Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Peoples of Viet Nam - Các dân tộc Việt Nam - Tiếng anh 8 mới

 A. PHONETICS

Task 1. Choose the word which has a different stress pattern from the
others. (Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại)

Lời giải chi tiết:

1. A. ancestor /ˈæn.ses.tər/
B. curious /ˈkjʊə.ri.əs/
C. heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/
D. tradition /trəˈdɪʃ.ən/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2. A. diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/
B. minority /maɪˈnɒr.ə.ti/
C. socialize /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/
D. addicted /əˈdɪk.tɪd/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

3. A. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/
B. recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/
C. convenient /kənˈviː.ni.ənt/
D. cultural /ˈkʌl.tʃɚ.əl/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4A. complicated /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/
B. community /kəˈmjuː.nə.ti/
C. majority /məˈdʒɒr.ə.ti/
D. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5. A. satisfied /ˈsæt̬.ɪs.faɪd/
B. nomadic /nəʊˈmæd.ɪk/
C. generous /ˈdʒen.ər.əs/
D. socialize /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Bài 2

Task 2. Put the words in the box into two groups.
(Xếp các từ có phần gạch chân vào cột tương ứng)

Lời giải chi tiết:

 

/sk/

/sp/

/st/

 

school /skuːl/

sky /skaɪ/

basket /ˈbɑː.skɪt/

skateboard /ˈskeɪt.bɔːd/

script /skrɪpt/

 

 

speak /spiːk/
display /dɪˈspleɪ/

spoon  /spuːn/
speech /spiːtʃ/

space /speɪs/

 

state /steɪt/

stay /steɪ/

student /ˈstjuː.dənt/ 

style /staɪl/
step /step/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.

(Chọn những từ / cụm từ sau và viết chúng dưới mỗi bức tranh.)

Lời giải chi tiết:

1. stilt house (nhà sàn)

2. shawl (khăn choàng)

3. pagoda (chùa)

4. musical instrument (nhạc cụ)

5. waterwheel (bánh xe nước)

6. costume (trang phục)

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.

(Cho dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau.)

1. Do you think the ethnic ..... people have their own customs and traditions? (minor)

2. Which ethnic group has the smallest.... in Viet Nam? (populate)

3. Some ethnic people in the mountainous regions still keep their....way of farming. (tradition)

4. Which do you think is more ... the Tay's or Nung's costume? (colour)

5. If you go to Sa Pa, you should try some ....of the local people sold at the market. (special)

Lời giải chi tiết:

1. minority 

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

Do you think the ethnic minority people have their own customs and traditions?

(Bạn có nghĩ rằng người dân tộc thiểu số có phong tục và truyền thống riêng của họ?)

2. population 

Chỗ trống cần điền thêm một danh từ

Which ethnic group has the smallest population in Viet Nam?

(Dân tộc nào có dân số nhỏ nhất ở Việt Nam?)

3. traditional 

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

Some ethnic people in the mountainous regions still keep their traditional way of farming.

(Một số người dân tộc ở vùng núi vẫn giữ cách canh tác truyền thống.)

4. colourful 

Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

Which do you think is more colourful the Tay's or Nung's costume?

(Bạn nghĩ trang phục của người Tây hay Nung nhiều màu sắc hơn?)

5. specialties 

Chỗ trống cần điền thêm một danh từ ở dạng số nhiều

If you go to Sa Pa, you should try some specialties of the local people sold at the market.

(Nếu bạn đến Sa Pa, bạn nên thử một số món đặc sản của người dân địa phương ở chợ.)

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

( Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. Nick would like to know something about the.....groups of Viet Nam when he visited the Museum of Ethnology.
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
=> Nick would like to know something about the cultural groups of Viet Nam when he visited the Museum of Ethnology.
(Nick muốn biết một vài điều về các nhóm văn hóa của Việt Nam khi anh đến thăm Bảo tàng Dân tộc học.)

2. He is surprised.....that there are 54 ethnic groups in our country.
=>Cụm từ: be surprised to + V-nt ( bất ngờ khi làm gì)
=> He is surprised to know that there are 54 ethnic groups in our country. (Ông ấy ngạc nhiên khi biết rằng có 54 dân tộc ở nước ta)

3. The Viet (or Kinh) have ........ number of people, accounting for about 86% of the population.
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ ở dạng so sánh nhất
=> The Viet (or Kinh) have the largest number of people, accounting for about 86% of the population.
(Người Việt (hay người Kinh) có số lượng người đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số.)

4. Nick was told that ethnic minority peoples have their own ways .... life and traditions.
=> Cụm từ: way of life (cách sống)
=> Nick was told that ethnic minority peoples have their own ways of life and traditions.
(Nick được cho biết rằng các dân tộc thiểu số có cách sống và truyền thống riêng.)

5. The terraced fields of Sa Pa have entered ..... the Top 11 most beautiful terraces in the world according to Touropia.
=> Cụm từ: enter in (lọt vào, rơi vào)
=> The terraced fields of Sa Pa have entered in the Top 11 most
beautiful terraces in the world according to Touropia.
(Các ruộng bậc thang của Sa Pa đã lọt vào Top 11 ruộng bậc thang đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.)

6. Gathering and hunting still play an important role in the ... of the Laha.
=> Chỗ trống cần điền thêm một danh từ
=> Gathering and hunting still play an important role in the economy of
the Laha.(Thu thập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Laha.)

7. .... ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
=>Câu hỏi lựa chọn giữa các phương án có sẵn => which (cái nào)
=> Which ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
(Dân tộc nào có dân số đông hơn, người Tày hay người Êđê?)

8. Ethnic people in the mountains have a simple way of farming. They use basic tools to.....the farm work.
=>Cụm từ do the farm work (làm nông)
=> Ethnic people in the mountains have a simple way of farming. They
use basic tools to do the farm work.

9. Many ethnic minority students have to.....a long way to their schools every day.
=>Cụm từ: travel a long way (vượt đường xa)
=> Many ethnic minority students have to travel a long way to their
schools every day. (Nhiều học sinh dân tộc thiểu số phải vượt một chặng đường dài trường học mỗi ngày.)

10. People... some far-away mountainous regions still keep their traditional way of life.
=> Cụm từ: in regions (trong khu vực)
=> People in some far-away mountainous regions still keep their traditional way of life.
(Người dân ở một số vùng núi xa xôi vẫn giữ lối sống truyền thống.)

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

(Điền vào chỗ trống với 1 từ/cụm từ)

Lời giải chi tiết:

1. The Gong Festival is held annually in the Central Highlands.
=> Câu bị động, chỗ cần điền là động từ dạng V_PII
=> Tạm dịch: Lễ hội Gong được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên.

2. If you go to Sa Pa, you can see many local people in colorful clothes sell their local products.
=> Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp khi đi cùng products
=> Nếu bạn đến Sa Pa, bạn có thể thấy nhiều người dân địa phương mặc quần áo sặc sỡ bán các sản phẩm địa phương của họ.

3. There are many festivals in our country when spring comes.
=> Chỗ cần điền là một danh từ số nhiều (đứng sau many)
=> Tạm dịch: Có rất nhiều lễ hội ở nước ta khi mùa xuân đến.

4. The cultural heritage of the ethnic peoples in Viet Nam is very rich.
=> Chỗ cần điền là một danh từ, phù hợp khi đi cùng cultural
=> Tạm dịch: Di sản văn hóa các dân tộc ở Việt Nam rất phong phú.

5. The item on display in the Museum of Ethnology is really interesting.
=> Chỗ cần điền là một danh từ, phù hợp về nghĩa khi đi cùng: on display (được trưng bày)
=> Tạm dịch: Vật phẩm được trưng bày trong Bảo tàng Dân tộc học thực sự thú vị.

6. Which still plays an important role in the life of some ethnic people in the mountains?
=> Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp về nghĩa khi đi cùng people in the mountains (người dân ở miền núi)
=> Tạm dịch: Điều gì đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của người dân tộc ở miền núi?

7. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the communal house.
=> Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp về nghĩa khi đi cùng house
=> Tạm dịch: Ở Tây Nguyên, ngôi nhà lớn nhất và cao nhất trong làng là nhà chung.

8. The Hmong women have a special style of colorful dress.
=>Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp về nghĩa khi đi cùng Style
=> Tạm dịch: Phong cách ăn mặc đặc biệt của phụ nữ Hmong là trang phục sặc sỡ.

9. Although there are cultural exchanges between ethnic groups, they still keep the identity of their own culture.
=> Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp về nghĩa trong câu
=> Tạm dịch: Mặc dù có sự trao đổi văn hóa giữa các dân tộc,
họ vẫn giữ được những bản sắc văn hóa riêng biệt.

10. Most ethnic minority peoples are good at farming work.
=> Chỗ cần điền là một tính từ, phù hợp về nghĩa khi kết hợp cùng với: ethnic people
=> Tạm dịch: hầu hết người dân tộc thiểu số đều giỏi làm nông nghiệp.

C. READING

Task 1. Read the text and then choose the best answer A, B, C or D.
( Đọc đoạn văn và đưa ra đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D)

In Viet Nam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, it is the highlands in the north of Viet Nam, you can see people wear their nicest clothes and spend all day long at the market. They buy things, play the flute, dance and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of gathering is also called Love market". Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning, when boats arrive loaded up with agricultural products.

Tạm dịch:

Ở Việt Nam, chợ là nơi giao thương, nhưng nhiều chợ không chỉ về mua và bán đồ. Chúng phản ánh cuộc sống của cộng đồng. Chợ truyền thống là điểm tụ tập xã hội cho mọi người ở mọi lứa tuổi và đó là một nơi mang trải nghiệm mới và thú vị cho trẻ em, nơi giao dịch cho các thợ thủ công địa phương và là cơ hội cho những người trẻ tuổi gặp gỡ. Người đi chợ truyền thống không chỉ để mua và bán mọi thứ mà còn để ăn, uống, chơi trò chơi và giao tiếp. Ví dụ, nếu bạn đến chợ Sa Pa, một vùng cao nguyên ở phía bắc Việt Nam, bạn có thể thấy mọi người mặc quần áo đẹp nhất của họ và dành cả ngày ở chợ. Họ mua đồ, thổi sáo, nhảy và hát. Đây cũng là thời gian để gặp gỡ, kết bạn hoặc tìm kiếm người yêu. Đó là lý do tại sao kiểu tụ tập này còn được gọi là "Chợ tình ". Một số chợ nông thôn khác ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức trên thuyền. Hầu hết hàng hóa được bán tại chợ nổi. Thời gian thú vị nhất là vào sáng sớm, khi thuyền cập bến và mang về các sản phẩm nông nghiệp.

Questions (câu hỏi)

Lời giải chi tiết:

1. In Viet Nam, all markets are not only about buying and selling things (D)

(Tạm dịch: Ở Việt Nam, chợ không chỉ là nơi mua bán đồ vật)

2. A traditional market is a social gathering point for people of all ages (B)
(Tạm dịch: Chợ truyền thống là điểm tụ họp cho mọi người ở mọi lứa tuổi)

3.What can people do at the traditional market? (Mọi người có thể làm gì ở chợ truyền thống?)
D. Buy and sell things, eat, drink, play games and socialize.
( Tạm dịch: Mua, bán đồ, ăn, uống, chơi trò chơi và giao tiếp)

4. What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do? (Người dân tộc đi chợ Sa Pa làm gì?)
A. They wear their nicest clothes, buy things, play the flute, dance and sing.
(Tạm dịch: Họ mặc quần áo đẹp nhất, mua đồ, thổi sáo, nhảy và hát.)

5. Some of the markets in the Mekong Delta are held on boats
called floating markets.
(Tạm dịch: Một số chợ ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức trên thuyền gọi là chợ nổi.)

Bài 2

Task 2. Read the conversation and answer the questions (Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi)

Mary: Hi, Hoa
Hoa: Hi, Mary.
Mary: Where did you go last Sunday, Hoa?
Hoa: I went to Sa Pa with my family.
Mary: Really? Where is it?
Hoa: It's in Lao Cai Province, it's in the north of Viet Nam.
Mary: How did you go there?
Hoa: We went by car. It took us only 3 hours to get there.
We went by new road from Ha Noi to Lao Cai. It's a
really good road.
Mary: What did you do there?
Hoa: We visited the villages where the minority people live, the beautiful scenery there and at last we visited Sa Pa Market.
Mary: What is the market like?
Hoa: Oh, it is an open-air market. Local people in colorful clothing are smiling as they sell their local products. The goods there are diverse.
Mary: That sounds really interesting.
Hoa: You can also buy a nice costume of the ethnic group.
Mary: I'd like to go there one day.

Tạm dịch:

Mary: Chào, Hoa
Hoa: Chào, Mary.
Mary: Bạn đã đi đâu vào Chủ nhật tuần trước, Hoa?
Hoa: Tôi đã đến Sa Pa cùng gia đình.
Mary: Thật sao? Đó là ở đâu vậy?
Hoa: Nó ở tỉnh Lào Cai, phía bắc của Việt Nam.
Mary: Làm thế nào bạn đi đến đó?
Hoa: Chúng tôi đã đi bằng ô tô. Chúng tôi chỉ mất 3 giờ để đến đó. Chúng tôi đi bằng con đường mới từ Hà Nội đến Lào Cai. nó là một đường thực sự tốt.
Mary: Bạn đã làm gì ở đó?
Hoa: Chúng tôi đã đến thăm những ngôi làng nơi người dân thiểu số sinh sống, phong cảnh tuyệt đẹp ở đó và cuối cùng chúng tôi đã ghé thăm chợ Sa Pa.
Mary: Chợ ở đó như thế nào?
Hoa: Ồ, đó là một phiên chợ ngoài trời. Người dân địa phương trong trang phục đầy màu sắc đang mỉm cười khi họ bán sản phẩm địa phương của họ. Hàng hóa ở đó rất đa dạng.
Mary: Nghe thật hấp dẫn.
Hoa: Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của dân tộc.
Mary: Môt ngày nào đó tôi cũng muốn được đến đây,

Questions (Câu hỏi)

Lời giải chi tiết:

1. Where did Hoa go last Sunday? (Hoa đã đi đâu vào chủ nhật tuần trước?)
Đáp án: She went to Sa Pa. (Cô ấy đi Sa Pa.)

2. How long does it take Hoa to go to Lao Cai by car? (Hoa mất bao lâu để đến Lào Cai bằng ô tô ?)
Đáp án: It took her only three hours. (Cô ấy chỉ mất ba giờ đi.)

3. What did Hoa do in Sa Pa? (Hoa đã làm gì ở Sa Pa?)
Đáp án: She visited the villages where the minority people live, the beautiful scenery there and at last she visited Sa Pa Market.
(Cô đã đến thăm những ngôi làng nơi người dân thiểu số sinh sống, ngắm những phong cảnh tuyệt đẹp và cuối cùng cô đến thăm những phiên chợ ở Sa Pa.)


4. What can people buy at Sa Pa Market? (Mọi người có thể mua gì ở chợ Sa Pa?)
Đáp án: People can buy local products and nice costumes of the ethnic group.
(Mọi người có thể mua các sản phẩm địa phương và trang phục đẹp của dân tộc.)


5. When would Mary like to go there? (Khi nào Mary muốn đến đó?)
Đáp án: She would like to go there one day.
(Cô ấy muốn đến vào một ngày nào đó)

Bài 3

Task 3. Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

There are about more (1) than 1.7 million Tay people living in Viet Nam. This makes them the second (2) largest ethnic group in Viet Nam after the majority Viet ethnic group. Most are in northern Viet Nam in particular in the Cao Bang, Lang Son, Bac Kan, Thai Nguyen and Quang Ninh Province, where they (3) inhabit along the valleys and the lower slopes of the mountains. They also live in some regions of the Bac Ninh and Bac Giang provinces. They inhabit fertile plains and are generally agriculturalists, mainly cultivating rice. They also cultivate maize and sweet potatoes (4) among other things. Tay villages are usually (5) based at the feet of mountains and are often named after a mountain, field or river. Each village has about 15-20 households.
The Tay people speak the Tay language and they are closely related (6) to the Nung, the Cao Lan and they get on very well. It is common for Tay women (7) to wear skirts or sarongs which go down to the knee, and are split up the right side with five buttons along the armpit and narrow sleeves. Tay songs include the "Lượn", which is a kind of duet between lovers and a kind of poem.
An altar for the ancestors is usually placed in a central location in the house. The altar room is considered sacred; guests and women (8) who have given birth are not allowed to sit on the bed in front of the altar. Lồng tông ("Going down the rice paddy') is (9) celebrated after New Lunar Year Festival to pray for good yield. Tăm khảu màu ("Braying the young rice") is celebrated as the rice is going to become ripe. Tính then is a (10) well-known string instrument with two or three strings of the Tay people.

Tạm dịch:

Có khoảng hơn hơn 1,7 triệu người Tày sống ở Việt Nam. Điều này làm cho họ trở thành nhóm dân tộc lớn thứ hai tại Việt Nam sau dân tộc Kinh. Họ sống chủ yếu ở miền bắc Việt Nam, đặc biệt là ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên và tỉnh Quảng Ninh, họ sống dọc theo các thung lũng và sườn núi thấp. Họ cũng sống ở một số vùng của tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang. Họ sống ở vùng đồng bằng màu mỡ và nói chung là những người nông nghiệp, chủ yếu trồng lúa. Họ cũng trồng ngô và khoai lang và một số những thứ khác. Các làng dân tộc Tày thường dựa dưới chân núi và thường được đặt tên theo một ngọn núi, cánh đồng hoặc dòng sông. Mỗi làng có khoảng 15-20 hộ.
Người Tày nói tiếng Tày và họ có quan hệ mật thiết với với người Nùng, người Cao Lan và họ sống rất hoà hợp với nhau. Phụ nữ Tày thường mặc váy hoặc xà rông xuống đến đầu gối, và bị tách ra ở phía bên phải với năm nút dọc theo nách và tay áo hẹp. Các bài hát tiếng Tây bao gồm "Lơi", một loại song ca giữa những người yêu nhau và một số bài thơ.
Bàn thờ tổ tiên thường được đặt ở một vị trí trung tâm trong nhà. Phòng thờ được coi là linh thiêng; khách và phụ nữ đã sinh con không được ngồi trên giường trước bàn thờ. Lồng Tồng là lễ hội được tổ chức sau Tết Nguyên đán để cầu nguyện cho vụ mùa bội thu. Tăm khảu mảu được tổ chức khi lúa sắp chín. Đàn Tính là một nhạc cụ dây nổi tiếng với hai hoặc ba dây của người Tày.

Lời giải chi tiết:

Giải thích:
(1) Cấu trúc: more than+numbers (nhiều hơn..., nói về số lượng)
(2) Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn : the+adj_est+n
(3) Chỗ cần điền là một động từ, phù hợp về nghĩa khi ghép với along the valleys (dọc theo các thung lũng)

(4) Chỗ cần điền là một giới từ, phù hợp về nghĩa khi ghép với other things (những thứ khác)

(5) Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ

(6) Cụm từ: relate to (liên quan đến)

(7) Cấu trúc: It is + adj (+for sb) +to+Vnt
(thật là....cho ai để làm gì)
(8) Chỗ cần điền là một đại từ quan hệ chỉ người

(9) Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ

(10) Chỗ cần điền là một tính từ

D. WRITING

Task 1. Make up sentences using the words and phrases given.
(viết những câu sử dụng những từ hoặc cụm từ đã cho sẵn)

Lời giải chi tiết:

1. Some groups like the Tay, Hmong, Yao live mostly in the mountainous regions in the north.

(Một số nhóm như người Tày, người Mông, Yao sống chủ yếu ở các vùng núi phía bắc.)


2. "Ethnic minority peoples" speak their own languages, have their own ways of life, customs and traditions.
("Đồng bào các dân tộc thiểu số" nói ngôn ngữ riêng, có lối sống, phong tục và truyền thống riêng.)


3. In our country, the government always takes care of the people's life, especially the ethnic groups'.
(Ở nước ta, chính phủ luôn quan tâm đến cuộc sống của người dân, đặc biệt là các nhóm dân tộc thiểu số)

4. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs.
(Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng với văn học dân gian phong phú và những bài hát truyền thống của họ.)

5. Many ethnic minority children in remote or mountainous areas are studying at boarding schools.
(Nhiều trẻ em dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa hoặc miền núi đang học tại trường nội trú.)

Bài 2

Task 2. Write questions for the underlined parts in the following sentences. (Đặt câu hỏi cho phần gạch chân cho những câu sau)

Lời giải chi tiết:

1. It has been the National Day of Viet Nam since 1945.
(Ngày đó trở thành ngày quốc khánh của Việt Nam kể từ năm 1945)
=> Câu hỏi về thời gian, thì hiện tại hoàn thành
=> How long has it been the National Day of Viet Nam?
(Ngày quốc khánh của Việt Nam có từ khi nào?)


2Hung Kings are the founders of our nation and they became the first kings of our country
(Hùng Vương là những người sáng lập của đất nước chúng ta và họ đã trở thành những nhà vua đầu tiên của nước ta)
=>Câu hỏi về người, thì hiện tại đơn
=> Who are the founders of your nation? (Những người sáng lập quốc gia của bạn là ai?)

3. Most ethnic people in Viet Nam speak their own languages.
(Đa số đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam sử dụng ngôn ngữ riêng của họ)
=>Câu hỏi lấy thêm thông tin cụ thể về cái gì, thì hiện tại đơn
=> What language do most ethnic peoples in Viet Nam speak?
(Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam nói ngôn ngữ nào ?)

4. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the communal house.
(Ở Tây Nguyên, ngôi nhà lớn nhất và cao nhất trong làng là nhà chung.)
=> Câu hỏi rõ cụ thể thông tin về cái gì, thì hiện tại đơn
=> What house is the biggest and tallest in the village in the Central Highlands? (Ngôi nhà nào lớn nhất và cao nhất trong làng ở miền Trung Tây Nguyên?)

5. The items on display in the Viet Nam Museum of Ethnology are very interesting.
(Các vật phẩm được trưng bày trong Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam rất hấp dẫn)
=>Câu hỏi về đặc điểm như thế nào, thì hiện tại đơn.
=> What are the items on display in the Viet Nam Museum of Ethnology like? (Các vật phẩm được trưng bày trong Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam như thế nào?)

Bài 3

Task 3. Can you correct the passage? Write the correct version.

(Sửa lại những lỗi sai trong đoạn văn sau và viết lại phiên bản đúng )

One of the most popular festivals in viet nam is hung kings temple festival it is actually the memorial of the hung kings who are the founders of our nation and the first kings of our country it has been a public holiday in viet nam since 2007 it is held annually on 10th of the third lunar month every year a large number of visitors from all over the country participate the national festival - the main ceremony takes place at the hung kings temple on nghia linh mountain phong chau district phu tho province 85 km northwest of ha noi on the day of the hung kings temple festival the Vietnamese always take part in the festival with religious belief deeply imbedded in their minds that is their love and pride of their ancestral land.

Lời giải chi tiết:

Correct version:

One of the most popular festivals in Viet Nam is Hung Kings Temple Festival. It is actually the memorial of the Hung Kings who are the founders of our nation and the first kings of our country. It has been a public holiday in Viet Nam since 2007. It is held annually on 10th of the third lunar month. Every year a large number of visitors from all over the country participate the national festival. The main ceremony takes place at the Hung Kings Temple on Nghia Linh Mountain, Phong Chau District, Phu Tho Province, 85 km northwest of Ha Noi. On the day of the Hung Kings Temple Festival, the Vietnamese always take part in the festival with religious belief deeply imbedded in their minds. That is their love and pride of their ancestral land.


Giải thích:
Lỗi sai duy nhất xuyên suốt trong đoạn văn này là người viết đã không biết ngắt nghỉ, phân tách giữa các câu, các ý trong câu. Để sửa lỗi này, cần phải đọc kĩ đoạn văn, tìm cách bóc tách nên những ý đủ để tạo lập thành câu.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét