Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 4 - Music And Arts - Âm nhạc và Nghệ thuật - Tiếng anh 7 mới

 A. PHONETICS

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to)

Lời giải chi tiết:

1. A.few

B.new

C.sew

D.nephew

Lời giải:

Few /fj/

New /nj/

Sew /səʊ/

nephew /ˈnefj/

Đáp án C phát âm là /əʊ/, còn lại là /uː/

Đáp án: C

2. A.closed

B.practiced

C.asked

D.stopped

Lời giải:

Closed /kləʊzd/

Practiced /ˈpræktɪst/

Asked /ɑːskt/

Stopped /stɒpt/

Đáp án A phát âm là /d/, còn lại là /t/

Đáp án: A

3. A.tired

B.my

C.arrive

D.gift

Lời giải:

Tired /ˈtəd/

My  /maɪ/

Arrive /əˈrv/

Gift /ɡɪft/

Đáp án D phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/

Đáp án: D

4. A.tables

B.noses

C.boxes

D.changes

Lời giải:

Tables /ˈteɪblz/

Noses /nəʊziz/

Boxes /bɒksiz/

Changes /tʃeɪndʒiz/

Đáp án A phát âm là /z/, còn lại là /iz/

Đáp án: A

5. A.son

B.sugar

C.soup

D.sing

Lời giải:

Son /sʌn/

Sugar /ˈʃʊɡə(r)/

Soup /suːp/

Sing /sɪŋ/

Đáp án B phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/

Đáp án: 

Bài 2

2. Put the words in the box into two groups.

(Sắp xếp các từ trong hộp vào 2 nhóm)

Lời giải chi tiết:

/ʃ/

/ʒ/

Wash/wɒʃ/

Shoulder  /ˈʃəʊldə(r)/

Fashion /ˈfæʃn/

Show /ʃəʊ/

Station  /ˈsteɪʃn/

Short /ʃɔːt/

Optional  /ˈɒpʃənl/

Ocean /ˈəʊʃn/

Shank /ʃɑːk/

Shelter /ˈʃeltə(r)/

Measure /ˈmeʒə(r)/

Usually /ˈjuːʒuəli/

Television /ˈtelɪvɪʒn/

Pleasure /ˈpleʒə(r)/

Treasure /ˈtreʒə(r)/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Find the odd one out A, B, C, or D.

Lời giải chi tiết:

1. A.geography

B.contain

C.music

D.science

Lời giải:

Geography: môn địa lí (n)

Contain: chứa (v)

Music: âm nhạc (n)

Science: khoa học (n)

Đáp án B là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án: B

2. A.tomato

B.potato

C.information

D.cabbage

Lời giải:

Tomato: cà chua

Potato: khoai tây

Information: thông tin

Cabbage: bắp cải

Đáp án C là từ chỉ thông tin, còn lại là các loại rau củ

Đáp án: C

3. A.fashion

B.shower

C.cavity

D.unhealthy

Lời giải:

Fashion: thời trang (n)

Shower: mưa rào (n)

Cavity: lỗ (n)

Unhealthy: không khỏe mạnh (adj)

Đáp án D là tính từ, còn lại là danh từ

Đáp án: D

4. A.display

B.cartoon

C.paddle

D.performance

Lời giải:

Display: chiếu (v)

Cartoon: hoạt hình (n)

Paddle: mái chèo (n)

Performance: màn trình diễn (n)

Đáp án A là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án: A

5. A.buffalo

B.detective

C.adventure

D.humour

Lời giải:

Buffalo: con trâu (n)

Detective: thám tử (n)

Adventure: cuộc phiêu lưu (n)

Humour: chiều lòng (v)

Đáp án D là động từ, còn lại là danh từ

Đáp án: 

Bài 2

2. Match the musical instruments with the pictures.

(Nối các nhạc cụ với tranh) 

Lời giải chi tiết:

2. Match the musical instruments with the pictures.

(Nối các nhạc cụ với tranh)

 
  1. C. VIOLIN (vĩ cầm)
 
  1. D. TRUMPET (kèn)
 
  1. A. SAXOPHONE (kèn xắc xô phơn)
 
  1. B. DRUMS (trống)
 
  1. F. PIANO (dương cầm)
 
  1. E. HARP (thụ cầm)
 
  1. G. ACCORDION (phong cầm)

Bài 3

3. Give the correct form of the verbs given in brackets.

(Chọn thì đúng cho động từ ở trong ngoặc)

Lời giải chi tiết:

1. We like (come ) _________ to school by bus, but we hate (stand) _________ and (wait) _________ in the rain.

Lời giải:

(to) like + V(ing): thích làm gì

(to) hate + V(ing): ghét làm gì

Đáp án: We like coming to school by bus, but we hate standing and waiting in the rain

Tạm dịch: Chúng tôi thích đến trường bằng xe buýt, nhưng chúng tôi ghét đứng và chờ đợi trong mưa

2. My house (decorate) __________ by the new painters last week.

Lời giải: last week => thì quá khứ đơn

Đáp án: My house decorated by the new painters last week

Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi được trang trí bởi các họa sĩ mới tuần trước

3. There is nothing like (walk) __________ as a means of (keep) __________ fit.

Lời giải: (to) like + V(ing): thích làm gì

Giới từ + V(ing)

Đáp án: There is nothing like walking as a means of keeping fit

Tạm dịch: Không có gì giống như đi bộ như một phương tiện để giữ dáng

4. The Silver medal (give) __________ to him yesterday in the formal atmosphere by the Vice Director of the company.

Lời giải: yesterday => thì quá khứ đơn; huy chương không thể tự trao => câu bị động

Đáp án: The Silver medal was given to him yesterday in the formal atmosphere by the Vice Director of the company.

Tạm dịch: Huy chương bạc đã được trao cho anh ấy vào ngày hôm qua trong bầu không khí trang trọng của Phó Giám đốc công ty

5. The weather last year (be) __________ not so cold as this year.

Lời giải: last year => thì quá khứ đơn

Đáp án: The weather last year was not so cold as this year

Tạm dịch: Thời tiết năm ngoái không quá lạnh như năm nay 

C. READING

1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

(Chọn một từ trong hộp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Boring

Clothes

Enjoy

Never

Hair

Parties

Late

Think

Unusual

At the moment

Lời giải chi tiết:

Boring       : chán (adj)

Clothes: quần áo (n)

Enjoy: thưởng thức (v)

Never: không bao giờ (adv)

Hair: tóc (n)

Parties: bữa tiệc (n)          

Late: muộn (adj)

Think: nghĩ (v)

Unusual: bất thường (adj)

At the moment: tại thời điểm này

An interview with Robbie William

Is this Robbie Williams? No, it isn’t. This man looks like Robbie Williams but his name is Kevin Black. Kevin has an (1) _______ job. He goes to the party every weekend. That’s because he’s a “celebrity lookalike”. Our reporter, June Richardson, interviewed Kevin.

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: Unusual

June: What do you do in your job, Kevin?

Kevin: I go to (2) _______ and I dance and sing Robbie Williams songs.

Lời giải: go to parties: đến những bữa tiệc

Đáp án: parties

June: Do people (3) _______ you are really Robbie Williams?

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: think

Kevin: No, not very often. I try to look like Robbie. I wear the same (4) _______ 

Lời giải: wear clothes: mặc quần áo

Đáp án: clothes

and my (5) _______ is the same, but people don’t often think I’m really Robbie Williams.

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: hair

June: What are you doing (6) _______?

Lời giải: Cần điền một trạng từ là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

Đáp án: at the moment

Kevin: This evening, I’m going to a party in London. It’s a 21st birthday party and I’m singing five Robbie Williams songs.

June: Do you (7) _______ your job?

Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa

Đáp án: enjoy

Kevin: Yes, I love it. It’s never (8) _______ 

Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa

Tạm dịch: boring

and I get up (9) _______  every morning.

Lời giải: get up late: dậy muôn

Tạm dịch: late

June: Do you like Robbie Williams’s music?

Kevin: Yes, I do. But I always listen to it when I’m working so I (10) _______ listen to it at home.

Lời giải: Cần điền một trạng từ hợp nghĩa

Đáp án: never

Dịch đoạn văn:

Một cuộc phỏng vấn với Robbie William

    Đây có phải là Robbie Williams không? Không, đó là không. Người đàn ông này trông giống Robbie Williams nhưng tên anh ta là Kevin Black. Kevin có một công việc khác thường. Anh ấy đi dự tiệc vào mỗi cuối tuần. Đó là vì anh ấy là một người nổi tiếng giống như người Viking. Phóng viên của chúng tôi, June, Richardson, đã phỏng vấn Kevin.

June: Bạn làm gì trong công việc của mình, Kevin?

Kevin: Tôi đi dự tiệc và tôi nhảy và hát những bài hát của Robbie Williams.

June: Mọi người có nghĩ bạn thực sự là Robbie Williams không?

Kevin: Không, không thường xuyên lắm. Tôi cố gắng để trông giống như Robbie. Tôi mặc quần áo giống nhau và tóc của tôi cũng vậy, nhưng mọi người không nghĩ rằng tôi thực sự là Robbie Williams.

June: Bạn đang làm gì vào lúc này?

Kevin: Tối nay, tôi sẽ đi dự tiệc ở London. Đó là một bữa tiệc sinh nhật lần thứ 21 và tôi đã hát năm bài hát của Robbie Williams.

June: Bạn có thích công việc của mình không?

Kevin: Vâng, tôi thích nó. Nó không bao giờ nhàm chán và tôi thức dậy muộn mỗi sáng.

June: Bạn có thích nhạc Robbie Williams hay không?

Kevin: Vâng, tôi có. Nhưng tôi luôn lắng nghe nó khi tôi làm việc vì vậy tôi không bao giờ nghe nó ở nhà. 

Bài 2

2. Read and circle the best option A, B, C or D to complete the passage.

(Đọc và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn)

One of the first novels in the history of literature (1) ______ written in England in 1719. It was Robinson Crusoe by Daniel Defoe. Daniel Defoe was born (2) ______ London in the family of a rich man. When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After (3) ______ school, he worked in his father’s shop and (4) _____ articles for newspapers. Defoe visited many countries and met many people. That helped him (5) _____ in his writings.

In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which (6) _____ him famous. Defoe used in his book a true story about a sailor who (7) _____ on an island for four years. Robinson Crusoe in Defoe’s novel lived on an island for twenty-eight years. People liked (8) _____ novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books. (9) _____, his novel Robinson Crusoe was the (10) _____ famous. Defoe was not a rich man when he died in 1731.

Lời giải chi tiết:

1. A.has

B.have

C.was

D.were

Lời giải: in 1719=> thì quá khứ đơn; written => câu bị động

Đáp án: C

2. A.in

B.at

C.on

D.from

Lời giải: “In” sẽ dùng cho các địa điểm chung chung như khu vực, quốc gia, thành phố… mang tính bao quát lớn

Giới từ “on” sẽ dùng các địa điểm cụ thể hơn

Giới từ “at” sẽ chỉ các địa điểm chính xác, có địa chỉ cụ thể

Đáp án: A

3. A.coming

B.going

C.staying

D.leaving

Lời giải: leave school: thôi học

Đáp án: D

4. A.sold

B.wrote

C.bought

D.read

Lời giải:

Sold: bán

Wrote: viết

Bought: mua

Read: đọc

Đáp án: A

5. A.few

B.much

C.plenty

D.many

Lời giải: few/ many + N(đếm được)

plenty (of something): nhiều

much + N(không đếm được)

Đáp án: B

6. A.made

B.did

C.brought

D.let

Lời giải: make somebody/something/yourself + adj: làm ai/ cái gì trở thành như thế nào

Đáp án: A

7. A.visited

B.came

C.went

D.lived

Lời giải:

Visited: thăm

Came: đến

Went: đi

Lived: sống

Đáp án: D

8. A.a

B.an

C.the

D.Ø

Lời giải: novel là danh từ đã xác định

Đáp án: C

9. A.And

B.Because

C.So

D.However

Lời giải: Chỉ có đáp án là However đứng trước dấu phẩy khi đứng ở đầu câu

Đáp án: D

10. A.very

B.much

C.most

D.best

Lời giải: So sánh hơn nhất

Đáp án: C

Dịch đoạn văn:

Một trong những tiểu thuyết đầu tiên trong lịch sử văn học được viết ở Anh vào năm 1719. Đó là Robinson Crusoe của Daniel Defoe. Daniel Defoe sinh ra ở London trong gia đình của một người đàn ông giàu có. Khi Daniel còn là một cậu học sinh, anh bắt đầu viết truyện. Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình và viết bài cho các tờ báo. Defoe đã đến thăm nhiều quốc gia và gặp gỡ nhiều người. Điều đó đã giúp anh ta nhiều trong các tác phẩm của mình.

Năm 1719, khi Defoe sáu mươi tuổi, ông đã viết cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe khiến ông trở nên nổi tiếng. Defoe sử dụng trong cuốn sách của mình một câu chuyện có thật về một thủy thủ sống trên một hòn đảo trong bốn năm. Robinson Crusoe trong tiểu thuyết Defoe chanh sống trên một hòn đảo trong hai mươi tám năm. Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác. Tuy nhiên, cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông là nổi tiếng nhất. Defoe không phải là một người đàn ông giàu có khi ông qua đời vào năm 1731. 

D. WRITING

1. Complete the sentences by using too and either.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng too hoặc either)

 

Lời giải chi tiết:

My dog never barks, and (YOUR DOG)

ð  My dog never barks, and your dog doesn’t either (Con chó của tôi không bao giờ sủa, và con chó của bạn cũng không.).

You have to take a bath right away, and (SHE)

ð  You have to take a bath right away, and she has too (Bạn phải đi tắm ngay, và cô ấy cũng vậy.)

She’d like to join in the army, and (HE)

ð  She’d like to join in the army, and he’ d too (Cô ấy muốn tham gia quân đội, và anh ấy cũng vậy)

We'd rather go to school on time, and (TOM)

ð  We'd rather go to school on time, and Tom should too (Chúng tôi muốn đi học đúng giờ và Tom cũng vậy)

Everything is not OK, and (THIS PROBLEM)

ð  Everything is not OK, and this problem is not either (Mọi thứ đều không ổn, và vấn đề này cũng vậy)

Nothing can prevent him from going there, and (YOU)

ð  Nothing can prevent him from going there, and you can’t either (Không gì có thể ngăn anh ta đến đó, và bạn cũng vậy)

Everyone knows him, and (I)

ð  Everyone knows him, and I do too (Mọi người đều biết anh ấy, và tôi cũng vậy)

Nobody knew why he was absent, and (I)

ð  Nobody knew why he was absent, and I did not either (Không ai biết tại sao anh ta vắng mặt, và tôi cũng vậy)

The workers must be working very hard, and (YOU)

ð  The workers must be working very hard, and you must be too (Công nhân phải làm việc rất chăm chỉ, và bạn cũng vậy)

You'd have come, and (I)

ð  You'd have come, and I would too (Bạn sẽ đến, và tôi cũng vậy) 

Bài 2

2. Complete the sentences by using as … as; not … as; different... from.

(Hoàn thành các câu sử dụng as … as; not … as; different... from)

Lời giải chi tiết:

1. Her daughter ___________ her. (beautiful)

=> Her daughter is as beautiful as her (Con gái cô ấy cũng đẹp như cô ấy.)

2. That dog ___________ it looks. (not dangerous)

=> That dog is not as dangerous as it looks. (Con chó đó không nguy hiểm như vẻ ngoài của nó)

3. Schools in Viet Nam ___________ schools in the USA. (different)

=> Schools in Viet Nam are different from schools in the USA (Trường học ở Việt Nam khác với trường học ở Hoa Kỳ)

4. These trees ___________ those. (same)

=> These trees are the same as those (Những cây này giống như những cây kia)

5. His appearance ___________ what I have expected. (different)

=> His appearance is different from what I have expected. (Ngoại hình của anh ta khác với những gì tôi đã mong đợi.) 

Bài 3

3. Make sentences, using the words and phrases given below.

(Tạo câu, sử dụng các từ và các cụm từ cho sẵn bên dưới)

 

Lời giải chi tiết:

My brother / enjoy / play / piano / when / he / young /. /

ð  My brother enjoyed playing piano when he was young (Anh trai tôi thích chơi piano khi anh ấy còn nhỏ)

The Ceramic Road / take us / back / memories / country's history /. /

ð  The Ceramic Road took us back to the memories of our country’s history (Con đường gốm sứ đưa chúng ta trở lại những ký ức về lịch sử đất nước của chúng ta)

A good knowledge / music / arts / regarded / necessity / anyone / want / to be / truly educated /. /

ð  A good knowledge of the music and arts is regarded as a necessity anyone who wants to be truly edicated. (Một kiến thức tốt về âm nhạc và nghệ thuật được coi là một điều cần thiết cho bất cứ ai muốn thực sự được giáo dục.)

Thousands / people / take part / paintings festival / environmental / protection campaign /. /

ð  Thousands of people took part in paintings festival to support the environmental protection campaign. (Hàng ngàn người đã tham gia lễ hội tranh để ủng hộ chiến dịch bảo vệ môi trường.)

Do / you think / students / good / the arts / actually / better / more academic subjects /?/

ð  Do you think students who are good at the arts actually do better in more academic subjects? (Bạn có nghĩ rằng những sinh viên giỏi nghệ thuật thực sự làm tốt hơn trong các môn học?) 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét