Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 7: Pollution - Sự ô nhiễm

 PHONETICS

Task 1. Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern.

[ Viết các từ trong khung theo phần đúng của bảng dựa trên trọng âm]



Lời giải chi tiết:

Đáp án: 

Oo: classic

Ooo: medical, national, Chemical, physical, classical, logical 

oOo: dramatic, athletic, artistic, historic, historical

oOoo: gramatical, political

ooOo: scentific

Bài 2

Task 2. Complete the sentences with the words in the box. Then practise saying them aloud. You don't neec jse all the words.

[ Hoàn thành câu với các từ trong khung. Sau đó thực hành đọc chúng to lên. Bạn không cần dùng hết tất cả các từ này]




Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.grammatical

Tạm dịch: Tôi đã mắc nhiều lỗi ngữ pháp trong bài viết.

Giải thích: cụm danh từ gramatical mistake có nghĩa là lỗi ngữ pháp 

2.Chemical 

Tạm dịch: Chất thải hóa học được bơm vào hồ, vì vậy nó bị ô nhiễm trầm trọng.

Giải thích: dựa vào câu "it's seriously polluted" ta có thể đoán được là nước thải làm ô nhiễm nguồn nước, trong những từ cho sẵn chỉ có tính từ chemical là phù hợp (chemical watse: chất thải hóa học)

3.dramatic

Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn giảm sự ô nhiễm, chúng ta phải tạo nên những sự thay đổi đáng kể trong lối sống.

Giải thích: dựa vào ngữ cảnh câu, ta có thể đoán ý của người viết muốn nói đến ở đây về "change: sự thay đổi" là một sự thay đổi lớn, thay đổi mang tính tích cực... và chỉ có từ dramatic là phù hợp (dramatic change: thay đổi đáng kể)

4. classical

Tạm dịch: Bố tôi có một bộ sưu tầm nhạc cổ điển khổng lồ.

Giải thích: cụm từ classical music mang nghĩa nhạc cổ điển được sự dùng khá nhiều trong trường những bài về âm nhạc

5. medical

Tạm dịch: Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị nhiễm bẩn.

Giải thích: dựa vào cụm câu "they have drunk contaminated water: họ đã uống nước bị nhiễm bẩn" ta chọn được từ medical help mang ý nghĩa là sự giúp đỡ y tế

6. scientific

Tạm dịch: Nhờ vào các thành tựu khoa học, chúng ta đã giảm ô nhiễm không khí.

Giải thích: scientific achievement có ý nghĩa là thành tựu khoa học cũng là một cụm danh từ được sử dụng nhiều 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Bài 1

Task 1 Match each type of pollution with its relevant words/phrases. 

[ Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ/ cụm từ có liên quan với nó]



Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1. G

Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi

2. A

Ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí

3. F

Ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự ô nhiễm

4. H

Ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu

5. D

Ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường

6. B

Ô nhiễm thị giác: trạm điện thoại, dây điện, các bảng quảng cáo

7. E

Ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước

8. C

Ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố

Bài 2

Task 2 Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. 

[ Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:
1.poisoning

Giải thích: be + Ving, diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc.

2. dead

Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ 

Tạm dịch: Nhiều chim biển chết vì tràn dầu.

3. contaminate

Giải thích: will + V nguyên thể ==> cần điền 1 động từ nguyên thể 

Tạm dịch: Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này.

4. polluted

Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ 

Tạm dịch: Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm.

5. damaged

Giải thích: cần điền một động từ để đảm bảo câu có động từ chính 

Tạm dịch: Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề.

6. pollutant

Giải thích: a + danh từ, pollutant (chất gây ô nhiễm) 

Tạm dịch: Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ.

Bài 3

Task 3 Circle a mistake in each sentence, and then correct it.

[ Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng]



Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.because => so

Giải thích: vì vế 1 là nguyên nhân của vế 2 ==> so  

Tạm dịch: Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn.

2. because of => because/ since

Giải thích: vế 2 là 1 mệnh đề ==> because

because of + N 

Tạm dịch: Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa/

3. led in => led to

Giải thích: led to (dẫn đến) 

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm.

4. result to => result in

Giải thích: result in (dẫn đến) 

Tạm dịch: Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em.

5. cause => make

Giải thích: make st hotter (làm cái gì nóng lên) 

Tạm dịch: Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn.

6. so => because / since

Giải thích: vì vế 2 là nguyên nhân của vế 1 ==> because 

Tạm dịch: Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà.

Bài 4

Task 4 Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put ” if “ at the beginning or in the middle of the sentence.

[ Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.C => If Eartn gets warmer, the sea level will rise.

Tạm dịch: Nếu Trái Đất nóng hơn, mực nước biển sẽ tăng lên.

2. E => Things will change for the better if we take action immediately.

Tạm dịch: Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức.

3. D => If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Tạm dịch: Nếu mọi người bay ít hơn, lượng khí CO2 thải ra sẽ được giảm đi.

4. A => Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn.

5. F => We will regret it in the future if we use too much energy now.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu bây giờ chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng.

6. B => There will be less water pollution if the factory treats its waste well.

Tạm dịch: Sẽ có ít sự ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy này xử lý rác thải tốt.

Bài 5

Task 5 Make conditional sentences type 2 from the clues.

[ Viết câu điều kiện loại 2 từ các gợi ý]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.If I were you, I would plant vegetables in the garden.

Giải thích: to be được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 là were

Tạm dịch:  Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau củ trong vườn.

2. More tourists would come here if the beach were cleaner.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể 

Tạm dịch:  Sẽ có nhiều du khách đến đây hơn nếu biển sạch hơn.

3. What would happen if there were no cars in the world?

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể 

Tạm dịch:  Điều gì sẽ xảy ra không còn ô tô trên thế giới này?

4. If I were his mother, I would ask him to tidy his room every day.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể 

Tạm dịch:  Nếu tôi là mẹ anh ấy, tôi sẽ yêu cầu anh ấy dọn dẹp phòng mỗi ngày.

5. If there were no war, people would live more happily.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể 

Tạm dịch:  Nếu không còn chiến tranh, con người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. The soil wouldn't be so polluted if the farmers didn't use much chemical fertilizer. 

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể 

Tạm dịch: Đất sẽ bị ô nhiễm nặng như thế nếu nông dân không sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.

Bài 6

Task 6 Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2.

[ Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2]

Lời giải chi tiết:

1.Who would you meet if you could travel back to the 19th century?

Đáp án:If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents.

Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 

Tạm dịch:  Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19?

2. If you get a good mark in your test, what will your parents do?

Đáp án:If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.

Giải thích: diễn tả giả thuyết  có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 

Tạm dịch: Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

Đáp án:If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk.

Giải thích: diễn tả giả thuyết  có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 

Tạm dịch:Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

Đáp án:If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible.

Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma về đêm?

5. What will happen if we cycle more?

Đáp án:If we cycle more, we will make air pollution less serious.

Giải thích: diễn tả giả thuyết  có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 

Tạm dịch:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

6. If you were a superhero, what would you do?

Đáp án:If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.

Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 

Tạm dịch: Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì? 

SPEAKING

Task 1. Rearrange the sentences to make a complete conversation. The first one has been done for you.

[ Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành bài đối thoại hoàn chỉnh. Câu đầu tiên đã được làm sẵn cho bạn.] 

Đáp án:

1.E       2. H     3. B     4. F      5. G     6. A

7. L      8. I       9. J       10. D   11. K   12. C

Tạm dịch: 

Bài dịch:

E. Mi, chủ nhật tuần này bạn rảnh không?

H. Có, Nick. Bạn có kế hoạch gì à?

B. Có một chiê dịch trồng cây cho công viên của thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

F. Hay đó. Mình rất muốn tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

G. Đúng đó. Ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đang trở nên trầm trọng hơn.

A. Có hoạt đồng nào khác nữa không?

L. Có. mọi người cũng dự định thu gom rác trong công viên.

I. Ý tưởng hay đó. Mình không hiểu vì sao lại có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng rác.

J. Yeah. Vứt rác bừa bãi đúng là thói quen xấu.

D. Nick, chúng ta sẽ gặp nhau khi nào và ở đâu?

K. 7 giờ sáng ở cổng chính của công viên. Được không?

C. Chắc chắn rồi. Gặp bạn hôm đó nhé!

Bài 2

Task 2. Imagine that you are giving a presentation about air pollution. Look at the following pie chart and pictures. What are the causes and effects of air pollution?

Work with a partner to prepare for this presentation, using the information from the chart and
pictures.

[ Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì?

Làm việc cùng với 1 người bạn chuẩn bị cho bài thuyết trình này, sử dụng thông tin từ biểu đồ cad các bức tranh.]

Đáp án:

Air pollution come from many resources in which industry is the biggets pollutant accounting for 52%, the second is transportation with 27%, the thirdr is agriculture consisting of 10%, the next is consumer and commercial products with 8%, commercial residential heating is 1% and other resources are 2%. This pollution getting worse and worse and result in a lot of bad effetcs such as global warming, cid rain, respiratory deseas.   

Tạm dịch: 

Ô nhiễm không khí đến từ nhiều nguồn tài nguyên, trong đó ngành công nghiệp là tác nhân gây ô nhiễm lớn nhất chiếm 52%, thứ hai là giao thông vận tải với 27%, thứ 3 là nông nghiệp chiếm 10%, tiếp theo là hàng tiêu dùng và thương mại với 8% và các nguồn khác là 2%. Tình trạng ô nhiễm ngày càng trở nên tồi tệ hơn và gây ra nhiều ảnh hưởng xấu như nóng lên toàn cầu, mưa acid, các bệnh về hô hấp. 

READING

Task 1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi's email to her friend, Liam.

[Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.] 



Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. B  

Giải thích: Chúng ta sử dụng Since khi nói đến thời gian cụ thể mà hành động, sự kiện đó bắt đầu, trả lời cho câu hỏi hành động, sự kiện đó bắt đầu khi nào (When?) và "since" thường được dùng khi chỉ thời gian ở các thì hoàn thành

2. D      

Giải thích: câu ở dạng bị động nên động từ pollute chia về p2 là polluted    

3. A

Giải thích: chemical waste: rác thải hóa học       

4. C

Giải thích: đại ý của câu là người ta đã trồng nhiều cây xanh để giảm ô nhiễm không khí, để nói về việc giảm thiểu ô nhiễm người ta dùng reduce         

5. D  

Giải thích: result in + Ving/n: có kết quả là     

6. A

Giải thích:  collect rubbish: thu gom rác 

Dịch bài:

Chủ đề: Những thay đổi ở làng quê mình

Chào Liam,

Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.

Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.

Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí. Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.

Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.

Tạm biệt nhé!

Mi.

Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage about the causes of visual pollution.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. inside 

Giải thích: dùng or vs hai từ trái nghĩa và inside là từ trái nghĩa của outside       

2. many     

Giải thích: too many + N đếm được, too much + N không đếm được, telephone pole có nghĩa là cột điện thoại và đây là danh từ đếm được         

3. a     

Giải thích: trước danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến lần đầu và ở dạng số ít ta dùng a    

4. includes 

Giải thích: trước một loạt các danh từ được liệt kê ta có thể cân nhắc: such as, like, include...    

5. kind 

Giải thích: kind of + N: loại của cái gì đó              

6. dump

Giải thích:  câu cần động từ và dump là động từ có nghĩa là đổ thành đống, vứt thứ gì đó một cách bừa bãi, không chủ đích

7. with 

Giải thích: chọn theo biện pháp loại trừ và ngữ cảnh            

8. example

Giải thích:  chọn theo biện pháp loại trừ và ngữ cảnh 

Bài dịch:

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Khi bạn ở trên đường, bạn có nhìn thấy quá nhiều cột điện thoại, những dây điện phía trên đầu, hoặc những biển quảng cáo? Điều này được biết đến như là “ một môi trường thị giác tiêu cực”, và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Ở nhiều cộng đồng, ô nhiễm thị giác bao gồm những cây không được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, vứt rác bừa bãi và những tòa nhà được chăm sóc kém.

Loại ô nhiễm này có thể cũng hiện diện trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo hoặc dụng cụ học tập trên sàn nhà , nó gây ra ô nhiễm thị giác. Một căn phòng với quá nhiều đồ nội thất được đặt một cách không gọn gàng là một ví dụ khác của ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn không thể biết rằng khi nào bạn ra ngoài mà không ăn mặc phù hợp, bạn cũng có thể gây ra đây là một loại ô nhiễm thị giác.

Bài 3

Task 3. Read this passage about the effects of visual pollution and do the tasks that follow.

[ Đọc bài về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập sau] 



Phương pháp giải:

Dịch bài:

Ô nhiễm thị giác có ảnh hưởng lớn đến con người nhiều hơn bạn nghĩ. 

Tôi nhớ khi tôi đến một thành phố ở nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì có quá nhiều hình vẽ trên tường của các tòa nhà. Sau đó tôi tra cứu, và nhìn thấy nhìn dây điện trên đỉnh đầu. Mặc dù chúng không nguy hiểm, nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn bởi vì tôi nghĩ nó có thể rơi xuống. Những điều này ngăn cản tôi thưởng thức những quang cảnh xinh đẹp trong thành phố.

Tôi cũng nhớ khi tôi học ở Melbourne. Trước đây tôi cũng từng bận rộn với những bài tập đến nỗi mà tôi không muốn học nữa. Sau đó tôi quyết định quét dọn phòng và đặt các món đồ vào nơi hợp lý. Tôi cũng đã mua một chậu cây nhỏ và đặt trong 1 góc. Những hành động đơn giản này đã làm tăng động lực và giúp tôi tập trung vào việc học.

Còn bạn thì sao? Bạn đã bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa? 

Lời giải chi tiết:

3 a.

1. C : nước ngoài

2. E : không an toàn

3. B : ngăn cản

4. A : đặt/ để

5. F: động lực

6. D: tập trung vào

3. b

1. Because there was so much graffiti on the buildings'walls.

Tạm dịch: Tại sao tác giả bài viết lại sợ hãi khi ở nước ngoài?

- Bởi vì cô ấy thấy quá nhiều hình vẽ trên tường.

2. She felt insecure.

Tạm dịch: Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

– Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Because she thought they might fall down.

Tạm dịch: Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

- Bởi vì cô ấy nghĩ nó có thể rơi xuống.

4. She was busy with her assignments.

Tạm dịch: Cô ấy bận rộn với cái gì?

– Cô ấy bận rộn với những bài tập của cô ấy.

5. She had so much stress that she did not want to study.

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn?

– Cô ấy có quá nhiều căng thẳng và không muốn học.

6. She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant placed it in a corner.

Tạm dịch: Cô ấy đã làm gì cho căn phòng?

– Cô ấy đã dọn dẹp phòng và đặt các món đồ ở nơi hợp lý. Cô ấy cũng đã mua 1 chậu cây nhỏ và đặt nó vào 1 góc.

WRITING

Task 1 Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given

words/phrases.

(Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các từ/ cụm từ trong ngoặc. Không thay đổi các từ/ cụm từ được cho)

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. Noise pollution causes a change in animals' living pattern.

Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn gây ra sự thay đổi môi trường sống của động vật.

2. Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth./ Since it can cause abnormal growth, radioactive pollution is very dangerous.

Tạm dịch: Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm bởi vì nó có thể gây ra sự phát triển bất thường.

3. The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Tạm dịch: Tai nạn hạt nhân Chernobyl đã làm cho khu vực này không thể sinh sống được. 

4. Fossil fuels such as coal or oil are burned, so acid gases are produced.

Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch chẳng hạn như than đá hoặc dầu được đốt cháy, vì vậy khí axit được tạo ra.

5. Because of the dangerous acid rain, trees' leaves are damaged.

Tạm dịch: Bởi vì mưa axit nguy hiểm, lá của cây bị hư hại.

6. Because (its) leaves are damaged, the tree cannot get enough food energy to stay healthy.

Tạm dịch: Bởi vì lá bị hư hại, cây không thể nhận đủ năng lượng thức ăn để khỏe mạnh.

Bài 2

Task 2 Write about the way individuals can improve the visual environment. Read the following notes and write your answer in the space. You do not need to use all the ideas.

[ Viết về những cách mà các cá nhân có thể cải thiện ô nhiễm trực quan. Đọc những ghi chú sau đây và viết câu trả lời của em vào chỗ trống. Bạn không cần sử dụng tất cả những ý tưởng.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

There are many things a person can do to improve the visual environment. Firstly, in your house, you should organize your things neatly. Secondly, give away unnecessary furniture. Thirdly, put a dustbin in your room. Fourthly, cut the grass in your garden. In your neighborhood, you can improve the visual environment by putting rubbish in the dustbin. Besides, you can take part in tree planting campaign. In addition, don’t draw on public walls. Last but not least, you should not stick ads in the wrong places. 

Tạm dịch: 

Có rất nhiều điều một người có thể làm để cải thiện môi trường thị giác. Thứ nhất, trong ngôi nhà của bạn, bạn nên sắp xếp mọi thứ gọn gàng. Thứ hai, cho đi đồ đạc không cần thiết. Thứ ba, đặt thùng rác trong phòng của bạn. Thứ tư, cắt cỏ trong khu vườn của bạn. Trong khu phố của bạn, bạn có thể cải thiện môi trường thị giác bằng cách bỏ rác vào thùng rác. Bên cạnh đó, bạn có thể tham gia vào chiến dịch trồng cây. Ngoài ra, đừng vẽ trên tường công cộng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn không nên dán quảng cáo ở sai vị trí.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét