Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 10: Communication - Sự giao tiếp

 PHONETICS

Task 1. Complete the following words with -ity or -tive, then practise saying them.

Hoàn thành các từ sau với –ity hay –tive, sau đó thực hành đọc các từ đó

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. activity: hoạt động

2. nationality: quốc tịch 

3. positive: tích cực

4. possibility: có khả năng/ có thể

5. repetitive: lặp lại

6. competitive: cạnh tranh

Bài 2

Task 2. Mark (') the stress in the following words, then practice saying them.

Đánh dấu (‘) trọng âm cho các từ sau, sau đó thực hành đọc các từ đó  

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

Bài 3

Task 3. Complete the following mini-dialogues using the words in 2, then practise saying them. In some gaps more than one option is possible.

Hoàn thành các bài đối thoại nhỏ sau sử dụng các từ ở bài 2, sau đó thực hành đọc chúng. Ở một số chỗ trống có hơn 1 đáp án thích hợp 


Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.talkative

Tạm dịch: - Bằng cách nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

- Bạn có thể dùng từ “ lắm lời”

2. creativity/ generosity; generosity/ creativity

Tạm dịch: - Bạn có nghĩ sáng tạo/ rộng lượng là đức tính tốt nhất không?

- Mình nghĩ rộng lượng/ sáng tạo tốt hơn.

3. active; opportunity

Tạm dịch:- Anh ấy thật năng động trong cộng đồng của anh ấy.

- Đúng vậy. Anh ấy chưa bao giờ bỏ lỡ cơ hội nào để giúp đỡ mọi người.

4. sensitive

Tạm dịch: - Cô ấy rất nhạy cảm, đúng không?

- Ừm, cô ấy lúc nào cũng khóc khi xem phim buồn. 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Bài 1

Task 1 Put the words into the categories of verbal communication or non-verbal communication.

[Đặt các từ vào loại giao tiếp bằng lời hay giao tiếp phi ngôn ngữ ]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

Verbal communication( Giao tiếp bằng lời nói)

- giving a speech ( phát biểu)
- writing poems ( viết thơ)
- emailing ( viết thư điện tử) 
- sending notes ( gửi ghi chú)
- chatting ( tán gẫu) 

Non-verbal communication( Giao tiếp phi ngôn)
- smiling ( cười)
- dancing ( nhảy múa/ khiêu vũ)
- painting ( sơn/ vẽ)
- using signs ( sử dụng dấu hiệu)
- using intination ( dùng ngữ điệu)

Bài 2

Task 2 Choose the word/ phrase that does not belong to each group.

[ Chọn từ/ cụm từ không thuộc mỗi nhóm từ ] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.snail mail
video conference: hội nghị từ xa qua hình ảnh ghi lại
email: thư điện tử
video chat: đối thoại có hình ảnh
snail mail : thư bưu thiếp

2. words
facial expressions: biểu hiện khuôn mặt
body language: ngôn ngữ cơ thể
words: lời nói/ từ
signs: dấu hiệu

3. photos
Letters: thư
Photos: ảnh
Poems: bài thơ
Speeches: bài diễn văn

4. face-to-face meetings
phone calls: gọi điện
face-to-face meetings: gặp mặt trực tiếp
video conferences: hội nghị từ xa qua ghi hình
chat rooms: phòng tán gẫu

5. texting
Music: âm nhạc
Dance: khiêu vũ
Texting: gửi tin nhắn
Sculpture: chạm/ khắc

6. painting
singing: hát
using intonation: sử dụng ngữ điệu
painting: vẽ/ sơn
talking: trò chuyện

Bài 3

Task 3 Complete the following sentences with the words in 1 and 2

[ Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài 1 và 2] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1.

Giải thích:giao tiếp bằng lời

Tạm dịch: verbal communication: Giao tiếp bằng cách thể hiện suy nghĩ bằng lời nói được gọi là giao tiếp bằng lời nói.
2.

Giải thích: non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ

Tạm dịch: Giao tiếp mà không sử dụng ngôn ngữ nói và viết được gọi là giao tiếp phi ngôn.
3.

Giải thích:  facial expressions: biểu hiện khuôn mặt

Tạm dịch:Cười và cau mày là những ví dụ của biểu hiện khuôn mặt.
4.

Giải thích:snail mail: thư bưu thiếp

Tạm dịch:  Thư bưu thiếp ngày nay trở nên ít phổ biến hơn, so với thư điện tử.
5.

Giải thích:face-to-face meeting: họp trực tiếp

Tạm dịch: Trong năm 2050, chúng ta vẫn sử dụng các cuộc họp trực tiếp bởi vì họ thỉnh thoảng sẽ thích họp trực tuyến.

Bài 4

Task 4 Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.

[ Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc]

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 
1.watching

Giải thích: enjoy + Ving (thích làm gì) 

Tạm dịch: Bạn có thích xem phim không? 
2. to go

Giải thích: decide to V (quyết định làm gì) 

Tạm dịch: Anh ấy quyết định đi làm ở một ngôi trường vùng sâu vùng xa.
3. to stay

Giải thích: intend to V (dự định làm gì) 

Tạm dịch: Anh ấy dự định ở đây ít nhất 3 năm.
4. to call

Giải thích: need to V (cần làm gì) 

Tạm dịch: Chúng ta sẽ gọi điện cho anh ấy thường xuyên hơn.
5. using

Giải thích: avoid + Ving (tránh làm gì) 

Tạm dịch: Bạn nên tránh dùng quá nhiều viết tắt trong giao tiếp trực tuyến trang trọng.
6. to have

Giải thích: plan to V (định làm gì) 

Tạm dịch: Chúng tôi định đi dã ngoại chủ nhật tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
7. working

Giải thích: mind + Ving (không phiền ) 

Tạm dịch: Họ không ngại làm việc muộn để hoàn thành công việc.
8. to contact

Giải thích: plan to V (định làm gì)

Tạm dịch: Ann lên kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai.

Bài 5

Task 5 Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence.

[ Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1.C

Giải thích:  diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Hôm nay khi cô ấy về nhà muộn, anh ấy sẽ đang nấu ăn.
2. B

Giải thích:  để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai ==> tương lai tiếp diễn 

Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ không đang làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối nay.
3. B

Giải thích: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn 

Tạm dịch: Tôi sẽ làm gì trong năm 2020? 
4. C

Giải thích: 

Tạm dịch: Bạn sẽ đang xem chương trình tivi nào lúc 9:00 tối mai?
5. B

Giải thích: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai ==> tương lai tiếp diễn 

Tạm dịch: Tôi nay bạn sẽ dùng laptop không? Mình có thể mượn nó để làm bài tập về nhà được không?
6. C

Giải thích: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai ==> tương lai tiếp diễn 

Tạm dịch: Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang có cuộc họp từ xa qua hình ảnh với đồng nghiệp ở châu Phi.

Bài 6

Task 6 Complete the text with the past simple, present continuous, or future continuous.

[ Hoàn thành bài đọc với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1.was

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 

2. called

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn 

3.are helping

Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra ==> hiện tại tiếp diễn 

4. are using

Giải thích:  diễn tả hành động đang diễn ra ==> hiện tại tiếp diễn 

5. will be communicating

Giải thích:  Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn

Dịch bài:
Khi tôi đang học ở Anh cách đây 10 năm, rất tốn kém khi thực hiện những cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi chỉ gọi về nhà để nói chuyện với bố mẹ vào những dịp đặc biệt. Nhưng ngày nay giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Thư điện tử, gọi qua ghi hình, và hội nghị từ xa giúp hành triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ tiền. Bây giờ từ Thụy Sĩ chúng tôi sử dụng Skype để gặp bố mẹ mỗi tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ giao tiếp với các con tôi bằng thần giao cách cảm và chữ nổi khi chúng học xa nhà.

SPEAKING

Task 1. Match the blue statements with the red statements to make mini-dialogues.

Nối những câu màu xanh với những câu màu đỏ để tạo nên bài đối thoại ngắn

Lời giải chi tiết:

1.C
Tạm dịch: Tôi không biết cách để liên lạc với cô ấy. Cô ấy ở xa quá. – Chúng ta có thể gửi thư hoặc dùng video chatting. 
2. E
Tạm dịch: Tôi không hiểu những hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. - Bạn nên đi gặp riêng họ để hỏi cho rõ.
3. B
Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy quá ngại ngùng để nói cho cô ấy nghe cảm giác của anh ấy. – À, anh ấy có thể dùng những thông điệp phi ngôn ngữ mà.
4. A
Tạm dịch: Người ta không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có khó khăn gì khi ở đây không nhỉ? – Hãy học những từ Tây Ban Nha cơ bản ngay bây giờ.
5. D
Tạm dịch: Chúng ta có nên mua hoa để chúc mừng anh ấy được nhận vị trí mới không? – Có chứ, nhớ đừng mua hoa hồng đỏ nhé.
6. F
Tạm dịch: Tôi cần sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy. – Sao bạn không thử tìm trên trang web bệnh viện? Có thể ở đó có.

Bài 2

Task 2. Now respond to the blue statements using your own ideas.

[ Bây giờ phản hồi lại những câu màu xanh sử dụng ý kiến của riêng bạn]

Lời giải chi tiết:

1. You can call her on Skype. Messenger or Zalo. It’s very easy.

Tạm dịch: Bạn có thể gọi cô ấy trên Skype. Messenger hoặc Zalo. Nó rất dễ.

2. You should call their hotline to ask them for help directly.

Tạm dịch: Bạn nên gọi đến đường dây nóng của họ để nhờ họ giúp đỡ trực tiếp.

3. He can write a letter to tell her his feelings.

Tạm dịch: Anh ấy có thể viết một lá thư để nói với cô ấy cảm xúc của mình.

4. We can hire an interpreter to help us just in case.

Tạm dịch: Chúng tôi có thể thuê một thông dịch viên để giúp chúng tôi để đề phòng.

5. I think we should buy a bottle of champagne instead.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta nên mua một chai rượu sâm banh thay thế.

6. You can go to the hospital where he works to ask the nurse or someone who can know.

Tạm dịch: Bạn có thể đến bệnh viện nơi anh ấy làm việc để hỏi y tá hoặc ai đó có thể biết.

Bài 3

Task 3. Work with a partner. Choose a situation in 1 and design a device that will help people to communicate more effectively in the future. The device should be:
-easy to use 
- interesting 
- inexpensive
- able to accurately send and receive messages

[ Làm việc với một người bạn. Chọn một tình huống ở bài 1 và thiết kế một thiết bị cái mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai. Thiết bị này nên: 
-dễ sử dụng
- thú vị
- không tốn kém
- có thể gửi và nhận thông điệp chính xác]

Lời giải chi tiết:

Situation number 6: I need to book an appointment with the doctor, but I don’t have his telephone number.
The device is the doctors’ phone directory 
It’s a small electronic book that contains all of the information relating to doctors around the world. The information is collected from all hospitals and clinics worldwide. Moreover, users can know more about the facility, service, and price of all hospitals from which they will have the best choice.

Tạm dịch: 

Tình huống số 6: Tôi cần hẹn một cuộc gặp mặt với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy.

Thiết bị là danh bạ điện thoại của các bác sĩ.

Nó là một cuốn sổ điện tử nhỏ có chứa tất cả thông tin liên quan đến các bác sĩ trên toàn thế giới. Thông tin được gom nhặt từ các bệnh viện và phòng khám toàn cầu. Hơn nữa, người dùng có thể biết chi tiết hơn về cơ sở vật chất, dịch vụ và giá cả của tất cả các bệnh viện từ đó họ sẽ có sự lựa chọn tốt nhất. 

READING

Task 1 Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks.

[ Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập] 

Lời giải chi tiết:

a Quyết định những câu sau là đúng hay sai

1.T
Tạm dịch: Alexander Graham Bell là người Scotland.

2. F (He emigrated to Canada, then moved to the USA.)
Tạm dịch: Ông đã sống cả đời ở Canada.

3. T
Tạm dịch: Ông đã làm việc với những người điếc khi chuyển đến Mỹ.
4. T
Tạm dịch: Ông muốn tạo ra một thiết bị có thể truyền tải giọng nói của con người.

5. F (He had to work very hard on the experimentation.)
Tạm dịch: Ông có thể thành công ngay từ thí nghiệm đầu tiên.

6. F (He was helped by Thomas Watson.)
Tạm dịch: Ông tạo ra các phát minh hoàn toàn do một mình ông. 

b Trả lời những câu hỏi sau:

1.Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire.
Tạm dịch: “harmonic telegraph” của Bell là gì? - harmonic telegraph được dùng để gửi nhiều thông điệp trên một đường dây.

2. ‘Phonautograph’ is used to draw the shape of the sound waves.
Tạm dịch: Phonautograph của Bell là gì? – Phonautograph được dùng để vẽ hình dạng của sóng âm.

3. The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was at one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were, “Mr Watson, come here. I want to see you.”
Tạm dịch: Giao tiếp lần đầu qua điện thoại đã xảy ra khi nào và như thế nào? – Giao tiếp qua điện thoại lần đầu giữa Bell và Watson năm 1876. Bell ở cuối 1 đầu dây và Watson đang làm việc ở phòng khác. Những từ đầu tiên được gửi đi là “ ông Watson đến đây nào. Tôi muốn gặp ông.”

Dịch bài:
Alexander Graham Bell được biết đến rộng rãi như là nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông sinh ngày 3/3/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông 23 tuổi, Bell đã di cư đến Canada với bố mẹ và năm sau đó đã chuyển đến Mỹ để dạy cho những đứa trẻ câm-điếc. Ông đặc biệt quan tâm đến truyền tải giọng người. Cùng với đồng nghiệp của mình Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ về thí nghiệm để phát minh ra thiết bị chẳng hạn như là harmonic telegraph ( được sử dụng để gửi nhiều thông điệp trên chỉ 1 đường dây) và phonautograph ( được sử dụng để vẽ hình dáng của sóng âm). Giao tiếp qua điện thoại lần đầu tiên được cho rằng xảy ra giữa Bell và Watson năm 1876 trong khi Bell đang ở một cuối đầu dây, và Watson cũng đang làm việc trên điện thoại ở một cân phòng khác. Những lời nói đầu tiên đã được gửi đi là “ Ông Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ông”.

Bài 2

Task 2 You are going to read a text about the meanings of flower colours.

[ Bạn sắp đọc 1 bài về ý nghĩa của các màu hoa]

Lời giải chi tiết:

a Nối các bông hoa với các biểu tượng. Sau đó đọc bài đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.]

1.C           2. A            3. B

b Hoàn thành bảng với không nhiều hơn 3 từ 

1.Passion, strong and powerful love 
2. Yellow
3. Happiness, joy
4. Health, wellness, fortune 
5. Pink
6. Purity, innocence, elegance

c Viết một màu hoa có thể thích hợp cho các dịp sau. Giải thích lựa chọn của bạn.

1.orange, green
Tạm dịch: Để nói “ Mau khỏe lại nhé” với ai đó trong bệnh viện => cam, xanh lá
2. yellow
Tạm dịch: Để nói “ Bạn đã làm rất tốt” ở nơi làm việc => vàng
3. red
Tạm dịch: Để nói “ Mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất trên đời! Con yêu mẹ!” => màu đỏ
4. white
Tạm dịch: Để nói “ Chúc mừng đám cưới bạn nhé! Bạn là một cô dâu xinh đẹp!” => màu trắng
5. orange 
Tạm dịch: Để nói: “ Cố lên” với một người bạn vừa thi trượt.

Dịch bài:
Thông điệp từ những bông hoa
Nếu bạn định tặng hoa cho ai đó, bạn nên biết ý nghĩa ngôn ngữ của màu hoa, vì vậy chúng thể hiện chính xác ý định của bạn. Đây là một số niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu hoa ở Mỹ.
Hoa màu cam: màu cam là màu của mặt trời. Nhìn vào những bông hoa màu cam mang lại cảm giác hạnh phúc và vui vẻ.
Hoa màu hồng: Hoa màu hồng thể hiện sự ngây thơ và nhạy cảm. Chúng truyền tải thông điệp “ Bạn thật là một người nhẹ nhành và nhiệt tình”
Hoa màu vàng: Những bông hoa màu vàng thể hiện tình hữu nghị và sự tôn trọng. Đó là lý do tại sao những bông hoa màu vàng thường được tặng ở nơi làm việc.
Hoa màu xanh: Màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên. Những bông hoa màu xanh thể hiện sức khỏe, sự giàu có và vận may.
Hoa màu trằng: Những bông hoa màu trắng liên quan đến sự tinh khiết, ngây thơ và dịu dàng. Chúng là màu hoa hoàn hảo cho đám cưới.

Bài 3

Task 3 Read the text and do the tasks.

[ Đọc bài và làm các bài tập] 

Lời giải chi tiết:

a Mô tả ngôn ngữ cơ thể của những chú chó trong ảnh, sử dụng các từ từ các cụm từ được nổi bật lên
1. His ears are raised [ Tai nó vểnh lên]
2. He is wagging his tail [Nó đang vẫy đuôi]
3. He is ‘smiling’ [ Nó đang cười]
4. He is wrinkling his forehead [ Nó đang co trán lại/ cau mày]

b Bây giờ nối các bức ảnh với các thông điệp
1.C
Tôi đang lắng nghe bạn.
2. D
Tôi cảm thấy hơi lo lắng.
3. A
Tôi vui.
4. B
Tôi bối rối.

Dịch bài:
Bạn có biết ngôn ngữ bí mật của những chú chó?
Có, chó nói chuyện, nhưng không phải bằng lời nói. Chó có cách riêng của chúng để giao tiếp với chủ của chúng và với những con chó khác. Một trong những phương tiện giao tiếp cơ bản nhất là dùng ngôn ngữ cơ thể. Theo một trang web về cách mà loài chó giao tiếp, khi con chó của bạn bối rối nó sẽ co trán lại. Nếu tai nó vểnh lên, nó thấy thoải mái hoặc đang lắng nghe. Nếu chú chó của bạn vui vẻ hay muốn chơi có lẽ nó sẽ chìa môi ra sau và cười bằng cách khoe những chiếc răng. Cách những chú chó vẫy đuôi cũng cho thấy nó cảm thấy như thế nào. Nếu đuôi nó vẫy về bên phải, nó là dấu hiệu của cảm xúc tích cực, trong khi vẫy bên trái cho thấy cảm xúc tiêu cực. Vì vậy lần sau chó của bạn sử dụng ngôn ngữ cơ thể, hãy lắng nghe nó đang cố gắng nói gì nhé! 

WRITING

Task 1 Look at the following online messages. Find and correct the mistakes according to the netiquette you have learned in this unit.

Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến bên dưới. Tìm và sửa những lỗi sai theo cách ứng xử hợp lý trực tuyến mà bạn đã học trong bài này

Lời giải chi tiết:

a The student shouldn't use all capital letters or shorthand in his email. He should use a more formal language.

Học sinh không nên sử dụng toàn bộ ký tự viết hoa hay viết tắt trong email. Bạn ấy nên dùng ngôn ngữ trang trọng hơn

Suggested revision: [ Bài viết gợi ý]
From: Student Mike (mike@schoolmail.com)
To: Teacher Susie (susie@schoolmail.com)
Dear Teacher,
I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend. Thank you very much.
Yours sincerely,
Mike 
Tạm dịch: Thưa thầy,
Em muốn hỏi thầy rằng liệu chúng em có phải nộp dự án trước cuối tuần tới không ạ? Cảm ơn thầy nhiều ạ!
Trân trọng,

b The language of the answer was not polite enough. [ Ngôn ngữ của câu trả lời chưa đủ lịch sự ]
Suggested revision: [ Gợi ý]
Question: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay? Thanks. Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.
Tạm dịch: Câu hỏi: Có ai biết chuyến xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Plaza đến Cầu Giấy không? Cảm ơn.
Trả lời: Chào bạn, mình nghĩ xe buýt số 34 sẽ dẫn bạn đến đó

Bài 2

Task 2 Can you use texting' shorthand to rewrite these messages?

[ Bạn có thể dùng tốc ký/ viết tắt để viết lại những tin nhắn này không?]
1.I'll be 10 minutes late.
2. What are you doing this weekend?
3. Thanks for the gift.
4. I'll be right back.
5. See you soon.

Lời giải chi tiết:

1.I'll b 10 mins late. 

Tạm dịch: Mình sẽ đến muộn 10 phút
2. Wot r u doing this wkd? 

Tạm dịch: Bạn định làm gì cuối tuần này?
3. Thx 4 the gift. 

Tạm dịch: Cảm ơn vì món quà
4. I'll b rite back. 

Tạm dịch: Mình sẽ trở lại ngay
5. CUS. 

Tạm dịch: Sớm gặp lại nhé

Bài 3

Task 3 Choose one of the tasks below.

[ Chọn 1 bài tập bên dưới]

1. Write a mobile phone text message to your friends to ask if he/ she wants to see a film with you this weekend.
[ Viết 1 tin nhắn điện thoại di động gửi bạn của em để hỏi bạn ấy có muốn xem phim với em cuối tuần này không.]

2. Write a short email to your English teacher to ask when you have to submit your final essay. [ Viết một thư điện tử ngắn đến giáo viên tiếng Anh và hỏi khi nào em phải nộp bài luận văn]

3. Write a short online post to a message board to answer somebody's question about the best food to eat when visiting Viet Nam. [ Viết một dàn bài ngắn trả lời câu hỏi của ai đó về món ăn ngon nhất nên ăn khi đến Việt Nam]

Lời giải chi tiết:

Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7 p.m film. Reply me soon.

Tạm dịch: 

Chào Mark, cậu rảnh vào cuối tuần này chứ? Mình nghe có một phim hay ở rạp CGV ấy, Star war. Cậu muốn xem với mình không? Nếu được chúng mình đi xem suất phim 7 giờ tối. Trả lời mình sớm nhé. 


Đăng nhận xét

0 Nhận xét