Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 1: My Hobbies - Sở thích của tôi

GETTING STARTED

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

My favourite hobby

Nick: Hi Mi, welcome to our house!

Elena: Come upstairs! I'll show you my room.

Mi: Wow! You have so many dolls.

Elena: Yes. My hobby is collecting dolls. Do you have a hobby?

Mi: I like collecting glass bottles.

Elena: Really? That's very unusual. Is it expensive?

Mi: Not at all, I just keep the bottles after we use them. What about doll collecting? Is it expensive?

Elena: Iguess so, but all of my dolls are presents. My parents, and my aunt and uncle always give me dolls on special occasions.

Mi: Your dolls are all very different

Elena: Yes, they're from all over the world!

Nick: I don't know why girls collect things. It's a piece of cake.

Mi: Do you have a difficult hobby, Nick?

Nick: Yes, I enjoy mountain climbing.

Mi: But Nick, there are no mountains around here!

Nick: I know. I'm in a mountain climbing club. We travel to mountains around Viet Nam. In the future, I'll climb mountains in other countries too.

a) Are the sentences below true (T) or false (F)

(Những câu bên dưới Đủng hay Sai?)

 

T

F

1. Elena’s room is on the first floor.

  

2. There are a lot of dolls in Elena’s room.

  

3. Mi has the same hobby as Elena.

  

4. Elena’s grandparents usually give her dolls.

  

5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.

  

b. Answer the following questions

(Trả lời các câu hỏi bên dưới)

1. When does Elena receive dolls from her family members?

2. Are her dolls the same?

3. How does Mi collect bottles?

4. Does Mi think collecting bottles costs much money?

5. Has Nick climbed mountains in other countries?

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!

Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.

Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.

Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?

Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.

Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?

Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?

Elena: Mình cũng đoán là đắt đấy. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.

Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.

Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.

Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.

Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.

Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?

Nick: Có, mình thích leo núi.

Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.

Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.

Lời giải chi tiết:

a)

1. F

(Phòng Elena ở lầu 1.)

=> False (It's on upstairs)

2. T

(Có nhiều búp bê trong phòng Elena. )

3. F

(Mi có cùng sở thích với Elena.)

=> False (Elena's hobby is collecting dolls, but Mi likes collecting glass bottles)

4. F

(Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.)

=> False (They are Elena’s aunt and uncle)

5. T

(Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.)

b)

 

1. She receives dolls on special occasions.

 

(Khi nào Elena nhận được búp bê từ những thành viên trong gia đình? => Cô ấy nhận búp bễ vào những dịp đặc biệt.)

 

2. No, they aren’t. 

 

(Búp bê của cô ấy giống nhau không? => Không, chúng không giống nhau.)

 

3. She keeps the bottles after using them.

 

(Mi sưu tầm chai như thế nào? => Cô ấy giữ lại những cái chai sau khi sử dụng.)

 

4. No, she doesn’t. 

 

(Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không? => Không, cô ấy không nghĩ vậy.)

 

5No, he hasn’t. 

 

(Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không? => Không.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen and repeat

(Nghe & nhắc lại)

cycling 

cooking 

gardening 

skating 

taking photos

bird-watching 

arranging flowers 

playing the guitar 

playing board games 

 


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

cycling (chạy xe đạp)

cooking (nấu ăn)

gardening (làm vườn)

skating (trượt patanh)

taking photos (chụp hình)

bird-watching (ngắm chim)

arranging flowers (cắm hoa)

playing the guitar (chơi ghi ta)

playing board games (chơi các trò chơi cờ)

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Choose the words/phrases in 2 that match the pictures below.

(Chọn những từ/ cụm từ trong phần 2 rồi nối với những hình ảnh bên dưới. Viết chúng vào khoảng trống.)

Lời giải chi tiết:

1. playing board games (chơi trò chơi cờ)

2. taking photos (chụp ảnh)

3. bird-watching (ngắm chim)

4. cyclying (đạp xe)

5. playing guitar (chơi ghi-ta)

6. gardening (làm vườn)

7. cooking (nấu ăn)

8. arranging flowers (cắm hoa)

9. skating (lướt ván)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs and complete the table below. Do you think the hobbles in 3 are cheap or expensive, easy or difficult?

(Làm việc theo cặp và hoàn thành những bảng bên dưới. Em có nghĩ là những sở thích trong phần 3 rẻ hay đắt, dễ hay khó?)

Cheap hobbles

-

-

-

Expensive hobbies

-

-

-

Easy hobbies

-

-

-

Difficult hobbies

-

-

-

 Can you add some other hobbies to the lists?

(Bạn có thể thêm những sở thích khác vào danh sách không?)


Lời giải chi tiết:

* Cheap hobbies (những sở thích ít tốn kém)

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles.

* Expensive hobbies (Những sở thích đắt tiền)

taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches...

* Easy hobbies (Những sở thích dễ thực hiện)

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos...

* Difficult hobbies (Những sở thích khó thực hiện)

playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films...

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Game: Find someone who... (Trò chơi: TÌM AI MÀ...)

a) In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question 'Do you like...?"

(Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi  “Do you like...?”)

b) In the table below, write your classmates' names beside the hobbies they like. The student with the most names wins.

(Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.)

Find someone who likes...

cycling

 

arranging flowers

 

taking photos

 

skating

 

cooking

 

playing the guitar

 

bird-watching

 

playing board games

 

gardening

 

Lời giải chi tiết:

a)

A: Do you like gardening?

B: No, I don’t. 

A: Do you like playing board games?

B: Yes, I do. 

A: Do you like bird-watching? 

B: No, I don’t. 

A: Do you like cycling? 

B: No, I don’t. 

Tạm dịch:

A: Bạn có thích làm vườn không'?

B: Không, tôi không thích.

A: Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không?

B: Ừ, tôi thích lắm.

A: Bạn có thích ngắm chim chóc không'?

B: Không, tôi không thích.

A: Bạn có thích đạp xe không?

B: Không, tôi không thích.

b)

 

cycling => Lan likes cycling.

 

arranging flowers => Nam likes arranging flowers. 

 

taking photos => Minh has a passion for taking photos. 

 

skating => Mai likes skating. 

 

cooking => Hoa loves cooking. 

 

playing the guitar => Hung is fond of playing the guitar. 

 

bird-watching => Bich is interested in bird-watching. 

 

 playing board games => Ngoc likes playing board games. 

 

gardening => Phong likes gardening. 

 

Tạm dịch:

 

Lan thích đạp xe.

 

Nam thích cắm hoa.

 

Minh thích chụp hình.

 

Mai thích trượt pa-tanh.

 

Hoa thích nấu ăn.

 

Hùng thích chơi đàn ghi ta.

 

Bích thích ngắm chim chóc.

 

Ngọc thích trò chơi nhóm.

 

Phong thích làm vườn.


Từ vựng

1. a piece of cake / əpi:s əv keɪk /  dễ dàng

2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/  cắm hoa

3. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ /  quan sát chim chóc

4. board game /bɔːd ɡeɪm /  trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)

5. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/  làm vườn

6. ice-skating /ˈaɪs skeɪtɪŋ/  trượt băng

7. mountain climbing / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /  leo núi

A closer look 1

Task 1. Match the correct verbs with the hobbies

(Nối những động từ đúng với sở thích. Vài sở thích có lẽ được sử dụng với hơn 1 động từ.)

А

B

1. go

2. do

3. collect

4. play

5. take

6. watch

 

a. TV

b. bottles

c photos

d. mountain climbing

e horse-riding

f. the piano

g. gymnastics

h. badminton

i. camping

j. dolls


 

Lời giải chi tiết:

1- d, e, i

2- g

3- b, c, j

4- f, h

5- c

6- a

1 - d: go mountain-climbing (đi leo núi)

1 - e: go horse-riding (cưỡi ngựa)

1 - i: go camping (đi cắm trại)

2  - g: do gymnastics (tập thể dục dụng cụ)

3 - b: collect bottles (sưu tầm chai)

3 - c: collect photos (sưu tầm tranh ảnh)

3  - j: collect dolls (sưu tầm búp bê)

4   - f: play the piano (chơi dương cầm)

4   - h: play badminton (chơi cầu lông)

5   - c: take photos (chụp hình)

6   - a: watch TV (xem ti vi)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Fill in each blank in the sentences with one hobby or one action verb from the box below.

(Điền vào mỗi chỗ trống trong câu với một sở thích hoặc 1 động từ chỉ hành động từ khung bên dưới)

Hobbies

Action Verbs

listening to music

gardening

fishing

painting

swimming

listen

plant

catch

swim

paint

1. I like________ .There is a pool near my house, so I go there four times a week and________. It is fun because you can play in the water and keep fit at the same time.

2. I always ________ to Ngoc's songs. I love the sweet melodies. At home I have to use my headphones because my parents don't like loud noise. ________ is my favourite hobby.

3. I love being outdoors with the trees and flowers. There is a small garden behind my house.I________ flowers and vegetables there. I like________ a lot.

4. My father and I share the same hobby. At weekends, we usually go to a small lake in Ha Tay. It's exciting when you can ________ some fish for dinner. We love ________!

5. My sister's favourite hobby is ________ . She is very creative and she________ very well. I like the colours in her pictures.


Lời giải chi tiết:

1. swimming, swim.

2. listen, listening to music.

3. plant, gardening

4. catch, fishing.

5. painting, paints.

 

1. I like swimming. There is a pool near my house, so I go there four times a week and swim. It is fun because you can play in the water and keep fit at the same time.

(Tôi thích bơi lội. Có một hồ bơi gần nhà tôi, vì thế tôi đi đến đó bơi 4 lần 1 tuần. Nó thật vui, bởi vì bạn vừa có thể chơi trong nước vừa giữ cơ thể cân đối.)

2. I always listen to Ngoc’s songs. I love the sweet melodies. At home I have to use my headphones because my parents don’t like loud noise. Listening to music is my favourite hobby.

(Tôi luôn nghe những bài hát của Ngọc. Tôi thích những âm điệu ngọt ngào. Ở nhà tôi phải sử dụng tai nghe vì ba mẹ tôi không thích tiếng ồn quá lớn. Nghe nhạc là sở thích của tôi.)

3. I love being outdoors with the trees and flowers. There is a small garden behind my house. I plant flowers and vegetables there. I like gardening a lot.

(Tôi thích ở ngoài trời cùng với cây và hoa. Có một khu vườn nhỏ ở phía sau nhà tôi. Tôi trồng hoa và rau ở đó. Tôi rất thích làm vườn.)

4. My father and I share the same hobby. At weekends, we usually go to a small lake in Ha Tay. It’s exciting when you can catch some fish for dinner. We love fishing!

(Ba tôi và tôi có cùng sở thích. Cuối tuần, chúng tôi thường đi đến một hồ nhỏ ở Hà Tây. Thật thú vị khi bạn có thể bắt cá nấu ăn. Chúng tôi thích câu cá.)

5. My sister’s favourite hobby is painting. She is very creative and she paints very well. I like the colours in her pictures.

(Sở thích của chị tôi là vẽ. Chị rất sáng tạo và vẽ rất đẹp. Tôi thích màu sắc trong những bức tranh của chị.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Do you know what a keyword is ? Work in pairs and write down keywords to describe the hobbies in the table below. You can use the words in the sentences from 2 to help you.

(Em có biết keyword (từ khóa) là gì không? Làm việc theo nhóm và viết xuống keyword để miêu tả sở thích trong bảng bên dưới. Bạn có thể sử dụng những từ trong câu 2 để giúp bạn.)

Hobbies

Keywords

listening to music

melody, songs...

gardening

 

fishing

 

painting

 

swimming

 


Lời giải chi tiết:

Hobbies 

Keywords

 listening to music

 melody, song, headphones, noise, rhythm, lyrics...

 gardening

 trees, flowers, gardening, plant, vegetables, grow, fruit..

 fishing

 lake, exciting, catch fish, water, boat...

 painting

 creative, colours, pictures, artists, painting...

 swimming

 pool, water, fun, keep fit, swim..

 Tạm dịch:

Sở thích

Từ khóa

 nghe nhạc

 giai điệu, bài hát, tai nghe, tiếng ồn, âm điệu, lời bài hát,...

 làm vườn

 cây, hoa, làm vườn, cây cối, rau củ, trồng trọt, hoa quả,...

 câu cá

 ao, thú vị, bắt cá, nước, thuyền,...

 vẽ

 sáng tạo, màu sắc, tranh ảnh, họa sĩ, bức vẽ,...

 bơi

 hồ bơi, nước, vui, giữ dáng, bơi,...

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Game:THE KEYS TO MY HOBBY
(Trò chơi: Chìa khóa đến với sở thích của tôi!)

1. Work in groups.

2. Each student thinks of a hobby and says the keywords out loud.

3. The rest of the group tries to guess what the hobby is. One point is given for each correct guess.

4. The student with the most points is the winner.

Example:

A: water, grow, flowers, vegetables

B: Is it gardening?

A: Yes, it is.

 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm.

2. Mỗi học sinh nghĩ về một sở thích và nói từ khóa thật to.

3. Những người còn lại trong nhóm sẽ cố gắng đoán sở thích đó là gì. Một điểm dành cho lời đoán đúng.

4. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Ví dụ:

A: nước, trồng trọt, hoa, rau củ

B: Làm vườn à?

A: Đúng vậy.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen and tick (√) the words you hear.

(Nghe và đánh dấu chọn vào  từ mà em nghe được.)

 

bird-watching

 

singer

 

answer

 

hurt

 

away

 

heard

 

neighbour

 

birth

 

burn

 

common

Lời giải chi tiết:

 

Yes

No

1. bird-watching

 

2. away

 

3. burn

 

4. hurt

 

5. birth

 

6. answer

 

7. neighbour

 

8. singer

 

9. heard

 

10. common

 

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe lại và đặt các từ vào cột đúng.)

/ə/

/ɜː/

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Lời giải chi tiết:

/ə/

/3:/

away, answer, neighbor, common

bum, birth, hurt, heard

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Listen to the sentences and tick /ə/ or/ɜː/. Practise the sentences.
(Nghe các câu và chọn /ə/ hay /ɜː/. Thực hành các câu.)
 
 

 

  /ə/

 /ɜː/

1. His hobby is collecting toy cars.

 

 

2. My sister has a lot of photos.

 

 

3. When I have free time, I usually go surfing.

 

 

4. I love the colours in their paintings.

 

 

5. My friend has an unusual hobby: learning foreign languages.

 

 

Lời giải chi tiết:

 

/ә/

/з:/

1. His hobby is collecting toy cars.

 

2. My sister has a lot of photos.

 

3. When I have free time, I usually go surfing.

 

4. I love the colours in their paintings.

 

5. My friend has an unusual hobby: learning foreign languages.

 


Tạm dịch:

1. Sở thích của anh ấy là sưu tầm đồ chơi xe hơi.

2. Chị tôi có nhiều ảnh chụp.

3. Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đi lướt sóng.

4. Tôi yêu những màu sắc trong những bức tranh của chị tôi.

5.  Bạn tôi có một sở thích không bình thường: học ngoại ngữ.

Từ vựng

1. mountain climbing / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /  leo núi

2. horse-riding /ˈhɔːs raɪdɪŋ/  cưỡi ngựa

3. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/  làm vườn

4. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ /  quan sát chim chóc

5. collect /kəˈlekt/  sưu tầm

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn của động từ.)

1. Ngoc (love) __________cartoons, but she says she (not/continue) __________ this hobby in the future.

2. They usually (take) __________a lot of beautiful photos.

3. What (your brother/do) __________in his free time?

4. I think 10 years from now more people (enjoy) __________ gardening.

5. __________you (do) __________morning exercise every day?

6. __________you still (play) __________ badminton next year?


Lời giải chi tiết:

1. loves; will not/won’t continue.

2. take.

3. does your brother do.

4. will enjoy

5. Do you do

6. Will...play

1. Ngoc loves cartoons, but she says she will not continue / won’t continue this hobby in the future.

(Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.)

Giải thích: in the future ==> thì tương lai đơn 

2. They usually take a lot of beautiful photos.

(Họ thường chụp nhiều hình đẹp.)

Giải thích: usually ==> Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn 

3. What does your brother do in his free time?

(Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.)

Giải thích: Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn (in free time) 

4. I think 10 years from now more people will enjoy gardening.

(Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.)

5. Do you do morning exercise every day?

(Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?)

Giải thích: 10 years from now ==> thì tương lai đơn 

6. Will you still play badminton next year?

(Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?)

Giải thích: next year ==> thì tương lai đơn 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. The table below shows the results of Nick's survey on his classmates' hobbies. Read the table and complete his report using the present simple.

(Bảng bên dưới cho thấy kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của các bạn cùng lớp. Đọc bảng và hoàn thành báo cáo của Nick, sử dụng thì hiện tại đơn.)

Nick’s report

I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody (1. like) _____ watching TV, and they (2. watch)  _____  it every day. The three boys, Nam, Son, Binh (3. not love)  _____  swimming, but the two girls, Ly and Hue, (4. go)  _____  swimming three times a week. Most of them (5. enjoy)  _____  playing badminton. Nam, Son and Hue (6. play)  badminton every day, and Ly (7. play)  _____  the sport four times a week. Only Binh (8. not like)  _____  badminton; he never (9. play)  _____  it.

 

Lời giải chi tiết:

(1) likes

(2) watch

(3) don’t love

(4) go

(5) enjoy

(6) play

(7) plays

(8) doesn’t like

(9) plays

Tạm dịch:

Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. a. Work in groups. Think of some activities and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers.

( Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.)

b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick's report in 2 as an example.

(Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ:)

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results...

Lời giải chi tiết:

a)

Ask five students: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa

A: Do you listen to music every day?

Do you play basketball every day?

Do you go shopping every day?

Tạm dịch:

b) 

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls  Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. 

Tạm dịch:

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.


Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)

play

walk

watch

talk

ride

eat

go

 

1. My dad enjoys__________ his bike to work.

2. My mum doesn't like__________ films on TV. She loves __________to the cinema.

3. I like__________ to my friends in my free time.

4. My younger brother loves __________monopoly with me every evening.

5. They hate__________ noodles. They prefer rice.

6. Does your grandma enjoy__________?


Lời giải chi tiết:

1. riding

2. watching, going

3. talking

4. playing

5. eating

6. walking

1. My dad enjoys riding his bike to work.

(Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.)

2. My mum doesn’t like watching films on TV. She loves going to the cinema.

(Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.)

3. I like talking to my friends in my free time.

(Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.)

4. My younger brother loves playing monopoly with me every evening.

(Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.)

5. They hate eating noodles. They prefer rice.

(Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.)

6. Does your grandma enjoy walking?

(Bà của bạn có thích đi dạo không?)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs of liking or not liking and the -ing form.

(Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing.)

Lời giải chi tiết:

1. He doesn’t like eating apple. 

(Anh ấy không thích ăn táo.)

2. They love playing table tennis. 

(Họ thích chơi quần vợt.)

3. She hates playing the piano. 

(Cô ấy ghét chơi dương cầm.)

4. He enjoys gardening. 

(Anh ấy thích làm vườn.)

5. She likes dancing. 

(Cô ấy thích nhảy/ khiêu vũ.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences.

(Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.)

1. My father likes                                                             .

2. My father hates                                                           .

3. My mother enjoys                                                      .

4. My mother doesn't like                                                            .

5. My brother/sister loves                                                           .

6. My brother/sister doesn't like                                                               .


Lời giải chi tiết:

1.  My father likes watching films on TV.

(Ba tôi thích xem phim trên ti vi.)

2.   My father hates playing monopoly. 

(Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.)

3.   My mother enjoys cooking. 

(Mẹ tôi thích nấu ăn.)

4.   My mother doesn’t like gardening. 

(Mẹ tôi không thích làm vườn.)

5.  My younger brother loves playing computer games.

(Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.)

6.  My younger brother doesn’t like playing basketball.

(Em trai tôi không thích chơi bóng rổ.)

Từ vựng

1. report /rɪˈpɔːt/  báo cáo

2. monopoly /məˈnɒpəli/  cờ tỉ phú

3. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/  làm vườn

4. badminton /ˈbædmɪntən/  cầu lông

5. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/  bóng rổ

COMMUNICATION

Task 1. Match the activities with the pictures.

(Nối các hoạt động với ảnh)

making models

dancing

making pottery

carving wood

ice skating

 

Lời giải chi tiết:

A. carving wood (khắc gỗ)

B. making models (làm mô hình)

C. ice-skating (trượt băng)

D. dancing (nhảy múa)

E. making pottery (làm gốm)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. What do you think about the hobbies in 1? Look at the table below ans tick the boxes. Then, complete the sentences below by writing one reason to explain your choice.

(Em nghĩ gì về những sở thích trong phần 1. Nhìn vào bảng bên dưới và chọn các khung. Sau đó, hoàn thành những câu bên dưới bằng cách viết một lý do để giải thích sự lựa chọn của em.)

 

boring

unusual

interesting

making pottery

 

 

 

dancing

 

 

 

ice-skating

 

 

 

making models

 

 

 

carving wood

 

 

 

1. I find making pottery____________because____________.

2. I think dancing is____________because____________.

3. I find ice skating____________because____________.

4. I think making models is____________because____________.

5. I find carving wood____________because____________.


Lời giải chi tiết:

 

boring

unusual

interesting

 making pottery

 

 

 dancing

 

 

 ice-skating

 

 

 making models

 

 

 carving wood

 

 

1.  I find making pottery interesting because it’s a creative activity.

(Tôi thấy làm gốm thú vị bởi vì nó là một hoạt động sáng tạo.)

2.  I think dancing is interesting because it makes me feel relaxed.

(Tôi nghĩ nhảy thú vị bởi vì nó làm tôi cảm thấy thư giãn.)

3. I find ice-skating unusual because it’s difficult.

(Tôi thấy trượt băng thật không bình thường chút nào bởi vì nó khó.)

4. I think making models is boring because it’s difficult and takes much times.

(Tôi nghĩ làm mô hình thật chán bởi vì nó khó và mất nhiều thời gian.)

5. I find carving wood boring because it takes much time.

(Tôi thấy khắc gỗ thật chán bởi vì nó mất nhiều thời gian.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Interview a classmate about the hobbies in 1. Take notes and present your partner's answer to the class.

(Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả lời của bạn học trước lớp.)

Example:

You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?

Mai: I think it is __________./  I find it__________.

You: Why?

Mai: Because__________.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: Yes, I will./I'm not sure.

Lời giải chi tiết:

You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?

Mai: I think it is boring. / I find it boring.

You: Why?

Mai: Because it takes much time and it’s difficult.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: I'm not sure.

Tạm dịch:

Bạn: Bạn nghĩ gì về làm gốm?

Mai: Tôi nghĩ nó thật chán.

Bạn: Tại sao?

Mai: Bởi vì nó thật khó và tốn nhiều thời gian.

Bạn: Bạn sẽ tiếp tục việc làm gốm trong tương lai không?

Mai: Tôi không chắc nữa.

Từ vựng

1. carve /kɑːv/  khắc, chạm

2. ice-skating /ˈaɪs skeɪtɪŋ/  trượt băng

3. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /  làm mô hình

4. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /  nặn đồ gốm

5. creative /kriˈeɪtɪv/  sáng tạo

6. relaxed /rɪˈlækst/  thư giãn, giải trí

SKILLS 1

Task 1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình và thảo luận câu hỏi bên dưới.)

1. What can you see in the pictures?

2. What do you think the objects are made of?

3. Can you guess what hobby it is?

Now, read about Nick's father's unusual hobby and check your answers.

(Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

My father has an unusual hobby: carving eggshells. As everyone knows, eggshells are fragile. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells . It's amazing! He started the hobby five years ago after a trip to the US where he saw some carved eggshells in an art gallery. My father did not go to class to learn how to carve. He learned everything from the Internet. Some people say that this hobby is difficult and boring, but it isn't. All you need is time. It may ftake two weeks to complete one shell. I find this hobby interesting because carved eggshells are unique gifts for family and frienas. I hope that in the future he'll teach me how to do eggshell carving.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc: 

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

Lời giải chi tiết:

1. A teddy bear, a flower, a bird and flowers.

(Bạn thấy gì trong bức hình? => Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)

2. They are made of eggshells.

(Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì? => Chúng được làm từ vỏ trứng.)

3. The hobby is carving eggshells.

(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không? => Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Read the text and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Nick think his father's hobby is unusual?

2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?

3. How do some people find this hobby?

4. Does Nick like his father's hobby?


Lời giải chi tiết:

1. He thinks his father’s hobby is unusual because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from empty ones.

(Tại sao Nick nghĩ sở thích của ba là không bình thường? => Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.)

2. He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US. 

(Ba anh thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở đâu? => Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.)

3. They find it difficult and boring. 

(Vài người cảm thấy sở thích này như thế nào? => Họ thấy nó khó và chán.)

4. Yes, he does. 

(Nick có thích sở thích của ba không? => Vâng, bạn ấy thích.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.

(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

1. Nick's father enjoys_____________.

2. He took up this hobby when he came back home from_____________.

3. He learned to carve from_____________.

4. Nick thinks you can learn to carve if you have_____________.

5. Carved eggshells can be used as _____________for your family and friends.


 

Lời giải chi tiết:

1. carving eggshells

2. the US

3. Internet

4. time

5. gifts

 

1. Nick’s father enjoys carving eggshells.

(Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.)

2. He took up this hobby when he came back home from the US / the USA.

(Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.)

3. He learned to carve from the Internet.

(Ông ấy học khắc từ Internet.)

4. Nick thinks you can learn to carve if you have time.

(Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.)

5. Carved eggshells can be used as gifts for your family and friends.

 (Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4.  Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs, discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class. 

(Nick nói rằng vỏ trứng khắc có thể được dùng như món quà cho gia đình và bạn bè bạn. Làm theo nhóm, thảo luận cách sử dụng khác của tác phẩm nghệ thuật này. Chia sẻ những ý kiến với lớp.)

 

Lời giải chi tiết:

We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)... 

(Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)...)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)

1. What's the name of your hobby?

2. When did you start your hobby?

3. Is your hobby easy or difficult? Why?

4. Is your hobby useful? Why/Why not?

5. Do you intend to continue your hobby in the future?

Who do you think has the most exciting hobby?

Lời giải chi tiết:

1. Playing badminton. 

(Tên sở thích của bạn là gì? => Chơi cầu lông.)

2. 2 years ago.

(Bạn đã bắt đầu sở thích của bạn khi nào? => Cách đây 2 năm.)

3. It’s difficult. Because you must be quick.

(Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao? => Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.)

4. Yes, it is. Because it makes me healthy.

(Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao? => Có. Bởi vì nó làm tôi khỏe mạnh.)

5. Yes, I do. 

(Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không? => Vâng, tôi có.)

Từ vựng

1. eggshell /ˈeɡʃel/  vỏ trứng

2. fragile /ˈfrædʒaɪl/  dễ vỡ

3. unique /juˈniːk/  độc đáo

4. carve /kɑːv/  chạm khắc

5. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/  đồ lưu niệm

SKILLS 2

Task 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? 

(Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby. It also contributes to saving the environment.

Tạm dịch:

Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu ích và dễ thực hiện. Nó cũng góp phần bảo vệ môi trường.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words.

(Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong lưới từ với không quá 3 từ.)

Phương pháp giải:

Audio script:

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: Is it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Dịch bài nghe:

Ngọc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngọc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Có chứ, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngọc: Có khó không?

Mi: Không, không hề nha. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số vỏ.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Lời giải chi tiết:

1.  collecting glass bottles 

2. two years ago 

3. mother 

4.  grandmother; flower – lamps; home 

5. useful 

6. continue the hobby 

1. Name of the hobby: collecting glass bottles

2. Started: two years ago / 2 years ago

3. Person who shares the hobby with Mi: mother / mom

4. To do this hobby Mi has to:
a) collect bottles after use + get them from grandmother
b) make flower vases or lamps
c) use them as home decorations

5. Feelings about the hobby: useful

6. Future: will continue the hobby

Tạm dịch:

Sở thích của Mi

1.  Tên sở thích: sưu tập vỏ chai

2.   Bắt đầu: cách đây 2 năm

3.  Người chia sẻ sở thích với Mi: mẹ

4.   Để thực hiện sở thích này, bạn phải.

a)  Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà

b)   làm một bình hoa hoặc đèn

c)  sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà

5. Cảm nhận về sở thích: hữu ích

6. Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích


Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's hobby. Take notes below.

(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

Hoa’s hobby

1. Name of the hobby: swimming 

2. When he/she started the hobby: 1 year ago 

3. Who he/she shares it with: her brother 

4. To do this hobby you have to: practice swimming gradually 

5. Feelings about the hobby: interesting

6. Future: will continue the hobby and do more

Tạm dịch:

Sở thích của Hoa

1. Tên sở thích: bơi lội

2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: cách đây 1 năm

3.  Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: em trai cô ấy

4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: thực hành tập bơi từ từ

5. Cảm giác về sở thích: thú vị

6. Tương lai: tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Now, write a paragraph about your classmate's hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below

(Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.)

__________is my classmate. His/Her hobby is__________.

Lời giải chi tiết:

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Tạm dịch:

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

Từ vựng

1. contribute /kənˈtrɪbjuːt/  góp phần, đóng góp

2. unique /juˈniːk/  độc đáo

3. gradually /ˈɡrædʒuəli/  dần dần

4. decoration /ˌdekəˈreɪʃn/  trang trí

LOOKING BACK

Task 1. Complete the sentences with appropriate hobbies.

(Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.)

1. If you have a lot of bottles, dolls or stamps, your hobby is______________.

2. If you spend time watching birds in nature, your hobby is______________.

3. If you like playing monopoly or chess, your hobby is______________.

4. If you always buy flowers and put them in a vase to display in your house, your hobby is______________.

5. If you spend most of your free time making vases or bowls from clay, your hobby is______________.

6. If you enjoy moving your body to music, your hobby is______________.

Lời giải chi tiết:

1. collecting

2. bird-watching

3. playing board games

4. arranging flowers

5. making pottery

6. dancing

1. If you have a lot of bottles, dolls or stamps, your hobby is collecting.

(Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.)

2. If you spend time watching birds in nature, your hobby is bird-watching.

(Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.)

3. If you like playing monopoly or chess, your hobby is playing board games.

(Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.)

4. If you always buy flowers and put them in a vase to display in your house, your hobby is arranging flowers.

(Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.)

5. If you spend most of your free time making vases or bowls from clay, your hobby is making pottery.

(Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.)

6. If you enjoy moving your body to music, your hobby is dancing.

 (Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb.

(Đặt một trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)

do

collect

listen

play

go

read

1. My sister_________ to pop music every day.

2. They _________shopping for food on Sundays.

3. My mum wants to keep fit, so she _________tennis three times a week.

4. Do they _________newspapers in the mornings?

5. My grandparents_________ exercise in their free time.

6. It is interesting to _________tree leaves from different countries.


Lời giải chi tiết:

1. listens

2. go

3. plays

4. read

5. do

6.collect

1. My sister listens to pop music every day.

(Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.)

2. They go shopping for food on Sundays.

(Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.)

3. My mum wants to keep fit, so she plays tennis three times a week.

(Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.)

4. Do they read newspapers in the mornings?

(Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?)

5. My grandparents do exercise in their free time.

(Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.)

6. It is interesting to collect tree leaves from different countries.

(Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Add hobbies to each of the following lists

(Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.)

Easy hobbies

Difficult hobbies

Cheap hobbies

Expensive hobbies

collecting labels

skating

collecting used books

collecting cars

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lời giải chi tiết:


Easy hobbies

Difficult hobbies

Cheap hobbies

Expensive hobbies

collecting labels, collecting leaves, playing board games 

skating, cooking 

collecting used books, collecting leaves, painting 

collecting cars, taking pictures, travelling 


Tạm dịch:

Sở thích dễ

Sở thích khó

Sở thích ít tốn tiền

Sở thích tốn tiền nhiều

sưu tầm nhãn mác, sưu tầm lá cây,  chơi trò chơi nhóm

trượt ván, nấu ăn

sưu tầm sách cũ, sưu tầm lá cây, vẽ

sưu tầm xe hơi, chụp hình, du lịch

Bài 4

Video hướng dẫn giải

 Task 4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage.

(Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)

There are four people in my family. We (1. have) _____ different hobbies. My father (2. like) _____ playing badminton. He (3. play) _____ it almost every day. My mother (4. not like) _____ this sport. She (5. enjoy) _____ walking. Every morning she (6. walk) _____ for about two kilometres. Next year, I (7. join) _____  her. My younger sister (8. love) _____  reading books. There is a big bookshelf in her room. I (9. not like) _____ her books because they are usually picture books. She says she (10. read) _____ other kinds of books when she is older.

Lời giải chi tiết:

1. have

2. like

3. plays

4. doesn't like

5. enjoys

6. walks

7. will join

8. loves

9. don't like

10. will read

 

 

(1) Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

(2) Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn 

(3) Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn 

(4) Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn 

(5) Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

(6) Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn 

(7) next year ==> thì tương lai đơn 

(8) Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

(9) Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

(10) diễn tả việc sẽ xảy ra ==> thì tương lai đơn 

Tạm dịch:

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng mẹ. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Write true sentences about yourself.

(Viết câu đúng về em.)

1. I like                                  .

2. I enjoy                             .

3. I love                                                .

4. I don't like                      .

5. I hate                                .


Lời giải chi tiết:

1. I like playing board games.

(Tôi thích chơi trò chơi với bảng.)

2. I enjoy reading books. 

(Tôi thích đọc sách.)

3. I love gardening. 

(Tôi thích làm vườn.)

4. I don’t like making pottery. 

(Tôi không thích làm gốm.)

5. I hate climbing. 

(Tôi ghét leo núi.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person.

(Đóng vai. Làm theo cặp. Học sinh A là một nhà báo. Học sinh B là người nổi tiếng.)

Example:

A: Good morning. Nice to meet you

B: Good morning. Nice to meet you, too.

A: Can I ask you some questions about your hobbies?

B: Yes, of course.

A: What is your favourite hobby?

B: It’s painting.

Lời giải chi tiết:

A: Good morning. Nice to meet you.

B: Good morning. Nice to meet you too.

A: Can I ask you some questions about your hobby?

B: Yes, of course.

A: What is your hobby?

B: My hobby is reading books.

A: What kinds of books do you usually read?

B: Picture books.

A: Do you read every day?

B: Yes, I do.

A: Thank you.

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?

B: Được thôi, dĩ nhiên.

A: Sở thích của anh là gì?

B: Sở thích của tôi là đọc sách.

A: Anh thường đọc loại sách nào?

B: Sách có tranh ảnh.

A: Anh đọc mỗi ngày không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn anh.

Từ vựng

1. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ /  quan sát chim chóc

2. board game /bɔːd ɡeɪm /  trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)

3. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/  cắm hoa

4. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /  nặn đồ gốm

5. skating /ˈskeɪtɪŋ/  trượt ván

6. join /dʒɔɪn/  tham gia

7. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/  làm vườn

8. climbing /ˈklaɪmɪŋ/  leo núi

PROJECT

HOBBY COLLAGE

1. Work in groups of three or four.

2. Take turns talking briefly about your hobbies.

3. Work together to cut and glue pictures from magazines or draw pictures of your group members’ hobbies.

4. Show and describe your collage to the class.

Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm 3-4 người.

2. Lần lượt ghi chú ngắn gọn về sở thích của các bạn.

3. Làm việc cùng nhau để cắt và dán những bức hình từ tạp chí, vẽ lên đó những hình ảnh của sở thích các thành viên trong nhóm.

4. Chỉ và mô tả hình ảnh cắt dán của bạn cho lớp.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

-  Nhóm 3 người:

Lan: likes watching movies and reading books.

Mai: likes gardening and arranging flowers.

Hoa: likes running and swimming.

“This is the collage of Lan, Mai and Hoa’s hobbies. Lan likes watching movies and reading books. She cut and glued pictures of movie posters and book covers. Mai likes gardening and arranging flowers. She added pictures of trees,  gardens and flowers. Hoa likes running and playing badminton. She listed down some pictures of her favourite athletes and swimmer.”

-   Nhóm 3 người:

Nam: likes travelling and football.

Minh: likes travelling.

An: likes hip hop dancing and playing basketball.

“This is the collage of Nam, Minh and An’s hobbies. Nam likes travelling and football. He cut and glued pictures of tourism places: Mui Ne, Ha Long Bay, Ha Noi... and pictures of his favourite football teams: Liverpool, Real Madrid. Minh also likes travelling. He collected pictures of many tourism places: Bangkok, Kuala Lumpur, Singapore... And An likes hip hop dancing and playing basketball. He edited many pictures of hip hop dancers and basketball players on the collage.”

Tạm dịch:

-  Nhóm 3 người:

Lan: thích xem phim và đọc sách.

Mai: thích làm vườn và cắm hoa.

Hoa: thích chạy bộ và bơi lội.

“Đây là phần cắt dán hình ảnh sở thích của Lan, Mai và Hoa. Lan thích xem phim và đọc sách. Cô ấy cắt dán tranh khổ lớn những bộ phim và hình ảnh bìa sách. Mai thích làm vườn và cắm hoa. Cô ấy thêm những hình ảnh về vườn cây và hoa. Hoa thích chạy và chơi cầu lông. Cô ấy liệt kê  những hình ảnh về vận động viên chạy bộ và bơi lội mà Hoa yêu thích".

- Nhóm 3 người:

Nam: thích du lịch và bóng đá.

Minh: thích du lịch.

An: thích nhảy hip hop và chơi bóng rổ.

“Đây là hình cắt dán về sở thích của Nam, Minh và An. Nam thích du lịch và bóng đá. Anh ấy cắt dán những hình ảnh về những nơi du lịch: Mũi Né, Vịnh Hạ Long, Hà Nội... và hình ảnh về những đội bóng đá yêu thích của anh ấy: Liverpool, Real Madrid. Minh cũng thích du lịch. Anh ấy thu thập những hình ảnh về nhiều nơi du lịch: Bangkok, Kualar Lumpur, Singapore... Còn An thích nhảy hiphop và chơi bóng rổ. Anh ấy chỉnh sửa và thêm nhiều hình ảnh về những người nhảy hiphop và vận động viên bóng rổ vào tờ cắt dán chung.”

Đăng nhận xét

0 Nhận xét