Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12: Life On Other Planets - Sự sống trên các hành tinh khác

 PHONETICS

Task 1 Mark the stressed syllables then read the words aloud. Pay attention to the word stress.

[ Đánh dấu âm tiết được nhấn mạnh và sau đó đọc to các từ lên. Chú ý đến trọng âm của từ ]


Lời giải chi tiết:

'weightless (không trọng lượng)

re'sourceful (tháo vát)

'airless (thiếu không khí)

'wonderful (rất tốt)

de’lightful (tuyệt vời)

am’bitionless (không khát vọng)

'waterless (khô hạn)

re'sourceless (không tháo vát)

'beautiful (đẹp)

'basketful (thùng đầy)

'handless (không tay)

e’motionless (không xúc động)

Bài 2

Task 2  Put the words in in the right columns according to their stress pattern

[ Đặt các từ ở cột đúng theo trọng âm] 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Task 3  Use the words in the box to complete the sentences below. Then read them aloud.

[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành các câu bên dưới. Sau đó đọc chúng to lên]

Lời giải chi tiết:

1.waterless

Tạm dịch: Sao hỏa là một hành tinh không có nước, vì vậy chúng ta không thể trồng câu ở đây.

2.  resourceful

Tạm dịch: Các phi hành gia tập luyện vất vả  hơn 1 con người trung bình.

3. emotionless

Tạm dịch: Nếu người ngoài hành tinh không khóc hay cười, họ không cảm xúc à?

4. airless 

Tạm dịch: Họ không cần hít thở khí oxi để sống. Điều đó có nghĩa là họ có thể sống trong môi trường không có khí oxi.

5. weightless

Tạm dịch: Các phi hành gia giữ liên lạc với tàu không gian khi đi trong môi trường không trọng lực.

6. wonderful

Tạm dịch: Xuyên qua kính thiên văn chất lượng cao, những ngôi sao trông thật tuyệt vời. 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1 Solve the crossword puzzle.

[ Giải ô chữ ]

Lời giải chi tiết:

1.Một ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời: Mặt trời 
2. Một vệ tinh bằng đá quay quanh trái đất: mặt trăng
3. Một sinh vật từ hành tinh khác: người ngoài hành tinh
4. Hành tinh thứ 4 từ mặt trời: sao hỏa
5. Hành tinh được đặt tên dựa theo thánh của bầu trời Hi Lạp: sao Thiên Vương
6. Hành tinh được đặt tên dựa trên thánh nông nghiệp Roman: sao Thổ
7. Một câu chuyện đặc trưng các vị thánh và quái vật: truyền thuyết
8. Hành tinh được đặt tên theo vị nữ thánh tình yêu: sao Kim
9. Hành tinh được đặt tên dựa theo thần biển cả Roman: sao Hải Vương
10. Một vật thể sáng trong không gian, với cái đuôi dài: sao chổi

Bài 2

Task 2 Fill each blank with an appropriate word/ phrase from the box. There are more words/ phrases than needed.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với một từ / cụm từ thích hợp trong khung. Cho nhiều từ/ cụm từ hơn số cần thiết]

Lời giải chi tiết:

1.flying saucer

Giải thích: flying saucer (đĩa bay) 

Tạm dịch: Một đĩa bay là một máy bay chuyên chở sinh vật từ các hành tinh khác.

2. aliens

Giải thích: aliens (người ngoài hành tinh) 

Tạm dịch: Các nhà thiên văn học không biết liệu người ngoài hành tinh có giống con người hay không.

3. creatures 

Giải thích: creatures (sinh vật sống) 

Tạm dịch: Không thể có những sinh vật sống có thể sống sót trên một hành tinh lạnh như sao Hải Vương.

4. surface

Giải thích: surface (bề mặt) 

Tạm dịch: Không có cây hay động vật trên bề mặt sao hỏa.

5. trek

Giải thích: trek (di chuyển) 

Tạm dịch: Tôi ước gì tôi có thể đi bộ từ hành tinh này đến hành tinh khác.

6. trace

Giải thích: trace (dấu vết) 

Tạm dịch: Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng.

Bài 3

Task 3 Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

[ Chọn A, B, hay C để hoàn thành các câu]

Lời giải chi tiết:

1.B

Giải thích: experienced (trải nghiệm) 

Tạm dịch: Yuri Gagarin đã trải nghiệm cảm giác mạnh khi ông hoàn thành 1 vòng quay quanh quỹ đạo Trái Đất.
2. C

Giải thích: moon buggies (phương tiện mặt trăng) 

Tạm dịch: Các phi hành gia dùng moon buggies để đi trên bề mặt mặt trăng.
3. A

Giải thích: comet (sao chổi) 

Tạm dịch: Sao chổi là một hệ thống mặt trời nhỏ cái mà phát triển đuôi dài, sáng khi bay qua gần mặt trời.
4. A

Giải thích: atmosphere (bầu khsi quyển)  

Tạm dịch: Con người có thể sống trê n hành tinh khác nếu họ có bầu không khí giống như ở Trái Đất.
5. C

Giải thích: accomodate (cung cấp chỗ ở) 

Tạm dịch: Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp đủ chỗ ở cho dân số ngày càng tăng, các nhà khoa hoạc đang tìm kiếm những chỗ mới mà con người có thể sống.
6. A

Giải thích: poisonous (độc hại) 

Tạm dịch: Quá nhiều khí CO2 trong không khí có thể có độc cho con người khi hít vào.

Bài 4

Task 4 Circle the correct question word in each sentence below.

[ Chọn từ để hỏi đúng trong mỗi câu bênh dưới]

Lời giải chi tiết:

1.why

Giải thích: why ==> lí do, tại sao 

Tạm dịch: Tom hỏi tôi tại sao mọi người khám phá không gian ngoài vũ trụ.

2. how

Giải thích: how ==> cách thức 

Tạm dịch: Dean hỏi giáo viên của anh ấy con người có thể sinh sống ở mặt trăng như thế nào.

3. what

Giải thích: what ==> cái gì 

Tạm dịch: Họ muốn biết cái gì được tìm thấy trên sao Hỏa.

4. if

Giải thích: asked sb if (dùng trong câu gián tiếp dạng câu hỏi) 

Tạm dịch: Cô bé hỏi liệu cô ấy có thể gọi điện cho người sống ở hành tinh khác được không?

5. what

Giải thích: what ==> cái gì

Tạm dịch: Học sinh muốn biết sự giống nhau giữa sao Hỏa và Trái Đất là gì.

6. if

Giải thích: asked sb if (dùng trong câu gián tiếp dạng câu hỏi)

Tạm dịch: Nick hỏi tôi rằng liệu có cây xanh trên sao Kim hay không.

Bài 5

Task 5 Choose the correct answer A, B, or C to complete the sentences.

[ Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu]

Lời giải chi tiết:

1.A

Giải thích: yesterday ==> the day before (câu gián tiếp) 

Tạm dịch: Người đàn ông đã nói với bạn của ông ấy rằng ông ấy đã thấy 1 vật thể bay lạ tối qua.
2. B

Giải thích: next month ==> the next month (câu gián tiếp)  

Tạm dịch: Nhà thiên văn học hỏi đồng nghiệp của mình có phải sắp có chuyến du hành khác vào tháng tới không.
3. A

Giải thích: 2 years ago ==> 2 years before (câu gián tiếp) 

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có phải tàu không gian đã được phóng cách đây 2 năm.
4. B

Giải thích: now ==> then (câu gián tiếp) 

Tạm dịch: Các học sinh hỏi các nhà phi hành gia có thể mang đá từ sao Hỏa về hay không.
5. C

Giải thích:  next year ==> the following year (câu gián tiếp) 

Tạm dịch: Họ tự hỏi rằng liệu năm tới họ sẽ có thêm khám phá về không gian.
6. A

Giải thích: last year ==> the previous year (câu gián tiếp) 

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng tôi có nhớ những bằng chứng về vật thể bay lại được ghi nhận năm ngoái.

Bài 6

Task 6 Circle the word which correctly completes each sentence below.

[ Khoanh tròn từ hoàn thành đúng mỗi câu bên dưới]

Lời giải chi tiết:

1.was

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì HTD ==> QKĐ 

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất trong hệ mặt trời.
2. had been

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì HTHT ==> QKHT  

Tạm dịch: Giáo viên hỏi James con người đã đến bao nhiêu hành tinh.
3. had been

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì 

Tạm dịch: Mark hỏi bạn anh ấy chứng kiến vật thể bay lạ cuối cùng được báo cáo khi nào. 
4. was

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì HTD ==> QKĐ 

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi liệu có mưa trên mặt trăng không.
5. would

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì will ==> would  

Tạm dịch: Học sinh tự hỏi khi nào con người sẽ có thể đi trên bề mặt của sao Diêm Vương.
6. ate

Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì HTD ==> QKĐ 

Tạm dịch: Cậu bé hỏi các nhà thiên văn học họ ăn gì khi đang làm nhiệm vụ trong không gian.

Bài 7

Task 7 Rewrite the questions as reported speech, beginning with the words given.

[ Viết lại những câu hỏi dạng tường thuật, bắt đầu bằng những từ được cho sẵn]

Lời giải chi tiết:

1.Tom asked his teacher if scientists had found water on Mars.
Tạm dịch: Tom hỏi giáo viên các nhà khoa học có tìm thấy nước trên sao Hỏa không.  

2. Dean asked his father if astronomers had discovered any planets similar to Earth.
Tạm dịch:  Dean hỏi bố mình rằng các phi hành gia có khám phá ra hành tinh nào tương tự như Trái Đất không

3. The little boy asked his mother if they would be able to live on Saturn in the next decade. 
Tạm dịch: Cậu bé hỏi mẹ rằng có thể sống trên sao Thổ trong thập kỳ tới không

4. Nick asked his teacher what would happen if the Sun became cooler.
Tạm dịch:  Nick hỏi giáo viên cái gì sẽ xảy ra nếu Mặt Trời mát hơn

5. The science teacher asked her students how many planets there were in the Solar System. 
Tạm dịch: Giáo viên khoa học hỏi học sinh có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời

6. Alex asked his friend how long Neil Armstrong had stayed on the Moon.
Tạm dịch: Alex hỏi bạn mình Neil Armstrong đã ở lại mặt trăng bao lâu

SPEAKING

Task 1 Rearrange the following sentences into the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend.

[ Sắp xếp lại những câu sau theo trật tự đúng để tạo thành 1 bài đối thoại. Sau đó thực hành với bạn của em]

Lời giải chi tiết:

1.A
Tạm dịch: Có vẻ như bạn có nhiều vấn đề về giao thông trên Trái Đất.
2. E
Tạm dịch: Đúng vậy. Mỗi ngày đều có nhiều ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Còn trên sao Thổ thì sao?
3. B
Tạm dịch: Trên sao Thổ không có giao thông bởi vì dân số rất ít.
4. I
Tạm dịch: Bạn đi lại bằng phương tiện gì? 
5. C
Tạm dịch: Hầu hết chúng mình đều sử dụng phương tiện công cộng như tàu hỏa bay và xe búy bay.
6. F
Tạm dịch: Nghe thú vị thật! Bạn cũng có phương tiện cá nhân chứ?
7. D
Tạm dịch: Chắc chắn rồi, chúng mình sử dựng xe bốn bánh hoặc xe đạp 3 bánh để đi những quãng ngắn.
8. H
Tạm dịch: Bạn sử dụng nhiên liệu gì cho phương tiện của bạn?
9. G
Tạm dịch: Chúng mình không dùng xăng như các bạn. Chúng mình dùng loại chất lỏng đặc biệt lấy được bên dưới lòng đất.

Bài 2

Task 2 Match the questions with the suitable answers. In pairs, make up a conversation about life on Neptune.

[ Nối các câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Theo cặp, tạo nên bài đối thoại về đời sống ở sao Hải Vương]

Lời giải chi tiết:

1.E
Tạm dịch: Nhiệt độ bao nhiêu? – 218 oC

2. F
Tạm dịch: Thở cái gì? – khí hi-đro

3. C
Tạm dịch: Ăn và uống cái gì? - cỏ và nhiều thịt/ một loại cồn và dầu đặc biệt 

4. A
Tạm dịch: Đi lại bằng phương tiện gì? – ô tô bay

5. B
Tạm dịch: Sống ở đâu? - những ngôi nhà với bức tường dày và hệ thống sưởi 

6. D
Tạm dịch: Bao nhiêu mùa? mỗi năm 1 mùa.

7. G
Tạm dịch: Ngủ bao nhiêu tiếng? – Mỗi ngày có 12 giờ và ngủ 2 giờ mỗi ngày 

READING

Task 1 Read this story and fill ecah gap with a suitable word from the box

[ Đọc câu chuyện này và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ trong khung]

Lời giải chi tiết:

1. named
2. temperature
3. surface
4. underground
5. dark
6. spend
7. smaller
8. breathe  

Dịch bài:

Xin chào. Chúng tôi đến từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 tính từ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hành tinh của chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển cả Roman. Khí hậu ở đây rất khó chịu, với nhiệt độ khoảng âm 300oC, và gió rất mạnh. Thật ra, ở đây có nhiều bão. Mọi thứ đều đóng băng trên bề mặt, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước lỏng. Để có thể sinh tồn ở đây, chúng tôi phải xây dựng toàn bộ thành phố dưới lòng đất, cách bề mặt 100 km. May mắn thay, chúng tôi không có động đất.
Cuộc sống của chúng tôi rất khác so với cuộc sống của các bạn trên Trái Đất. Bởi vì bên dưới lòng đất cực kỳ tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng rất tốt theo đồng hồ. Mỗi ngày chúng tôi chỉ cần ngủ 3 giờ, 4 giờ làm việc và phần còn lại của ngày chúng tôi dành cho các hoạt động giải trí. Vì vậy cuộc sống rất thoải mái. Hầu hết chúng tôi thích đi đến các thành phố mới để trải nghiệm những điều mới mẻ. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn kích thước của các bạn, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Thật ra, chúng tôi có cánh vì vậy chúng tôi có thể bay. Vì vậy, chúng tôi không bị ùn tắc giao thông như trên Trái Đất. Chúng tôi không hít thở khí oxi, chúng tôi sống dựa vào khí hi-đro.

Bài 2

Task 2 Read the following passage and do the tasks that follow.

[ Đọc bài sau và làm bài tập bên dưới]

Lời giải chi tiết:

a Đọc và tìm từ trong bài có nghĩa tương tự với những từ hay cụm từ này

1.mythology
Tạm dịch: Những câu chuyện cổ xưa thường có thần thành và yêu quái: thần thoại

2. nourished
Tạm dịch: giữ cho sống và khỏe mạnh: nuôi dưỡng

3. biosphere 
Tạm dịch: một phần của bề mặt Trái Đất và không khí mà thực vật và động vật có thể sống: sinh quyển

4. accommodate
Tạm dịch: Cung cấp một chỗ để sống : chứa

5. trace
Tạm dịch: Tạm dịch: Tìm hay khám phá: đánh dấu/ lần theo dấu vết

b Bây giờ quyết định đoạn văn nào mà mỗi chi tiết bên dưới được đề cập đến. Viết A, B, C hay D vào chỗ trống.

1.A
Tạm dịch: Tên của hành tinh
2. C
Tạm dịch: Khả năng có sự sống trên hành tinh
3. B
Tạm dịch: Bề mặt trái đất
4. A
Tạm dịch: Vị trị của trái đất
5. D
Nơi chúng ta có thể sống trong tương lai.

c Đọc lại bài và trả lời những câu hỏi

1.The World, the Blue Planet, or the Blue Marble.
Tạm dịch: Những tên gọi khác của Trái Đất là gì? => Thế giới, hành tinh xang, viên đá quý xanh

2. It has the names because it's the only planet that has water in liquid form on the surface. 
Tạm dịch: Tại sao Trái Đất được gọi như vậy? => Bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt.

3. Earth is the third-closest planet to the Sun in the Solar System.
Tạm dịch: Tạm dịch: Trái Đât ở đâu trong hệ mặt trời? => Ở vị trí thứ 3 gần nhất tính từ mặt trời.

4. Earth is the only planet that has been known to host life.
Tạm dịch: Trái Đất khác những hành tinh đã biết khác như thế nào? => Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết đến có sự sống.

5. Life on Earth is supported and nourished by its biosphere and minerals.
Tạm dịch: Sự sống trên trái đất được cung cấp bởi cái gì? => Sự sống trên trái đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi khí quyển và các khoáng sản.

6. There are water and trees on Earth, but there are no such things on Mars.
Tạm dịch: Bạn nghĩ sự khác nhau lớn nhất giữa Trái Đất và sao Hỏa là gì? => Có nước và cây trên Trái Đất, nhưng không có những thứ này trên sao Hỏa.

Dịch bài:

A.Trái Đất là hành tinh gần thứ 3 so với Mặt Trời trong hệ mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh của nó, thế giới hay trái đất không có nguồn gốc từ thần thoại Roman hay Hy Lạp nhưng từ tiếng Anh cũ và tiếng Đức.
B. Nó cũng được ám chỉ đến là Hành tinh xanh hay viên đá xanh bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt. Thật ra, 71% bề mặt trái đất là nước, cái mà rất quan trọng cho tất các các sự sống được biết.
C. Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết có sự sống. Nó là nhà của hàng triệu loài động thực vật, bao gồm dân số toàn cầu của con người. Sự sống trên Trái Đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và khoáng sản.
D. Các nhà khoa học đang tìm kiếm các hành tinh khác để cư trú cho dân số đang ngày càng tăng. Họ tin rằng nếu con người có thể tìm thấy nước trên sao Hỏa, và trồng cây, họ có thể tăng lượng khí oxi trên hành tinh. Điều này sẽ tăng đáng kể cơ hội con người có thể sống trên đó trong tương lai.

Bài 3

Task 3 Read the text and decide if the statements are true (T) or false (F).

[ Đọc bài và xác định những câu sau là đúng hay sai]

Lời giải chi tiết:

1.F
Tạm dịch: Con người biết tất cả về mặt trăng khoảng hàng ngàn năm.
2. T
Tạm dịch: Sự phát minh kính thiên văn giúp con người hiểu rằng mặt trăng không phải là th thánh.
3. T
Tạm dịch: Chỉ có Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã bước lên mặt trăng.
4. F
Tạm dịch: Khí hậu trên mặt trăng rất khó chịu, với nhiều mưa và gió.
5. T
Tạm dịch: Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng gần 1 năm. 
6. F
Tạm dịch: Họ mang về bụi và đá như quà lưu niệm. 

Dịch bài:

Cách đây rất lâu, con người nghĩ rằng mặt trăng là thần thánh và sẽ không bao giờ chạm được đến nó. Tuy nhiên, sự phát minh ra kính thiên văn năm 1608 đã giúp con người hiểu biết về mặt trăng rằng cũng là một hành tinh khác. Và ước mơ của con người đi trên mặt trăng đột nhiên có vẻ khả thi.
Giấc mơ đã trở thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael đã bay đến Mặt Trăng như một phần của nhiệm vụ mặt trăng Appollo 11. Neil Armstrong là người đầu tiên bước chân lên mặt trăng. Sau khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp tĩnh lặng, riêng biệt của bề mặt Mặt Trăng, Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã hoàn thành nhiệm vụ, trong khi Collin ở trong quỹ đạo để bảo trì hệ thống trên tàu không gian.

Trong suốt thời gian ở lại hơn 21 giờ trên bề mă Mặt Trăng, các phi hành gia không hề thấy mưa và gió. Mặt Trăng giống như sa mạc với những đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ bởi bụi, cái mà dày đến nỗi để lại dấu chân nơi họ đã đi qua. Họ đã để lại 1 lá cờ Mỹ và quay trở lại Trái Đất với 46 pounds đá của mặt trăng để nghiên cứu khoa học. 

WRITING

Task 1 Rewrite the sentences in reported speech.

[ Viết lại các câu dạng câu tường thuật]

Lời giải chi tiết:

1. Sally thought residents from Venus had very big eyes and round faces.

Tạm dịch: Sally nghĩ rằng những cư dân từ sao Kim có đôi mắt rất to và khuôn mặt tròn

2. Jane believed that those aliens could understand all the languages humans spoke.

Tạm dịch: Jane tin rằng những người ngoài hành tinh kia có thể hiểu ngôn ngữ mà con người nói

3. Tom asked how the people from Venus could travel around.

Tạm dịch: Tom hỏi có bao nhiêu người từ sao Kim có thể đi du lịch vòng quanh

4. Dean thought the people from Venus might travel in flying cars.

Tạm dịch: Dean nghĩ những người từ sao Kim có thể đi bằng ô tô bay 

5. Edward asked his friend how people on Venus communicated.

Tạm dịch: Edward hỏi bạn anh ấy con người trên sao Kim giao tiếp như thế nào

6. Nick asked his teacher if those people would become good friends with humans.

Tạm dịch: Nick hỏi giáo viên liệu những người này sẽ trở thành bạn tốt với con người không

Bài 2

Task 2 Imagine you have been to the Moon and met a resident of it. Write a letter to your friend and des the person you met.

[ Tưởng tượng em đã đến mặt trăng và gặp cư dân ở đây. Viết một lá thư cho bạn của em và mô tả người à em đã gặp]

Lời giải chi tiết:

Dear Dean,

It’s great to know that you travelled to Mars during your summer vacation. We also had a memorable time on the Moon. We were lucky to meet some of the residents there. They are quite friendly although they have just met us the first time. Their appearance is completely different from ours. They are about 1 meter tall. They have white skin and white hair because it’s very cold there. Their eyes and ears are big, but their nose is very small like two peas. However strange they look like, they are not really scaring but a little lovely.

Hope to see you soon to show you the pictures we took there.

Love,

Tom

Tạm dịch: 

Chào Dean, 

Thật tuyệt khi biết rằng bạn đã đi đến sao Hỏa trong kỳ nghỉ hè. Chúng mình đã có một thời gian đáng nhớ trên mặt trăng. Chúng mình đã may mắn gặp được vài cư dân ở đó. Họ rất thân thiện. Họ chào mừng chúng mình. Thời tiết ở đó rất nóng, hơn 200 độ C. Họ có da dầy mà có thể chịu được nhiệt độ nóng. Họ ăn đá và uống chất lỏng từ trong đá. Không có kẹt xe ở đó bởi vì họ dùng xe bay. Họ có 2 mắt to và đôi tai to. Da họ màu xanh lá và dày. Họ còn có đuôi nữa.

Hy vọng gặp bạn sớm để mình cho bạn xem hình mình chụp ở đó. 

Thân, 


Đăng nhận xét

0 Nhận xét