Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3 - Community service - Phục vụ cộng đồng - Tiếng anh 7 mới

 A. PHONETICS

Bài 1

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to lên.)

1. A. blanket          B. calorie             C. donate               D. allergy

2. A. help                B. benefit            C. elderly               D. garden

3. A. volunteer         B. collage            C. community        D. doctor

4. A. provide            B. individual         C. situation           D. children

5. A. tutor                B. student            C. university         D. discuss


Lời giải chi tiết:

1. C

blanket /ˈblæŋkɪt/

calorie /ˈkæləri/

donate /dəʊˈnt/

allergy /ˈælədʒi/

Đáp án C phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/

2. D

help /help/

benefit /ˈbenɪfɪt/

elderly /ˈeldəli/

garden /ˈɡɑːdn/

Đáp án D là âm câm, còn lại là /e/

3. C

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

collage /ˈkɒlɑːʒ/

community /kəˈmjuːnəti/

doctor /ˈdɒktə(r)/

Đáp án C phát âm là /ə/, còn lại là /ɒ/

4. A

provide /prəˈvd/ 

individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/

situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/

children /ˈtʃɪldrən/

Đáp án A phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/

5. D

tutor /ˈtjuːtə(r)/

student /ˈstjuːdnt/

university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

discuss /dɪˈskʌs/

Đáp án D phát âm là /ʌ/, còn lại là /ju:/

Bài 2

2. Put the words in the box into two groups.

(Sắp xếp các từ trong hộp vào 2 nhóm)

Lời giải chi tiết:

/k/

/g/

book /bʊk/

clean /kliːn/

homework /ˈhəʊmwɜːk/

skill  /skɪl/

clothes  /kləʊðz/

gold /ɡəʊld/

get /ɡet/

garden /ˈɡɑːdn/

glass /ɡlɑːs/

give /ɡɪv/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR
 1. Find the odd one out A, B, C or D.

(Chọn từ khác loại)

Lời giải chi tiết:

1. A.donate

B.provide

C.encourage

D.benefit

Lời giải:

Donate: quyên góp (v)

Provide: cung cấp (v)

Encourage: động viên, khích lệ (v)

Benefit: lợi ích (n)

Đáp án D là danh từ, còn lại là động từ

Đáp án: D

2. A.clean

B.street

C.house

D.wall

Lời giải:

Clean: sạch (adj)

Street: đường (n)

House: nhà (n)

Wall: tường (n)

Đáp án A là tính từ, còn lại là danh từ

Đáp án: A

3. A.individual

B.industrial

C.essential

D.environmental

Lời giải:

Individual: cá nhân (n)

Industrial: thuộc về công nghiệp (adj)

Essential: cần thiết (adj)

Environmental: thuộc về môi trường (adj)

Đáp án A là danh từ, còn lại là tính từ

Đáp án:  A

4. A.graffiti

B.draw

C.painting

D.collage

Lời giải:

Graffiti: vẽ tranh đường phố (n)

Draw: vẽ (v)

Painting: bức vẽ (n)

Collage: cao đẳng (n)

Đáp án B là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án:

5. A.homeless

B.elderly

C.people

D.disabled

Lời giải:

Homeless: vô gia cư (adj)

Elderly: già (adj)

People: mọi người (n)

Disabled: khuyết tật (adj)

Đáp án C là danh từ, còn lại là tính từ

Đáp án: 

Bài 2

2. Circle A, B, C, or D for each picture.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh sau)

Lời giải chi tiết:

 

 

1. A.draw the picture

B.paint the wall

C.clean the street

D.take the photograph

Lời giải:

draw the Picture: vẽ tranh

paint the wall: sơn tường

clean the street: dọn đường đi

take the photograph: chụp ảnh

Đáp án: C

 

2. A.help old people

B.help street people

C.help the poor

D.help sick children

Lời giải:

help old people: giúp người già

help street people: giúp người sống trên đường phố

help the poor: giúp người nghèo

help sick children: giúp trẻ em bị ốm

Đáp án: A

 

3. A.donate clothes

B.donate books

C.donate money

D.donate blood

Lời giải:

donate clothes: quyên góp quần áo

donate books: quyên góp sách

donate Money: quyên góp tiền

donate blood: hiến máu

Đáp án: D

 

4. A.provide houses

B.provide life skills

C.provide food

D.provide education

Lời giải:

provide houses: cung cấp nhà

provide life skills: cung cấp kĩ năng cuộc sống

provide food: cung cấp thức ăn

provide education: cung cấp giáo dục

Đáp án: C

Bài 3

3. Put the verbs in brackets in the correct tense form.

(Chọn thì đúng cho từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống)

 

Lời giải chi tiết:

_____ You ever (do) _____ volunteer work?

Lời giải: ever => hiện tại hoàn thành

Đáp án: Have you ever done volunteer work?

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ làm công việc tình nguyện chưa?

Yes. I (do) _____ volunteer work last month.

Lời giải: last month => thì quá khứ đơn

Đáp án: Yes. I did volunteer work last month

Tạm dịch: Có. Tôi làm tình nguyện vào tháng trước

I (collect) _____ hundreds of old books and clothes for street children so far.

Lời giải: so far => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: have collected hundreds of old books and clothes for street children so far

Tạm dịch: Tôi đã thu gom được hàng tram quyển sách cũ và quần áo cũ cho trẻ em đường phố

My sister wants to raise funds for street children so she (make) _____ hundreds of postcards to sell them.

Lời giải: Việc làm của chị gái cô ấy bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: My sister wants to raise funds for street children so she has made hundreds of postcards to sell them.

Tạm dịch: Chị tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố nên cô ấy đã làm hàng tram tấm thiệp để bán

My hobby is carving eggshells and now I (carve) _____ nearly 100.

Lời giải: Hành động bắt đầu trong quá khứ và cho kết quả ở hiện tại => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100

Tạm dịch: Sở thích của tôi là khắc vỏ trứng và hiện tại tôi đã khắc được gần 100.

Going home from school yesterday, I (help) _____ an old man to go across the street.

Lời giải: yesterday => quá khứ đơn

Đáp án: Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street

Tạm dịch: Khi đi từ nhà đến trường hôm qua, tôi đã giúp một ông lão đi qua đường

Last Tuesday, I (go) _____ home late because there was a traffic jam near my school.

Lời giải: last Tuesday => quá khứ đơn

Đáp án: Last Tuesday, I went home late because there was a traffic jam near my school.

Tạm dịch: Thứ 3 tuần trường, tôi về nhà muộn vì tắc đường gần trường tôi

At Tet, my mother and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. She (do) _____ it for many years.

Lời giải: for many years => hiện tại hoàn thành

Đáp án: At Tet, my mother and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. She has done it for many years

Tạm dịch: Vào dịp Tết, mẹ và những người bạn thân của cô thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những đứa trẻ bị bệnh ở đó. Cô ấy đã làm điều đó trong nhiều năm

Lan never (eat) _____ Banh tet. She will try some this year.

Lời giải: never: chưa bao giờ => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: Lan has never eaten Banh tet. She will try some this year

Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ăn bánh Tét. Cô ấy sẽ thử nó trong năm nay

Linh is my close friend. We (know) _____ each other for 5 years.

Lời giải: for 5 years =>  thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.

Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã biết nhau 5 năm

Bài 4

4. Fill each blank with a word in the box.

(Điền một từ trong hộp vào chỗ trống)

Donate

Meals

Homeless

Help

Rubbish

Volunteer

Rebuild

Elderly

Visited

went

Lời giải chi tiết:

Donate: quyên góp (v)     

Meals: bữa ăn (n) 

Homeless: vô gia cư (adj)

Help: giúp đỡ (v)  

Rubbish: rác (n)

Volunteer: tình nguyện (v)/ tình nguyện viên (n)

Rebuild: xây lại (v)          

Elderly: già (adj)  

Visited: thăm (v)  

Went: đi (v)

1.      Yesterday I ____ to school late because I missed the bus.

Lời giải: yesterday => quá khứ đơn; Cần điền vào chỗ trống một động từ ở thì quá khứ vào hợp nghĩa; go to school: đi đến trường

Đáp án: Yesterday I went to school late because I missed the bus

Tạm dịch: Hôm qua, tôi đến trường muộn vì tôi bị nhỡ xe buýt

2.      A: Have you ever been to Hoi An?

B: Yes. I ____ Hoi An last year.

Lời giải: last year => quá khứ đơn => Cần điền vào chỗ trống một động từ ở thì quá khứ

Đáp án: A: Have you ever been to Hoi An?

B: Yes. I visited Hoi An last year

Tạm dịch: A: Bạn đã thăm Hội An bao giờ chưa?

B: Rồi. Tôi đã thăm Hội An năm trước

3.      Can you list some reasons why people ____?

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một động từ nguyên thể

Đáp án: Can you list some reasons why people volunteer?

Tạm dịch: Bạn có thể nêu một số lí do tại sao mọi người làm tình nguyện không?

4.      Do you like working with children or with ____ people?

Lời giải: elderly people: người già

Đáp án: Do you like working with children or with elderly people?

Tạm dịch: Bạn có muốn làm việc cùng trẻ em hoặc người lớn tuổi không?

5.      It’s good to ____ blood because you can save people’s lives.

Lời giải: donate blood: hiến máu

Đáp án: It’s good to donate blood because you can save people’s lives

Tạm dịch: Nó là tốt khi hiến máu vì bạn có thể cứu sống mọi người

6.      The lakes are full of ____. We should ask our friends to clean them this Sunday.

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một danh từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: The lakes are full of rubbish. We should ask our friends to clean them this Sunday

Tạm dịch: Các hồ đầy rác. Chúng ta nên nhờ bạn bè dọn dẹp vào chủ nhật này

7.      The hurricane was terrible. Many houses are destroyed and many people became ____.

Lời giải: Nhà bị phá hủy => con người thành vô gia cư

Đáp án: The hurricane was terrible. Many houses are destroyed and many people became homeless

Tạm dịch: Cơn bão thật khủng khiếp. Nhiều ngôi nhà bị phá hủy và nhiều người trở thành vô gia cư

8.      They are cold and hungry. They have to live on the street this winter. We should ask people to ____ them.

Lời giải: Cần điền một động từ ở dạng nguyên thể và hợp nghĩa

Đáp án: They are cold and hungry. They have to live on the street this winter. We should ask people to help them

Tạm dịch: Họ lạnh và đói. Họ phải sống trên đường phố vào mùa đông này. Chúng ta nên nhờ mọi người giúp đỡ họ

9.      We can cook ____ and bring them to homeless people.

Lời giải: cook meals: nấu những bữa ăn

Đáp án: We can cook meals and bring them to homeless people

Tạm dịch: Chúng ta có thể nấu bữa ăn và mang chúng đến cho những người vô gia cư

10.  We can ask people to donate warm clothes and help them to ____ their houses.

Lời giải: rebuild house: xây lại nhà

Đáp án: We can ask people to donate warm clothes and help them to rebuild their houses

Tạm dịch: Chúng ta có thể nhờ mọi người quyên góp quần áo ấm và giúp họ xây dựng lại nhà cửa 

C. READING

1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

(Chọn một từ trong hộp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Project

Helping

Do

mentoring

Enjoy

Raising

Giving

Elderly

Volunteer

population

Lời giải chi tiết:

Project: dự án (n)

Helping: giúp đỡ (v)

Do: làm (v)

mentoring  : cố vấn (v)

Enjoy: thưởng thức (v)

Raising: kiếm (v)

Giving: cho, đưa (v)

Elderly: già (adj)  

Volunteer: tình nguyện (v)/ tình nguyện viên (n)

Population: dân số (n)

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _____. According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _____ does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and (3) _____ one another since the early days of the country. Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) _____ it. They (5) _____ it! Traditional volunteer activities include (6) _____ money for people in need, cooking and (7) _____ food, doing general labour (such as clean-up (8) _____ and home repair), providing transportation (such as giving rides to the (9) _____), and tutoring/ (10) _____ young people.

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _____

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) volunteer

According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _____ does volunteer work each year

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) population does volunteer work each year

Americans have had the tradition of volunteering and (3) _____ one another since the early days of the country

Lời giải: Do cấu trúc song song, trước từ and là một động từ có đôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: Americans have had the tradition of volunteering and (3) helping one another since the early days of the country

Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) _____ it

Lời giải: Cần điền một động từ nguyên thể và phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: Americans volunteer not because they are forced or paid to (4) do it

They (5) _____ it!

Lời giải: Cần điền một động từ nguyên thể và phù hợp nghĩa vào chỗ trống vì đoạn văn đang ở thì hiện tại đơn và they là số nhiều

Đáp án: They (5) enjoy it!

Traditional volunteer activities include (6) _____ money for people in need

Lời giải: raise money: kiếm tiền

Đáp án: Traditional volunteer activities include (6) raising money for people in need

cooking and (7) _____ food

Lời giải: Do cấu trúc song song, trước từ and là một động từ có đôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: cooking and (7) giving food

doing general labour (such as clean-up (8) _____ and home repair)

Lời giải: Cần điền một danh từ  hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: doing general labour (such as clean-up (8) project and home repair)

providing transportation (such as giving rides to the (9) _____)

Lời giải: the elderly: người già

Đáp án: providing transportation (such as giving rides to the (9) elderly)

and tutoring/ (10) _____ young people.

Lời giải: Do cấu trúc song song, trước đó là một động từ đuôi -ing nên cần điền một động từ có đuôi -ing và phù hợp nghĩa vào chỗ trống

Đáp án: and tutoring/ (10) mentoring young people

Dịch đoạn văn

Ở Hoa Kỳ, hầu hết mọi người, lúc này hay lúc khác, đều là tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ Hoa Kỳ, khoảng một phần năm dân số Mỹ làm công việc tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau kể từ những ngày đầu của đất nước. Người Mỹ tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hoặc trả tiền để làm điều đó. Họ thích nó! Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu, nấu ăn và cung cấp thực phẩm, lao động phổ thông (như dự án dọn dẹp và sửa chữa nhà), cung cấp phương tiện giao thông (như cưỡi ngựa cho người già) và dạy kèm / tư vấn cho những người trẻ tuổi 

Bài 2

2. Read the conversation and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh?
Minh: Yes. I take part in a programme that helps disabled children.
Hoa: Really? What do you do there?
Minh: Every Sunday, I go to the center and teach the children how to draw. You know the children there like drawing very much.
Hoa: Wonderful. What else do you do?
Minh: All the members in the programme try their best to help the children there. Some of us bath the children, some clean the house, some teach them how to cook, make cakes, some teach them English, singing and dancing. All children there enjoy learning new things.
Hoa: Do you often give them toys, books or clothes?
Minh: Sometimes. We've asked people to donate books and clothes to children. And I aslo raise money by selling my pictures.
Hoa: Oh, drawing is not only your hobby but also a volunteer work.
Minh: Right! Would you like to join us?
Hoa: Yes. I'd love to.

 

Lời giải chi tiết:

     Questions:

1.      Has Minh ever done volunteer work?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh?
Minh: Yes. I take part in a programme that helps disabled childre

Đáp án: Yes, he has

Tạm dịch: Minh đã bao giờ làm tình nguyện chưa?

Rồi, anh ấy có làm

2.      What programme does he take part in?

Lời giải:

Thông tin: Hoa: Have you ever done volunteer work, Minh?
Minh: Yes. I take part in a programme that helps disabled children

Đáp án: He takes part in a programme that helps disabled children

Tạm dịch: Anh ấy tham gia chương trình nào?

Anh ấy tham gia chương trình giúp đỡ trẻ em bị tật nguyền

3.      What does he do to help the children on Sunday?

Lời giải:

Thông tin: Minh: Every Sunday, I go to the center and teach the children how to draw. You know the children there like drawing very much

Đáp án: He teaches the children how to draw

Tạm dịch: Anh ấy làm gì giúp bọn trẻ vào chủ nhật?

Anh ấy dạy chúng làm thế nào để vẽ

4.      What do other members in the programme do?

Lời giải:

Thông tin: All the members in the programme try their best to help the children there. Some of us bath the children, some clean the house, some teach them how to cook, make cakes, some teach them English, singing and dancing. All children there enjoy learning new things

Đáp án: They bath the children, clean the house, teach them how to cook, make cakes and teach them English, singing and dancing.

Tạm dịch: Những thành viên khác của chương trình làm gì?

Họ tắm cho bọn trẻ, lau nhà, dạy bọn trẻ nấu ăn, làm bánh và dạy chúng tiếng Anh, hát và nhảy

5.      What do the disabled children enjoy?

Lời giải:

Thông tin: All children there enjoy learning new things

Đáp án: They enjoy learning new things

Tạm dịch: Các bạn trẻ tất nguyền thích gì?

Chúng thích học các điều mới

Dịch đoạn hội thoại:

Hoa: Bạn đã bao giờ làm công việc tình nguyện chưa, Minh?

Minh: Vâng. Tôi tham gia một chương trình giúp đỡ trẻ em khuyết tật.

Hoa: Thật sao? Bạn làm gì ở đó?

Minh: Mỗi Chủ nhật, tôi đến trung tâm và dạy các em cách vẽ. Bạn biết những đứa trẻ ở đó thích vẽ rất nhiều.

Hoa: Tuyệt vời. Bạn làm gì khác

Minh: Tất cả các thành viên trong chương trình đều cố gắng hết sức để giúp đỡ trẻ em ở đó. Một số người trong chúng ta tắm cho trẻ em, một số dọn dẹp nhà cửa, một số dạy chúng cách nấu ăn, làm bánh, một số dạy chúng tiếng Anh, hát và nhảy. Tất cả trẻ em ở đó thích học những điều mới.

Hoa: Bạn có thường cho chúng đồ chơi, sách hay quần áo không?

Minh: Đôi khi. Chúng tôi đã yêu cầu mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em. Và tôi cũng kiếm được tiền bằng cách bán hình ảnh của mình.

Hoa: Ồ, vẽ không chỉ là sở thích của bạn mà còn là một công việc tình nguyện.

Minh: Phải! Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?

Hoa: Vâng. Tôi rất thích. 

Bài 3

3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.

(Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

(1) _____ January 17th, 1995, a powerful earthquake hit the city of Kobe, Japan. Many buildings (2) _____ or collapsed.

Soon after the earthquake, people in Kobe (3) _____ working together to save their city. Neighbours pulled each other out (4) _____ collapsed buildings. Ordinary people (5) _____ out fires even before the fire trucks arrived. Volunteers in Kobe organised themselves into (6) _____. They worked out a system to send (7) _____ to where it was needed. Some people (8) _____ food, water, clothes to different part of the city. Some volunteers took (9) _____ of children who had lost their parents. Teams of volunteers from outside Japan helped, too.

Today, Kobe has been built. But people there still remember the outpouring of support they (10) _____ from all over the world back in 1995

Lời giải chi tiết:

1. A.In

B.At

C.On

Lời giải: “In” là cụm từ được dùng kèm với các cụm từ chỉ thời gian để nói về một khoảng chung chung thiên niên kỷ, thập kỷ, trong năm, trong tháng, trong tuần, trong ngày,…

Giới từ “on” chỉ các khoảng thời gian cụ thể hơn “in”; như là các thứ trong tuần, ngày tháng cụ thể và vào các ngày lễ cụ thể có chứa từ “day”.

Đây là giới từ được sử dụng phổ biến để chỉ một mốc thời gian cụ thể. Vì vậy, nó thường chỉ: giờ chính xác, một dịp đặc biệt không chứa từ “day”; hoặc dùng với các từ chứa “time” và “moment”.

Đáp án: C

2. A.burn

B.burned

C.burning

Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra và theo cấu trúc song song thì cần điền một động từ ở quá khứ

Đáp án: B

3. A.to begin

B.begin

C.began

Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn

Đáp án: C

4. A.of

B.on

C.with

Lời giải: pull somebody/something out (of something): kéo ai đó/ cái gì ra khỏi cái gì

Đáp án: A

5. A.to put

B.put

C.puts

Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn

Đáp án: B

6. A.teams

B.pair

C.group

Lời giải: nhiều tình nguyện viên nên cần chia vào nhiều nhóm hoặc đội => Cần điền danh từ số nhiều

Đáp án: A

7. A.help

B.helping

C.to help

Lời giải: Cần điền một danh từ vào chỗ trống

Đáp án: A

8. A.bring

B.brings

C.brought

Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn

Đáp án: C

9. A.part

B.care

C.note

Lời giải: take care of: chăm sóc

Đáp án: B

10. A.receive

B.received

C.have received

Lời giải: Đoạn văn kể lại sự kiện đã diễn ra => thì quá khứ đơn

Đáp án: B

Dịch đoạn văn:

Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh đã tấn công thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều tòa nhà bị cháy hoặc sụp đổ.

Ngay sau trận động đất, người dân ở Kobe bắt đầu hợp tác để cứu thành phố của họ. Hàng xóm kéo nhau ra khỏi những tòa nhà đổ sập. Người dân thường dập lửa ngay cả trước khi xe cứu hỏa đến. Các tình nguyện viên ở Kobe đã tự tổ chức thành (6) đội. Họ đã xây dựng một hệ thống để gửi trợ giúp đến nơi cần thiết. Một số người mang thức ăn, nước uống, quần áo đến các khu vực khác nhau của thành phố. Một số tình nguyện viên chăm sóc những đứa trẻ đã mất cha mẹ. Các nhóm tình nguyện viên từ bên ngoài Nhật Bản cũng đã giúp đỡ.

Ngày nay, Kobe đã được xây dựng. Nhưng mọi người ở đó vẫn còn nhớ sự tuôn ra của sự hỗ trợ mà họ nhận được từ khắp nơi trên thế giới vào năm 1995. 

D. WRITING

1. Make up sentences using the words and phrases given.

(Tạo câu sử dụng từ và cụm từ cho sẵn)

Lời giải chi tiết:

Example: what/you/know/about/community/service?

→ What do you know about community service?

  1. community service / work / you / do / for / benefits / of / community /.

ð  Community service is the work you do for the benefits of the community. (Dịch vụ cộng đồng là công việc bạn làm vì lợi ích của cộng đồng.)

  1. last / summer / I / provide / English / evening / classes / for / twenty / children /.

ð  Last summer, I provided English evening classes for twenty children. (Mùa hè năm ngoái, tôi đã mở các lớp học tiếng Anh buổi tối cho hai mươi trẻ em.)

  1. Go Green / non-profit / organisation / that / protect / environment /.

ð  Go Green is a non-profit organisation that protects the environment (Go Green là một tổ chức phi lợi nhuận bảo vệ môi trường)

  1. you / volunteer / if / you / help / other / people / willingly / and / without / payment /.

ð  You are a volunteer if you help other people willingly and without payment. (Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn giúp đỡ người khác một cách tự nguyện và không phải trả tiền.)

  1. my mother / often / donate / money / charitable / organisations /.

ð  My mother often donates money for charitable organisations (Mẹ tôi thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện) 

Bài 2

2. Can you correct the tense in these sentences?

(Bạn có thể sửa lại thì của các câu sau?)

 

 

Lời giải chi tiết:

1.      We clean the beach last Sunday.

ð  We cleaned the beach last Sunday (Chúng tôi đã làm sạch bãi biển vào Chủ nhật tuần trước)

2.      I didn’t see her for two weeks.

ð  I haven’t seen her for two weeks (Tôi đã không gặp cô ấy trong hai tuần)

3.      Do you do your homework yet?

ð  Have you done your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)

4.      I have collected coins when I was a little boy.

ð  I collected coins when I was a little boy (Tôi đã thu thập tiền xu khi tôi còn là một cậu bé)

5.      I see a real elephant when I went to Ban Don last year.

ð  I saw a real elephant when I went to Ban Don last year (Tôi đã nhìn thấy một con voi thực sự khi tôi đến Bản Đôn năm ngoái) 

Bài 3

3. Can you correct the passage? Write the correct version.

(Bạn có thể sửa đoạn văn không? Viết lại phiên bản đúng)

some of my friends like helping other people they volunteer to work in charity groups who help the flood victims the children in the orphanage centres or the elderly people who live in the nursing houses they believe that charity brings about happiness therefore they often spend their summer vacations to help the people in need.

Lời giải chi tiết:

1.      We clean the beach last Sunday.

ð  We cleaned the beach last Sunday (Chúng tôi đã làm sạch bãi biển vào Chủ nhật tuần trước)

2.      I didn’t see her for two weeks.

ð  I haven’t seen her for two weeks (Tôi đã không gặp cô ấy trong hai tuần)

3.      Do you do your homework yet?

ð  Have you done your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)

4.      I have collected coins when I was a little boy.

ð  I collected coins when I was a little boy (Tôi đã thu thập tiền xu khi tôi còn là một cậu bé)

5.      I see a real elephant when I went to Ban Don last year.

ð  I saw a real elephant when I went to Ban Don last year (Tôi đã nhìn thấy một con voi thực sự khi tôi đến Bản Đôn năm ngoái) 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét