Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3 - Community Service - Dịch vụ cộng đồng

A. PHONETICS

Task 1. Look the pictures and complete the words. Read them aloud. 
(Nhìn vào bức tranh và hoàn các từ đã cho. Đọc to các từ đó.)

Lời giải chi tiết:

a. clothesn (quấn áo)                    

b. green cofour (màu xanh)                  

c. gloves (găng tay)                   

d. cat (mèo) 

e. garden (vườn)                  

f. candle (nến)                     

g. grapes (nho)                  

h. kangaroo

Bài 2

Task 2. Put the following words in the correct columns.

(Xếp các từ sau vào đúng cột) 

Lời giải chi tiết:

/g/

/k/

grass

kitchen

give

cat

grapefruit

ketchup

good

kettle

glad

class

girl

kite

Bài 3

Task 3. Read the following conversation and pay attention to the words in bold.
(Đọc đoạn hội thoại sau và ch

Mai: Could I go and play in the garden, Mum?

Mum: Yes, but it's cold outside Mai. Put on your warm clothes.

Mai: Yes Mum. Here's my green coat ..., but I can’t find my gloves.

Mum: Look! They're behind the guitar. And don't forget your keys.

Mai: Thanks Mum, but ... where are they?

Mom: In the kitchen, near the kettle. Remember to put them in your pocket. 

Mai: I will Mum, thanks.

ú ý vào các từ in đậm.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Mai: Con có thể đi và chơi trong vườn không mẹ?

Mẹ: Được, nhưng bên ngoài trời lạnh đấy. Con mặc áo ấm vào.

Mai: Vâng ạ. Đây là áo khoác màu xanh lá của con... nhưng con không thể tìm được găng tay của con ở đâu cả.

Mẹ: Nhìn kìa! Chúng phía sau cái đàn ghi ta. Và đừng quên chìa khóa của con.

Mai: Cảm ơn mẹ, nhưng... chúng ở đâu ạ?

Mẹ: Ở trong bếp, gần cái ấm. Nhớ cất chúng vào túi con nhé.

Mai: Con sẽ cất chúng ạ, cảm ơn mẹ.


B. SPEAKING

Task 1. Solve this crossword to describe people in need.

(Giải trò chơi ô chữ sau để tìm ra những người cần giúp đỡ.)

Lời giải chi tiết:

1. poor2. disabled3. street
4. elderly5. homeless6. Sick

Tạm dịch

Hàng ngang

3. Người sống trên đường phố được gọi là người đường phố.

5. Người không có nhà được gọi là người vô gia cư.

Hàng dọc

1. Người không giàu được gọi là người nghèo.

2. Người không có sức khỏe hoặc không có khả năng mà hầu hết mọi người có được gọi là người bị khuyết tật.

4. Người già cũng có thể được gọi là người lớn tuổi.

6. Người không có sức khỏe tốt là người bị bệnh.

Bài 2

Task 2. Match the verbs in A with the words/phrases in B.

(Nối động từ ở cột A với từ/cụm từ ở cột B.)

Lời giải chi tiết:

a.5

Tạm dịch: dọn dẹp đường phố)

b.8

Tạm dịch: trồng cây

c.2

Tạm dịch:  vẽ một bức họa trên tường

d.1

Tạm dịch: chỉ hướng giao thông

e.3

Tạm dịch: giúp trẻ em làm vài tập về nhà

f.6

Tạm dịch: hiến máu

g.4

Tạm dịch:  tái chế rác

h.7

Tạm dịch:  thăm người già ở nhà dưỡng lão

Bài 3

Task 3. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi)

1. Can you list three volunteer activities that people do? What are they?

2. What are three ways to volunteer that don't require spending money?

3. Can you list three reasons why people volunteer? What are they?

Lời giải chi tiết:

1. They are: cleaning up streets, donating money, raising funds.

Tạm dịchBạn có thể liệt kê ra 3 hoạt động tình nguyện mà mọi người làm hay không?

Dọn dẹp đường phố, quyên tiền, hiến máu...

2. They are: tutoring younger children, donating books and clothes, helping the disabled to cross the street.

Tạm dịch:3 Cách để những người tình nguyện làm mà không cần dùng đến tiền là gì?  

Gia sư cho trẻ em, quyên góp sách cũ và quần áo cũ, giúp trẻ em và người già qua đường.

3.  Because they want to make a difference; they want to improve the quality of life; they want to new people.

Tạm dịchBạn có thể liệt kê ra 3 lý do tại sao mọi người lại đi tình nguyện không?

Họ muốn tạo ra sự khác biệt, cải thiện chất lượng cuộc sống và gặp những con người mới.

Bài 4

Task 4. Put the verbs in brackets in either past simple or present perfect.

(Chia động từ cho trong ngoặc ở thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.)

1. Last year I________________________ Hue. (visit) 

2. I____________ Hue four times. (visit)

3. They_________________ a new house. (buy)

4. He_________________ a car two months ago. (buy)

5. They_________________ thousands of CDs. (collect)

6. He_________________ stamps when he was a child. (collect)

7. Peter__ the exam again. (fail)

8. Yesterday I________ to the supermarket but it was closed. (go)

9. They________ to that supermarket three times. (be)

Lời giải chi tiết:

1. Last year I visited Hue. 

Giải thích: last year ==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch:  Năm vừa rồi tôi đã đến thăm Huế.

2. I have visited Hue four times. 

Giải thích: four times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Tôi đã đến Huế bốn lần rồi.

3. They have bought a new house.

Giải thích: diễn tả sự việc mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Họ đã mua một ngôi nhà mới.

4. He bought a car two months ago.

Giải thích: two months ago ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi cách đây 2 tháng.

5. They have collected thousands of CDs.

Giải thích: diễn tả sự việc mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Họ đã thu thập được hàng ngàn đĩa CD.

6. He collected stamps when he was a child.

Giải thích: ta có vế sau when + QKĐ 

Tạm dịch: Anh ấy đã sưu tầm những con tem khi còn nhỏ.

7.  Peter has failed the exam again.

Giải thích: again ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Peter đã rớt kỳ thi này lần nữa.

8. Yesterday I went to the supermarket but it was closed.

Giải thích:  Yesterday==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Hôm qua tôi đã đi đến siêu thị nhưng nó đã đóng cửa.

9. They have been to that supermarket three times.

Giải thích: three times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Họ đã đến siêu thị đó 3 lần.

Bài 5

Task 5. Complete the dialogue with the correct tense of the verbs (present continuous, present perfect, past simple). 

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với thì đúng của động từ( hiện tại tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn)

John:______________ you (1. watch)___________________ 'Pride and Prejudice' on TV yesterday?

Mai: Yes, I (2. watch)__________ that film three times. I (3. read)___________ the book when I was at school and I  liked it so much. __________ you(4. read) __________ it yet?

John: Actually I (5. read)_____________________ it at the moment. I (6. finish) __________half of the book.

Mai: How do you like it?

John: To tell you the truth, I prefer the film!

Lời giải chi tiết:

1. Did you watch  'Pride and Prejudice' on TV yesterday?

Giải thích:   Yesterday==> thì quá khứ đơn 

2. Yes, I have watched that film three times.

Giải thích: three times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

3. I read the book when I was at school and I  liked it so much.

Giải thích: whenn + QKĐ ==> vế trước cũng phải ở thì quá khứ

4. Have you read it yet?

Giải thích: yet ==> hiện tại hoàn thành 

5. Actually I am reading it at the moment. 

Giải thích: at the moment. ==> hiện tại tiếp diễn 

6. I have finished half of the book.

Giải thích: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 


Tạm dịch:

John: Bạn dã xem phim “Kiêu hãnh và định kiến” trên ti vi vào hôm qua chưa?

Mai: Rồi, mình đã xem phim đó tới 3 lần rồi. Mình đã đọc quyển sách đó khi mình đi học và mình rất thích nó. Bạn đã đọc nó chưa?

John: Thật ra mình đang đọc nó. Mình đã đọc xong nửa cuốn rồi.

Mai: Bạn thích nó không?

John: Nói thật, mình thích phim hơn!

Bài 6

Task 6. Finish the sentences.

(Hoàn thành các câu sau)

1. Last week I_______________.

2. Have you _______________ ?

3. I have already _______________.

4. She has _______________ several times.

5. Patrick_______________ when he was a boy.

Lời giải chi tiết:

1. Last week I met her in the library.

Giải thích: Last week ==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Tuần rồi mình đã gặp cô ấy ở thư viện.

2. Have you ever worked with the disabled?

Tạm dịch: Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật chưa?

3. I have already washed the dishes.

Giải thích: already ==> thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Tôi vừa rửa xong chén đĩa.

4. She has been to the ocean several times.

Giải thích: several times. ==> thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Cô ấy từng lên tàu đại dương vài lần.

5. Patrick loved climbing trees when he was a boy.

Giải thích: When + QKĐ, QKĐ ==> hai sự việc diễn ra trong quá khứ. 

Tạm dịch:  Patrick thích leo cây khi cậu ấy còn nhỏ.


C> SPEAKING

Task 1. Look at the problems the people or the community is having. Give two ideas about the ways volunteers could help.

(Nhìn vào các vấn đề con người và xã hội đang gặp phải. Đưa ra 2 ý tưởng tình nguyện viên có thể giải quyết các vấn đề đó)  

1. 'The lakes are full of rubbish. Nobody wants to go there.’

2. 'We are cold and hungry. We have to live on the street this winter.'

3. 'We can't read or write, but we can't go to school because we have to work during the day.'

4. 'The hurricane was terrible. Our houses were destroyed.'

Lời giải chi tiết:

1. We can clean them up. We can plan more trees and flowers beside the lakes.

2. We can cook meals and bring them to these homeless people. We can ask people to donate warm clothes for them.

3. We can organise evening classes for these street children. We can collect books for them.

4. We can ask people to donate money for them. We can volunteer to help them rebuild their houses.

Tạm dịch:  

1. "Hồ đầy rác. Không ai muốn đi đến đó."

→ Chúng ta có thể dọn dẹp hồ. Chúng ta có thề trồng thêm nhiều cây và hoa quanh hồ.

2. "Chúng tôi lạnh và đói. Chúng tôi phải sống trên đường vào mùa đông này."

→ Chúng ta cô thề nấu bữa ăn và mang chúng đến cho những người vô gia cư. Chúng ta có thể kêu gọi mọi người quyên góp quần áo ấm cho họ.

3. "Chúng tôi không biết đọc hoặc viết, nhưng chúng tôi không thể đi đến trường bởi vì chúng tôi phải đi làm suốt ngày."

→ Chúng ta có thể tổ chức những lớp học buổi tối cho những trẻ em đường phố này. Chúng ta có thể sưu tầm những quyển sách cho chứng.

4. "Cơn bão thật khủng khiếp. Nhà chúng tôi bị phá hủy hết rồi."

→ Chúng ta có thể kêu gọi mọi người quyên góp tiền cho họ. Chúng ta có thể giúp họ xây dựng lai nhà của họ.

Bài 2

Task 2. Look at the Mai's blog and talk about her volunteer work, using past simple and present perfect. 

(Nhìn vào blog của Mai và nói về công việc tình nguyện của cô ấy, sử dụng thì quá khứ và hiện tại hoàn thành.)

Example: I began working for 'Green Summer' in 2011 have cleaned up streets.

Lời giải chi tiết:

I began working for 'Green Summer' in 2011. I have cleaned up streets. I have planted trees. I have tutored small children in my neighbourhood. I have also donated books for village children. In 2012 I started my own project to help street children. I have taught them to speak English.

 Tạm dịch: 

Tôi bắt đầu làm việc cho 'Mùa hè xanh' vào năm 2011. Tôi đã dọn dẹp đường phố. Tôi đã trồng cây. Tôi đã dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố của tôi. Tôi cũng đã tặng sách cho trẻ em trong làng. Năm 2012, tôi bắt đầu dự án riêng của mình để giúp đỡ trẻ em đường phố. Tôi đã dạy họ nói tiếng Anh.

D> READING

Task 1. Read the following text and answer the questions.

(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.)

 

Tạm dịch:   

Ở Scotland, trong suốt tháng 4 và tháng 5, có một chiến dịch gọi là Mùa xuân làm sạch toàn quốc. Được thực hiện bởi tố chức Giữ Scotland xinh đẹp, một tổ chức môi trường hoạt động để làm cho Scotland sạch hơn, xanh hơn và bền vững hơn. Mùa xuân làm sạch toàn quốc: Khuyến khích mọi người cùng nhặt rác. Người lớn và trẻ em có thể tình nguyện dọn dẹp khu phố của họ hoặc khu vực địa phương và giúp nó đẹp và sạch sẽ cho mọi người

Người ta báo cáo rằng Scotland đang đối diện với vấn đề rác. Một người dân Scotland tham gia chương trình đã phàn nàn rằng rác được tìm thấy ở 80% những khu vực họ đến.

Theo website của chương trình, trong suốt "Mùa xuân làm sạch toàn quốc 2011", gần 100.000 tình nguyện viên đã tham gia ở 1.538 sự kiện trên khắp Scotland.

Lời giải chi tiết:

1. What is 'Keep Scotland Beautiful'?

Đáp án: 'Keep Scotland Beautiful is an environmental organisation. It works to make Scotland cleaner, greener, and more sustainable. 

Tạm dịch:  Scotland Beautiful là một tổ chức môi trường. Nó hoạt động để làm cho Scotland sạch hơn, xanh hơn và bền vững hơn.

2. What is 'National Spring Clean'?

Đáp án: 'National Spring Clean’ is a campaign in April and May. lt encourages people to get together to pick up litter.

Tạm dịch:  'National Spring Clean, là một cuộc tấn công vào tháng Tư và tháng Năm. Chương trình khuyến khích mọi người đến với nhau nhặt rác.

3. What is the environmental problem that Scotland faces?

Đáp án: Scotland faces a litter problem. A Scottish national recording programme has claimed it found litter in 80% of the sites it visited.

Tạm dịch: Scotland phải đối mặt với một vấn đề xả rác. Một chương trình ghi lại quốc gia Scotland đã tuyên bố nó tìm thấy rác trong 80% các địa điểm mà chương trình đã qua. 

4. What happened in 'National Spring Clean 2011 '?

Đáp án: In 'National Spring Clean 2011', almost 100,000 volunteers participated in 1,538 dean-up events throughout Scotland.

Tạm dịch: Trong 'National Spring Clean 2011', gần 100.000 tình nguyện viên đã tham gia vào 1.538 sự kiện  dọn dẹp trên khắp Scotland.

Bài 2

Task 2. Read the flyer and do the tasks.

(Đọc mẩu tin sau và làm nhiệm vụ.)

Tạm dịch:  

Bắt đầu công việc tình nguyện của bạn trong hôm nay!

Bước 1: Nghĩ về tại sao bạn muốn làm tình nguyện. Đó có phải bởi vì bạn muốn giúp những người khác và cộng đồng? Bạn có muốn gặp những người mới? Bạn có muốn có được kinh nghiệm làm việc? Bạn có muốn tạo ra sự khác biệt cho thế giới không? Bạn có muốn chia sẻ những thứ với những người cần giúp đỡ không?

Bước 2: Xem xét công việc tình nguyện bạn thấy có ý nghĩa và bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó. Nghĩ về việc bạn muấn làm gì. Bạn có muốn dạy kèm cho trẻ em một lần một tuần không? Hoặc bạn có muốn làm việc trong một cửa hàng từ thiện? Bạn có muốn tham gia vào một chương trình làm sạch của cộng đồng không?

Bước 3: Tìm một tổ chức hoặc hoạt động trong cộng đồng của bạn. Đăng ký tham gia. Yêu cầu sự giúp đỡ nếu cần. Có được niềm vui khi bạn đạt được nhiều hơn nếu bạn thích điều mà bạn làm.

Lời giải chi tiết:

A. 

1. D2. C3. B

B.
1.T
2.T
3. F (You can ask for help if needed).
4. F (You should have fun because you will achieve more if you love what you do).

Bài 3

Task 3. These are the questions you may consider when starting to volunteer. Put them in the appropriate step. 

(Những câu hỏi dưới đây có thể cân nhắc khi nào bắt đầu làm công việc tình nguyện. Hãy để nó vào đúng vị trí)

a. Is there any organisation in my community that helps disabled people?

b. Do I like working with elderly people or with children?

c. Can I give four hours a week for this job? 

d. Which Internet website can give me useful information about the local volunteer organisations?

e. Do I want to meet new people? Or do I want to learn new skills?

f. Do I like working indoors or outdoors?

g. Why do I want to volunteer?

Lời giải chi tiết:

Step 1: e,g

Step 2: b,c,f

Step 3: a,d

Tạm dịch:  

Bước 1:

e. Bạn có muốn gặp những người mới không? Bạn có muốn học những kỹ năng mới không?

g. Tại sao tôi muốn làm tình nguyện?

Bước 2:

b. Tôi có muốn làm việc với những người lớn tuổi hoặc trẻ em không?

c. Tôi có thể dành ra 4 giờ một tuần cho công việc này không?

f. Tôi thích làm việc trong nhà hay ngoài trời?

Bước 3:

a. Có bất kỳ tổ chức nào trong cộng đồng giúp đỡ người khuyết tật không? 

d. Trang web nào có thể cung cấp cho tôi những thông tin hữu ích về tổ chức tình nguyện ở địa phương?

E. WRITING

Task 1. Complete the sentences.

(Hoàn thành các câu sau)

1. I like to do volunteer work because _________.

2. She was late because of the heavy rain. —> She was late because _________.

3. They choose to learn English because of the opportunities it may bring. —> They choose to learn English because ________ .

4. My uncle has moved to Da Nang because of his job.  —> My uncle has moved to Da Nang because ________.

5. I think Nova is a great volunteer because ________ .

Lời giải chi tiết:

1. I like to do volunteer work because I can meet new people.

Tạm dịch: Tôi thích làm viêc tình nguyên bởi vì tôi có thể gặp được những người mới.

2. She was late because it was raining heavily. 

Tạm dịch: Cô ấy bị trễ bởi vì mưa lớn.

3. They choose to learn English because it may bring them opportunities.

Tạm dịch: Họ chọn học tiếng Anh bởi vì nó mang đến cho họ nhiều cơ hội.

4. My uncle has moved to Da Nang because he was offered a job there.

Tạm dịch: Chú tôi vừa chuyển đến Đà Năng bởi vì chú ấy được đề nghị một công việc tuyệt vời ở đó.

5. I think Nova is a great volunteer because she really loves working with children.

Tạm dịch: Tôi nghĩ Nova là một tình nguyện viên tuyệt vời bởi vì cô ấy thật sự thích làm việc với những đứa trẻ.

Bài 2

Task 2. Look at the statements. Do you agree or disagree with them? Why/Why not? Write two or three sentences to explain. 

(Nhìn vào các ý kiến sau. Bạn đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến đó? Viết hai hoặc ba câu để giải thích.)

1. I believe that volunteer work helps me to make new friends.  

2. I believe everybody should do volunteer work.

3. I think the government should pay for the work that volunteers do.

Lời giải chi tiết:

1. I believe that volunteer work helps me to make new friends. I can go to different places and the people in need can be helped. We can also meet other volunteers and make friends with.

Tạm dịch:  Tôi tin rằng công việc tình nguyện giúp tôi kết bạn mới. Tôi có thể đến những nơi khác nhau và những người cần giúp đỡ. Chúng tôi cũng có thể gặp gỡ các tình nguyện viên khác và kết bạn với.

2. I believe everybody should do volunteer work. Volunteer work can improve things and problems the community faces. It can also change people's lives by giving them help when they need it. It can make you feel good too.

Tạm dịch: Tôi tin rằng tất cả mọi người nên làm công việc tình nguyện. Công việc tình nguyện có thể cải thiện mọi thứ và anh ấy gặp phải vấn đề mà cộng đồng phải đối mặt. Nó cũng có thể thay đổi cuộc sống của mọi người bằng cách giúp họ giúp họ cần. Nó có thể làm cho bạn cảm thấy tốt quá.

3. I don't think the government should pay for the work that volunteers do. Volunteers want to help others, and not for money. If you want to be paid then the meaning of volunteer been lost.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chính phủ nên trả tiền cho công việc mà các tình nguyện viên làm. Chúng tôi tình nguyện muốn giúp đỡ các bà mẹ, và không phải vì tiền. Nếu bạn muốn được trả tiền thì nghĩa của việc từ thiện đã bị mất.

Bài 3

Task 3. Think about a problem that your community is having. Write a short paragraph to propose a volunteer activity to help solve the problem. 

(Nghĩ về một vấn đề trong khu bạn sống. Viết một đoạn văn ngắn để đề xuất một hoạt động tình nguyện giải quyết vấn đề này)

- What is the problem? (Vấn đề đó là gì?)

- What are the negative consequences of that problem? (Những hậu quả mà nó gây ra là gì?)

- What do you want to do to help solve that problem? (Bạn muốn làm gì để giúp đỡ giải quyết vấn đề đó?)

- How are you going to do it? (Bạn sẽ làm như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

There are not many trees and plants in public places in my community. This makes it boring. I want to plant more trees in places like lakesides, and flowers in the square. I can go to school, can help us organise a campaign and make the community greener.

Tạm dịch:

Không có nhiều cây và cây ở những nơi công cộng trong cộng đồng của tôi. Điều này làm cho nó nhàm chán. Tôi muốn trồng nhiều cây ở những nơi như bờ hồ và hoa ở quảng trường. tôi có thể trường học có thể giúp chúng tôi tổ chức một chiến dịch và làm cho cộng đồng xanh hơn. 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét