Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 8: English Speaking Countries - Những quốc gia nói tiếng Anh

 PHONETICS

Bài 1

Task 1. Say the words aloud. Then write them under the pictures. 

[ Đọc to các từ. Sau đó viết chúng dưới mỗi bức tranh]

Lời giải chi tiết:

1. degree: cấp độ

2. disagree: không đồng ý

3. obese: béo phì

4. examinee: thí sinh dự thi

5. Nepalese: người Nepal

6. referee: trọng tài

Bài 2

Task 2. Complete the sentences with the words in 1. Then practise saying them aloud. You don't need to use all the words.

[ Hoàn thành các câu với các từ ở bài 1. Sau đó thực hành đọc to lên.]

Lời giải chi tiết:

1. degree

Tạm dịch: Nhiệt độ hôm nay chỉ cao hơn 1°C so với hôm qua. 

2. Nepalese

Tạm dịch: Người ở Nepal được gọi là người Nepal.

3. examinee

Tạm dịch: Russell là thí sinh cuối cùng được kiểm tra trong lớp hôm nay.

4. obsess

Tạm dịch: Khi người ta không tập thể dục đủ, họ sẽ bị béo phì.

5. disagree

Tạm dịch: Khi bạn không đồng ý bạn nói “No”.

VOCABULARY AND GRAMMAR

Bài 1

Task 1 In each group, cross out the word which does not normally go with the key one.

[ Trong mỗi nhóm, gạch bỏ một từ không đi với từ ở trung tâm]



Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.places: nơi chốn

Tạm dịch: Thu hút: sự đầu tư, du khách, sự chú ý

2. schedule: lịch trình

Tạm dịch: sự kiện/ màn trình diễn/ du lịch văn hóa 

3. a festival: lễ hội

Tạm dịch: Chơi: kèn của mục tử/ các trò chơi vùng cao, trống

4. puzzles: câu đố

Tạm dịch: Vùng đất/ sự biến mất/hồ bí ẩn

5. a performance: màn trình diễn

Tạm dịch: Đến thăm: 1 trại gia súc, Disneyland, làng Maori

6. capital: thủ đô

Tạm dịch: Thế giới/ kỳ quan/ vẻ đẹp: tự nhiên

Bài 2

Task 2 Complete each sentence with one of the combinations in.

[ Hoàn thành mỗi câu với 1 từ kết hợp với nó]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.to attract visitors

Giải thích: attract visitors (thu hút du khách) 

Tạm dịch: Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt như là 1 lâu đài bỏ hoang hay 1 mạch phun nước để thu hút du khách.

2. to play the bagpipes

Giải thích: play the bagpipes (chơi đàn của mục tử)  

Tạm dịch: Tôi đã từng cố gắng chơi đàn của mục tử, một loại ống truyền thống của người Scotland. Nó nghe rất buồn cười.

3. to visit Disneyland

Giải thích: visit Disneyland (tham quan Disneyland) 

Tạm dịch: Chúng tôi muốn đến tham quan Disneyland, một công viên giải trí nổi tiếng.

4. cultural tourism

Giải thích: cultural tourism (du lịch văn hóa) 

Tạm dịch: Có nhiều loại hình du lịch chẳng hạn như: du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.

5. mysterious disappearance

Giải thích:mysterious disappearance (Sự biến mất bí ẩn) 

Tạm dịch: Sự biến mất bí ẩn của Amelia Earhart và máy bay của bà ấy năm 1937 đã tạo ra nhiều lý thuyết.

6. natural wonder

Giải thích:natural wonder (kì quan thiên nhiên) 

Tạm dịch: Mỏm đá Canyon là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ở bang Arizona, Mỹ.

Bài 3

Task 3 Choose the correct answer A, B, or C to complete each of the sentences.

[ Chọn đáp án đúng A, B, hoặc D để hoàn thành mỗi câu ] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 

1.C

Giải thích: amazing (kinh ngạc) 

Tạm dịch: Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có hơn 3 triệu hồ nước.

2. C

Giải thích: Scotland (nước Scotland) 

Tạm dịch: Truyền thống cũ của người xông nhà vẫn còn được thực hiện ngày nay ở Scotland.

3. A

Giải thích: visitors (khách tham quan) 

Tạm dịch: Ở Canada, việc phục vụ cà phê ở cuối một buổi tối là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc các du khách nên rời khỏi.

4. B

Giải thích: touch (chạm) 

Tạm dịch: Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi họ.

5. C

Giải thích: state (bang) 

Tạm dịch: Châu Úc là sự kết hợp của 7 bang.

6. A

Giải thích: flag (cờ) 

Tạm dịch: Có hình lá phong màu đỏ trên quốc kỳ của Canada.

Bài 4

Task 4 Find one word that does not belong to each group.

[ Tìm một từ không thuộc vào mỗi nhóm] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B
Tạm dịch: 

A. người Trung Quốc
B. biệt ngữ liên quan đến máy tính
C. người Nhật Bản
D. người Bồ Đào Nha

2. D
Tạm dịch: 

A. thuộc về quốc tế
B. thuộc về địa phương
C. thuộc về quốc gia
D. thuộc về thiên nhiên

3. D
Tạm dịch: 

A. Tuyệt vời!
B. Tuyệt!
C. Hay thật!
D. Chắc chắn rồi!

4. B
Tạm dịch: 

A. bí ẩn
B. rõ ràng
C. bối rối
D. nghi vấn

5. C
Tạm dịch: 

A. quang cảnh
B. phong cảnh
C. văn hóa
D. cảnh vật

6. A

Tạm dịch: 

A.sa mạc
B. lâu đài bỏ hoang
C. hồ nước
D. thế giới khó hiểu

Bài 5

Task 5 Complete the sentences with the correct tense of the verbs in bold.

[ Hoàn thành các câu với thì đúng của động từ in đậm] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.turn/ are turning

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mùa thu ở quê tôi rất đẹp. Tôi thích nó khi tất cả lá đều chuyển sang màu đỏ hay vàng.

2. is hopping

Giải thích: diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Nhìn vào con kangaroo kìa. Nó đang nhảy lò cò trên chân sau.

3. celebrates

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mỹ tổ chức Ngày độc lập/ ngày quốc khánh vào ngày 4 tháng 7.

4. has increased

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Dân số của Auckland đã tăng lên gần 1,5 triệu người.

5. has produced

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại  ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Phim trường Walt Disney, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em.

6. are working

Giải thích:  Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa hằng năm của chúng tôi.

Bài 6

Task 6 Use the verbs in bold to complete the following pairs of sentences

[ Sử dụng các động từ in đậm để hoàn thành những câu sau]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.
A.has

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn 

Tạm dịch: Luân Đôn có dân số 8 triệu người
B. are having

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra (this year) 

Tạm dịch: Năm nay chúng tôi có nhiều du khách quốc tế hơn đến tham gia lễ hội âm nhạc.
2. 
A. have lived

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại (for thousands of years)  ==> hiện tại hoàn thành  

Tạm dịch: Inuit hay người Eskimo, sống ở các đảo của nước Mỹ và Canada khoảng hàng nghìn năm.
B. live

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực.
3. 
A. celebrates

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm 30 năm thành lập trường vào tháng 5.
B. are celebrating

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: - Nick, tôi có thể nghe thấy tiếng nhạc và trò chuyện. Bạn đang có tiệc à?
- Ừm, Nicole và mình kỷ niệm 10 năm ngày cưới.
4. 
A. has attracted

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại   ==> hiện tại hoàn thành  

Tạm dịch: Quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland thu hút hàng triệu du khách.
B. attratcs

Giải thích:  diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mùi thơm của hoa thường thu hút các loài côn trùng, đặc biệt là con ong.
5. 
A. enjoy

Giải thích:  diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Tôi luôn thích Lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở sở thú Luân Đôn. Ở đó rất vui.
B. is enjoying 

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: Tôi chắc rằng anh ấy đang thích thú với tàu hỏa đồ chơi điện tử mới. Thằng bé trông rất vui.

SPEAKING

Task 1 Use one of the expressions in the box to respond to each statement/ question. Then practise the short conversations with a friend.

[ Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một người bạn.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.I don’t understand.
Tạm dịch:- Comment allez-vous? ( tiếng Pháp có nghĩa là Bạn khỏe không)

- Mình không hiểu.

2. Sure.
Tạm dịch: - Bạn có nghĩ rằng bạn có thể đặt chuyến du lịch đến Myanmar không?
- Chắc chắn!

3. Absolutely right.
Tạm dịch: - Ý bạn là bạn sẽ tiến hành một dự án nghiên cứu về các du khách ở Sentoza và tôi sẽ làm một trong những dự án đến Safari Night ( chuyến săn đêm ở rừng rậm)?
- Hoàn toàn đúng.

4. Really?
Tạm dịch: - Bạn có bao giờ nghe rằng John đã được bầu chọn là chủ tịch của câu lạc bộ trường chúng ta?
- Thật à?

5. Boring, just boring.
Tạm dịch: - Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
- Chán, chán lắm luôn. Không có gì thú vị để làm cả, và cũng không có nơi nào hay ho để đi.

6. Awesome.
Tạm dịch: - Joan, bọn mình định đến Trung Quốc mùa hè này và chúng mình sẽ đi dọc Vạn Lý Tường thành.
- Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó.

Bài 2

Task 2 Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend.

[ Sắp xếp lại các câu để tạo thành bài đối thoại hoàn chỉnh. Sau đó thực hành nói với một người bạn.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.D
Tạm dịch: Chào Phong. Lâu nay bạn ở đâu vậy? Mình không thấy bạn mấy tuần nay rồi.

2. A
Tạm dịch: Mình đến thăm anh mình ở Auckland, Newzealand.

3. E
Tạm dịch: Thật à? Kể mình nghe nó như thế nào?

4. H
Tạm dịch: Ý bạn là cái nào? Kỳ nghỉ của mình hay Auckland ?

5. C
Tạm dịch: Cả hai.

6. B
Tạm dịch: À...Auckland là thành phố lớn nhất ở đảo phía bắc của New Zealand, nhưng nó không quá đông dân cư như ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh.

7. G
Tạm dịch: Bạn đã làm gì trong thời gian ở đây?

8. I
Tạm dịch: Nhiều lắm. Mình đã đến tham quan ngôi làng lịch sử Howick, nơi mình có thể nhìn thấy người trong thời xa xưa đã sống như thế nào. Mình thậm chí còn ngồi trong một ngôi trường chỉ có 1 phòng học, với những chiếc bàn có chiều cao khác nhau và những vết mực trên bề mặt. Mình cũng dành cả ngày ở MOTAT, một viện bảo tàng trưng bày lịch sử vận tải ở New Zealand.

9. F
Tạm dịch: Nghe có vẻ thích quá nhỉ. Mình ước gì mình... 

READING

Task 1 Read the passage and do the tasks that follow.

[ Đọc bài và làm bài tập theo sau]

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 
a Tìm 3 từ màu đỏ trong bài đọc và viết chúng dưới bức ảnh đúng 

A. floatplanes : máy báy nổi

B. Midnight Sun: mặt trời lúc nửa đêm

C. dogsled:con chó kéo xe trượt tuyết

b Chọn đáp án đúng A, B hay C cho các câu hỏi

1.C

Tạm dịch: Alaska........................

A.là tên khác cho nước Mỹ
B. là một đảo ở Thái Bình Dương.
C. có đường bờ biển đối diện với cả Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

2. B
Tạm dịch: Câu nào bên dưới không đúng?
A.Ở Alsaka, số lượng hồ lớn hơn số dân cư.
B. Có 1 hồ cho mỗi người dân sống ở đây.
C. Alaska có số lượng hồ cao vô cùng.

3. A
Tạm dịch: Phương tiện nào bên dưới có thể luôn được sử dụng để đến một nơi nào đó ở Alaska?
A.đường hàng không
B. đường bộ
C. đường sông

4. B
Tạm dịch: Ở Alaska chúng ta có thể luôn nhìn thấy mặt trời.....
A.vào mùa đông
B. vào mùa hè
C. mỗi tháng của năm

c Đọc lại bài đọc và viết câu trả lời ngắn cho mỗi câu hỏi

1.a state in the USA.

Tạm dịch: Alaska là gì? - Một bang ở Mỹ

2. at Lake Hood Seaplane Base.

Tạm dịch: Mọi người cất cánh và hạ cánh máy bay nổi ở đâu? - ở Lake Hood Seaplane Base.

3. because the sun can be seen for three months in summer.

Tạm dịch: Tại sao người ta gọi Alaska là “ vùng đất của mặt trời lúc nửa đêm”? - bởi vì mặt trời có thể được nhìn thấy khoảng 3 tháng

vào mùa hè.

4. they are proud.

Tạm dịch: Người Alaska cảm thấy như thế nào về bang của họ? - họ rất tự hào về nó.

Dịch bài: 

Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có đường bờ biển giáp với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có 3 triệu hồ nước.Cứ 4 hồ trên 1 người dân đang sống ở đây.

Nhiều thành phố ở Alaska không thể đến đường bằng đường bộ, đường biển hay đường sông. Cách duy nhất để ra vào nơi này là bằng đường hàng không, đi bộ, hoặc bằng chó kéo xe trượt tuyết. Đó là lý do tại sao Alsaka có sân bay trên biển bận rộn nhất trên thế giới, Lake Hood Seaplane Base.Gần 200 máy bay nổi cất cánh và hạ cánh trên vùng nước của sân bay này mỗi ngày. Thật sự đó là một cảnh tượng vui đáng xem.

Alaska được gọi là vùng đất của mặt trời nửa đêm bởi vì vào mùa hè, mặt trời không lặn khoảng gần 3 tháng. Nhưng vào mùa đông mặt trời hầu như không được nhìn thấy.

Tất cả người dân Alaska có niềm tự hào đặc biệt về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

Bài 2

Task 2 Read the passage and do the tasks that follow

[ Đọc bài và làm bài tập theo sau]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

a Quyết định những câu sau là đúng hay sai. 

1.F
Tạm dịch: Khi bạn vội vã bạn có thể chen lấn vào dòng người đang xếp hàng.

2. F
Tạm dịch: Bạn có thể bước lên xe buýt hoặc bước vào thang máy khi người khác đang bước ra.

3. T
Tạm dịch: Người dân ở Canada lái xe bên phải.

4. T
Tạm dịch: Phong tục ở Canada là để lại ít tiền boa khi bạn ăn ở nhà hàng.

5. F
Tạm dịch: Các du khách biết rằng đã đến lúc cho họ rời khỏi khi buổi tối đến.

b Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành các câu.

1.A
Tạm dịch: “ Pushing in” ( dòng 1) có nghĩa là
A.bạn chen ngang vào hàng người đang xếp hàng đến trước bạn.
B. bạn đứng cuối hàng, chờ đến lượt mình.
C. bạn đẩy người đang đừng quanh bạn vào hàng.

2. B
Tạm dịch: “sidewalks” ( ở dòng 6) là
A.các lối đi bên đường của các tòa nhà công cộng
B. lối đi dành cho người đi bộ
C. những người đi bộ cùng với bạn.

3. B
Tạm dịch: Một ví dụ về cách “ block the path” ( ở dòng 8) là
A.đi bộ bên phải
B. đi bên cạnh làn đường dành cho người đi bộ
C. sử dụng sẽ đẩy mua sắm

4. C
Tạm dịch: “his or her” ( ở dòng 11) ám chỉ đến
A.cánh cửa
B. hàng người
C. người phía sau bạn

5. C
Tạm dịch: A “tip” ( ở dòng 12) là
A.một món quà cho người bạn yêu
B. tiền bạn trả cho một dịch vụ
C. tiền bạn trả cho sự phục vụ của một người như là 1 phần thưởng.

Dịch bài:

NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM Ở CANADA

Chen lấn được xem là cực kỳ thô lỗ ở nơi công cộng ở Canada. Bạn nên chờ ở cuối hàng, nếu có người, đến lượt của bạn. Điều này cũng đúng đối với các phương tiện giao thông công cộng, nơi mà bạn nên đợi cho đến khi mọi người bước ra khỏi cửa trước khi bạn bước vào.

Khi bạn đi trên làn đường dành cho người đi bộ hoặc lối đi trong cửa hàng tạp hóa, cứ đi bên phải ( như khi bạn lái ô tô ở Canada). Không chắn lối đi bằng cách đi song song với bạn đồng hành của mình hoặc để xe mua hàng ngay lối đi.

Khi mở cửa, giữ nó cho người phía sau bạn. Đừng để cửa đóng lại trước mắt họ.

Luôn luôn để lại lượng tiền boa thích hợp cho người phục vụ trong nhà hàng hay khách sạn. Nếu bạn không làm vậy những người khách ăn tối cùng sẽ cảm thấy cực kỳ không thể thoải mái.

Khi đến chơi nhà ai đó, việc phục vụ tách cà phê ở cuối bữa ăn tối là dấu hiệu cho thấy rằng đã đến lúc vị khách đó chuẩn bị về.

WRITING

Task 1. Rearrange the words and phrases in each group to form a complete sentence

Sắp xếp lại các câu và cụm từ trong mỗi nhóm để hình thành 1 câu hoàn chỉnh

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. Pig-racing is often held at a country fair for entertainment.

Tạm dịch: Đua heo thường được tổ chức ở hội chợ địa phương để giải trí.

2. New York is the biggest city in the USA, but not the capital.

Tạm dịch: New York là thành phố lớn nhất ở Mỹ, nhưng không phải là thủ đô.

3. English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.

Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Malaysia, Ấn Độ, và nhiều nước khác.

4. London is the capital of England, whereas Edinburgh is the capital of Scotland.

Tạm dịch: Luân Đôn là thủ đô của nước Anh, trong khi đó Edinburgh là thủ đô của Scotland.

5. The number of English speakers in the world is increasing fast.

Tạm dịch: Số người nói tiếng Anh trên thế giới đang tăng rất nhanh

Bài 2

Task 2. Read part of the TV schedule for next week and write five sentences about the programs.

Đọc một phần chương trình tivi tuần tới và viết 5 câu về các chương trình

Example: [ Ví dụ]

Let's Learn English is on at 8.00. This week it's all about things to do in a city. 

Date: Friday, April 7

[ Hãy học tiếng Anh phát lúc 8:00. Tuần này nó nói về những việc cần làm trong thành phố.

Ngày: thứ 6, ngày 7 tháng 4]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

-Animals’ World The Dolphin is on at 7.30. It’s a documentary about the life of wild dolphins at sea. 
Date: Friday, April 7

Tạm dịch: - Thế giới động vật: Cá heo vào lúc 7h30. Nó có một bộ phim tài liệu về cuộc sống của cá heo hoang dã trên biển. Ngày: Thứ Sáu, ngày 7 tháng Tư

-Day of Match Sporting Highlights is on at 8.30. You can’t miss a chance to watch the highlights of the day’s most exciting sporting events. 
Date: Friday, April 7 

Tạm dịch: -Ngày của những trận đấu nổi bật được chiếu vào lúc 8h30. Bạn không thể bỏ lỡ cơ hội để xem những sự kiện nổi bật trong ngày: các sự kiện thể thao hấp dẫn nhất trong ngày. Ngày: Thứ Sáu, ngày 7 tháng Tư

-D.I.Y Focus: How to make a vase is on at 9.00. In this program, you can learn how to make unique vases from used things like bottles.
Date: Friday, April 7

Tạm dịch: -D.I.Y Trọng tâm: Cách làm một chiếc bình là vào lúc 9.00. Trong chương trình này, bạn có thể học cách làm những chiếc bình độc đáo từ những thứ đã qua sử dụng như chai. Ngày: Thứ Sáu, ngày 7 tháng Tư

-Gameshow: Who’s the Best? is on at 9.30. In this program, you can watch children from around the world answer questions about English speaking countries.
Date: Friday, April 7

Tạm dịch:- Gameshow: Ai là người giỏi nhất? vào lúc 9h30. Trong chương trình này, bạn có thể xem trẻ em từ khắp nơi trên thế giới trả lời các câu hỏi về các quốc gia nói tiếng Anh. Ngày: Thứ Sáu, ngày 7 tháng Tư

- Cartoon: Aladdin’s Magic Lamp is on at 12.15. It is about the new adventures of Aladdin in the land of the carnivals. 

Date: Friday, April 7

Tạm dịch: - Phim hoạt hình: Đèn ma thuật Aladdin vào lúc 12.15. Đó là về những cuộc phiêu lưu mới của Aladdin ở vùng đất của những người ăn thịt. Ngày: Thứ Sáu, ngày 7 tháng Tư.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét