Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 2 - Health - Sức khỏe

A. PHONETICS

Task 1. Put the words on the left into their correct column.

(Xếp các từ ở bên trái vào đúng cột.)



Lời giải chi tiết:

/f/

/v/

breakfast, fried, soft, affect, fit, fresh, farm, laughter, fruit, flu, harmful, cough

avoid, vacation, village, activities, vitamin, vegetable, believe

Bài 2

Task 2. Listen and underline the word you hear in each sentence.

(Nghe và gạch chân từ bạn nghe được trong mỗi câu.)

1.   The fan/van is running fast.

2.    Laughing/Loving is good for health.

3.    Refer/River to exercise 3, page 24 of your textbook.

4.    Half/Have is a verb.

5.    Every day we take the ferry/very to school.

Lời giải chi tiết:

1. The fan/van is running fast. (Quạt đang chạy nhanh.)

2. Laughing/Loving is good for health. (Cười tốt cho sức khỏe.)

3. Refer/River to exercise 3, page 24 of your textbook. (Xem bài tập số 3, trang 24 của sách giáo khoa của em.)

4. Half/Have is a verb. (Have là một động từ.)

5. Every day we take the ferry/very to school. (Mỗi ngày chúng tôi đều đi phà đến trường.) 

Câu 3

Task 3. Tongue Twister. Repeat this sentence five times. Say it as quickly as you can.

(Câu nói gây líu lưỡi. Lặp lại câu này 5 lần. Đọc nhanh như bạn có thể.)

Fat frogs fly fast in the very vast velvet vault. 

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Underline the odd word/phrase in each group.

(Gạch dưới những từ có nghĩa khác trong mỗi nhóm.)

Lời giải chi tiết:

1.D

Giải thích: Chọn D. reading, vì những từ còn lại chỉ những môn thể thao.

2.A

Giải thích: Chọn A. junk foođ, vì những từ còn lại chỉ thực phẩm chưa chế biến.

3.D

Giải thích:  Chọn D. watch food ads on TV, vì những từ còn lại chỉ sức khỏe.

4.C

Giải thích: Chọn C. singing, vì những từ còn lại chỉ việc lau chùi vệ sinh.

5.C

Tạm dịch: Chọn C. water, vì những từ còn lại chỉ nước đã qua chế biến

Bài 2

Task 2. Put the words/phrases in the box into the correct column.

(Xếp các từ/cụm từ trong hộp sau vào đúng cột.) 

spitting, junk food, rubbish, clean water, eating fast, sitting close to the TV, parks, fresh milk, exercising, low-fat food, dusty area, making noise, cleaning teeth, trees, littering.

 

Healthy...

Unhealthy...

Food and drinks

 

 

Activities

 

 

Environment

 

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Healthy ...

Unhealthy...

 

Food and drinks

low-fat food, fresh milk

 

junk food

Activities

exercising, deaning teeth

spitting, littering, eating fast, sitting close to the TV

Environment

clean water, parks, trees

rubbish, dusty area, making noise

 

Bài 3

Task 3. Use the words/phrases in 2 to fill in the sentences.

(Sử dụng từ/cụm từ trong bài 2 hoàn thành các câu sau.)

1. Some people have a very bad habit of_____ in public. They throw used things anywhere.

2. It's harmful for your body if you eat a lot of____.

3. _______ like running, playing ping pong can help you to stay in shape.

4. A public place should have a dust bin for people to throw________ in.

5. A good diet contains______ .

6. People who live in_______ often suffer from diseases.

Lời giải chi tiết:

1. Some people have a very bad habit of littering in public. They throw used things anywhere.

Giải thích: littering (vứt rác)  

Tạm dịch: Vài người có thói quen xấu là xả rác nơi công cộng. Họ ném những thứ đã dùng ở bất kỳ đâu.

2. It's harmful for your body if you eat a lot of junk food.

Giải thích: junk food (đồ ăn vặt) 

Tạm dịch: Thật có hại cho cơ thể nếu bạn ăn nhiều thức ăn vặt.

3. Exercising like running, playing ping pong can help you to stay in shape.

Giải thích:  Exercising (tập luyện) 

Tạm dịch: Luyện tập như chạy, chơi bóng bàn có thể gịúp bạn giữ vóc dáng.

4. A public place should have a dust bin for people to throw rubbish in.

Giải thích: rubbish (rác) 

Tạm dịch: Nơi công cộng nên có một thùng rác cho người ta bỏ rác vào.

5. A good diet contains  low-fat food

Giải thích: low-fat food (đồ ăn ít béo) 

Tạm dịch: Một chế độ ăn kiêng tốt chứa thức ăn ít béo.

6. People who live in a dusty area often suffer from diseases.

Giải thích: dusty area (khu vực bụi bặm) 

Tạm dịch: Người sống trong những khu vực bụi bặm thường bị bệnh.

Bài 4

Task 4. Look at the keywords and write the corresponding thing or activity in the column on the right. The first one is done as an example. 

(Nhìn vào những từ khóa và viết những vật hoặc hoạt động tương ứng vào cột phải. Câu đầu đã được hoàn thành.) 

Lời giải chi tiết:

1. washing hand (rửa tay)

2. obesity (béo phì) 

3. junk food (đồ ăn nhanh)

4. cleaning teeth (đánh răng)

5. soft drinks (nước ngọt) 

6. smog ( sương khói) 

Bài 5

Task 5. Use the words in the box to fill in the text. You can use one word more than once.

(Sử dụng các từ trong hộp để điền vào đoạn văn. Một từ có thể sử dụng hơn một lần.)

Lời giải chi tiết:

(1) a lot of(2) a lot of(3) much(4) many
(5) less(6) more(7) little(8) more

1. The Japanese eat (1) a lot of tofu, which is made from soybeans.

Giải thích: vì tofu là danh từ không đếm được ==> a lot of (nhiều) 

2. Tofu contains (2) a lot of vegetable protein, calcium and Vitamin B.

Giải thích: vì protein là danh từ không đếm được ==> a lot of (nhiều) 

3. It doesn’t contain (3)much fat,

Giải thích: vì protein là danh từ không đếm được ==> much (nhiều) thường được sử dụng trong câu phủ định

4. and it doesn’t provide (4) many calories.

Giải thích:vì calories là danh từ đếm được ==> many (nhiều) 

5. They cook the seafood with (5) less cooking oil and less time. 

Giải thích: oil là danh từ không đếm được ==> less (ít) 

6. For each meal, they have (6) more dishes on the table than us

Giải thích: dishes là danh từ đếm được ==> more so sánh với danh từ 

7. but they eat only (7) a little of everything, never stuffing themselves.

Giải thích: a little of + N (ít) 

8. Japanese people also work very hard and do (8) more exercise.

Giải thích: more (nhiều hơn) 

Tạm dịch:  

Tại sao người Nhật lại sống thọ hơn?

Tuổi thọ trung bình của người Nhật là 78 đối với nam và 85 đối với nữ, thọ nhất trên thế giới.

Bí mật nằm ở chính thức ăn của họ. Người Nhật ăn nhiều đậu hũ, là thứ được làm từ đậu nành. Đậu hũ chứa nhiều protein rau quả, canxi và vitamin B. Nó không chứa nhiều chất béo và nó không cung cấp nhiều calo.

Hải sản như cá và rau đóng một vai trò quan trọng trong việc ăn kiêng. Họ nấu hải sản với ít dầu ăn và ít thời gian hơn. Vào mỗi bữa ăn, họ ăn nhiều món trên bàn hơn chúng ta nhưng họ chỉ ăn mỗi thứ một ít, và không bao giờ nhồi nhét thức ăn.

Người Nhật cũng làm việc chăm chỉ và tập luyện thể dục nhiều hơn. Điều này giúp họ đốt cháy calo dễ dàng.

Bài 6

Task 6. Match the beginnings in A with the endings in B.

(Nối phần bắt đầu ở cột A với phần kết ở cột B.) 

Lời giải chi tiết:

1.b: Wear a hat, or you’ll get sunburnt.

Giải thích: Thể hiện sự lựa chọn ==> or (hoặc) 

Tạm dịch: Đội nón vào, không thì bạn sẽ bị cháy nắng đấy.

2.d: I have oily skin, so I wash my face regularly.

Giải thích:  Vế 1 là nguyên nhân vế 2 ==> so

Tạm dịch: Tôi có da dầu, nên tôi rửa mặt đều đặn.

3.a: He keeps sneezing, and his nose is running. It’s flu.

Giải thích: chỉ hai vế có chức năng tương đương và song hành ==> and

Tạm dịch: Anh ấy cứ nhảy mủi và mũi anh ta đang chảy. Đó là cảm cúm.

4.e:  I do not have a temperature, but my face is red.

Giải thích: Chỉ hai vế đối lập ==> but (nhưng) 

Tạm dịch: Tôi không bị sốt nhưng mặt tôi đỏ.

5.c: To stay healthy, you eat more vegetables, and you eat less high-fat food.

Giải thích:   chỉ hai vế có chức năng tương đương và song hành ==> and

Tạm dịch: Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn hãy ăn thèm rau và ăn ít thức ăn có chất béo cao.

Bài 7

Task 7. Combine one independent clause 1 with the opposite independent clause 2 by using an appropriate coordinating conjunction. 

(Nối mệnh đề độc lập ở cột 1 với một mệnh đề độc lập ở cột 2 bằng cách sử dụng từ nối.)

Lời giải chi tiết:

1. This afternoon you can go swimming or you can ride on the path through the forest.

Giải thích: Thể hiện sự lựa chọn ==> or (hoặc) 

Tạm dịch: Trưa nay bạn có thể đi bơi hoặc bạn có thể đạp xe trên đường xuyên qua rừng.

2. The Asian diet is low in calories, but the Western diet is high in calories.

Giải thích: Chỉ hai vế đối lập ==> but (nhưng) 

Tạm dịch: Chế độ ăn kiêng ở châu Á ít calo, nhưng chế độ ăn kiêng ở châu Âu lại nhiều calo.

3.  My town has a small population with little traffic and a lot of trees, so it is quiet and peaceful.

Giải thích: Vế 1 là nguyên nhân vế 2 ==> so

Tạm dịch: Thị trấn có dân số ít với ít xe cộ và nhiều cây, vì vậy nó yên tĩnh và yên bình.

4.  To prevent flu, we eat a lot of garlic and we keep our bodies, especially our feet, warm.

Giải thích: chỉ hai vế có chức năng tương đương và song hành ==> and

Tạm dịch: Để ngăn cảm cúm, chúng tôi ăn nhiều tỏi và chúng tôi giữ ấm cơ thể, đặc biệt là chân.

5.  People in the countryside have less stress, so they usually live longer.

Giải thích: Vế 1 là nguyên nhân vế 2 ==> so

Tạm dịch: Người ở miền quê ít căng thẳng hơn, vì thế họ thường sống thọ hơn. 

C. SPEAKING

Task 1. Look at some sentences about how to stay healthy and happy. Tick ( P the ones you agree with and cross (x) the ones you don't.

(Các câu dưới đây nói về cách để sống khỏe và hạnh phúc. Đánh dấu (P) nếu bạn đồng ý và dấu (x) nếu bạn không đồng ý.)

Lời giải chi tiết:

1. Don't hate people. It makes you tired. (x)

Tạm dịch: Đừng ghét mọi người. Việc đó chỉ khiến bạn mệt mỏi.

2. The more you laugh, the happier you are, and the longer you live. (v)

Tạm dịch: Bạn càng cười nhiều thì bạn càng vui vẻ và càng sống lâu hơn.

3. Never play in the sun. It harms your skin. (x)

Tạm dịch: Đừng bao giờ chơi dưới ánh mặt trời. Nó sẽ gây hại cho da.)

4. Don't drink fresh milk. You will get fat. (x)

Tạm dịch: ĐỪng uống sữa tươi. Bạn sẽ bị béo.

5. The more calories you take, the better it is. (v)

Tạm dịch: Bạn càng hấp thụ nhiều calo bao nhiêu thì càng tốt.

6. Clean water, fresh air, and a balanced diet are the causes of a long life. (v)

Tạm dịch: Nước khoáng, không khí sạch sẽ và một chế độ ăn cân bằng khiến con người sống lâu.

Bài 2

Task 2. Share your ideas with your partner and start conversations.

(Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè và bắt đầu cuộc hội thoại.)

Lời giải chi tiết:

Example:

- I don't agree with sentence one.

- Why not?

- Because there are bad people and I cannot stop hating them.

Tạm dịch:

A: Mình không đồng ý với câu 1. 

B: Tại sao không?

A: Bởi vì có những người xấu và mình không thể không ghét họ.

Bài 3

Task 3. Two people are talking about some common practices in Viet Nam. Put the sentences in the correct order. 

(Hai người đang nói về một vài bài tập chung ở Việt Nam. Điền thứ tự các câu sao cho đúng.)

___ B: Why do they do that?

___ A: The fishermen in my village drink fish sauce before they get down to the sea.

__ B:  It can prevent people from getting cancer.

___ A: Interesting. In my area we drink a lot of green tea.

_____A: Why green tea?

___ A: The sauce gives them strength to stand the cold in water.

_____Can you continue the conversation with another practice you know?

Lời giải chi tiết:

A: The fishermen in my village drink fish sauce before they get down to the sea. B: Why do they do that?

A: The sauce gives them strength to stand the cold in water.

B: Interesting. In my area we drink a lot of green tea.

A: Why green tea?

B: It can prevent people from getting cancer.

Tạm dịch:

A: Ngư dân ở làng tôi uống nước mắm trước khi họ xuống biển.

B: Tại sao họ làm thế?

A: Nước mắm cho họ sức mạnh để chịu lạnh trong nước.

B: Thú vị đó. Ở khu vực tôi, chúng tôi uống nhiều trà xanh.

A: Tại sao lại là trà xanh?

B: Nó có thể người ta tránh bị bệnh ung thư. 

D> READING

Task 1.  Here are some pieces of advice for you. Put them in the correct categories.

(Dưới đây là một vài lời khuyên cho bạn. Xếp chúng vào đúng loại.)

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

1. Ăn nhiều trái cây có màu đỏ và rau.

2. Ở bên ngoài nhiều hơn và tham gia những hoạt động thể chất nhiều hơn.

3. Sử dụng thuốc nhỏ mắt khi ngồi lâu và khi bạn trở về từ khu vực bụi bặm.

4. Đừng đọc hoặc học khi không có đủ ánh sáng.

5. Ăn ít thức ăn có hàm lượng chất béo cao.

6. Ăn đủ calo.

Lời giải chi tiết:

How to keep fit

How to keep your eyes healthy

2. Stay outdoors more and do more physical activities.

1. Eat a lot of red fruits and vegetables.

 

5. Eat less high-fat food.

3. Use eye-drops when you sit up late and when you return from a dusty area. 

6. Eat enough calories.

4. Don't read or study when there's not enough light.

 

area.

Bài 2

Task 2. Here are the reasons for the advice in 1. Match them.

(Dưới đây là các lý do cho lời khuyên ở bài 1. Hãy nối chúng lại. )

 

Lời giải chi tiết:

1.d

Tạm dịch:  Ăn nhiều trái cây đỏ và rau quả bởi vì chúng cung cấp vitamin A, tốt cho mắt.

2.a

Tạm dịch: Ở ngoài nhiều hơn và làm nhiều hoạt động thể chất hơn bởi vì nó giúp cho bạn vừa vặn và năng động hơn.

3.e

Tạm dịch: Sử dụng thuốc nhỏ mắt khi ngồi lâu hoặc khi bạn trở lại từ khu vực bụi bặm, để ngăn mắt khỏi bị khô.

4.f

Tạm dịch: Đừng đọc hoặc học khi không có đủ ánh sáng bởi vì nó có hại cho mắt bạn.

5.b

Tạm dịch: Ăn ít thức ăn nhiều chất béo, để giữ cho bạn khỏi bị béo phì.

6.c

Tạm dịch: Ăn đủ calo, không thì bạn sẽ trở nên yếu ớt và mệt mỏi.

Bài 3

Task 3a. Read the passages and match them with the pictures.

(Đọc đoạn văn và nối với bức trang tương ứng.)

3b. Read the passages again and tick the place that each statement refers to.

(Đọc lại đoạn văn và đánh dấu tick vào địa điểm mà các câu có liên quan.)

Statements

Reykjavik

Tehran

Scotland

1. it is a very healthy place to live in.

2  Many people in this city are obese.

3. The people in this city have'smog holidays'.

4. The people in this city do not do much outdoor activities.

5. They go swimming outside even when it's cold.

6. This city suffers from air pollution.

 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

1. Reykjavik ở Iceland là một trong những thành phố khỏe nhất thế giới. Con người ở đó thường hoạt động ngoài trời, mặc dù trời rất lạnh. Họ leo núi và bơi lội bên ngoài! Người dân Iceland cũng ăn nhiều thức ăn tốt cho sức khỏe hơn, như là cá tươi - xét cho cùng nó là một hòn đảo.

2. Tehran, thủ đô của Iran, không phải là một nơi khỏe mạnh để sống. Ô nhiễm không khí rất nặng, vì thế người ta ở trong nhà vào những ngày sương khói - khi không khí đầy khói và không tốt cho sức khỏe khi đi ra ngoài.

3. Glasgow ở Scotland có những vấn đề về béo phì. Gần 40% dân số ở thành phố này béo phì. Scotland thì lạnh. Có nghĩa là người ta xem ti vi nhiều hơn, chơi trò chơi vi tính (game) nhiều hơn và ít tập thể dục hơn ở những quốc gia khác. Họ cũng ăn nhiều thức ăn vặt hơn.

Lời giải chi tiết:

a)

1.b;

2.c;

3.a

b)

 
 

Reykjavik

Tehran

Scotland

1,5

3,6

2,4

E. WRITING

Task 1. Rearrange the words to form some tips for a healthy living.

(Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu mang nghĩa là lời khuyên cho cuộc sống khỏe mạnh.)

1. apple/ keeps/ An/ day /doctor /a/ the/ away/.

2. sleep /are /the/ cures /A/ good/ and/ best/ laugh/a/ long/.

3. eat/ not/live /Eat/ to/live / ,/to/. 

4. thirds/ health/ Hygiene /two/ is/ of/.

5. good/ eat/ cheerfully/health: /lightly /ensure/ and/ laugh/.

Lời giải chi tiết:

1. An apple a day keeps the doctor away.

Giải thích:  một sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít==> động từ chia số ít

Tạm dịch:  Một quả táo mỗi ngày giúp bạn khỏi phải gặp bác sĩ khám bệnh.

2. A good laugh and a long sleep are the best cures.

Giải thích:  một sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số nhiều  ==> are 

Tạm dịch: Một nụ cười và giấc ngủ dài là những cách chữa bệnh tốt nhất.

3. Eat to live, not live to eat.

Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh 

Tạm dịch: Ăn để sống, không phải sống là để ăn.

4. Hygiene is two-thirds of health.

Giải thích: một sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch:  Vệ sinh là 2/3 của sức khỏe.

5. To ensure good health: eat lightly and laugh cheerfully.

Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh 

Tạm dịch: Để đảm bảo sức khỏe tốt, ăn nhẹ nhàng và cười thật nhiều.

Bài 2

Task 2. Tick (✓) the things you would like to have in your living place.

(Đánh dấu (✓) với những điều bạn muốn có ở nơi bạn sinh sống.)

more open space

clean streets

clean water

a KFC restaurant

tall trees

walk paths

A factory

four seasons

A dumping site

A lot of flowers

A sports centre

warm climate

Lời giải chi tiết:

more open space

clean streets

clean water

 

tall trees

walk paths

 

 

 

a lot of flowers

a sports centre

warm climate

Bài 3

Task 3. Basing on the things you have chosen in 2, write a short passage about your ideal living. You may arrange the things in the following order:

(Dựa vào những điều bạn đã chọn trong bài 2, viết một đoạn văn ngắn về  nơi sống lý tưởng của bạn. Bạn có thể sắp xếp các điều đó theo  yêu cầu dưới đây)  

 - climate: thời tiết

- environment: môi trường

- facilities: đồ đạc 

Lời giải chi tiết:

I would like to live in a modern city with all the high technology devices. It will have clean streets with a lot of green spaces so that I can do many outdoor activities with my friends. Besides that, my city will have a sports center because I love sports so that I can join lots of sports events.

Tạm dịch:

Tôi muốn sống trong một thành phố hiện đại với tất cả các thiết bị công nghệ cao. Nó sẽ có những con đường sạch sẽ với nhiều không gian xanh để tôi có thể thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời với bạn bè. Bên cạnh đó, thành phố của tôi sẽ có một trung tâm thể thao vì tôi yêu thể thao để tôi có thể tham gia nhiều sự kiện thể thao.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét