Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1 - My hobbies - Sở thích của tôi - Tiếng anh 7 mới

 A. PHONETICS

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to

Lời giải chi tiết:

1. A.game

B.arrange

C.skate

D.cake

Lời giải:

Game /ɡm/

Arrange /əˈreɪndʒ/

Skate /skt/

Cake  /kk/

Đáp án B phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/

Đáp án: B

2. A.hobby

B.doll

C.collect

D.over

Lời giải:

Hobby /ˈhɒbi/

Doll /dɒl/

Collect /kəˈlekt/

Over /ˈəʊvə(r)/

Đáp án: Không có đáp án

3. A.difficult

B.unusual

C.uncle

D.result

Lời giải:

Difficult /ˈdɪfɪkəlt/

Unusual /ʌnˈjuːʒuəl/

Uncle /ˈʌŋkl/

Result /rɪˈzʌlt/

Đáp án A phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/

Đáp án: A

4. A.piano

B.fish

C.like

D.badminton

Lời giải:

Piano /piˈænəʊ/

Fish /fɪʃ/

Like /lk/

Badminton /ˈbædmɪntən/

Đáp án C phát âm là /aɪ/, còn lại là /i/

Đáp án: C

5. A.rest

B.help

C.garden

D.identify

Lời giải: 

Rest /rest/

Help /help/

Garden /ˈɡɑːdn/

Identify /aɪˈdentɪfaɪ/

Đáp án C phát âm là /ɑː/, còn lại là /e/

Đáp án: C

Bài 2

2. Put the words in the box into two groups. 

(Sắp xếp các từ trong hộp vào hai nhóm)

Lời giải chi tiết:

/ə/

/3:/

Arrange /əˈreɪndʒ/

Gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/

Model /ˈmɒdl/

pottery /ˈpɒtəri/

melody /ˈmelədi/

World  /wɜːld/

Service /ˈsɜːvɪs/

Sunburn /ˈsʌnbɜːn/

Surfing  /ˈsɜːfɪŋ/

Expert  /ˈekspɜːt/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Find the odd one out A, B, C or D.

(Chọn từ khác với các từ còn lại trong A, B, C hoặc D)

Lời giải chi tiết:

1. A.cycling

B.cooking

C.evening

D.gardening

Lời giải:

Cycling: đạp xe

Cooking: nấu ăn

Evening: buổi tối

Gardening: làm vườn

Đáp án C là một buổi trong ngày, còn lại là các hoạt động

Đáp án: C

2. A.play

B.swim

C.collect

D.photo

Lời giải:

Play (v): chơi

Swim (v): bơi

Collect (v): sưu tầm

Photo (n): bức ảnh

Đáp án D là danh từ, còn lại là động từ

Đáp án: D

3. A.horse-riding

B.challenging

C.bird-watching

D.mountain-climbing

Lời giải:

horse-riding (n): cưỡi ngữa

challenging (adj): thách thức

bird-watching (n): ngắm chim

mountain-climbing (n): leo núi

Đáp án B là tính từ, còn lại là danh từ

Đáp án: B

4. A.usual

B.write

C.walk

D.eat

Lời giải:

Usual (adj): bình thường

Write (v): viết

Walk (v): đi bộ

Eat (v): ăn

Đáp án A là tính từ, còn lại là động từ

Đáp án: A

5. A.pottery

B.enjoy

C.flower

D.wood

Lời giải:

Pottery (n): đồ gốm

Enjoy (v): yêu thích 

Flower (n): hoa

Wood (n): gỗ

Đáp án B là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án: B

Bài 2

2. Circle A, B, C, or D for each picture. 

(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh sau)

Lời giải chi tiết:

 

 

1. A.skating

B.singing

C.dancing

D.cooking

Lời giải:

Skating: trượt băng

Singing: hát

Dancing: nhảy

Cooking: nấu ăn

Đáp án: A

 

2. A.bird-watching

B.taking photos

C.arranging flowers

D.playing board games

Lời giải:

bird-watching: ngắm chim

taking photos: chụp ảnh

arranging flowers: cắm hoa

playing board games: chơi trò chơi

Đáp án: C

 

3. A.collecting

B.taking

C.gardening

D.climbing

Lời giải:

Collecting: sưu tầm

Taking: lấy

Gardening: làm vườn

Climbing: leo

Đáp án: C

  

4. A.making models

B.making pottery

C.carving wood

D.collecting dolls

Lời giải:

making models: tạo mẫu

making pottery: làm đồ gốm

carving wood: khắc gỗ

collecting dolls: sưu tầm búp bê

Đáp án: B

Bài 3

3. Put the verbs in brackets in the correct tense form.

(Chọn thì thích hợp cho từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống) 

Lời giải chi tiết:

1. ________ you (think) ________ collecting stamps costs much money?

Lời giải: costs => Câu hỏi về nhận thức, cảm giác ở hiện tại => thì hiện tại đơn

Đáp án: Do you think collecting stamps costs much money?

Tạm dịch: Bạn có nghi sưu tập tem tốn nhiều tiền?

2. My father thinks mountain climbing (be) ________ more dangerous than skating.

Lời giải: thinks => thì hiện tại đơn; mountain climbing => động từ chia ở số ít (tobe của thì hiện tại đơn là am/ is/ are)

Đáp án: My father thinks mountain climbing is more dangerous than skating

Tạm dịch: Bố tôi nghĩ rằng leo núi nguy hiểm hơn là trượt băng

3. Every year, my mother (give) ________ me a nice doll on my birthday.

Lời giải: every year => thì hiện tại đơn; my mother => động từ chia theo danh từ số ít

Đáp án: Every year, my mother gives me a nice doll on my birthday

Tạm dịch: Mỗi năm, mẹ tôi tặng tôi một con búp bê xinh đẹp vào sinh nhật của tôi

4. My brother (not like) ________ collecting stamps, he likes collecting glass bottles.

Lời giải: Nói về sở thích => thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + do/ does + not + V(inf)

Đáp án: My brother does not like collecting stamps, he likes collecting glass bottles

Tạm dịch: Anh trai tôi không thích sưu tầm tem, anh ấy thích sưu tầm lọ thủy tinh

5. My sister likes (cook) ________ very much. She can cook many good foods.

Lời giải: (to) like + V(ing): thích làm gì

Đáp án: My sister likes cooking very much. She can cook many good foods

Tạm dịch: Chị tôi rất thích nấu ăn. Chị ấy có thể nấu nhiều món ngon

6. Does your brother like (listen) ________ to music in his free time?

Lời giải: (to) like + V(ing): thích làm gì

Đáp án: Does your brother like listening to music in his free time?

Tạm dịch: Anh trai bạn có thích nghe nhạc vào thời gian rảnh rỗi?

7. I think in the future, more people (enjoy) ________ going out by bicycles.

Lời giải: in the future => thì tương lai đơn

Đáp án: I think in the future, more people will enjoy going out by bicycles

Tạm dịch: Tôi nghĩ trong tương lai, nhiều người sẽ thích đi ra ngoài bằng xe đạp

8. My father says when he’s retired, he (go) ________ back to his village to do the gardening.

Lời giải: Sự hòa hợp giữa các thì: Khi nhấn mạnh tính hoàn tất của một hành động trong tương lai:

- Mệnh đề chính ở thì Tương lai hoàn thành

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn

Đáp án: My father says when he’s retired, he will go back to his village to do the gardening.

Tạm dịch: Bố tôi nói rằng khi ông nghỉ hưu, ông sẽ về quê làm vườn

9. We are planting trees around our school now. Our school (be) ________ surrounded by a lot of green trees.

Lời giải: Câu trước là sự việc đang diễn ra ở hiện tại. Câu sau là kết quả của việc làm đó, biểu hiện ở tương lai

Đáp án: We are planting trees around our school now. Our school will be surrounded by a lot of green trees.

Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ đang trồng cây quanh trường học. Trường chúng tôi sẽ được bao quanh bởi rất nhiều cây xanh

10. Lan says she loves collecting pens but she (not/continue) ________ this hobby from next year.

Lời giải: from next year. => thì tương lai đơn

Câu trúc câu phủ định ở thì tương lai đơn: S + will + not + V(inf)

Đáp án: Lan says she loves collecting pens but she will not continue this hobby from next year.

Tạm dịch: Lan nói rằng cô ấy yêu thích sưu tầm bút nhưng cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích từ năm sau

Bài 4

4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 từ/ cụm từ ở trong hộp)

Bottles

Photos

Horse-riding

Gymnastics

The guitar

Camping

Dolls

Fishing

Gardening

painting

Lời giải chi tiết:

1. I always take a lot of ________ when I go on holidays.

Lời giải: Cụm từ: take photo: chụp ảnh

Đáp án: I always take a lot of photos when I go on holidays.

Tạm dịch: Tôi luôn chụp nhiều ảnh khi tôi đi du lịch.

2. A: Can you play ________?
B: No, I can’t, but I can play the piano.

Lời giải: dưới câu trả lời có piano là một nhạc cụ => cần điền vào chỗ trống tên của một nhạc cụ khác => the guitar: đàn ghi - ta

Đáp án: A: Can you play the guitar?
B: No, I can’t, but I can play the piano.

Tạm dịch: A: Bạn có biết chơi đàn ghi  - ta không?

B: Không, mình không biết, nhưng mình biết chơi dương cầm

3. My brother's hobby is watching ________, he likes horses very much.

Lời giải: likes horses: thích ngựa => cần điền vào chỗ trống một từ liên quan đến ngựa => horse – riding: cưỡi ngựa

Đáp án: My brother's hobby is watching horse - riding, he likes horses very much

Tạm dịch: Sở thích của anh trai tôi là xem cưỡi ngựa, anh ấy rất thích ngựa

4. Her brother likes collecting ________, especially glasses.

Lời giải: Sưu tầm đồ làm từ chất liệu kính => bottles: lọ, chai

Đáp án: Her brother likes collecting bottles, especially glasses

Tạm dịch: Anh trai của cô ấy thích sưu tầm chai, đặc biệt là từ kính

5. I like drawing very much. My hobby is ________.

Lời giải: like drawing: thích vẽ tranh => cần điền vào chỗ trống một danh từ liên quan đến vẽ tranh, nghệ thuật => paint: vẽ tranh

Đáp án: I like drawing very much. My hobby is painting.

Tạm dịch: Tôi rất thích vẽ. Sở thích của tôi là vẽ tranh.

6. My sister likes collecting ________. Now she has more than 100.

Lời giải: Cần điền một danh từ vào chỗ trống; collect: sưu tầm; con gái mà sưu tầm đồ => dolls: búp bê

Đáp án: My sister likes collecting dolls. Now she has more than 100.

Tạm dịch: Em gái tôi thích sưu tầm búp bê. Hiện tại cô ấy có hơn 100 con.

7. Her hobby is ________. She plants many beautiful flower trees in her garden.

Lời giải: plants many beautiful flower trees in her garden: trồng cây hoa trong vườn => thích làm vườn => gardening: làm vườn 

Đáp án: Her hobby is gardening. She plants many beautiful flower trees in her garden

Tạm dịch: Sở thích của cô ấy là làm vườn. Cô ấy trồng nhiều cây hoa đẹp trong vườn của cô ấy

8. My father likes ________. He often goes to the lakes or rivers when he has free time.

Lời giải: goes to the lakes or rivers => đi đến những hồ hoặc những con sống => fishing: câu cá

Đáp án: My father likes fishing. He often goes to the lakes or rivers when he has free time

Tạm dịch: Bố tôi thích câu cá. Ông ấy thường đi đến hồ hoặc những dòng sông khi có thời gian rảnh

9. When we have some days off, my close friends and I often go ________.

Lời giải: go camping: đi dã ngoại

Đáp án: When we have some days off, my close friends and I often go camping

Tạm dịch: Khi chúng tôi có ngày nghỉ, những người bạn thân của tôi và tôi thường đi dã ngoại

10. My sister likes doing ________. She looks very fit.

Lời giải: do gymnastics: tập thể dục

Đáp án: My sister likes doing gymnastics. She looks very fit

Tạm dịch: Chị gái tôi thích tập thể dục. Cô ấy nhìn rất thon gọn. 

C. READING

Bài 1

1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

(Chọn một từ trong hộp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Likes

Cycling

Goes

Reads

Listening

Have

Collecting

cooks

Enjoys

gets

  

My family has six people. We (1) _______ different hobbies. My grandfather (2) _______ reading newspapers. He (3) _______ newspapers every morning after breakfast. My grandmother doesn’t like reading them. She (4) _______ to the market near my house every morning. She buys a lot of food. She (5) _______ very well. Oh, I love all her food. My father likes (6) _______. He (7) _______ up early and cycles around the West Lake all the year round. My mother doesn’t like this sport. She (8) _______ walking. She walks about four or five kilometres every morning. My brother doesn’t like any sports. He likes (9) _______ to music and playing drums. He is a member of the Green Band. It is a well-known band in my country.

I don’t like reading, cooking or playing sports. I love (10) _______ things, such as stamps and coins.

Hướng dẫn giải:

Likes (v): thích     

Cycling: đạp xe    

Goes (v): đi          

Reads (v): đọc      

Listening (v): nghe

Have (v): có

Collecting (v): sưu tầm    

Cooks (v): nấu ăn 

Enjoys (v): thưởng thức, ham      

Gets (v): lấy

Lời giải chi tiết:

We (1) _______ different hobbies

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: We (1) have different hobbies

My grandfather (2) _______ reading newspapers.

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa vào chỗ trống. Cấu trúc: (to) like + V(ing): thích làm gĐáp án: My grandfather (2) likes reading newspapers

He (3) _______ newspapers every morning after breakfast

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa vào chỗ trống. (to) read newspaper: đọc báo

Đáp án: He (3) reads newspapers every morning after breakfast

She (4) _______ to the market near my house every morning.

Lời giải: Cần điền một động từ có thể kết hợp với giới từ to và phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: She (4) goes to the market near my house every morning.

She buys a lot of food. She (5) _______ very well

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa vào chỗ trống.

Đi mua thức ăn về xong sẽ nấu ăn

Đáp án: She buys a lot of food. She (5) cooks very well

My father likes (6) _______.

Lời giải: Cần điền một động từ có đuôi ing vì cấu trúc: (to) like + V(ing): thích làm gì.

Câu sau đề cập đến bố đạp xe quanh hồ Tây

Đáp án: My father likes (6) cycling.

He (7) _______ up early and cycles around the West Lake all the year round

Lời giải: Cụm: (to) get up: thức dậy

Đáp án: He (7) gets up early and cycles around the West Lake all the year round

My mother doesn’t like this sport. She (8) _______ walking

Lời giải: Câu trước đang đề cập đến mẹ không thích thể thao nên chỗ trống cần điền một từ liên quan đến yêu thích

Đáp án: My mother doesn’t like this sport. She (8) enjoys walking

He likes (9) _______ to music and playing drums

Lời giải: Cụm: (to) listen to music: nghe nhạc

Đáp án: He likes (9) listening to music and playing drums

I love (10) _______ things, such as stamps and coins.

Lời giải: (to) love + V (ing): yêu thích làm gì. Cần điền vào chỗ trống một động từ đuôi -ing.

Stamp: tem và coin: tiền xu => nhỏ, thường được sưu tầm

Đáp án: I love (10) collecting things, such as stamps and coins.

Dịch đoạn văn:

Gia đình tôi có sáu người. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ông tôi thích đọc báo. Ông đọc báo mỗi sáng sau khi ăn sáng. Bà tôi không thích đọc sách. Bà đi chợ gần nhà tôi mỗi sáng. Bà mua rất nhiều thức ăn. Bà ấy nấu ăn rất ngon. Oh, tôi yêu tất cả thức ăn của bà. Bố tôi thích đi xe đạp. Bố dậy sớm và đạp xe quanh Hồ Tây quanh năm. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Mẹ thích đi bộ. Mẹ đi bộ khoảng bốn hoặc năm cây số mỗi sáng. Anh tôi không thích bất cứ môn thể thao nào. Anh ấy thích nghe nhạc và chơi trống. Anh ấy là một thành viên của ban nhạc xanh. Đó là một ban nhạc nổi tiếng ở đất nước tôi.

Tôi không thích đọc sách, nấu ăn hay chơi thể thao. Tôi thích thu thập những thứ, chẳng hạn như tem và tiền xu.

Bài 2

2. Read the conversation and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Hoa: What's your favourite hobby, Minh?

Minh: Well, it's drawing.

Hoa: How many paintings do you draw?

Minh: Er... I don't remember. It's around 100.

Hoa: Is your painting on the wall?

Minh: Yes, it is. It's one of my favourite ones.

Hoa: How nice it is! I love the colours in your picture.

Minh: Thanks. And what's your hobby, Hoa?

Hoa: Er,... I can't draw. But my hobby is collecting pictures and paintings.

Minh: Really? I will give you one.

Hoa: Thank you.                     

Lời giải chi tiết:

    Questions:

1.      Does Minh like drawing?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: What's your favourite hobby, Minh?
Minh: Well, it's drawing.

Đáp án: Yes, he does

Tạm dịch: Minh có thích vẽ không?

2.      How many paintings does he draw?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: How many paintings do you draw?
Minh: Er... I don't remember. It's around 100.

Đáp án: Around 100.

Tạm dịch: Cậu ấy đã vẽ bao nhiêu bức tranh?

Khoảng 100.

3.      Is there any painting on the wall?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: Is your painting on the wall?
Minh: Yes, it is. It's one of my favourite ones.

Đáp án: Yes. There is one.

Tạm dịch: Có bức nào treo trên tường không?

Có. Nó đó

4.      What is the painting like?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: How nice it is! I love the colours in your picture.

Đáp án: It's very nice with its beautiful colours.

Tạm dịch: Bức tranh như thế nào?

Nó rất thu hút với màu sắc đẹp.

5.      What's Hoa's hobby?

Lời giải:

Thông tin: Minh: Thanks. And what's your hobby, Hoa?
Hoa: Er,... I can't draw. But my hobby is collecting pictures and paintings.

Đáp án: Hoa's hobby is collecting pictures and paintings.

Tạm dịch: Sở thích của Hoa là gì?

Sở thích của Hoa là sưu tầm tranh ảnh

Dịch đoạn hội thoại:

Hoa: Sở thích của bạn là gì, Minh?

Minh: Chà, nó là vẽ.

Hoa: Bạn vẽ bao nhiêu bức tranh?

Minh: Ơ ... tôi không nhớ. Tầm khoảng 100.

Hoa: Bức tranh của bạn treo trên tường phải không?

Minh: Vâng, đúng vậy. Đó là một trong những bức yêu thích của tôi.

Hoa: Thật tuyệt làm sao! Tôi yêu màu sắc trong bức tranh của bạn.

Minh: Cảm ơn. Và sở thích của bạn là gì, Hoa?

Hoa: Er, ... Tôi không thể vẽ. Nhưng sở thích của tôi là thu thập hình ảnh và tranh vẽ.

Minh: Thật sao? Tôi sẽ tặng cho bạn một bức.

Hoa: Cảm ơn bạn.

Bài 3

3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Hi. My name’s Mai. I am a student (1) _____ a secondary school in Lang Son. My friends often say I have an unusual hobby.

I have a little notebook. I always have it (2) ______ me. I try to fill (3) ______ one page a day. Can you guess (4) ______ I fill in each page of my notebook? Well, it is English (5) _______. Sometimes I put words in (6) _______, like fruit – all kind of fruits, you know? Or colour, or clothes, or things and the shops where you (7) ______ them. I have (8) _____ grammar pages where I write irregular verbs, or a page (9) _______ prepositions. I think prepositions are difficult, you know – on Sunday, in the morning, listen to a concert – but you say phone someone. In Vietnamese, we say phone to someone. Do you think my hobby is unusual? Do you have any favourite hobby? Please (10) _____ it with me!

Lời giải chi tiết:

1. A.in

B.at

C.on

Lời giải: “In” sẽ dùng cho các địa điểm chung chung như khu vực, quốc gia, thành phố… mang tính bao quát lớn (In Hanoi, in London, in Vietnam,…)

Giới từ “on” sẽ dùng các địa điểm cụ thể nhưng còn khá bao quát (On Tran Hung Dao Street, on a bus, on a train,…)

Giới từ “at” sẽ chỉ các địa điểm chính xác, có địa chỉ cụ thể (At 169 Doan Ke Thien, At home, at work, at university,…)

Đáp án: B

2. A.with

B.of

C.along

Lời giải: with: cùng

Of: của

Along: dọc theo

Đáp án: A

3. A.on

B.with

C.X

Lời giải: (to) fill on: điền vào

(to) fill with: làm đầy với

Đáp án: C

4. A.which

B.what

C.when

Lời giải:

Which: cái nào

What: cái gì

When: khi nào

Câu trước đang đề cập đến việc viết số => câu sau nên là viết cái gì

Đáp án: B

5. A.letters

B.words

C.lines

Lời giải: letters: chữ cái

Words: từ

Lines: dòng

Đáp án: B

6. A.groups

B.pairs

C.meanings

Lời giải: in groups: theo nhóm

in pairs: theo cặp

in meanings: trong nghĩa

Đáp án: A

7. A.buying

B.buy

C.classroom

Lời giải: Câu thiếu động từ chính => loại C. Trước chỗ trống là đại từ you, không xuất hiện động từ tobe => loại A

Đáp án: B

8. A.any

B.some

C.a

Lời giải: pages => số nhiều => loại C.

Đây là câu khẳng định => loại A

Đáp án: B

9. A.of

B.for

C.in

Lời giải: of: của

For: dành cho

In: trong

Đáp án: B

10. A.tell

B.talk

C.share

Lời giải: tell something to somebody: nói cái gì với ai

Talk to somebody: nói chuyện với ai

Share with somebody: chia sẻ với ai

Đáp án: C

Dịch đoạn văn:

Chào. Tên tôi là Mai. Tôi là học sinh của một trường cấp hai ở Lạng Sơn. Bạn bè tôi thường nói tôi có một sở thích khác thường.

Tôi có một cuốn sổ nhỏ. Tôi luôn có nó bên mình. Tôi cố gắng điền vào mỗi ngày một trang. Bạn có thể đoán những gì tôi điền vào mỗi trang của tập viết của tôi? Vâng, đó là từ tiếng Anh. Đôi khi tôi đặt các từ theo nhóm, như trái cây - tất cả các loại trái cây, bạn biết đấy? Hoặc màu sắc, hoặc quần áo, hoặc những thứ và các cửa hàng nơi bạn mua chúng. Tôi có một số trang ngữ pháp nơi tôi viết các động từ bất quy tắc, hoặc một trang cho giới từ. Tôi nghĩ giới từ rất khó, bạn biết đấy - vào Chủ nhật, vào buổi sáng, nghe một buổi hòa nhạc - nhưng bạn nói phone someone. Trong tiếng Việt, chúng tôi nói điện thoại cho ai đó. Bạn có nghĩ rằng sở thích của tôi là bất thường? Bạn có sở thích nào không? Hãy chia sẻ nó với tôi!

D. WRITING

1. Make up sentences using the words and phrases given.

(Tạo các câu sử dụng từ và cụm từ cho sẵn.)

Lời giải chi tiết:

Example:

      I / like / collect / glass bottles /.

→  I like collecting glass bottles.

1. I / not / know / why / she / collect / pens /.

=> I don't know why she collects pens.

(Tôi không biết tại sao cô ấy sưu tầm bút.)

2. In / future / I / travel / around / Viet Nam /.

=> In the future, I'll travel around Viet Nam.

(Trong tương lai, tôi sẽ đi du lịch khắp Việt Nam.)

3. Minh / think / skating / more / interesting / playing / board games /.

=> Minh thinks skating is more interesting than playing board games.

(Minh nghĩ rằng trượt băng thú vị hơn chơi các trò chơi với bảng.)

4. Listen / music / in / free / time / is / my / favourite / hobby /.

=> Listening to music in the free time is my favourite hobby.

(Nghe nhạc trong thời gian rảnh là sở thích yêu thích của tôi.)

5. My / sister / and / I / share / same / hobby /. / We / often / go / fish / weekends /.

=> My sister and I share the same hobby. We often go fishing at weekends.

(Chị tôi và tôi có chung sở thích. Chúng tôi thường đi câu cá vào cuối tuần.)

Bài 2

2. Can you correct the punctuation in these sentences?

(Bạn có thể sửa các dấu câu trong những câu này không?)

Lời giải chi tiết:

1. my favourite hobby is watching the gold fish in the tank.

=> My favourite hobby is watching the gold fish in the tank.

(Sở thích yêu thích của tôi là ngắm cá vàng trong bể.)

2. i enjoy reading because it develops my imagination.

=> I enjoy reading because it develops my imagination.

(Tôi thích đọc sách vì nó phát triển trí tưởng tượng của tôi.)

3. model making is a wonderful way of spending time alone or even with your family.

=> Model making is a wonderful way of spending time alone or even with your family.

(Làm mô hình là một cách tuyệt vời để dành thời gian một mình hoặc thậm chí với gia đình của bạn.)

4. you can make models of many things in the world.

=> You can make models of many things in the world.

(Bạn có thể tạo mô hình của nhiều thứ trên thế giới.)

5. there are many reasons why it is important to have a hobby.

=> There are many reasons why it is important to have a hobby.

(Có nhiều lý do nên có sở thích.)

Bài 3

3. Can you correct the passage? Write the correct version.

(Bạn có thể sửa đoạn văn hay không? Viết phiên bản chính xác.)

My father has unusual hobby carving eggshells as everyone knows eggshells are very fragile my dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells it’s amazing he started the hobby five years ago after a trip to the us where he saw some carved eggshells in an art gallery my father did not go to class to learn how to carve he learned everything from the internet.

Lời giải chi tiết:

My father has unusual hobby, carving eggshells. As everyone, knows eggshells are very fragile. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells. It’s amazing!

He started the hobby five years ago after a trip to the US where he saw some carved eggshells in an art gallery. My father did not go to class to learn how to carve. He learned everything from the Internet.

Tạm dịch:

Bố tôi có sở thích đặc biệt, chạm khắc vỏ trứng. Như mọi người đều biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Bố tôi có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ vỏ trứng rỗng. Ngạc nhiên chưa!

Ông ấy bắt đầu sở thích năm năm trước sau một chuyến đi đến Mỹ, nơi ông ấy nhìn thấy một số vỏ trứng được chạm khắc trong một phòng trưng bày nghệ thuật. Bố tôi không đến lớp để học cách khắc. Ông ấy học mọi thứ từ Internet.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét