Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 11: Our greener world - Thế giới xanh

 A. PHONETICS

Task 1:  Find a word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác. Đọc to)



Lời giải chi tiết:

1. A.energy

B.electricity

C.effect

D.environment

Lời giải:

energy /ˈenədʒi/

electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/

effect /ɪˈfekt/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

Đáp án A phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án: A

2. A.pollution

B.solar

C.symbol

D.reason

Lời giải:

Pollution /pəˈluːʃn/

Solar /ˈsəʊlə(r)/

Symbol /ˈsɪmbl/

Reason /ˈriːzn/

Đáp án: Không có đáp án

3. A.charity

B.exchange

C.channel

D.character

Lời giải:

charity /ˈærəti/

exchange /ɪksˈeɪndʒ/

channel /ˈænl/

character /ˈkærəktə(r)/

Đáp án D phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/

Đáp án: D

4. A.president

B.sea

C.reuse

D.design

Lời giải:

president /ˈprezɪdənt/

sea /siː/

reuse /ˌriːˈjuːs/

design /dɪˈzaɪn/

Đáp án: Không có đáp án

5. A.wrap

B.racket

C.manner

D.space

Lời giải:

wrap /ræp/

racket /ˈrækɪt/

manner /ˈmænə(r)/

space /sps/

Đáp án D phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án: D

Bài 2

Task 2: Put the words in the box into two groups

Lời giải chi tiết:

(Xếp các từ vào 2 nhóm) 

/a:/

/æ/

last /lɑːst/

Africa /ˈæfrɪkə/

basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/

fact /fækt/

cartoon /kɑːˈtuːn/

natural /ˈnætʃrəl/

postcard /ˈpəʊstkɑːd/

automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/

castle /ˈkɑːsl/

 

farm /fɑːm/

 

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1: Match each half sentence in column A with a suitable one in column B to make a meaningful sentence. 

(Nối mỗi nửa câu trong cột A với một câu phù hợp trong cột B để tạo thành một câu có ý nghĩa.)

 

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 

3 – e: If people use public transport, there will be less pollution. (Nếu mọi người sử dụng giao thông công cộng, sẽ ít ô nhiễm hơn)

1 – c: It's necessary that we should protect the environment. (Điều cần thiết là chúng ta nên bảo vệ môi trường)

2 – a: Natural resources are limited so we should save them. (Tài nguyên thiên nhiên là có hạn nên chúng ta nên tiết kiệm chúng)

4 – d: I'm disappointed that people have spoiled this area. (Tôi thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này)

5 – b: Polluted air is one of the many problems we have to solve. (Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết)

Bài 2

Task 2: Circle A, B, C, or D for each picture.

(Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi bức tranh) 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Task 3: Put the verbs in brackets into the correct tenses.

Lời giải chi tiết:

1.   If I see him, I (give) ______ him a lift.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If I see him, I will give him a lift.

Tạm dịch: Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ cho anh ấy đi nhờ.

 

2.  If I find your passport, I (telephone) ______  you at once.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If I find your passport, I will telephone you at once

Tạm dịch: Nếu tôi tìm thấy hộ chiếu của bạn, tôi sẽ gọi ngay cho bạn.

 

3.  If he (read) ______  in bad light, he will ruin his eyes.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If he reads in bad light, he will ruin his eyes.

Tạm dịch: Nếu anh ấy đọc khi không đủ sáng, anh ấy đang phá hủy đôi mắt của anh ấy

 

4. Someone (steal) ______  your car if you leave it unlocked.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: Someone will steal your car if you leave it unlocked.

Tạm dịch: Ai đó sẽ ăn trộm xe của bạn nếu bạn không khóa xe.

 

5. If he (wash) ______  my car, I'll give him £10.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If he washes my car, I'll give him £10.

Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe của tôi, tôi sẽ đưa anh ta 10 bảng.

 

6.  They'll be very angry if she (make) ______  any more mistakes.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: They'll be very angry if she makes any more mistakes

Tạm dịch: Họ sẽ rất tức giận nếu cô ấy gây ra lỗi gì nữa.

 

7. If he (be) ______  late, we'll go without him.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If he is late, we'll go without him

Tạm dịch: Nếu anh ấy đến muộn, chúng tôi sẽ đi mà không có anh ấy

 

8. If you are late, they (not let ) ______   you in.

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If you are late, they won’t let you in

Tạm dịch: Nếu bạn đến muộn,họ sẽ không để bạn vào

 

9.  If I lend you £10, when ______  you (repay) ______  me?

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If I lend you £10, when will you repay me?

Tạm dịch: Nếu tôi cho bạn mượn 10 bảng, bao giờ bạn sẽ trả lại cho tôi?

 

10. If I tell you a secret, ______  you (promise) ______   not to tell it to anyone else?

Lời giải: Câu điều kiện loại I

Đáp án: If I tell you a secret, will you promise not to tell it to anyone else?

Tạm dịch: Nếu tôi nói cho bạn bí mật này, bạn có hứa sẽ không nói cho ai khác không?

Bài 4

Task 4: Fill each blank with a word in the box.

(Điền vào chỗ trống một từ)

trees   environment            metal danger           protect 

rubbish         save    damage         animals         recycle

Lời giải chi tiết:

1. It's important to _______ our skin from harmful effects from the sun.

Đáp án: It's important to protect our skin from harmful effects from the sun.

Tạm dịch: Điều quan trọng là bảo vệ làn da của chúng ta khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.

2. We have to do everything to ______ the environment.

Đáp án: We have to do everything to save the environment.

 Tạm dịch: Chúng ta phải làm mọi thứ để bảo vệ môi trường.

3. ______, paper and glass can be recycled.

Đáp án: Metal, paper and glass can be recycled.

Tạm dịch: Kim loại, giấy và thủy tinh có thể được tái chế.

4. We should plant more ______ in our city.

Đáp án: We should plant more trees in our city.

Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây trong thành phố của chúng ta.

5. Some factories ______ empty bottles and cans.

Đáp án: Some factories recycle empty bottles and cans.

Tạm dịch: Một số nhà máy tái chế chai và lon rỗng.

6. We shouldn't ______ forests.

Đáp án: We shouldn't damage forests.

Tạm dịch: Chúng ta không nên phá rừng.

7. Some animals in the world are in ______ now.

Đáp án: Some animals in the world are in danger now.

Tạm dịch: Một số động vật trên thế giới đang gặp nguy hiểm.

8. Don't throw ______ in the streets.

Đáp án: Don't throw rubbish in the streets.

Tạm dịch: Đừng vứt rác trên đường phố.

9. People are doing a lot of things to damage the ______.

Đáp án: People are doing a lot of things to damage the environment.

Tạm dịch: Mọi người đang làm rất nhiều thứ để hủy hoại môi trường.

10. We are destroying wild ______ and plants.

Đáp án:We are destroying wild animals and plants.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tiêu diệt động vật và thực vật hoang dã.

Lời giải:

trees

environment

metal

danger

protect

rubbish

save

damage

animals

recycle

cây

môi trường

kim loại

nguy hiểm

bảo vệ

rác

tiết kiệm

hư hại

động vật

tái chế

 C. READING

Task 1: Put a word / phrase from the box in each gap to complete the following passage.

(Chọn từ/ cụm từ trong hộp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

hold    picks up        even   help

after   thickly           little   hillsides  

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1) ________ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (2) _______ very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) _______. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) _______ of its soil. The roots of plants help to (5) _______ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands (6) _______ to slow down erosion.

Even where the land is (7) _______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (8) _______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.

* New words: 

erosion (n): sự xói mòn

grain (n): hạt

strike (v): va mạnh

worn (adj): mòn

bare (adj): trần trụi

Lời giải:

hold:  

picks up:        

even:  

help:

after:  

thickly:           

little:   

hillsides:

giữ

nhặt lên

thậm chí

cứu giúp

sau

dày

ít

sườn đồi

 

As the wind blows over the land, it often (1) ________ small grains of sand.

Lời giải chi tiết:

Lời giải: Cần một động từ hợp nghĩa

Đáp án: As the wind blows over the land, it often (1) picks up small grains of sand.

In this way, (2) _______ very hard rocks are worn away by the wind.

Lời giải: Cần một trạng từ phù hợp

Đáp án: even

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) _______.

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: hillsides

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) _______ of its soil.

Lời giải:

Đáp án: little

The roots of plants help to (5) _______ the rocks and soil in place.

Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa

Đáp án: hold

Thus, forests and grasslands (6) _______ to slow down erosion.

Lời giải: Cần điền một đồng từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: help

Even where the land is (7) _______ covered with plants, some erosion goes on.

Lời giải: Cần điền một trạng từ hợp nghĩa

Đáp án: thickly

(8) _______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.

Lời giải: Cần điền một giới từ phù hợp

Đáp án: After

Dịch đoạn văn: 

Gió, nước, không khí, băng và nhiệt đều có tác dụng gây xói mòn. Khi gió thổi qua đất, nó thường nhặt những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát này tấn công vào những tảng đá rắn, những tảng đá đang dần bị bào mòn. Theo cách này, ngay cả những tảng đá rất cứng cũng bị gió bào mòn.

Khi các hạt đá hoặc đất trở nên lỏng lẻo theo bất kỳ cách nào, nước chảy mang chúng xuống sườn đồi. Một số đá và các hạt đất được mang vào suối và sau đó ra biển.

Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và các loại cây khác bị hao mòn rất chậm, và do đó mất rất ít đất. Rễ cây giúp giữ đá và đất tại chỗ. Nước rơi trên đồng cỏ chảy chậm hơn nước rơi trên mặt đất trống. Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm xói mòn.

Ngay cả khi đất được phủ dày bởi thực vật, một số xói mòn vẫn tiếp tục. Vào mùa xuân, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước lớn sau đó chảy xuống dòng suối. Khi một dòng suối mang đi một phần đất, lòng suối ngày càng sâu hơn. Sau hàng ngàn năm xói mòn như vậy, các thung lũng rộng thường được hình thành.

Bài 2

Task 2: Read the passage and then answer the questions.

(Đọc đoạn văn và sau đó trả lời câu hỏi)

We are destroying the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is too much smoke in the air in many cities in the world. We are cutting down too many trees. We are burning the forests. We are also destroying lots of plants and animals. Many areas of the earth are wasteland. Farmers in many parts of the world cannot grow enough to eat. In some countries there is too little rice. The earth is in danger. Save the Earth!

Lời giải chi tiết:

1.  Why can't we swim in the seas and rivers? 

Lời giải:

Thông tin: The seas and rivers are too dirty to swim in

Đáp án: Because they are too dirty

Tạm dịch:

Tại sao chúng ta không thể bơi ở biển và sông?

Bởi vì chúng quá bẩn

2.  Is there too much smoke in the air in many cities in the world?

Lời giải:

Thông tin: There is too much smoke in the air in many cities in the world

Đáp án: Yes, there is

Tạm dịch:

Có quá nhiều khói trong không khí ở nhiều thành phố trên thế giới phải không?

Đúng vậy.

3. What are we doing to our environment?

Lời giải:

Thông tin: We are destroying the earth… We are cutting down too many trees. We are burning the forests. We are also destroying lots of plants and animals

Đáp án: We are destroying the earth by cutting down too many trees, burning the forests and destroying lots of plants and animals

Tạm dịch:

Chúng ta đang làm gì đối với môi trường?

Chúng ta đang phá hủy trái đất bằng cách chặt quá nhiều cây, đốt rừng và làm hại nhiều loài thực vật và động vật.

4.  Why can't farmers in many parts of the world grow enough to eat?

Lời giải:

Thông tin: Many areas of the earth are wasteland. Farmers in many parts of the world cannot grow enough to eat.

Đáp án: Because many areas of the earth are wasteland.

Tạm dịch:

Tại sao nông dân ở nhiều nơi trên thế giới không trồng đủ để ăn?

Bởi vì nhiều nơi trên thế giới là đất hoang

5. What do you think we should do to save the earth?

Lời giải:

Thông tin: The earth is in danger. Save the Earth!

Đáp án: I think we should stop cutting down trees, burning the forests, destroying plants and animals

Tạm dịch:

Bạn nghĩa chúng ta nên làm gì để cứu trái đất?

Tôi nghĩ chúng ta nên dừng chặt cây, đốt rừng, làm hại những loài thực vật và động vật

Dịch đoạn văn:

Chúng ta đang hủy diệt trái đất. Biển và sông quá bẩn để bơi vào. Có quá nhiều khói trong không khí ở nhiều thành phố trên thế giới. Chúng tôi đang chặt quá nhiều cây. Chúng tôi đang đốt rừng. Chúng tôi cũng đang phá hủy rất nhiều thực vật và động vật. Nhiều khu vực trên trái đất là đất hoang. Nông dân ở nhiều nơi trên thế giới không thể đủ ăn. Ở một số nước có quá ít gạo. Trái đất đang gặp nguy hiểm. Bảo vệ trái đất!

Bài 3

Task 3: Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.

(Chọn A, B, C hoặc D điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

I live in (1) _____ small village called Henfield. There (2) _____ about 600 people here. I love the village because it is very quiet and life is slow (3) _____ easy. The village is always clean – people look (4) _____ it with great care. The air is always clean, (5) _____. It is much (6) _____ friendly here than in a city because everyone knows everyone, and if someone has a problem, there are always people who can help.

There are only a few things that I don’t like about Henfield. One thing is that we have not many things to do (7) _____ the evening. We have not got any cinemas or theatres. The other thing is that people always talk about each other, and everyone knows what everyone is doing. But I still (8) _____ village life to life in a big city.

Lời giải chi tiết:

1. A.a

B. an 

C.the

Lời giải: Nơi chốn chưa xác định => loại C; theo sau là từ không bắt đầu bằng nguyên âm => loại B

Đáp án: A

2. A.have

B.is

C.are

Lời giải: Sau chỗ trống là số nhiều => loại B; Cần điền vào chỗ trống một từ phù hợp với từ there và biểu hiện rằng có ai đó.

Đáp án: C

3. A.but

B.and

C.or

Lời giải: Cần điền từ để phù hợp với ý liệt kê của câu

Đáp án: B

4. A.after

B.for

C.at

Lời giải: Cụm động từ: look after: chăm sóc

Đáp án: A

5. A.also

B.too

C.so

Lời giải: Cần điền một từ có thể đặt cuối câu, sau dấu phẩy

Đáp án: B

6. A.most

B.as

C.more

Lời giải: than => so sánh hơn

Đáp án: C

7. A.in

B.on

C.at

Lời giải: cụm từ: in the evening: vào buổi tối

Đáp án: A

8. A.like

B.prefer

C.love

Lời giải: Cấu trúc: (to) prefer something/ doing something to something/ doing something: thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì

Đáp án: B

Dịch đoạn văn:

Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Henfield. Có khoảng 600 người ở đây. Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm và dễ dàng. Ngôi làng luôn sạch sẽ - mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận. Không khí cũng luôn sạch sẽ. Ở đây thân thiện hơn nhiều so với trong một thành phố bởi vì mọi người đều biết tất cả mọi người, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. 

Chỉ có một vài điều mà tôi không thích về Henfield. Một điều là chúng ta không có nhiều việc phải làm vào buổi tối. Chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hoặc rạp chiếu bóng. Một điều khác là mọi người luôn nói về nhau, và mọi người đều biết mọi người đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích cuộc sống làng quê hơn cuộc sống ở một thành phố lớn.

D. WRITING

Task 1:  Write full sentences using the words and phrases given.

(Viết câu hoàn chỉnh dựa vào từ và cụm từ cho sẵn.) 

1. They / enjoy / stay / a farm / during / summer vacation.

2. We / live / happier and healthier life / if / keep / our environment / clean.

3. We / shouldn't / throw / rubbish / the street.

4. The students / our school / often / collect / waste paper / their mini project.

5. My aunt / have / small garden / and / she / grow / flowers / vegetables.

Lời giải chi tiết:

1. They enjoy staying on a farm during their summer vacation.

Tạm dịch: Họ thích ở lại một trang trại trong kỳ nghỉ hè.

2. We’ll live happier and healthier life if we keep our environment clean.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh hơn nếu chúng ta giữ cho môi trường của chúng ta sạch sẽ.

3. We shouldn’t throw rubbish on the street.

Tạm dịch: Chúng ta không nên vứt rác ra đường phố.

4. The students on our school often collect waste paper for their mini project.

Tạm dịch: Học sinh trương chúng tôi thường thug om giấy thải cho các dự án nhỏ của chúng.

5. My aunt has a small garden and she grows flowers and vegetables.

Tạm dịch: Dì tôi có một khu vườn nhỏ và dì ấy trồng hoa và rau.

Bài 2

Task 2: Rewrite the sentence so that its meaning stays the same.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa.)

1.  They intend to make this beach a clean and beautiful place again.

→ They plan ______________________________________.

2.  The students started to collect old clothes for their charity programme last week.

→ The students have ____________________________________.

3.  We make the air dirty because we use the car all the time.

→ If we use ____________________________________.

4. If I don't leave now, I'll miss my train.

→ Unless I leave ____________________________________.

5.  I won't be able to do anything unless I have a quiet room.

→ If I don't have ____________________________________.


Lời giải chi tiết:

1. They plan to make this beach a clean and beautiful place again

(Họ dự định khiến cho bãi biển lại trở thành một nơi sạch và đẹp.)

Lời giải: (to) intend to + V(inf) = (to) plan to + V(inf): dự định, có kế hoạch làm gì

2. The students have collected old clothes for their charity programme since last week

(Học sinh đã thu gom quần áo cũ cho chương trình từ thiện của chúng từ tuần trước.)

Lời giải: Sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài hoặc có kết quả ở hiện tại => thì hiện tại hoàn thành

3. If we use the car all the time, we’ll make the air dirty.

(Nếu chúng ta dung xe tất cả thời gian, chúng ta sẽ làm cho không khí trở nên bẩn.)

Lời giải: Dựa vào thì và nghĩa câu cho sẵn => Câu điều kiện loại I

4. Unless I leave now, I'll miss my train

(Nếu tôi không đi bây giờ, tôi sẽ lỡ chuyến tàu.)

Lời giải: If + S + do/does/ tobe + not … = Unless + S + V

5. If I don't have a quiet room, I won't be able to do anything.

(Nếu tôi không có một căn phòng yên tĩnh, tôi sẽ không thể làm gì.)

Lời giải: If + S + do/does/ tobe + not … = Unless + S + V

Bài 3

Task 3: Complete each of the following sentences with your own words.

(Hoàn thành câu sau với từ của riêng em.) 

1. We can't use water in this well because _____________.

2. It's quiet and peaceful in the country so many people ______________.

3. Unless you study hard, you ___________.

4. _______ public transport is a good way to reduce _____________.

5. We'll have to go without John if he doesn't ________________

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

1. We can't use water in this well because it is polluted.

(Chúng ta không thể sử dụng nước trong giếng này vì nó bị ô nhiễm.)

2. It's quiet and peaceful in the country so many people prefer to live here.

(Ở nông thôn yên tĩnh và yên bình nên nhiều người thích sống ở đây.)

3. Unless you study hard, you will get bad marks.

(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm kém.)

4. Using public transport is a good way to reduce traffic jams and air pollution.

(Sử dụng giao thông công cộng là một cách tốt để giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí.)

5. We'll have to go without John if he doesn't arrive soon.

(Chúng tôi sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét