Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9: Natural Disasters - Thiên tai

 PHONETICS

Task 1. Circle the word with a different stress pattern from the others.

Khoanh từ có trọng âm khác so với các từ còn lại 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B

Giải thích:  /tɔː(r)ˈneɪdəʊ/ trọng âm hai, còn lại trọng âm một.             

2. A

Giải thích: /dʒiːˈɒɡrəfi/ trọng âm hai, còn lại trọng âm ba.                 

3. C    

Giải thích: /dɪˈstrɔɪ/ trọng âm hai, còn lại trọng âm một.           

4. D  

Giải thích: /vɒlˈkeɪnəʊ/ trọng âm hai, còn lại trọng âm một.         

5. C

Giải thích: /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃ(ə)n/trọng âm bốn, còn lại trọng âm ba. 

Bài 2

Task 2. Mark (’) the stressed syllable in the underlined words. Then practice saying the sentences.

Đánh dấu ở âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được gạch chân. Sau đó thực hành đọc những câu này

 


Lời giải chi tiết:

Đáp án:

Tạm dịch: 

1. Khí tượng học là lĩnh vực của khoa học nghiên cứu về thời tiết trên cơ sở hằng ngày, ở một nơi cụ thể.

2. Bởi vì nó thật là một chủ đề lớn,sinh học thường chia thành các nhánh hoặc các lĩnh vực nghiên cứu riêng biệt.

3. Thực vật học là nghiên cứu về thực vật, động vật học là nghiên cứu về động vật.

4. Cô trở thành một tên tuổi lớn về nhiếp ảnh tư liệu.

5. Thể loại tôi thích nhất là đọc sách khoa học viễn tưởng và lịch sử. 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Bài 1

Task 1 Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence.

[ Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]


Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?

2. A

Giải thích: debris (mãnh vỡ) 

Tạm dịch: Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.

3. B

Giải thích: send aid (gửi hỗ trợ) 

Tạm dịch: Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt. 
4. C

Giải thích: destruction (sự phá hủy, thiệt hại) 

Tạm dịch: Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.

5. D

Giải thích: survivor (người sống sót) 

Tạm dịch: Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.

6. D

Giải thích: a state of emergency (tình trạng khẩn cấp) 

Tạm dịch: Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.

7. A

Giải thích: rescuer (người cứu hộ) 

Tạm dịch: Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.

8. A

Giải thích: victim (nạn nhân) 

Tạm dịch: Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.

9. B

Giải thích: struck (đánh vào) 

Tạm dịch: Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.

10. C

Giải thích: rage (kéo dài) 

Tạm dịch: Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.

Bài 2

Task 2 Match the words ( 1 – 5 ) to their definitions (A-E).

[ Nối các từ ( 1 – 5) với định nghĩa của nó ( A – E)] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.E

Tạm dịch: Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.

2. C

Tạm dịch: Núi lửa : là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí , hoặc đã có trong quá khứ.

3. D

Tạm dịch: Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.

4. B

Tạm dịch: Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.

5. A

Tạm dịch: Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.

Bài 3

Task 3 Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes.

[ Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ trong các khung] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. raging

Giải thích: raging: thổi mạnh

2. dry

Giải thích:dry: khô

3. spread 

Giải thích:spread: lan rộng

4. danger 

Giải thích:danger: sự nguy hiểm

5. rainstorm 

Giải thích:rainstorm: bão có mưa to

6. moved

Giải thích:moved: di chuyển

7. confirmed

Giải thích:confirmed: xác nhận

8. mising 

Giải thích:mising: thất lạc/ bỏ lỡ

9. destroyed

Giải thích:destroyed: phá hủy

10. unstable 

Giải thích:unstable: không ổn định

Dịch bài:

Tuần trước, nạn cháy rừng đã xảy ra ở phía tây của tỉnh Quảng Bình . Nó bắt đầu cháy như thế nào vẫn chưa biết, nhưng 3

ngày sau đó nó vẫn cháy mạnh ngoài tầm kiểm soát. Thời tiết khô và có gió, vì vậy nó lan rộng nhanh chóng, và nhiều

huyện lân cận đang gặp nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư, có một cơn mưa bão to đã dập tắt nó.

 

Vào sáng thứ 7, sạt lở đất đã xảy ra ở sông Ngân Phố gần ngôi làng nhỏ huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Các chính quyền

thông báo đã có 8 người chết, tàm người bị thương và cũng như 108 người mất tích. Sạt lở đất 2 km vuông cũng phá hủy

gần 50 hộ gia đình. Một người dân địa phương nói rằng lở đất được gây ra bởi đất không bền vững do lượng mưa to.

Bài 4

Task 4 Complete the sentences, using the correct passive forms of the verbs in brackets. 

[ Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.is held

Giải thích: diễn tả sự thật trong hiện tại đơn ==> bị động hiện tại đơn 

Tạm dịch: Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.

2. were discovered

Giải thích: diễn tả sự thật trong quá khứ==> bị động quá khứ đơn 

Tạm dịch: Sóng vô tuyến đã được khám phá bởi Heinrich Hertz.

3. was blown

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> bị động quá khứ đơn 

Tạm dịch: Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.

4. has been played

Giải thích: một hành động diễn ra tại quá khứ và kéo dài tới hiện tại (for + thời gian)  ==>bị động hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.

5. have been taken

Giải thích: 

một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> bị động hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Bài 5

Task 5 Read the letter and write the correct form of each verb. Use the past perfect, or the simple past.

[ Đọc lá thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.has just left

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành        

2. read  

Giải thích:  diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn        

3. had  

Giải thích:    diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn     (yesterday)            

4. got  

Giải thích:   diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn                

5. had left

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

6. went    

Giải thích:   diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn             

7. had...begun  

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

already 

8. Learned  

Giải thích:  diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn           

9. spoke  

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn    (the last time)       

10. did...decide

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn      

Dịch bài:

Lisa thân mến,

Cảm ơn lá thư của bạn. Mình vừa đến trường thì thấy người đưa thư, và ông ấy đã đưa nó cho mình. Thật sự rất buồn cười!

Mình đã đọc nó trong giờ toán và nó làm mình bật cười. Mình gần như gặp rắc rối. À mà mình rất phấn khởi vì hôm qua

mình học judo buổi đầu tiên. Mình đã đi học muộn vì khi mình đến đó, mình chợt nhận ra rằng đã đến quên đồng phục judo

ở nhà. Vì vậy mình đã chạy về nhà và khi mình quay trở lại, bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự rất tốt, dù vậy, và

mình đã học những động tác ném cơ bản. Mình không thể chờ nổi đến bài học tiếp theo.

Bạn và lớp học taekwondo thế nào rồi? Lần cuối mình nói chuyện với bạn, bạn đã nói sẽ từ bỏ nó. Bạn quyết định sao rồi?

Mình nghĩ hôm nay chỉ viết thế này thôi. Mẹ mình và mình định đi mua sắm ngay đây, vì vậy mình nên gửi thư này.

Nói chuyện với bạn sớm nhé,

Yêu bạn,

Charlotte

SPEAKING

Task 1. Put the following in correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend.

Đặt những câu sau theo trật tự đúng để tạo thành bài đối thoại. Sau đó thực hành với bạn của em.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.C

Tạm dịch: Chào Nick. Rất vui được gặp bạn. Mình không chắc là bạn còn sống.

2. L

Tạm dịch: Chào, Ann. Mình cũng mừng khi gặp bạn. Trận động đất thật khủng khiếp. Chúng ta thật may mắn khi vẫn còn sống sót.

3. F

Tạm dịch: Đúng vậy. Bạn đã ở đâu khi trận động đất bắt đầu?

4. D

Mình ở trường. Bạn ở đâu?

5. G

Tạm dịch: Mình ở nhà. Nhà của mình đã bị phá hủy. 

6. J

Tạm dịch: Rất tiếc khi nghe điều đó.

7. I

Tạm dịch: Không sao ổn rồi. Tất cả gia đình mình đều còn sống.

8. E

Tạm dịch: Tốt quá! Mình không biết toàn bộ gia đình mình còn sống không nữa.

9. K

Tạm dịch: Ôi không! Có ai bị thất lạc à?

10. A

Chị gái mình ở nhà một người bạn của chị ấy, và chúng tôi vẫn chưa nghe tin tức gì từ chị ấy.

11. H

Tạm dịch: Mình hi vọng chị ấy sẽ bình an.

12. B

Tạm dịch: Mình cũng mong vậy. Hầu hết những ngôi nhà trong khu xóm của mình đều bị phá hủy.

Bài 2

Task 2. Match the sentences (1-5) to the responses (A-E). There may be more than one correct answer. Then practise the exchanges with a partner.

Nối những câu ( 1 - 5) với câu phản hồi ( A – E). Có thể có nhiều hơn một đáp án đúng. 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B

Tạm dịch: Họ đang mua một biệt thự gần biển. - Tuyệt quá!

2. C

Tạm dịch: Mình vừa giành được huy chương vàng. - Bạn giỏi quá!

3. E

Tạm dịch: Nhiều người bị thương và mất mạng trong cơn bão. - Thật tội nghiệp!

4. A

Tạm dịch: Trường học của bọn mình đã bị phá hủy trong trận động đất. – Ôi không!

5. D

Tạm dịch: Tổ chức này đã từ chối giúp đỡ những người vô gia cư. - Thật bất ngờ! 

READING

Task 1. Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap.

Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B                2.B               3. C             4. C                

5. B               6. B              7. A            8. A              

9. B               10. A

Dịch bài: 

Khi một núi lửa phun trào, khí nóng cao đã nóng chảy từ sâu bên trong Trái Đất tìm thấy con đường để trào lên bề mặt. Vật chất này có thể chạy chầm chậm qua các khe nứt của mặt đất, hoặc nó có thể phát nổ đột ngột trong không khí. Sự phun trào núi lửa có thể rất hủy diệt rất mạnh. Nhưng chúng cũng có thể tạo nên những dạng địa hình mới.
Trong 1900 núi lửa đang hoạt động ngày nay, hoặc những núi lửa được biết đã hoạt động trong lịch sử,khoảng 90% có thể được tìm thấy ở các khu vực Nam Mỹ, châu Á, và châu Đại Dương cái mà gần với Thái Bình Dương. Khi được đánh dấu trên bản đồ thế giới, những đường núi lửa trông giống như một vòng tròn rộng lớn. Vì lý do này nó được xem như là vành đai núi lửa.

Bài 2

Task 2. Read the text and choose the best answer A, B, C, or D to each question below.

Đọc bài và chọn đáp án đúng nhất A, B, C hay D cho mỗi câu hỏi bên dưới

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.C
Tạm dịch: Bài đọc chủ yếu thảo luận về...
A.sóng thủy triều
B. thủy triều
C. sóng thần
D. những cơn bão nổi lên 
2. B
Tạm dịch: Tất cả những câu nào đúng khi nói về sóng thủy triều NGOẠI TRỪ...
A.chúng là tên gọi khác của sóng thần
B. chúng được gây ra bởi sự thay đổi đột ngột thủy triều cao và thấp
C. thuật ngữ này không được sử dụng bởi các nhà khoa học
D. tên gọi ám chỉ đến hiện tượng tương tự như những con sóng biển địa chấn
3. A
Tạm dịch: Từ “them” trong bài đọc ám chỉ đến...
A.sóng thủy triều
B. sóng thần
C. những cơn bão mới nổi
D. sóng biển
4. D
Từ “ displaced” trong bài đọc gần nghĩa nhất với...
A.đặt để/ định vị
B. không hài lòng
C. được lọc 
D. di chuyển/ chuyển động
5. D
Tạm dịch: Từ “ shallow” trong bài đọc hầu như có nghĩa là...
A.không rõ ràng
B. thuộc về thủy triều
C. thuộc vùng duyên hải
D. không sâu/ nông/ cạn
6. C
Tạm dịch: Có thể hiểu từ bài đọc rằng sóng thần...
A.gây ra phá hoại khủng khiếp giữa đại dương
B. nhìn chung đạt độ cao hơn 40m
C. nguy hiểm hơn khi ở vùng ven biển so với ngoài xa
D. thường được xác định bởi các con tàu trên đại dương

Dịch bài:  

Sóng thần, cái tên xuất phát từ thành ngữ tiếng Nhật “sóng cao ở một cảng” mà là những ngọn sóng khổng lồ ở biển. Những con sóng này hoàn toàn khác với sự dâng trào của bão. Chúng cũng được nhắc đến bởi cộng đồng là những sóng thủy triều mặc dù chúng không có liên quan đến thủy triều. Những nhà khoa học thường đề cập đến chúng như là sóng biển địa chấn, mà đến nay phù hợp hơn bởi vì chúng thường là kết quả của hoạt động địa chấn dưới biển.

Sóng thần có thể được hình thành khi đáy biển đột nhiên chuyển động, trong suốt một trận động đất dưới biển hoặc núi lửa và nước bên trên trái đất đang di chuyển đột nhiên thay đổi vị trí. Sự chuyển dịch này của nước tạo ra một loạt sóng. Những cơn sóng này có thể đi với khoảng cách lớn, với tốc độ gần 700km/giờ. Ở biển lớn, sóng thần không cao lắm, thường không cao hơn 1 hoặc 2 mét. Khi chúng đánh vào gần bờ, chúng mới dâng cao lên, có thể gần 40m.

Bài 3

Task 3. Peter is a member of Lend-A-Hand volunteer team who provided aid for the victims of an earthquake in Haiti, in 2010.

Read his diary and decide whether the statements are true (T) or false (F). 

Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010. Đọc nhật ký của anh ấy và quyết định những câu sau là đúng hay sai 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1.T
Tạm dịch: Hầu hết các tòa nhà ở Port-au-Prince đã bị phá hủy do động đất.
2. F
Tạm dịch: Không ai chết trong trận động đất.
3. F
Tạm dịch: Bão nhiệt đới và lũ lụt không phổ biến lắm ở Haiti.
4. T
Tạm dịch: Nhóm cứu hộ đến từ nhiều quốc gia.
5. T
Tạm dịch: Một mức lương nhỏ được đề xuất đến người ở Haiti để giúp dọn sạch các con đường.
6. T
Tạm dịch: Hàng ngàn người đang sống trong những túp lều.
7. F
Tạm dịch: Không ai trong nhóm cứu hộ là người Nhật Bản.
8. F
Tạm dịch: Thức ăn và thiết bị y tế không thể được giao sớm bởi vì tuyến đường chính của Port-au-Prince vẫn chưa được thông suốt.

Dịch bài: 

Ngày 16/1/2010
Tôi vừa mới đến Port-au-Prince, Haiti với nhóm tình nguyện Lend-A-Hand và tôi không thể tin vào mắt mình! Trận động đất xảy ra cách đây 4 ngày đã phá hủy hầu hết các tòa nhà. Thảm họa này đã ảnh hưởng đến 3 triệu người. Hàng ngàn người chết và bị thương nặng, và thậm chí mất nhà cửa. Haiti chịu đựng những cơn bão nhiệt đới và lũ lụt hằng năm, nhưng cũng còn động đất! Nhiệm vụ của đội chúng tôi là dọn sạch những mảnh vụn ở khắp nơi!

Ngày 22/1/2010
Thứ ba, chúng tôi kéo một cậu bé 5 tuổi từ trong đống đổ nát ra ngoài. Thằng bé vẫn sống sau 11 ngày! Liên hợp quốc đã chi số lương nhỏ cho người Haiti để dọn các con đường. Số tiền này cũng giúp họ mua thức ăn. Dù vậy, tình hình thật khủng khiếp.Hàng ngàn người đang sống trong những túp lều mà không có nhà vệ sinh và nước. Động đất cũng gây ra sóng thần ở các làng chày lân cận cái mà đã phá hủy những bãi biển và thậm chí những ngôi nhà bị cuốn trôi ra biển. 

Ngày 1/2/2010
Toàn thế giới đang giúp đỡ Haiti! Nhóm cứu hộ đến từ các nơi xa xôi như Iceland và Nhật Bản. Chúng tôi đã lưu thông tuyến đường chính của Port-au-Prince, vì vậy thức ăn và thiết bị y tế sẽ sớm được chuyển đến. Nhiều người tình nguyện vừa đến. Cùng nhau hợp sức, chúng tôi hi vọng có thể xây dựng lại Haiti sau tai họa thảm khóc này! 

WRITING

Task 1. Write sentences in the passive, using the suggested words.

Viết các câu ở dạng bị động, sử dụng những từ được gợi ý

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.Our car is going to be serviced by a mechanic tomorrow morning.
Tạm dịch: Ô tô của chúng tôi sẽ được tân trang bởi thợ máy vào sáng mai. 

2. At the surgery yesterday, I was examined by Dr. Peterson, and I was given a prescription.
Tạm dịch: Trong cuộc phẫu thuật hôm qua, tôi đã được kiểm tra bơi bác sĩ Peterson và tôi được cấp đơn thuốc

3. It looked like the window had been broken with a hammer some time before.
Tạm dịch: Có vẻ như là cửa sổ này đã bị phá vỡ bằng một cây búa trước đó rồi

4. I went to see it because I had been told it was a good film by all my friends.
Tạm dịch: Tôi đi xem nó bởi vì tôi được kể rằng đó là một phim hay từ tất cả những người bạn của tôi.
5. Your cheque was sent last Friday and should be delivered to you tomorrow.
Tạm dịch: Giấy ghi nợ của bạn đã được gởi thứ 6 tuần trước và nên được chuyển đến bạn vào ngày mai.

Bài 2

Task 2 a Think of a natural disaster and make a list of ways to prepare for it in the table below.

(Nghĩ về một thiên tai và liệt kê các cách chuẩn bị đối phó với nó trong bảng bên dưới )

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

TYPE OF NATURAL DISASTER( loại thiên tai): Flood ( lũ lụt)

WAYS TO PREPARE ( các cách chuẩn bị)

- Check for local flood warnings if your area is at risk: look online or call Floodline.

- Tune in to the local radio or television news for updates. Alert your neighbors, particularly elderly or vulnerable people.

- Prepare an emergency kit, including emergency numbers, insurance policy, first aid kit, torch, and water.

- Have a list of irreplaceable items to keep safe and put important personal documents into a sealed bag.

- Pack essential items you will need if evacuated – medication, clothing, toiletries, and items for children.

- Purchase unfilled sandbags and sand from builders’ merchants. Remember that, if there is a flood, demand may exceed supply - as people will rush to buy them.

- If you can, move any vehicles to higher levels.

- If you have time, take photographs before you leave. This may help later with insurance claims.

- Turn off the main power and water, and take mobile phones and chargers with you. Put sandbags in toilet bowls to prevent sewage back-flow.

- Shut windows, lock doors - and don't forget to take your pets.

Tạm dịch: 

- Kiểm tra các cảnh báo lũ lụt cục bộ nếu khu vực của bạn có nguy cơ: xem trực tuyến hoặc gọi cứu hộ.

- Điều chỉnh các tin tức phát thanh hoặc truyền hình địa phương để cập nhật. Thông báo cho hàng xóm của bạn, đặc biệt là người già hoặc người dễ bị tổn thương.

- Chuẩn bị một bộ dụng cụ khẩn cấp, bao gồm số khẩn cấp, chính sách bảo hiểm, bộ sơ cứu, đèn pin và nước.

- Có một danh sách các vật dụng không thể thay thế để giữ an toàn và đặt các tài liệu cá nhân quan trọng vào một túi kín.

- Đóng gói các mặt hàng thiết yếu bạn sẽ cần nếu sơ tán: thuốc men, quần áo, đồ dùng vệ sinh và các mặt hàng cho trẻ em.

- Mua bao cát và cát không nung từ các nhà xây dựng tư nhân. Hãy nhớ rằng, nếu có lũ lụt, nhu cầu có thể vượt quá nguồn cung - vì mọi người sẽ đổ xô đi mua chúng.

- Nếu bạn có thể, di chuyển bất kỳ phương tiện nào lên nơi cao hơn.

- Nếu bạn có thời gian, hãy chụp ảnh trước khi bạn rời đi. Điều này có thể giúp bạn làm việc với bên bảo hiểm sau.

- Tắt nguồn điện và nước, đồng thời mang theo điện thoại di động và bộ sạc. Đặt túi cát vào bồn cầu để ngăn nước thải chảy ngược.

- Đóng cửa sổ, khóa cửa - và đừng quên mang theo thú cưng của bạn.


b Now write about how to prepare for a disaster ( about 80 – 100 words). Use the ideas in 2a to help you.

Bây giờ viết về cách để chuẩn bị cho một thiên tai ( khoản 80 – 100 từ). Sử dụng các ý tưởng ở 2a để giúp bạn

Đáp án:

HOW TO PREPARE FOR FLOODS

Millions of people in the south of Vietnam live and work in areas at risk of flooding from rivers or the sea. Floods cause a lot of serious damage to people, houses and crops. Therefore, people living in the flooding area should know how to prepare for floods to minimize their effects. 

- Check for local flood warnings if your area is at risk: look online or call Floodline.

- Tune in to the local radio or television news for updates. Alert your neighbors, particularly elderly or vulnerable people.

- Prepare an emergency kit, including emergency numbers, insurance policy, first aid kit, torch, and water.

- Have a list of irreplaceable items to keep safe and put important personal documents into a sealed bag.

- Pack essential items you will need if evacuated – medication, clothing, toiletries, and items for children.

- Purchase unfilled sandbags and sand from builders’ merchants. Remember that, if there is a flood, demand may exceed supply - as people will rush to buy them.

- If you can, move any vehicles to higher levels.

- If you have time, take photographs before you leave. This may help later with insurance claims.

- Turn off the mains power and water, and take mobile phones and chargers with you. Put sandbags in toilet bowls to prevent sewage back-flow.

- Shut windows, lock doors - and don't forget to take your pets.

Tạm dịch:

CÁCH CHUẨN BỊ CHO LŨ LỤT

Hàng triệu người ở miền Nam Việt Nam sống và làm việc tại các khu vực có nguy cơ lũ lụt từ sông hoặc biển. Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại nghiêm trọng cho người dân, nhà cửa và mùa màng. Do đó, người dân sống trong vùng lũ lụt nên biết cách chuẩn bị cho lũ lụt để giảm thiểu ảnh hưởng của chúng.

- Kiểm tra các cảnh báo lũ lụt cục bộ nếu khu vực của bạn có nguy cơ: xem trực tuyến hoặc gọi cứu hộ.

- Điều chỉnh các tin tức phát thanh hoặc truyền hình địa phương để cập nhật. Thông báo cho hàng xóm của bạn, đặc biệt là người già hoặc người dễ bị tổn thương.

- Chuẩn bị một bộ dụng cụ khẩn cấp, bao gồm số khẩn cấp, chính sách bảo hiểm, bộ sơ cứu, đèn pin và nước.

- Có một danh sách các vật dụng không thể thay thế để giữ an toàn và đặt các tài liệu cá nhân quan trọng vào một túi kín.

- Đóng gói các mặt hàng thiết yếu bạn sẽ cần nếu sơ tán: thuốc men, quần áo, đồ dùng vệ sinh và các mặt hàng cho trẻ em.

- Mua bao cát và cát không nung từ các nhà xây dựng tư nhân. Hãy nhớ rằng, nếu có lũ lụt, nhu cầu có thể vượt quá nguồn cung - vì mọi người sẽ đổ xô đi mua chúng.

- Nếu bạn có thể, di chuyển bất kỳ phương tiện nào lên nơi cao hơn.

- Nếu bạn có thời gian, hãy chụp ảnh trước khi bạn rời đi. Điều này có thể giúp bạn làm việc với bên bảo hiểm sau.

- Tắt nguồn điện và nước, đồng thời mang theo điện thoại di động và bộ sạc. Đặt túi cát vào bồn cầu để ngăn nước thải chảy ngược.

- Đóng cửa sổ, khóa cửa - và đừng quên mang theo thú cưng của bạn.

nước thải chảy ngược.

- Đóng cửa sổ, khóa cửa - và đừng quên mang theo thú cưng của bạn.  

Đăng nhận xét

0 Nhận xét