Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1 - My Hobbies - Sở thích của tôi

A. PHONETICS

Task 1. Write the word under each picture. Put the word in the correct column.

(Điền từ dưới mỗi bức tranh. Xếp mỗi từ vào cột tương ứng.)

 

Lời giải chi tiết:

/ə/

/3/

singer, cupboard, carrot, fisherman

Thursday, bird, nurse, T-shirt

Bài 2

Task 2. Read the conversation. Circle the sound /ə/ and underline the sound /ɜ:/. Count them and write the number at the end of the line.

(Đọc đoạn hội thoại. Khoanh tròn vào âm /ə/ và gạch dưới âm /ɜ:/. Đếm và ghi số lượng vào cuối dòng.)

Lời giải chi tiết:

Mum: What are you doing, my girl (/3:/)?

/ə/=O, /3:/=1      

Mi: I'm drawing, Mum. Look! I'm drawing my former(/ə/)  teacher (/ə/).

/ə/= 2, /3:/=0     

Mum: It's so beautiful. First (/3:/), 1 like the colour(/ə/) in this picture(/ə/)....

/ə/= 2, /3:/= 1    

Mi: Anything else?

/ə/= 0, /3:/= 0    

Mum: I also like his smile. By the way, I've heard  (/3:/)he's moving to another (/ə/) city.

/ə/= 2, /3:/= 1    

Mi: Next term (/3:/), Mum. That's why I'm drawing this. It's a surprise(/ə/) gift for him.

/ə/= 1, /3:/= 1    

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Look at the pictures and find the words in puzzle. The word can go up, down, forward, backward or diagonally.

(Nhìn vào tranh và tìm từ tương ứng trong bảng chữ cái. Từ cần tìm có thể nằm theo chiều đi lên, xuống, trái, phải hoặc chéo.) 

Lời giải chi tiết:

 Đáp án: 

Bài 2

Task 2. Complete the table with the word from 1. Then add at least two words to each list.

(Hoàn thành bảng sau với các từ ở bài 1. Sau đó thêm vào mỗi dòng ít nhất 2 từ.)

go

 

play

football

watch

 

listen to

 

take

 

do

 

collect

 

read

 

Lời giải chi tiết:

go

cycling, swimming

play

football

watch

television

listen to

radio

take

photos

do

Judo, aerobics

collect

books stamps, photos

read

books

Bài 3

Task 3. Here are some people talking about their hobbies. Can you guess what each person's hobby is? 

(Những người dưới đây đang nói về sở thích của họ. Hãy đoán xem đó là những sở thích gì?)

Lời giải chi tiết:

1. I really enjoy going round the shops to look for old bowls. Sometimes I can also buy them cheaply in open-air markets. I have a lot of old beautiful bowl at home.

Đáp án: collecting bowls (sưu tầm bát cũ) 

Tạm dịch: Mình thật sự thích đi vòng quanh các cửa hàng để tìm những cái bát cũ. Thỉnh thoảng mình có thể mua chúng ở những chợ trời với giá rẻ. Mình có nhiều bát đẹp cổ ở nhà.

2. My parents have bought me a new pair of roller skates. I love going to the park to enjoy the activity with other children.

Đáp án: playing sports/ roller-skating (trượt patin) 

Tạm dịch: Ba mẹ mình đã mua cho mình một đôi giày trượt mới. Mình thích đến công viên và chơi cùng bọn trẻ khác.

3. My father shares this hobby with me. We usually spend hours in the evening reading the instructions and creating small planes or cars.

Đáp án: making models  (làm mô hình) 

Tạm dịch: Ba mình chia sẻ sở thích này với mình. Ba con mình thường dành nhiều giờ vào buổi tối để đọc những hướng dẫn và tạo ra những máy bay hoặc xe hơi nhỏ.

4. I like being in the kitchen and preparing food for my family. It’s great to see other people enjoy my food.

Đáp án: cooking (nấu ăn) 

Tạm dịch: Mình thích ở trong bếp và chuẩn bị thức ăn cho gia đình. Thật tuyệt khi thấy người khác thích món ăn của mình.

5. I find this hobby relaxing. I feel much better whenever I raise my voice to make musical sounds.

Đáp án: singing (ca hát) 

Tạm dịch: Mình thấy sở thích này thật thoải mái. Mình cảm thấy tốt hơn bất kỳ khi nào mình cất giọng lên để tạo ra thành âm nhạc.

6. My friends and I usually play Monopoly together. It’s a lot of fun when you can gather and play an exciting game. 

Đáp án: playing games (chơi game) 

Tạm dịch: Bạn bè mình và mình thường chơi cờ tỷ phú cùng nhau. Thật nhiều niềm vui khi bạn bè cùng nhau tụ tập và chơi một trò chơi hấp dẫn.

Bài 4

Task 4. Complete the following passage about people's hobbies in the future. Use will or won't and the verbs from the box.

(Hoàn thành đoạn văn sau về sở thích của con người trong tương lai. Sử dụng will hoặc won't và động từ cho trong khung.) 

Lời giải chi tiết:

1.  I think in the future people (1) will prefer outdoor activities.

Giải thích: prefer (yêu thích) 

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng những người trong tương lai sẽ thích những hoạt động ngoài trời hơn. 

2. They (2) won’t like indoor activities any more.

Giải thích: like (yêu thích) 

Tạm dịch: Họ sẽ không thích hoạt động trong nhà nữa.

3. For example, they (3) will go camping in the forest instead of playing Monopoly at home.

Giải thích: go (đi) 

Tạm dịch: Ví dụ, họ sẽ đi cắm trại trong rừng thay vì chơi cờ tỷ phú ở nhà. 

4. They (4) will explore nature instead of watching TV.

Giải thích: explore (khám phá) 

Tạm dịch: Họ sẽ khám phá thiên nhiên thay vì xem tivi… 

5. They (5) won’t spend hours in front of the computer, 

Giải thích: spend (sử dụng) 

Tạm dịch: Họ sẽ không dành hàng giờ ngồi trước máy tính

6. but they (6) will take up jogging or surfing to keep fit.

Giải thích: take up (thực hiện) 

Tạm dịch: nhưng họ sẽ chạy bộ hoặc đi lướt ván để giữ cơ thể cân đối.

Bài 5

Task 5. Complete each sentence below, using the correct form of the verbs in the brackets.

(Hoàn thành mỗi câu dưới đây, sử dụng dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Lời giải chi tiết:

1. I enjoy (fish) _______________ because it ( be) ____________________ relaxing.

Đáp án:  I enjoy fishing because it is relaxing.

Giải thích: enjoy + Ving==> yêu thích làm gì

chủ ngữ số ít ==> is 

Tạm dịch: Tôi thích đi câu cá bởi vì nó thật thoải mái.

2. Don’t worry. I (go)___________ swimming with you tomorrow. 

Đáp án: Don’t worry. I'll go swimming with you tomorrow.

Giải thích: will + V nguyên thể ==> sự việc sẽ diễn ra 

Tạm dịch: Đừng lo. Mình sẽ đi bơi với bạn vào ngày mai.

3. My friends hate (eat)_________ out. They think it (cost) ______________ a lot of money.

Đáp án: My friends hate eating out. They think it costs a lot of money.

Giải thích: hate + Ving (ghét làm gì)

chủ ngữ it ==> động từ thêm s

Tạm dịch: Bạn bè mình ghét ăn bên ngoài, Họ nghĩ nó tốn nhiều tiền.

4. My parents like (live)_________ in the countryside. I think they move ____  to our hometown next year.

Đáp án: My parents like living in the countryside. I think they move will move to our hometown next year.

Giải thích: like + Ving (thích làm gì) 

Tạm dịch: Ba mẹ mình thích sống ở miền quê. Mình nghĩ họ sẽ chuyển về quê nhà vào năm tới.

5. We (go)_______________ to the cinema twice a month. We all love (watch)___________ the lastest films.

Đáp án:  We go to the cinema twice a month. We all love watching the latest films.

Giải thích: love + Ving (yêu thích làm gì) 

Tạm dịch: Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tháng. Tất cả chúng tôi đều thích xem những bộ phim mới.

6. Do you think you (meet) __ An this weekend? I’m not sure.

Đáp án: Do you think you will meet An this weekend? I’m not sure.

Giải thích: this weekend ==> thì tương lai đơn 

Tạm dịch: Bạn có nghĩ bạn sẽ gặp An vào cuối tuần này không? Mình không chắc.

Bài 6

Task 6. Dose your best friend like the activites in the picture below? Write true sentences about him/her. Remember to use verbs of liking + V-ing and add reason.

(Bạn thân của bạn có thích các hoạt động trong các bức tranh dưới đây? Viết một câu chính xác về anh ấy/cô ấy. Nhớ sử dụng động từ V-ing và nêu rõ lý do.)  

Lời giải chi tiết:

1. My best friend doesn’t like camping because she is afraid of the dark.

Tạm dịch: Bạn thân của tôi không thích cắm trại vì cô ấy sợ bóng tối.

2. She likes flowers.

Tạm dịch: Cô ấy thích hoa.

3. She likes watching birds.

Tạm dịch: Cô ấy thích ngắm những chú chim.

4. She likes shopping.

Tạm dịch:Cô ấy thích mua sắm.

5. She likes making cakes.

Tạm dịch:Cô ấy thích làm bánh.

6. She doesn’t like climbing.

Tạm dịch:Cô ấy không thích leo núi. 

C. SPEAKING

Task 1. Nga and Mi meet for the first time. Choose a-f to complete their conversation.

(Nga và Mi gặp nhau lần đầu tiên. Chọn từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Lời giải chi tiết:

1.b: I love cooking.

2.d: It's great when I can see other people enjoy my food

3.f: When I was 6 years old, my mum taught me how to cook my first dish.

4.e: Yes, my mum loves it too.

5.a: I don't think it's difficult because I like it very much.

6.c: Most of the time I learn from mum. Sometimes I get them from the Internet. 

Tạm dịch:  

Mi: Nga, sở thích của bạn là gì?

Nga: Mình thích nấu ăn.

Mi: Tại sao?

Nga: Thật tuyệt khi có thể thấy những người khác thích món ăn của mình.

Mi: Bạn bắt đầu sở thích khi nào?

Nga: Khi mình 6 tuổi, mẹ mình dạy mình cách nấu món ăn đầu tiên.

Mi: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất kỳ ai không?

Nga: Có, mẹ mình cũng thích

Mi: Nấu ăn có khó không?

Nga: Mình không nghĩ nó khó bởi vì mình rất thích nó.

Mi: Bạn lấy công thức nấu nướng từ đâu?

Nga: Hầu hết thời gian mình học từ mẹ. Thỉnh thoảng mình học từ Internet.

Bài 2

Task 2. Make a similar conversation. Use the information given below.

(Tạo một đoạn hội thoại tương tự bài 1. Sử dụng các từ được cho dưới đây.)

-  Hobby: sewing

- Reason: making own clothes

-  Started: last year

-  Who shares the hobby: elder sister

-  Easy or difficult: quite difficult

-  Where to get the sewing patterns: fashion magazines

Lời giải chi tiết:

A:

What is your favourite hobby?

B:

I love sewing.

A:

Why?

B:

Because 1 like making my own clothes.

A:

When did you start your hobby?

B:

Last year.

A:

Do you share this hobby with anyone?

B:

Yes, my elder sister loves it too.

A:

Is it difficult to sew?

B:

Yes, it's quite difficult.

A:

Where do you get the sewing patterns?

B:

1 get them from fashion magazines.

Tạm dịch: 

A:Sở thích của bạn là gì?

B: Tôi thích may vá.

A: Tại sao?

B:Bởi vì tôi thích tự làm quần áo.

A:Khi nào bạn đã bắt đầu sở thích của của mình?

B: Năm ngoái.

A:Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai?

B:Vâng, chị gái tôi cũng thích nó.

A: Có khó may không?

B:Vâng, nó khá khó khăn.

A:Nơi nào bạn có được các mẫu may?

B:Tôi lấy chúng từ các tạp chí thời trang.

D. READING

Task 1. choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.

(Chọn từ thích hợp ở các đáp án A, B, hoặc C để hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

Sở thích

Có nhiều lý do cho việc tại sao khi có một sở thích là điều rất quan trọng. Đầu tiên, một sở thích có thể là một phương thuốc cho sự mệt mỏi của bạn. Bởi vì nó là một hoạt động mà bạn chọn cho chính mình, nó sẽ luôn mang đến cho bạn sự thoải mái và giúp bạn thư giãn. Thậm chí nếu bạn chỉ dành ít thời gian tận hưởng sở thích của mình, bạn có thêt thấy sự khác biệt trong tinh thần của bạn. Thứ hai, vài sở thích có thể cũng mang đến cho bạn lợi ích về tài chính, Nhiều người lớn tuổi thích làm vườn. Họ trồng nhiều cây và rau, vì thế họ có thể bán chúng để kiếm ít tiền. Hơn nữa, một sở thích có thể giúp bạn kết nối với những người khác. Nếu bạn thích sưu tầm tem bạn có thể tham gia một câu lạc bộ tem để chia sẻ album của mình với những người sưu tầm khác. Nếu sở thích của bạn là khắc vỏ trứng, bạn có thể mang sản phẩm của bạn đến biếu cho bạn bè để làm quà.

Lời giải chi tiết:

1. b. why2. c. tiredness3. a. help4. b. in
5. c. benefit6. a. addition7. c. join8. b. as

1. There are many reasons (1) why it is important to have a hobby. 

Giải thích: why (tại sao) ==> phù hợp với danh từ reasons 

2. First of all, a hobby can be a remedy for your (2) tiredness

Giải thích: your + danh từ, tiredness (sự mệt mỏi) 

3. Because it is the activity you choose for yourself, it will always give you pleasure and (3) help you relax.

Giải thích: help (giúp đỡ) 

4. Even if you just spend a little time enjoying your hobby, you can see the difference (4) in your spirit. 

Giải thích: in your spirit (bên trong tinh thần của bạn) 

5. Second, some hobbies can also (5) benefit you

Giải thích: can + V nguyên thể (có thể làm gì), benefit (có ích) 

6. In (6) addition ,a hobby can helpyou connect with other people.

Giải thích: In addition (thêm nữa) 

7. If you like collecting stamps, you can (7) join a stamp club to share your albums with other collectors. 

Giải thích: take part in = join (tham gia ) 

8. If your hobby is carving eggshells, you can give your products to your friends (8) as gifts.

Giải thích: as + N (như là gì) 

Bài 2

Task 2. Read the passage and do the exercises.

(Đọc đoạn văn sau và làm bài tập.)

a, Match each word in A with its meaning B. 

(Nối mỗi từ ở  cột A với nghĩa của nó ở cột B.)

b,  Write T (true) or F (false) at the end of each sentence.

(Điền T (đúng) hoặc F (sai) vào cuối mỗi câu.)

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

Làm mô hình

Làm mô hình là một cách tuyệt vời để dành thời gian một mình hoặc thậm chí cùng gia đình bạn. Làm mô hình có nghĩa là làm những mô hình về vật chất trong cuộc sống thật. Bạn có thể làm những mô hình của nhiều thứ trên thế giới.Nhưng những mô hình phổ biến nhất là những mô hình về người, máy bay và máy móc chiến tranh như xe tăng hoặc tàu thủy. Một loại mô hình phổ biến quan trọng khác là kiến trúc. Nó có nghĩa là người ta làm những mô hình về tòa nhà và thậm chí là những cụm tòa nhà. 

Điều đầu tiên để làm là xác định thứ mà bạn thích nhất. Nó nên thực tế và giá cả phải chăng. Ví dụ khi bạn quyết định muốn làm mô hình máy bay, bạn có thể đi đến một cửa hàng yêu thích trong khu phố và kiểm tra những loại mô hình khác nhau ở đó. Những máy bay đó ở dưới dạng dụng cụ và bạn sẽ có niềm vui lắp ráp y như mô hình máy bay đầy đủ. Nếu bạn mới có sở thích này, thì lúc ban đầu bạn nên chọn cái gì đó đơn giản.

Lời giải chi tiết:

 

1 – b2 – d3 – e4 – a5 – c

1.b; replicas -  very good or exact copies of real objects

Tạm dịch: replica (mô hình) – là bản sao chính xác của các vật chất.

2d; architectural -  connected to the art and study of designing buildings

Tạm dịch: architectural (kiến trúc) – liên kết nghệ thuật và nghiên cứu thiết kế tòa nhà.

3e; check out - examine something to be certain that it is true or suitable

Tạm dịch: check out (kiểm tra) – kiểm tra thứ gì mà chắc chắn là nó có thực hay phù hợp.

4a; kit- a set of parts ready to be made into something

Tạm dịch: kit (dụng cụ) – một bộ những bộ phận làm cái gì

5c; assembling - fitting together all the parts of something

Tạm dịch: assembling (lắp ráp) – gắn kết cùng nhau tất cả các phần của cái gì.

1. F2. T3. F4. T5. T

1.F

Giải thích: dòng thứ nhất của đoạn văn 

Tạm dịch: Bạn phải làm việc với những người khác khi bạn làm mô hình.

2.T

Giải thích: Dòng thứ hai của đoạn văn 

Tạm dịch: Người ta có thể làm mô hình của hầu hết vật gì.

3.F

Giải thích: Dòng thứ hai của đoạn văn 

Tạm dịch: Thật bất thường khi người ta làm những mô hình kiến trúc.

4.T

Giải thích: Dòng thứ 11 của đoạn văn 

Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy những mô hình khác nhau ở của hàng yêu thích gần nhà bạn.

5.T

Giải thích: Dòng thứ 14 cảu đoạn văn 

Tạm dịch: Người ta được khuyên là làm những mô hình đơn giản khi học bắt đầu sở thích này.

Bài 3

Task 3. Fill a word in each blank in the following passage.

(Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.) 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

Sở thích của tôi là đọc. Tôi đã bắt đầu sở thích này khi tôi 5 tuổi. Tôi vẫn nhớ quyển sách đầu tiên mà tôi đọc nói về một con thỏ lười biếng. Tôi đã rất hào hứng khi đọc quyển sách đó, vì thế tôi cứ đọc.

Tôi thích đọc bởi vì nó phát triển trí tưởng tượng của tôi. Nó cũng mở rộng kiến thức của tôi. Tôi có thể hiểu được tại sao một quốc gia có tên của nó hoặc điều gì gây nên những thảm họa thiên nhiên. Hơn nữa, nó giúp tôi liên hệ với những học sinh khác bởi vì có một câu lạc bộ sách ở trường tôi. Chúng tôi họp nhau lại một tuần một lần để chia sẻ những gì chúng tôi đọc.

Lời giải chi tiết:

(1) began(2) about(3) reading(4) because
(5) why(6) it(7) there(8) share


1. 
I (1) began this hobby when I was 5 years old. 

Giải thích: begin (bắt đầu), sự việc diễn ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn 

2. I still remember the first book I read, which was (2) about a lazy rabbit. 

Giải thích: be about + N (về điều gì) 

3. I was so excited when I read that book, so I kept (3) reading 

Giải thích: keep + Ving (tiếp tục làm gì) 

4. I enjoy reading (4)because it develops my imagination.

Giải thích: vì vế 2 là nguyên nhân của vế 1 => because (bởi vì) 

5. I can understand (5) why a nation has its name or what causes natural disasters.

Giải thích: why (tại sao)                 

6. Moreover, (6) It helps me connect with other students

Giải thích: vì động từ theo sau được thêm s ==> chủ ngữ ở dạng số ít

7. because (7) there is a book club at my school.

Giải thích: there + be + N (có bao nhiêu cái gì)    

8. We gather once a week to (8) share what we have read.

Giải thích: share (chia sẻ)   


E. WRITING

Task 1. Make sentences, using the words and phrases below to help you.

(Tạo thành câu, sử dụng từ và cụm từ dưới đây.)

Lời giải chi tiết:

-  Tuan/find/play/ table tennis/ interesting/ because he play/ best friend.

Đáp án: Tuan finds playing table tennis interesting because he plays it with his best friend. 

Giải thích: nói về 1 sở thích ở hiện tại ==> hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia 

Tạm dịch: Tuấn thấy việc chơi bóng bàn thật thú vị vì anh ấy chơi với bạn thân của anh ta.

 

- My brother/ not like/ ice-skating/ because/ think/ it/ dangerous.

Đáp án: My brother doesn't like ice-skating because he thinks it is dangerous.

Giải thích:  nói về 1 sở thích ở hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó thật nguy hiểm. 

 

-  Why/ not/ you/ take/ jogging? It/ help/you/ keep fit.

Đáp án: Why don't you take up jogging? It helps/can help you keep fit.

Giải thích: Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia 

Chủ ngữ số ít ==> động từ phải chia 

Tạm dịch: Tại sao bạn không chạy bộ? Nó sẽ giúp bạn giữ dáng.

- My son/l/ love/ water/so /we/go /surf/ together/ every summer.

Đáp án: My son and I love water, so we go surfing together every summer.

Giải thích: Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia 

Chủ ngữ ở số nhiều ==> động từ nguyên thể 

Tạm dịch:  Con trai tôi và tôi thích nước, vì vậy chúng tôi đi lướt sóng cùng nhau vào mỗi mùa hè.

 

-  You/ need/ patient/ to make/ beautiful/ gifts/ eggshells.

Đáp án: You need to be patient to make beautiful gifts from eggshells.

Giải thích: need to V (cần làm gì) 

Tạm dịch: Bạn nên kiên nhẫn khi làm những món quà xinh đẹp từ vỏ trứng.

 

-  I/think/you/ take up/ jogging/ because  /it/ suitable/ health condition.

Đáp án: Think you should take up jogging because it is suitable for your health condition.

Giải thích: should + V nguyên thể (nên làm gì) 

Tạm dịch:Tôi nghĩ bạn nên chạy bộ bởi vì nó phù hợp cho điều kiện sức khỏe.

Bài 2

Task 2. Think about your favourite hobby. Fill the word web with your own information. Then write a short paragraph of 100 words about our favourite hobby.

(Nghĩ về sở thích yêu thích của bạn. Điền và sơ đồ dưới đây thông tin của bạn . Viết một đoạn văn ngắn khoảng 100 từ  về sở thích đó.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

My favourite hobby is playing badminton. I have played this sport since I was 12 years old. I play badminton with my friends and my parents in my leisure time. We usually play in my backyard. Playing badminton makes me feel healthy and happy because it takes me a lot of energy to play well. In the future, I want to organize a badminton competition at my school, so that every student loves this sport.

Tạm dịch: 

Sở thích của tôi là chơi cầu lông. Tôi đã chơi môn thể thao này từ năm 12 tuổi. Tôi chơi cầu lông với bạn bè và bố mẹ tôi khi rảnh rỗi. Chúng tôi thường chơi ở sân sau nhà. Chơi cầu lông khiến tôi cảm thấy khỏe khoắn và vui vẻ hơn bởi vì tôi phải tiêu hao năng lượng trong quá trình vận động. Trong tương lai, tôi muốn tổ chức một cuộc thi cầu lông tại chính trường của mình, để mọi học sinh đều tham gia và yêu thích môn thể thao này.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét