: They went there by bus. (Họ đến đó bằng xe buýt)

2.What does his uncle grow on his farm? (Người chú trồng gì trong trang trại của mình?)
Đáp án: He grows wheat, vegetables and potatoes. (Ông ấy trồng lúa mì, rau và khoai tây.)

3. What can a tractor do? (Máy kéo có thể làm gì?)
Đáp án: It can plough and break soil, distribute manure and plant potatoes.
(Nó có thể cày và phá đất, phân chuồng và trồng khoai tây.)

4.What is typical of a combine harvester? (Điển hình của máy gặt đập liên hợp là gì?)
Đáp án: A combine harvester can cut and thresh corn at the same time.

(Một máy gặt đập liên hợp có thể cắt và đập ngô cùng một lúc.)

5.Which kinds of cattle are raised in Uncle Brown's farm?

(Những loại gia súc được nuôi trong trang trại của chú Brown?)
Đáp án:The cattle such as horses, sheep and cows are raised in Uncle Brown's farm.

(Những con gia súc như ngựa, cừu và bò được nuôi trong trại của chú Brown.)

Bài 3

Task 3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage. (Chọn các đáp án A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

My parents are farmers. They work very (1) hard on the paddy fields. They usually get (2) up very early in the morning. After (3) having breakfast, they feed the buffaloes, pigs, chicken, ducks and they (4) collect the eggs. From about eight, they work on the fields. They (5) grow rice but their main (6) crop is vegetables. From eleven thirty to one thirty, they rest and have lunch. They continue to work until five in the afternoon then they come back home. My mother (7) feeds the animals again while my father (8) cleans the buffalo shed and the coop. They usually finish their work at about six thirty. Twice a week, my mother (9) takes the vegetables and eggs to the town market to sell them then she often buys the things we need for our daily life. She also (10) buys me a small present each time.


Tạm dịch:
Bố mẹ tôi là nông dân. Họ làm việc rất chăm chỉ trên những cánh đồng lúa. Họ thường thức dậy rất sớm vào buổi sáng. Sau khi ăn sáng, họ cho trâu, lợn, gà, vịt ăn và họ thu thập trứng. Từ khoảng tám giờ, họ làm việc trên các cánh đồng. Họ trồng lúa nhưng cây trồng chính của họ là rau. Từ mười một giờ ba mươi đến một giờ ba mươi, họ nghỉ ngơi và ăn trưa. Họ tiếp tục làm việc đến năm giờ chiều sau đó họ trở về nhà. Mẹ tôi cho các con vật ăn một lần nữa trong khi bố tôi dọn chuồng trâu và chuồng gà. Họ thường hoàn thành công việc của họ vào khoảng sáu giờ ba mươi. Hai lần một tuần, mẹ tôi lấy rau và trứng ra chợ để bán. Sau đó bà thường mua những thứ chúng tôi những gì cần cho cuộc sống hàng ngày. Mỗi lần, mẹ cũng mua cho tôi một món quà nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Giải thích:
(1) Chỗ cần điền là một trạng từ. => A. hard
(2) Cụm từ: get up (thức dậy) => C. up
(3) Cụm từ: after+V_ing (sau khi làm gì) => B. having
(4) Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với egg (trứng) => D. collect
(5) Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với rice (gạo) => C. grow
(6) Chỗ cần điền là một danh từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với vegetables (rau quả) => B. crop
(7) Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với animals (động vật) => B. feeds
(8) Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với the buffalo shed and the coop (chuồng trâu và chuồng gà) => A.cleans
(9) Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phù hợp khi kết hợp với the vegetables and eggs (rau quả và trứng) => B. takes
(10) Chỗ cần điền là một động từ ở thì hiện tại đơn và chia ở số ít => B. buys

D. WRITING

Task 1. Make up sentences using the words and phrases given.
(Viết những câu sau dựa vào những từ hoặc cụm từ đã cho trước)

Lời giải chi tiết:

1. Can you speak more slowly so I can understand you?

(Bạn có thể nói chậm hơn để tôi có thể hiểu bạn?)

2. At Tet, our house is more beautifully decorated than during the year. (Vào dịp Tết, ngôi nhà của chúng tôi được trang trí đẹp hơn so với trong năm.)

3. Homes in the city are often better equipped with electrical appliances than those in the countryside.
(Những ngôi nhà trong thành phố thường được trang bị các thiết bị điện tốt hơn so với những ngôi nhà ở nông thôn.)

4. Nowadays more villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking.
(Ngày nay, nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay cho việc cưỡi ngựa hoặc đi bộ.)

5. Thanks to TV and the Internet, people in my village have more fun and know more about life outside my village.
(Nhờ có TV và Internet, mọi người trong làng tôi có thêm nhiều niềm vui và hiểu biết thêm về cuộc sống bên ngoài)

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. Use the right comparative forms of the adverbs in brackets
(Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng các hình thức so sánh đúng của trạng từ trong ngoặc)

Lời giải chi tiết:

1. Hung drives more carefully than his brother. (carefully)
(Hùng lái xe cẩn thận hơn anh mình.)
=>Sử dụng cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: not as+adj/adv+as
Đáp án: Hung's brother doesn't drives as carefully as he does.
(Anh trai của Hùng không lái xe cẩn thận như anh ấy)

2. The laboratory in my school is now better equipped than some years ago. (badly)
(Phòng thí nghiệm trong trường của tôi bây giờ được trang bị tốt hơn so với một số năm trước.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: badly => worse
Đáp án:  Some years ago the laboratory in my school was worse equipped than now.

(Vài năm trước, phòng thí nghiệm ở trường tôi được trang bị kém hơn bây giờ)

3. Nam works more lazily so he often gets worse marks than Quang. (hard, good)
(Nam lười biếng hơn nên anh thường bị điểm kém hơn Quang.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er than
Đáp án:  Quang works harder so he often gets better marks than Nam. (Quang làm việc chăm chỉ hơn nên anh thường đạt điểm cao hơn Nam.)

4. Trung drives more carefully than Minh so he has rarely had an accident (carelessly)
(Trung lái xe cẩn thận hơn Minh nên hiếm khi gặp tai nạn.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dài: more+adv+than
Đáp án:  Minh drives more carelessly than Trung so he often has had an accident. (Minh lái xe bất cẩn hơn Trung nên anh thường gặp tai nạn.)

5. Going by taxi is faster than going by bus but it costs more than a bus.(little) ( Đi bằng taxi nhanh hơn đi bằng xe buýt nhưng chi phí cao hơn )
=> Sử dụng hình thức so sánh hơn: little=>less
Đáp án:  Going by a bus is slower than going by a taxi but it costs less than a taxi. (Đi bằng xe buýt chậm hơn so với đi bằng taxi nhưng chi phí thấp hơn taxi )

Bài 3

Task 3. There are ten mistakes in this passage, Can you find and correct them? (có 10 lỗi trong đoạn văn này, tìm và sửa chúng thành đúng)

    Last summer Tuan invited me go to his village in Thai Binh Province with his father.
    It was harvest time, so all people there were very busy. The villagers got up very early and go to the fields to cut rice, load it onto buffalo-drawn carts or tractors and drove it home. Tuan's father helped his parents on the farm work. Tuan and I followed his father to go to the fields. There was so many space and I love the vast open space, the fresh air and the feel of freedom in the countryside. We could run around the fields and shout out loudly without disturbing anybody. I have never saw any interesting place like this. In the afternoon, some of Tuan's cousins take us to the fields to fly kites - It's was so exciting!
   The next morning, Tuan and I went to the market with his grandmother. There were many interesting thing there. Locals sell their home-made products and many fresh fruits such as bananas, oranges, apples and they also sold animals such as chickens, geese, ducks, cats, dogs and pigs. I enjoyed the atmosphere there.
   The trip to the countryside gave me my first experience of farm work: cutting rice, dry rice, planting vegetables, collecting potatoes. It's really unforgettable!

Lời giải chi tiết:

1.go =>to go
( cấu trúc: invite sb to +V_nt, mời ai làm gì)

2. go =>went
(hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)

3.on => with
(cấu trúc: help sb with doing st, giúp ai làm gì)

4.many => much
(space là DT không đếm được)

5.feel => feeling
(sau the là DT)

6.saw =>seen
(động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành)

7.take => took
(hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)

8.thing=>things
(sau many là DT đếm được số nhiều)

9.sell=>sold
((hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)

10.dry=>drying
(liệt kê các hành động cùng loaị)

Tạm dịch:

     Hè vừa rồi Tuấn mời tôi đi thăm quê anh ở tỉnh Thái Bình cùng bố anh ấy.
    Lúc đó đang là vụ mùa, vì vậy tất cả mọi người ở đó rất bận rộn. Dân làng dậy rất sớm và đi đến các cánh đồng để cắt lúa, tải nó lên xe kéo hoặc máy kéo trâu và chở nó về nhà. Bố của Tuấn giúp bố mẹ làm công việc đồng áng. Tuấn và tôi theo bố đi ra đồng. Có rất nhiều không gian và tôi yêu không gian rộng mở, không khí trong lành và cảm giác tự do ở vùng nông thôn. Chúng tôi có thể chạy xung quanh các cánh đồng và hét to mà không làm phiền bất cứ ai. Tôi chưa bao giờ thấy bất kỳ nơi nào thú vị như vậy. Buổi chiều, một số anh em họ của Tuấn đưa chúng tôi đến cánh đồng để thả diều - Thật là thú vị!
   Sáng hôm sau, anh Tuấn và tôi đi chợ cùng bà ngoại. Có nhiều điều thú vị ở đó. Người dân địa phương bán các sản phẩm làm tại nhà của họ và nhiều loại trái cây tươi như chuối, cam, táo và họ cũng bán các động vật như gà, ngỗng, vịt, mèo, chó và lợn. Tôi rất thích không khí ở đó.
   Chuyến đi về quê đã cho tôi trải nghiệm đầu tiên của tôi về công việc đồng áng: cắt lúa, lúa khô, trồng rau, thu thập khoai tây. Thật sự rất khó quên!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét