Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12: Robots - Người máy

 A. PHONETICS

Task 1:  Find the word which has a different stress pattern. Read the words aloud.

(Tìm từ có trọng âm khác. Đọc to)



1. A.gardening

B. laundry

C.recognize 

D.opinion

Lời giải chi tiết:

Lời giải:

gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/

laundry /ˈlɔːndri/

recognize /ˈrekəɡnaɪz/

opinion /əˈpɪnjən/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại ở âm tiết thứ 1

Đáp án: D

2. A.minor

B.planet

C.event

D.robot

Lời giải:

minor /ˈmaɪnə(r)/

planet /ˈplænɪt/

event /ɪˈvent/

robot /ˈrəʊbɒt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1

Đáp án: C

3. A.appliance

B. journey

C.award

D.career

Lời giải:

appliance /əˈplaɪəns/

journey /ˈdʒɜːni/

award /əˈwɔːd/

career /kəˈrɪə(r)/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án: B

4. A.pollute

B.palace

C.planet

D.modern

Lời giải:

pollute /pəˈluːt/

palace /ˈpæləs/

planet /ˈplænɪt/

modern /ˈmɒdn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1

Đáp án: A

5. A.reduce

B.station

C.regard

D.reuse

Lời giải:

reduce /rɪˈdjuːs/

station /ˈsteɪʃn/

regard /rɪˈɡɑːd/

reuse /ˌriːˈjuːs/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án: B

Bài 2

Task 2. Put the words in the box into two groups.

(Xếp các từ vào 2 nhóm

Lời giải chi tiết:

 

/ɔɪ/

/aʊ/

coin /kɔɪn/

town /taʊn/

                                oil /ɔɪl/

cloud /klaʊd/

boy /bɔɪ/

noun /naʊn/

noisy /ˈnɔɪzi/

shout /ʃaʊt/

toy /tɔɪ/

house /haʊs/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1: Find the odd A, B, C or D.

(Tìm từ khác)

1. A.playing

B.singing

C.climbing

D.morning

Lời giải chi tiết:

Lời giải:

playing: chơi

singing: hát

climbing: leo

morning: buổi sáng

Câu D là một buổi trong ngày, còn lại là hoạt động

Đáp án: D

2. A.guitar

B.piano

C.football

D.violin

Lời giải:

guitar: đàn ghi - ta

piano: đàn dương cầm

football: bóng đá

violin: vĩ cầm

Câu C là một môn thể thao, còn lại là nhạc cụ

Đáp án: C

3. A.game

B.badminton

C.volleyball

D.tennis

Lời giải:

Game: trò chơi

Badminton: cầu lông

Volleyball: bóng chuyền

Tennis: quần vợt

Câu A là trò chơi, còn lại là các môn thể thao

Đáp án: A

4. A.useful

B.robot

C.comfortable

D.amazing

Lời giải:

Useful: có lợi

Robot: rô bốt

Comfortable: thoải mái

Amazing: kinh ngạc

Câu B là danh từ, còn lại là tính từ

Đáp án: B

5. A.improve

B.help

C.climb

D.space

Lời giải:

Improve: cải tiến

Help: giúp đỡ

Climb: leo, trèo

Space: không gian

Câu D là danh từ, còn lại là động từ

Đáp án: D

Bài 2

Task 2:  Circle A, B, C, or D for each picture.

Lời giải chi tiết:

Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi bức tranh)

Bài 3

Task 3: Put the verbs into correct tense to finish the following passage.

(Dùng đúng thì của các từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau) 

A robot cannot think or (1. do) ______ things alone. People use a computer (2. control) ______  it. Today, robots (3. be) ______  rather popular because they are very useful. 
Robots can help us to save a lot of time at work. A robot can lift heavy things, build houses and (4. make) ______  cars in factories. Robots can do the housework like (5. clean) ______ the floors, making tea or coffee, doing the washing up, washing clothes, etc.

In the future, robots will be able to talk to people, (6. guard) ______  our houses, look after our children when we (7. be) ______  away. Robots will be able (8. play) ______  sports and games with us and even (9. drive) ______  a car when you are drunk or tired. Robots will be able to do many more complicated things and (10. do) ______  almost everything instead of us. But one thing robots won’t be able to do is to think like humans. 

A robot cannot think or (1. do) ______ things alone.

Lời giải chi tiết:

Lời giải: Cấu trúc: can (+ not) + V(inf): có thể (không thể) làm gì

Đáp án: do

People use a computer (2. control) ______  it.

Lời giải: (to) use something to do something: dùng cái gì để làm gì

Đáp án: to control

Today, robots (3. be) ______  rather popular because they are very useful. 

Lời giải: Today => sử dụng thì hiện tại đơn; robots là danh từ số nhiều => cần dùng tobe chia cho danh từ số nhiều

Đáp án: are

A robot can lift heavy things, build houses and (4. make) ______ cars in factories.

Lời giải: Sử dụng cấu trúc song song

Đáp án: make

Robots can do the housework like (5. clean) ______ the floors, making tea or coffee, doing the washing up, washing clothes, etc.

Lời giải: Cấu trúc: (to) like + V(ing): thích làm gì

Đáp án: cleaning

… robots will be able to talk to people, (6. guard) ______  our houses …

Lời giải: Sử dụng cấu trúc song song

Đáp án:  guard

… look after our children when we (7. be) ______  away.

Lời giải: Câu văn đang dung thì hiện tại đơn.

Đáp án: are

Robots will be able (8. play) ______  sports and games with us

Lời giải: (be) able to + V(inf): có khả năng làm gì

Đáp án: to play

… even (9. drive) ______  a car when you are drunk or tired

Lời giải: Sử dụng cấu trúc song song

Đáp án: drive

Robots will be able to do many more complicated things and (10. do) ______  almost everything instead of us

Lời giải: Sử dụng cấu trúc song song

Đáp án: do

Dịch đoạn văn: 

Một robot không thể nghĩ hoặc làm mọi thứ một mình. Mọi người sử dụng máy tính để điều khiển nó. Ngày nay, robot khá phổ biến vì chúng rất hữu ích.

Robot có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian tại nơi làm việc. Một robot có thể nâng những vật nặng, xây nhà và chế tạo ô tô trong các nhà máy. Robot có thể làm việc nhà như lau sàn nhà, pha trà hoặc cà phê, rửa bát, giặt quần áo, v.v.

Trong tương lai, robot sẽ có thể nói chuyện với mọi người, bảo vệ nhà của chúng ta, chăm sóc con cái chúng ta khi chúng ta đi vắng. Robot sẽ có thể chơi thể thao và trò chơi với chúng ta và thậm chí lái xe khi bạn say rượu hoặc mệt mỏi. Robot sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn và làm hầu hết mọi thứ thay vì chúng ta. Nhưng một điều mà robot đã không thể làm là suy nghĩ như con người.

Bài 4

Task 4: Fill each blank with can, can't, could, couldn't, will be able to or won't be able to. 

(Điền vào chỗ trống các từ can, can't, could, couldn't, will be able to or won't be able to)

1. Robots can't talk now. In the future they _____ to talk to people.

Lời giải chi tiết:

Lời giải: in the future => thì tương lai đơn, diễn tả khả năng

Đáp án: will be able to 

Tạm dịch: Rô bốt bây giờ không thể nói. Trong tương lai, chúng sẽ có khả năng nói với con người.

2. In the past, robots _____ make coffee but they can now.

Lời giải: in the past => thì quá khứ đơn

Đáp án: couldn’t

Tạm dịch: trong quá khứ, rô bốt không thể pha cà phê nhưng bây giờ chúng có thể làm.

3. My younger brother _____ do sums when he was 5.

Lời giải: was => thì quá khứ đơn 

Đáp án: could

Tạm dịch: Em trai của tôi có thể tính tổng khi nó 5 tuổi

4. My sister _____ read until she was 6.

Lời giải: was => thì quá khứ đơn; until => có phần tiêu cực

Đáp án: couldn’t

Tạm dịch: Em gái tôi không thể đọc đến khi cô ấy 6 tuổi.

5.  _____ you speak English fluently and quickly?

Lời giải: Hỏi về sự thật => thì hiện tại đơn

Đáp án: Can

Tạm dịch: Bạn có thể nói tiếng anh trôi chảy và nhanh không?

6.  I _____ write letters to my English friend.

Lời giải: Nói về khả năng của bản thân

Đáp án: can

Tạm dịch: Tôi có thể viết thư cho bạn người nước Anh của tôi

7.  I like teaching robots. They _____ help us study better.

Lời giải: Nói về khả năng của rô – bốt

Đáp án: can

Tạm dịch: Tôi thích rô – bốt giáo viên. Chúng có thể giúp ta học tốt hơn

8. Robots _____ guard the houses in the future.

Lời giải: in the future => thì tương lai đơn; nói về khả năng của rô – bốt trong tương lai

Đáp án: will be able to

Tạm dịch: Rô – bốt sẽ có thể trông nhà cho chúng ta trong tương lai

9.   _____ robots lift heavy things some years ago?

Lời giải: ago => thì quá khứ đơn

Đáp án: could

Tạm dịch: Rô – bốt đã có thể mang vật nặng từ các năm trước đây phải không?

10. In the future, robots _____ understand what we say.

Lời giải: in the future => thì tương lai đơn; nói về khả năng của rô – bốt trong tương lai

Đáp án: will be able to

Tạm dịch: Trong tương lai, rô – bốt sẽ có thể hiểu những gì chúng ta nói. 

C. READING

Task 1: Read the following passage and choose the suitable word to fill in each blank.

(Đọc đoạn văn sau và chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.)

control            turn on           change            make   use 

Scientists predict the places and the ways we live will (1) _____ a lot in the future. 

Our houses in the future will be larger and more eco-friendly. Around our houses, there will be a lot of green trees. We will only (2) _____ wind energy or solar energy instead of electricity in our houses.

We will be able to (3) _____ our future houses with our voices. We can sit at one place and order everything we want. For example, when it is dark, we will ask to (4) _____ the lights or TV when we want to watch a programme on it. It will (5) _____ our lives more comfortable and more interesting.

Phương pháp giải:

control: điều khiển

turn on: bật

change: thay đổi

make: làm nên, tạo nên

use: dùng, sử dụng

Lời giải chi tiết:

Scientists predict the places and the ways we live will (1) change a lot in the future.

Our houses in the future will be larger and more eco - friendly. Around our houses, there will be a lot of green trees. We will only (2) use wind energy or solar energy instead of electricity in our houses.

We will be able to (3) control our future houses with our voices. We can sit at one place and order everything we want. For example, when it is dark, we will ask to (4) turn on the lights or TV when we want to watch a programme on it. It will (5) make our lives more comfortable and more interesting.

Tạm dịch: 

Các nhà khoa học dự đoán địa điểm và cách chúng ta sống sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai.

Nhà của chúng ta trong tương lai sẽ lớn hơn và thân thiện với môi trường hơn. Xung quanh ngôi nhà của chúng ta, sẽ có rất nhiều cây xanh. Chúng ta sẽ chỉ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời thay vì điện trong nhà của chúng ta.

Chúng ta sẽ có thể kiểm soát ngôi nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Chúng ta có thể ngồi một chỗ và đặt mọi thứ chúng ta muốn. Ví dụ, khi trời tối, chúng ta sẽ yêu cầu bật đèn hoặc TV khi chúng ta muốn xem một chương trình trên đó. Nó sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta thoải mái hơn và thú vị hơn.

Bài 2

Task 2: Read the following passage and answer the questions.

(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi) 

Life in the future will be far better than it is today. People will be able to live in a cleaner environment, breathe fresher air and eat healthier food. Robots will be able to do most of the work in factories and they will be able to do all the dangerous things for us. More people will be able to work from home on computers so there won’t be any traffic jams. Cars will be with us but they will be able to run on solar energy instead of petrol. Robots will be able to interact with people. They will be able to do almost everything for us at home.

1. What will life in the future be like?

2. Will people be able to live in a cleaner or dirtier environment?

3. Will robots be able to do most of work in factories for us?

4. Why won't there be any traffic jams?

5. Will robots be able to talk to people?

Phương pháp giải:

Dịch đoạn văn: 

Cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn nhiều so với hôm nay. Mọi người sẽ có thể sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở không khí trong lành hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Robot sẽ có thể làm hầu hết các công việc trong các nhà máy và họ sẽ có thể làm tất cả những điều nguy hiểm cho chúng ta. Nhiều người sẽ có thể làm việc tại nhà trên máy tính vì vậy sẽ không có ùn tăc giao thông. Chúng ta sẽ vẫn dùng ô tô nhưng chúng sẽ có thể chạy bằng năng lượng mặt trời thay vì xăng. Robot sẽ có thể tương tác với mọi người. Chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi thứ cho chúng ta ở nhà.

Lời giải chi tiết:

1. It will be far better than it is today.

(Cuộc sống sẽ thế nào trong tương lai? - Nó sẽ tốt hơn ngày nay.)

Thông tin: Life in the future will be far better than it is today.

2. People will be able to live in a cleaner environment.

( Mọi người có thể sống trong môi trường sạch hơn hay bẩn hơn? - Mọi người sẽ có thể sống trong môi trường sạch hơn.)

Thông tin: People will be able to live in a cleaner environment, breathe fresher air and eat healthier food.

3. Yes, they will.

(Rô – bốt sẽ có thể làm hầu hết các việc trong nhà máy cho chúng ta đúng không? - Đúng vậy.)

Thông tin: Robots will be able to do most of the work in factories and they will be able to do all the dangerous things for us.

4. Because more people will be able to work from home on computers.

(Tại sao sẽ không còn có tắc đường? - Bởi vì nhiều người có thể làm việc từ nhà trên máy tính.)

Thông tin: More people will be able to work from home on computers so there won’t be any traffic jams.

5. Yes, they will.

(Rô – bốt sẽ có thể nói chuyện với con người đúng không? - Đúng vậy.)

Thông tin: Robots will be able to interact with people.

Bài 3

Task 3:  Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.

Many people (1) ________ attending the international robot show in Ho Chi Minh City today. Young people are very interested (2) ________ home robots. These robots can cook, (3) _________ coffee and tea, make bed, do the washing up, clean the floors and toiltets and do the gardening.

The children like teaching robots. These robots can help students (4) _________. Teaching robots (5) ________ teach students mathematics, music and other subjects. They can help children speak, write, read and listen English (6) ________. Adults like worker robots (7) _________ they can build houses, big buildings and bridges and they can build cars, doctor robots can help to find out the diseases for sick people and space robots can build space stations (8) _______ the Moon.

1. A. will be                   B. is                       C. are

2. A. at                         B. in                       C. for

3. A. makes                   B. make                  C. making

4. A. study                     B. studies               C. studying

5. A. will                         B. can                    C. could

6. A. good                       B. well                    C. quick

7. A. that                         B. so                      C. because

8. A. in                            B. on                      C. at

Lời giải chi tiết:

1. C

Today => thì hiện tại; attending => thì tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe (am/is/are) + V(ing)

Đáp án: C

2. B

Cấu trúc: (to) be interested in + something/ V(ing): thích thú với cái gì/ làm gì

Đáp án: B

3. B

Sử dụng cấu trúc song song

Đáp án: B

4. A

Cấu trúc: (to) help somebody do something: giúp ai làm gì

Đáp án: A

5. B

Câu trước và câu sau đều đề cập khả năng của máy tính và sử dụng từ can

Đáp án: B

6. B

Sau động từ sẽ sử dụng trạng từ

Đáp án: B

7. C

Theo nghĩa của câu, cần điền một từ thể hiện mối liên hệ lí giải giữa 2 vế câu

Đáp án: C

8. B

Cần chọn giới từ phù hợp với cụm the Moon

Đáp án: B

Dịch đoạn văn:

Nhiều người đang tham dự chương trình robot quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh hôm nay. Giới trẻ rất thích thú với robot trong nhà. Những robot này có thể nấu ăn, pha cà phê và trà, dọn giường, giặt giũ, lau nhà và nhà vệ sinh và làm vườn.

Những đứa trẻ thích robot dạy học. Những robot này có thể giúp học sinh học tập. Robot dạy học có thể dạy học sinh môn toán, âm nhạc và các môn học khác. Họ có thể giúp trẻ nói, viết, đọc và nghe tiếng Anh tốt. Người lớn thích robot công nhân vì họ có thể xây nhà, những tòa nhà lớn và cầu và họ có thể chế tạo ô tô, robot bác sĩ có thể giúp tìm ra bệnh cho người bệnh và robot không gian có thể xây dựng trạm vũ trụ trên Mặt trăng. 

D. WRITING

Task 1: Make sentences/questions using the words and phrases given.

(Tạo thành câu/câu hỏi sử dụng những từ và cụm từ đã cho)

Lời giải chi tiết:

Example: 

I / can / see / cow / over / there.  

→ I can see a cow over there.

1. in / do / past / robots / could / very / simple / things /

=>   In the past robots could do very simple things. (Trong quá khứ rô bốt có thể làm những điều rất đơn giản)

2. read / and / write / Lan / was / 6 /?

=>    Could Lan read and write when she was 6? (Lan có thể đọc và viết khi cô ấy 6 tuổi không?)

3.  robots / can / understand / what / we / say /?

=>    Can robots understand what we say? (Rô bốt có thể hiểu những gì chúng ta nói không?)

4. robots / be / able / do / many / things / like / humans /.

=>    Robots will be able to do many things like humans. (Rô bốt sẽ có thể làm nhiều chuyện như con người)

5. you / be / able / turn / TV / on / by / your / voice / near / future /.

=>    You will be able to turn on TV by your voice in the near future. (Bạn sẽ có thể bật ti vi bằng giọng nói của bạn trong tương lai gần)

Bài 2

Task 2: Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

(Hoàn thành câu để nghĩa của nó giống với câu đã cho)

Lời giải chi tiết:

Example: 

I don't have a robot in my house.

→ There isn't a robot in my house. 

1. My father bought this robot from Japan last week.

=>    We have had __________________________.

Lời giải: Sự việc xảy ra trong quá khứ (last week) và kéo dài đến hiện tại (thì hiện tại hoàn thành)

Đáp án: We have had this Japanese robot since last week.

2.  I won't be able to do everything myself unless I have a modern robot.

=>    If I don't have _________________________.

Lời giải: Câu điều kiện loại 1

Đáp án: If I don't have a modern robot, I won’t be able to do everything myself

3. Minh likes teaching robots very much.

=>    Minh is very interested in _________________________.

Lời giải: (to ) be interested in + something/ V(ing) = (to) like + something/ V(ing): thích cái gì/ làm gì

Đáp án: Minh is very interested in teaching robots.

4.   The robot in my house can clean the floors very well.

=>    The robot in my house is a very good _________________________.

Lời giải: Chuyển đổi mệnh đề thành cụm danh từ

Đáp án: The robot in my house is a very good cleaner.

5.  In the future, robots will be able to do all the dangerous things for people.

=>    People won't have to _________________________.

Lời giải: (to) have to + V(inf): cần phải làm gì

Đáp án: People won't have to do dangerous things in the future.

Bài 3

Task 3:  Complete the following conversation.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau) 

Lời giải chi tiết:

Mai: What (1) _________, Lien?

Lien: I'm cleaning the floors.

Lời giải: Câu trả lời diễn tả hành động đang xảy ra

Đáp án: What (1) are you doing, Lien?

Mai: Do you clean them every day?

Lien: Yes. (2) ________?

Mai: No. The robot can do it for me.

Lời giải: Dựa vào câu trả lời thì câu hỏi thuộc dạng câu hỏi Yes/ No

Đáp án: Yes. (2) Do you clean the floors?

Lien: What? You are joking!

Mai: No. My father has just bought a robot. It can clean the floors.

Lien: (3) ________?

Mai: It can turn on the lights and TV.

Lời giải: Câu trả lời đề cập một loạt các hành động rô – bốt có thể làm

Đáp án: (3) What else it can do?

Lien: Oh, really?

Mai: And it (4) ________ me to wake up in the morning.

Lien: Wonderful.

Lời giải: Cấu trúc: can + V(inf): có thể làm gì

Đáp án: And it (4) can help me to wake up in the morning.

Mai: I hope in the future my robot (5) ________ everything for me!

Lời giải: in the future => thì tương lai đơn

Đáp án: I hope in the future my robot (5) will be able to do everything for me!

 

Tạm dịch:

Mai: Bạn đang làm gì vậy, Liên?

Liên: Tôi đang lau sàn nhà.

Mai: Bạn có làm sạch chúng mỗi ngày không?

Liên: Vâng. Bạn có phải lau sàn không?

Mai: Không. Robot có thể làm điều đó cho tôi.

Liên: Cái gì? Bạn đang đùa!

Mai: Không. Bố tôi vừa mua một con robot. Nó có thể làm sạch sàn nhà.

Liên: Nó có thể làm gì khác không?

Mai: Nó có thể bật đèn và TV.

Liên: Ồ, thật sao?

Mai: Và nó có thể giúp tôi thức dậy vào buổi sáng.

Liên: Tuyệt vời.

Mai: Tôi hy vọng trong tương lai robot của tôi sẽ có thể làm mọi thứ cho tôi! 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét