Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 11: Science And Technology - Khoa học & Công nghệ

 PHONETICS

Task 1 Find the word that has the different stress pattern in each line. 

[ Tìm từ có trọng âm khác trong mỗi dòng]


Lời giải chi tiết:

1.B  

Giải thích: kindness trọng âm một (/ˈkaɪn(d)nəs/), còn lại trọng âm hai.    

2. D    

Giải thích: impolite trọng âm ba (/ˌɪmpəˈlaɪt/), còn lại trọng âm hai.  

3. C    

Giải thích: untidy trọng âm hai (/ʌnˈtaɪdi/), còn lại trọng âm ba. 

4. D    

Giải thích: unrelated trọng âm ba (/ˌʌnrɪˈleɪtɪd/), còn lại trọng âm hai. 

5. A

Giải thích: unlimited trọng âm hai (/ʌnˈlɪmɪtɪd/), còn lại trọng âm ba. 

Bài 2

Task 2 Write the opposite of these words, using un- or im-, and then read the words aloud.

[ Viết từ trái nghĩa của các từ sử dụng un- hoặc im- và sau đó đọc các từ to lên]

Lời giải chi tiết:

1.happy - unhappy: không vui vẻ/ không hạnh phúc

2. available - unavailable: không có sẵn

3. proper -  improper: không hợp lý

4. important - unimportant: không quan trọng

5. safe - unsafe: không an toàn

6. perfect - imperfect: không hoàn hảo

7. mobile - immobile: không chuyển động/ đứng yên

8. usual - unusual: bất thường/ không thường xuyên

Bài 3

Task 3 Read the following sentences aloud, paying attention to the words with the prefix un- and im-.

[ Đọc các câu sau to lên, chú ý đến các từ với tiền tố un- và im-]

Lời giải chi tiết:

1.Anh ấy nói rằng anh ấy không thể học tốt các môn khoa học ở trường. 

2. Với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại, nhiều người sẽ thất nghiệp.

3. Mặc dù chúng ta có thể chữa nhiều căn bệnh, sự hiểu của chúng ta về ung thư vẫn chưa hoàn toàn.

4. Chế độ ăn uống không tốt đã làm sức khỏe anh ấy xuống cấp trầm trọng.

5. Không tốt chút nào khi không kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

6. Không có mẹ tôi không thể nào nấu ăn đủ cho 6 người. 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1 Choose the correct answer A, B, C, or D. 

[ Chọn đáp án đúng A, B, C hay D]

Lời giải chi tiết:

1.C

Giải thích: between N1 and N2 (giữa cái này và cái kia) 

Tạm dịch:Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ.
2. A

Giải thích: technique (kĩ thuật) 

Tạm dịch:Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm.
3. D

Giải thích: tell sb (kể với ai )

Tạm dịch:Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học.
4. D

Giải thích: the benefit (lợi ích)  

Tạm dịch:Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lời ích của con người.
5. B

Giải thích: study (nghiên cứu) 

Tạm dịch:Sự thông minh nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người
6. D

Giải thích: an important concern (ột nỗi quan ngại quan trọng)

Tạm dịch:Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước.
7. C

Giải thích: 

diễn tả giả thuyết  có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 

Tạm dịch:Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt.
8. A

Giải thích: application (ứng dụng) 

Tạm dịch:Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Bài 2

Task 2 Use the correct form of the words given to complete the sentences.

[ Sử dụng dạng đúng của các từ được cho để hoàn thành các câu]

Lời giải chi tiết:

1.chemical 

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch:Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học.
2. impolite

Giải thích: be + adj 

Tạm dịch:Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy.
3. leaders

Giải thích:  the + danh từ (leader : người đứng đầu) 

Tạm dịch:Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính.
4. renewable

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch:Anh ấy tiến hành nghiên cu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế ( chẳng hạn như năng lượng gió hay nước)
5. technician

Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ

Tạm dịch:Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn.
6. mathematician

Giải thích: a + danh từ 

Tạm dịch:Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học.

Bài 3

Task 3 Find one word that does not belong in each group.

[ Chọn một từ không thuộc trong nhóm]

Lời giải chi tiết:

1.C
Tạm dịch: 

A.người phát triển 
B. nhà nghiên cứu
C. cái bếp
D. thợ kỹ thuật
2. D
Tạm dịch: 

A.khám phá
B. giao tiếp
C. không đồng ý
D. nhà sinh học
3. A
Tạm dịch: 

A. môn vật lý
B. thuộc về kinh tế
C. thuộc về kỹ thuật
D. khổng lồ/ to lớn
4. B

Tạm dịch: 

A.vướn bách thú
B. xin lỗi
C. nhân chủng học
D. khảo cổ học
5. D
Tạm dịch: 

A.không thay đổi
B. không ý thức
C. không chắc chắn
D. chú/ bác/ cậu

Bài 4

Task 4 Give the correct form of the verbs in brackets to finish the sentences.

[ Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu]

Lời giải chi tiết:

1.will make

Giải thích: in the future ==> thì tương lai  

Tạm dịch: Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.
2. will come – won’t let

Giải thích: diễn tả giả thuyết  có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 If HTD, TLĐ 

Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.
3. has changed

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường.
4. took

Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.
5. is going to rain

Giải thích: Sử dụng thì tương lai gần cho những sự việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ 

Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa – Tôi nghĩ trời sắp mưa.
6. will be watching

Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại thời điển xác định ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn  

Tạm dịch: Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay.
7. will be lying

Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại thời điển xác định ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn  

Tạm dịch: Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc.
8. came – were

Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ.

Bài 5

Task 5 Use the correct word of the words in brackets to complete the passage

[ Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành bài đọc] 

Lời giải chi tiết:

1.scientist

Giải thích: scientist (nhà khoa học) 

2. researcher

Giải thích: researcher (nhà nghiên cứu ) 

3. successfully

Giải thích: đằng sau là động từ ==> cần trạng từ bổ nghĩa 

4. scientific

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

5. contribution

Giải thích: her  + danh từ

contrubution (sự đóng góp) 

Dịch bài:
Giáo sư Võ Hồng Anh – con gái duy nhất của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Quang Thái là một nhà khoa học Việt Nam nổi tiếng. 
Võ Hồng Anh sinh năm 1939. Bà tốt nghiệp đại học Lomonosov, Nga, năm 1965. Khi trở về Việt Nam, bà làm việc như là một nhà nghiên cứu tại viện khoa học quốc gia. Năm 1982 bà đã hoàn thành thành công luận án tiến sĩ toán học và vật lý, và năm 1983 bà được đề cử lên tiến sĩ. Bà tiếp tục nghiên cứu các lĩnh vực toán học và vật lý. Hơn 40 năm nghiên cứu, bà đã có hơn 50 công trình khoa học được xuất bản ( hầu như ở nước ngoài). Năm 1983 bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được tặng giải thưởng Kovalevskala vì sự đóng góp của bà đối với khoa học. Bà đã mất năm 2009 ở Hà Nội. Bà là niềm tự hào của phụ nữ Việt Nam.

Bài 6

Task 6 Change these sentences into reported speech. 

[ Đổi các câu sang câu gián tiếp]

Lời giải chi tiết:

1.He said (that) he liked to do physics experiments.
Tạm dịch:  Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm các thí nghiệm vật lý 
2. She told me that I had to keep quiet if I wanted to stay there
Tạm dịch:  Cô ấy nói với tôi rằng tôi phải giữ yên lặng nếu tôi muốn ở đây
3. She said (that) she would hand in her assignment to the teacher the next/ following day. 
Tạm dịch:  Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ nộp bài tập cho giáo viên vào ngày mai
4. They announced that the film would begin at seven o'clock.
Tạm dịch:  Họ thông báo rằng bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ
5. Biologists said (that) they had never seen that species of lizard before.
Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng họ chưa bao giờ nhìn thấy loài thằn lằn trước đó

Bài 7

Task 7 Find a mistake in each sentence and then correct it.

[ Tìm một lỗi trong mỗi câu và sau đó sửa lại cho đúng]

Lời giải chi tiết:

1.yesterday => the previous day/ the day before

Giải thích: Trong câu gián tiếp, yesterday => the previous day/ the day before

Tạm dịch: Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ hôm qua.
2. wants => wanted

Giải thích: Trong câu gián tiếp, thì hiện tại đơn ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Nick nói bạn ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn.
3. exploration => explorer

Giải thích: vì vế trước là tên người nên danh từ đi kèm cũng phải chỉ người 

Tạm dịch: Valentina Tereshkova là nhà nữ thám hiểm đầu tiên người đã bay vào không gian năm 1963.
4. have had => will have

Giải thích: predict (dự đoán) ==> thì tương lai 

Tạm dịch: Người ta tiên đoán rằng tất cả học sinh sẽ có sách điện tử năm 2050.
5. has => had

Giải thích: Trong câu gián tiếp, thì hiện tại đơn ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Mike nói rằng cô ấy phải hoãn lại việc đi đến nha sĩ.

SPEAKING

Task 1 Work in a small group. Discuss the quiz. Try to agree on an answer tr each question.

[ Làm việc trong 1 nhóm nhỏ. Thảo luận các câu đố. Cố gắng tìm ra đáp án cho mỗi câu hỏi] 

Lời giải chi tiết:

1.A
Tạm dịch: Cái nào xuất hiện trước?
A.máy hơi nước
B. tivi
C. máy bay
2. B
Tạm dịch: Cái nào được biết đến như hành tinh đỏ?
A.Sao Mộc
B.Sao Hỏa
C. Sao Kim
3. C
Tạm dịch: Động vật nào sống lâu nhất?
A.voi
B. cá mập 
C. rùa trên cạn
4. B
The Sea of Tranquility ở đâu?
A.Thái Bình Dương
B. Trên mặt trăng
C. Trên sao Hỏa
5. A
Tạm dịch: Yếu tố nào cần có để vật cháy?
A.khí oxi
B. khi hidro
C. xăng
6. B
Tạm dịch: Một khối lập phương có mấy mặt?
A.4 B. 6 C. 8
7. A
Tạm dịch: Ở đâu ngày và đêm dài như nhau?
A.Ở đường xích đọa
B. Ở Bắc Cực
C. Ở Nam Cực
8. B
Tạm dịch: Mặt trời là...sáng nhất trên bầu trời
A.vệ tinh
B. ngôi sao
C. hành tinh
9. A
Tạm dịch: Nguyên tố nào phổ biến nhất trong thành phần cấu tạo nên Mặt Trời?
A.Khí hidro và heli
B. Khí oxi và nitơ
C. Khí sun-fua và oxi
10. A
Tạm dịch: Mặt trăng mất...để quay quanh trái đất.
A.27,3 ngày
B. 365 ngày
C. 30 ngày

Bài 2

Task 2 Work with a partner. Discuss the following questions.

[Làm việc với bạn của em. Thảo luận những câu hỏi sau]

1.Năm 2060 có là thời gian tốt để sống không? Tại sao?

2. Em nghĩ thành phố/ thị trấn/ làng quê của em sẽ như thế nào trong năm 2060? Những thứ này sẽ như thế nào?
- trường học - đời sống gia đình - giao thông
- thời tiết - giải trí - giao tiếp 

Lời giải chi tiết:

1.2060 won’t be a nice time to live. Because the environment will be polluted more seriously, there will be more dangerous disease and the criminal will be more violent. It will be unsafe and scaring.

Tạm dịch: 2060 sẽ không phải là thời điểm tốt để sinh sống. Bởi lẽ, môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn, sẽ có những căn bệnh nguy hiểm ơn và tội phạm sẽ bạo lực hơn. Nó sẽ không an toàn và thật sợ hãi.

2. I think in 2060 my village will be more beautiful.
Schools will be equipped better with modern facilities. 
Homelife will be more comfortable and parents can spend more time together.
Transport will be very easy with non-smoker vehicles. 
Weather will be more stable because scientists will have methods to control it.
Leisure will be friendlier to the environment and children can be played outdoors more.
Communication will be easier and faster with long-distance via mobile devices and useful applications.

Tạm dịch: Tôi nghĩ năm 2060 làng tôi sẽ đẹp hơn.

Các trường học sẽ được trang bị tốt hơn với cơ sở vật chất hiện đại.

Cuộc sống gia đình sẽ thoải mái hơn và bố mẹ có thể dành nhiều thời gian bên nhau hơn.

Giao thông sẽ rất dễ dàng với các phương tiện xanh.

Thời tiết sẽ ổn định hơn vì các nhà khoa học sẽ có phương pháp để kiểm soát nó.

Giải trí sẽ thân thiện hơn với môi trường và trẻ em có thể chơi ngoài trời nhiều hơn.

Giao tiếp sẽ dễ dàng và nhanh hơn với khoảng cách xa thông qua các thiết bị di động và các ứng dụng hữu ích. 

READING

Task 1 Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D for each blank.

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng A, B , C hay D cho mỗi chỗ trống]

Lời giải chi tiết:

1.B            2. A           3. C        

4. D           5. B           6. A

Dịch bài: 

Một người Mỹ, Charles D.Seeberger, đã sản xuất ra thang máy tự động đầu tiên để vận chuyển người vào những năm 1890. Ông đã gọi phát minh này là thang cuốn, lấy tên từ tiếng Latinh “scala”, có nghĩa là cái thang. Thang cuốn di chuyển người lên và xuống những quảng đường ngắn. Thang máy cũng tương tự, nhưng chỉ di chuyển một số lượng nhỏ người. Thang cuốn có dung tích có thể di chuyển nhiều người cùng một lúc, và họ có thể thay được đặt cùng không gian với nhau vì nó có thể được lắp theo bậc. Một thang cuốn không hoạt động có thể được sử dụng như cầu thang bình thường, trong khi nhiều băng tải trở nên vô dụng khi chúng hư hỏng.
Cuối thế kỷ 19, các thành phố trở nên đông đúc hơn và những thang cuốn đầu tiên đã được xây dựng ở các nhà ga và trong các cửa hàng bách hóa lớn để mà người ta có thể di chuyển nhanh hơn. Ngày nay chúng ta nhìn thấy thang cuốn khắp nơi.

Bài 2

Task 2 Read the conversation and choose the correct answer to each question.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

Lời giải chi tiết:

1.B
Hisa nói gì về máy bán hàng? 
A.Không đủ máy bán hàng.
B. Có quá nhiều máy bán hàng
C. Cô ấy không bận tâm đến chúng.
2. A
Các máy bán hàng tiêu thụ cái gì?
A.năng lượng
B. phong cảnh
C. nước uống
3.B
Theo Hisa,....trông tệ hơn với các máy bán hàng.
A.thành phố
B. phong cảnh
C. con đường
4. C
Cô ấy mô tả những con đường ở Nhật Bản như thế nào?
A.Chúng rộng lớn.
B. Chúng an toàn.
C. Chúng chật hẹp.
5. A
Hisa nói thật là ngại khi có...
A.máy bán hàng trên núi Phú Sỹ.
B. các con đường không an toàn ở Nhật Bản.
C. các máy bán hàng trên những núi khác

Dịch bài:

Timothy: Chào, Hisa! Bạn khỏe không?
Hisa: Mình khỏe cảm ơn bạn, bạn khỏe không? 
Timothy: Tốt. Hisa nè, bạn đã nói với mình rằng bạn có 1 nỗi lo ngại về Nhật Bản. Đó là gì?
Hisa: Đó là những máy bán hàng. Mỗi ngày bạn bắt gặp chúng rất nhiều trên đường. Mình không nghĩ chúng ta cần nhiều như thế. Chúng tiêu thụ nhiều năng lượng, điều này thật sự làm mình lo lắng.
Timothy: Ok, vậy bạn muốn làm gì với những chiếc máy này? Bạn có muốn thêm luật chống lại chúng, hay...?
Hisa: À, chúng thật sự làm cho quang cảnh xâu xí hơn. Nếu chúng ta mua nước uống và bánh ở nhà, chúng ta có thể bỏ bớt đi nhiều máy. Sau đó chúng ta sẽ có thêm không gian cho những con đường. Hiện tại đường ở Nhật Bản quá hẹp. Nó thật nguy hiểm.
Timothy: Bạn nói rằng bạn có thể nhìn thấy máy bán hàng ở những nơi lạ ở Nhật Bản như những vùng xa xôi ở nông thôn hay trên núi?
Hisa: Ừm. Ví dụ như có 1 cái trên đỉnh núi Phú Sỹ. Thật đáng ngại.
Timothy: Trên cả con đường đến đỉnh núi Phú Sỹ à?
Hisa: Ừm. Những người leo núi không thích điều đó. Họ không muoonss chúng ta đặt máy bán hàng trên những ngọn núi khác nữa.
Timothy: Yeah, thật là điên rồ.

Bài 3

Task 3 Read the text and choose one word/ phrase from the list to fill each gap.

[ Đọc bài và chọn 1 từ / cụm từ trong danh sách để điền vào mỗi chỗ trống]

Lời giải chi tiết:

1. get information: Lấy thông tin
2. says: nói
3. that activity: hoạt động 
4. the field: lĩnh vực
5. addictive: thu hút

Dịch bài: 

Người ta ước tính rằng có khoảng 3 tỉ người sử dụng Internet trên khắp thế giới. Hầu hết mọi người sử dụng Internet để nhận thông tin hoặc giải trí. Tuy nhiên, một nghiên cứu mới đây cho chúng ta thấy rằng gần 10% những người đang sử dụng nó quá thường xuyên đến nỗi mà gây hại nghiêm trọng đến cuộc sống của họ. Nghiên cứu cho thấy rằng những người này cảm thấy khó khăn khi dừng sử dụng Internet bởi vì họ đã bị nghiện. Một số người bị nghiện cảm thấy cực kỳ khó khăn khi ngừng hoạt động này. Theo một nhà tâm lý học trong lĩnh vực này, 30% người sử dụng Internet tuyên bố rằng họ dùng Internet để trốn tránh những vấn đề của họ. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng, tán gẫu, hay thảo luận với những người xa lạ trên Internet là một trong những hoạt động gây nghiện nhất. 

WRITING

Task 1 Write meaningful sentences, using the words and phrases given.

[ Viết các câu có nghĩa, sử dụng các từ và cụm từ được cho]

Lời giải chi tiết:

1. At the club, we asked  Dr. Nelson a lot of questions concerning our life in the future.

Tạm dịch: Tại câu lạc bộ chúng tôi hỏi tiến sĩ Nelson nhiều câu hỏi liên quan đến cuộc sống trong tương lai

2. All our housework will be done by robots in 20 years'time.

Tạm dịch: Tất cả công việc nhà sẽ được thực hiện bởi người máy trong 20 năm nữa

3. Albert Einstein's theories have made a great contribution to the development of modern science.

Tạm dịch: Những lý thuyết của Albert Einstein đã đóng góp to lớn vào sự phát triển của khoa học hiện đại

4. Duong said (that) he likes/ liked to study at home on the Internet.

Tạm dịch: Dương nói rằng anh ấy thích học ở nhà trên Internet

5. Dr. Nelson said (that) flying cars would solve the problem of traffic jams.

Tạm dịch: Tiến sĩ Nelson nói rằng ô tô bay sẽ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông

Bài 2

Task 2 Rewrite these sentences using direct speech. 

[ Viết lại những câu sau sử dụng câu gián tiếp]

Lời giải chi tiết:

1.Phong said: ‘I had/ have had a talk with Dr. Nelson.’

Tạm dịch: Phong  nói: “ Mình đã nói chuyện với tiến sĩ Nelson”

2. Chau said: ‘I want to become a chef.’ 

Tạm dịch: Châu nói: “ Mình muốn trở thành đầu bếp

3. ‘I've been/I  was given a new laptop,’ Michael told me.

Tạm dịch: Michael nói với tôi: “ Mình được tặng một máy tính xách tay mới”

4. ‘I'm going to join the Science Club,’ she said.

Tạm dịch: Cô ấy nói, “ Mình định đến câu lạc bộ khoa học”

5. He said: ‘The brain uses up twenty-five per cent of the oxygen we breathe in.’

Tạm dịch: Anh ấy nói, “ Não chiếm 25% khí oxi mà chúng ta hít vào.”

Bài 3

Task 3 Write a paragraph of about 100 words on the following topic.

[ Viết một đoạn văn khoảng 100 từ về chủ đề sau]

Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau?

Phát minh ra các trò chơi trên máy tính gây ra nhiều vấn đề cho trẻ em.

Bạn có thể suy từ  những yếu tố sau:

-  Thời gian ( lãng phí hay không lãng phí)

- Sức khỏe ( ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực) 

-  Não ( ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực)

Lời giải chi tiết:

The invention of computer games causes a lot of problems for children. Children really waste too much time when they play computer games. They do not have more time for active outdoor activities with their friends and family. Moreover, their health is also affected badly. Because they just keep sitting in a place for a long time, they do not move their parts of the body they can become fat and their eyes will get tired soon. Last but not least, their brains will not develop more because they just play and do not use their brain to think of anything new or interesting.

Tạm dịch: 

Việc phát minh ra trò chơi máy tính gây ra rất nhiều vấn đề cho trẻ em. Trẻ em thực sự lãng phí quá nhiều thời gian khi chúng chơi game trên máy tính. Chúng không có nhiều thời gian cho các hoạt động ngoài trời tích cực với bạn bè và gia đình. Hơn nữa, sức khỏe của chúng cũng bị ảnh hưởng xấu. Bởi vì chúng chỉ ngồi một chỗ trong một thời gian dài, chúng không di chuyển các bộ phận của cơ thể, chúng có thể trở nên béo và mắt sẽ sớm mệt mỏi. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bộ não của chúng sẽ không phát triển hơn vì chúng chỉ chơi và không sử dụng bộ não để nghĩ ra bất cứ điều gì mới hoặc thú vị. 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét