GETTING STARTED
Task 1.
(Nghe và đọc)
Making plans for the weekend
Nick: Hi Duong. How are things?
Duong: Good. Oh, have you visited the Crazy Paint art gallery recently?
Nick: No, I haven't I heard that it's not as good as it was before.
Duong: Oh no! It's great! I went there last weekend. The paintings are excellent! So what shall we do this weekend?
Nick: Let me see. The La La Las are playing at the Young Club, let's go!
Duong: But we can watch the concert live on TV.
Nick: Oh, come on! It's quite different to be there in person-the musicians, the crowd, the colourful lights, the atmosphere... it will be fantastic!
Duong: I don't like so much noise, Nick. Loud pop music really isn't my thing.
Nick: Come on, Duong. It will be exciting!
Duong: How about going to the cinema? I like films.
Nick: Me too. OK, we can go to the cinema if I get to choose the film!
a. Are these sentences true (T) or false (F)?
(Câu này đúng (T) hay sai (F)?)
| T | F |
1. Duong and Nick are making plans for their weekend. |
|
|
2. The art gallery isn’t as good as before. |
|
|
3. Nick likes pop music. |
|
|
4. Duong wants to be at the pop concert. |
|
|
5. Nick will let Duong choose the film. |
|
|
b. Finish the following sentences by writing one word/phrase from the conversation.
(Hoàn thành những câu sau bằng cách viết một từ/ cụm từ, từ bài đàm thoại trên.)
1. Crazy Paint art gallery is before.
2. Duong says it is very at pop concerts.
3. Nick thinks pop concerts are .
4. Nick says it's more exciting to be at pop concerts .
5. Duong and Nick have decided to go to the .
c. Find these expression in the conversation. Check what they mean.
(Tìm những cụm từ này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa là gì.)
1. Let them see.
2. Come on.
3. It isn’t my thing.
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them.
(Làm việc theo cặp. Đóng vai với sự thể hiện ở trên. Sau đó thực hành chúng.)
Example:
A: We'll go to the theatre next Saturday. Can you go, too?
B: Let me see. I'll have to ask my parents first.
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào rồi?
Dương: Vẫn tốt. Ồ, bạn đã từng đi xem triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” gần đây chưa?
Nick: Chưa. Mình đã nghe rằng nó không hay như đã từng như trước đây.
Dương: Ồ không! Tuyệt lắm! Mình đã đến đó cuối tuần rồi. Những bức tranh thật xuất sắc! Vậy cuối tuần này chúng ta sẽ làm gì?
Nick: Để mình xem. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lạc bộ Thanh niên, chúng ta đi nhé!
Dương: Nhưng chúng ta có thể xem buổi đại nhạc hội trực tiếp trên ti vi mà.
Nick: Ồ, thôi nào! Hoàn toàn khác khi chúng ta xem tại đó - những nhạc sĩ, đám đông, ánh sáng đầy màu sắc, không khí... nó sẽ thật tuyệt!
Dương: Mình không thích quá nhiều tiếng ồn ào, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải là điều mình thích.
Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ thật hào hứng đấy!
Dương: Chúng ta hãy đi rạp chiếu phim đi? Mình thích xem phim.
Nick: Mình cũng thế, được thôi, chúng ta có thể đi đến rạp chiếu phim nếu mình được chọn phim!
Lời giải chi tiết:
a)
1. T
(Dương và Nick đang lên kế hoạch cho cuối tuần của họ.)
2. F
(Triển lãm nghệ thuật không hay như trước đây.)
3. T
(Nick thích nhạc pop.)
4. F
(Dương muốn đi đến đại nhạc hội nhạc pop.)
5. T
(Nick sẽ để cho Dương chọn phim.)
b)
1. as good as | 2. loud | 3. fantastic |
4. in person | 5. Cinema |
|
1. Crazy Paint art gallery is as good as before.
(Triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” hay như trước đây.)
2. Duong says it is very loud at pop concerts.
(Dương nói thật là ồn ào khi ở đại nhạc hội nhạc pop.)
3. Nick thinks pop concerts are fantastic.
(Nick nghĩ rằng đại nhạc hội nhạc pop thật tuyệt.)
4. Nick says it’s more exciting to be at pop concerts in person.
(Nick nói rằng thật thú vị hơn khi chính mình có mặt ở đại nhạc hội nhạc pop.)
5. Duong and Nick have decided to go to the cinema.
(Dương và Nick đã quyết định đi đến rạp chiếu phim.)
c)
1. Let them see: used when you are thinking what to say or reply
(Hãy để họ xem: được sử dụng khi bạn nghĩ cái gì để nói hoặc trả lời.)
2. Come on: used to show that you don’t agree with what somebody has said
(Thôi nào: được sử dụng để thể hiện rằng bạn không đồng ý với điều mà ai đó đã nói.)
3. It isn’t my thing: used to show that you don’t like something
(Không phải điều tôi thích: được dùng để thể hiện rằng bạn không thích điều gì đó.)
d)
A: We will go to the theatre next Saturday. Can you go, too?
B: Let’s me see. I’ll have to ask my parents first.
A: Oh, I don’t like kids at all. They cry all the time.
B: Come on. You also cried when you was a kid.
A: Hey, let’s go to the zoo tomorrow!
B: Oh, it isn’t my thing.
Tạm dịch:
A: Tụi mình sẽ đi đến nhà hát vào thứ Bảy tới. Bạn cũng có thể đi chứ?
B: Để mình xem nào. Mình sẽ phải hỏi ba mẹ đầu tiên.
A: Ồ mình không thích trẻ em chút nào. Chúng khóc suốt.
B: Thôi nào. Khi bạn là một đứa trẻ bạn cũng khóc mà.
A: Này, chúng ta hãy đến sở thú vào ngày mai đi.
B: Ồ, đó không phải điều mình thích.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat.
(Viết từ/ cụm từ đứng bên dưới mỗi bức hình. Sau đó nghe và lặp lại chúng.)
camera portrait paintbrush microphone museum | painting crayons art gallery opera musical instruments |
Lời giải chi tiết:
1. microphone (micro)
2. camera (máy chụp hình)
3. painting (tranh vẽ)
4. musical instruments (nhạc cụ)
5. portrait (ảnh chân dung)
6. art gallery (triển lãm nghệ thuật)
7. crayons (bút chì màu)
8. museum (bảo tàng)
9. opera (nhạc kịch)
10. paintbrush (cọ vẽ)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Complete these sentences with words from 2.
(Hoàn thành những câu này với những từ ở phần 2.)
1. The painter's exhibition, 'Hidden Flower, begins today at the city________.
2. Bui Xuan Phai is my favourite artist. I love his________of the old Ha Noi streets.
3. In Barcelona, Spain, you can visit a________dedicated to the life of Picasso.
4. I think photography is an interesting art form. Of course, having a good ________is important.
5. I rarely listen to________at home. I can't understand the words they sing, and I prefer modern music.
Lời giải chi tiết:
1. gallery | 2. paintings | 3. museum |
4. camera | 5. opera |
|
1. The painter’s exhibition, ‘Hidden Flower’, begins today at the city art gallery.
(Triển lãm họa sĩ, “Hoa giấu/ ẩn”, bắt đầu vào hôm nay ở triển lãm nghệ thuật thành phố.)
2. Bui Xuan Phai is my favourite artist. I love his paintings of the old Ha Noi streets.
(Bùi Xuân Phái là nghệ sĩ yêu thích của tôi. Tôi thích những bức vẽ của ông ấy về đường phố Hà Nội xưa.)
3. In Barcelona, Spain, you can visit a museum dedicated to the life of Picasso.
(Ở Barcelona, Tây Ban Nha, bạn có thể thăm một bảo tàng nói về việc cống hiến cho đời của Picasso.)
4. I think photography is an interesting art form. Of course, having a good camera is important.
(Tôi nghĩ nhiếp ảnh là một hình thức nghệ thuật thú vị. Dĩ nhiên, có một máy chụp hình tốt thật quan trọng.)
5. I rarely listen to opera at home. I can’t understand the words they sing, and I prefer modern music.
(Tôi hiếm khi nghe nhạc kịch ở nhà. Tôi không thể hiểu những từ mà họ hát và tôi thích nhạc hiện đại hơn.)
Từ vựng
1. gallery /ˈɡæləri/ triển lãm
2. excellent /ˈeksələnt/ xuất sắc
3. loud /laʊd/ ồn ào
4. cinema /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim
5. opera /ˈɒprə/ nhạc thính phòng, nhạc kịch
6. in person /ɪn/ /ˈpɜːsn/ trực tiếp (gặp mặt)
A CLOSER LOOK 1
Task 1. Listen and repeat these words.
(Nghe và lặp lại những từ sau.)
painter | artist | actress | musician |
puppet | dancer | singer | song writer |
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
painter (họa sĩ) | artist (nghệ sĩ) | actress (diễn viên nữ) | musician (nhạc sĩ) |
puppet (con rối nước) | dancer (vũ công) | singer (ca sĩ) | song writer (nhà soạn nhạc) |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Match a word in A with a phrase in B
(Nối một từ trong phần A với một cụm từ trong phần B)
A | B |
1. play 2. draw 3. write 4. work 5. take | a. a song b. a portrait c. a photo d. as an actor e. the guitar |
Lời giải chi tiết:
1 - e. play the guitar (chơi ghi ta)
2 - b. draw a portrait (vẽ một bức chân dung)
3 - a. write a song (viết một bài hát)
4 - d. work as an actor (làm như một diễn viên)
5 - c. take a photo (chụp một bức hình)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3.a. Put these letters in order to make musical instruments.
(Sắp xếp lại trật tự những chữ sau để tạo thành tên nhạc cụ.)
1. rmud 2. noaip 3. Iloec | 4. trauig 5. linvoi 6. xohonepas |
3.b.Write the type of musical instruments in the box under each picture.
(Viết loại nhạc cụ có trong khung bên dưới vào mỗi hình cho phù hợp.)
a cello | a saxophone | a violin | a guitar |
Dan Bau | a piano | a drum |
|
Lời giải chi tiết:
a)
1. drum (trống) | 2. piano (đàn dương cầm, đàn piano) |
3. cello (đàn cello) | 4. guitar (đàn ghi ta) |
5. violin (đàn vĩ cầm, đàn vi-ô-lông) | 6. saxophone (kèn saxophone) |
b)
1. a guitar (một cây đàn ghi ta)
2. a drum (một cái trống)
3. Dan Bau (đàn Bầu)
4. a violin (một cây đàn vĩ cầm)
5. a cello (một đàn cello)
6. a piano (một đàn dương cầm)
7. a saxophone (kèn saxophone)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Put one of these words in each blank to finish the sentences.
(Đặt một trong những từ này vào mỗi khoảng trống để hoàn thành câu sau)
singer | painter | draw |
puppet | instrument | pop |
1. My father's friend is a great__________.
2. __________music is not as exciting as rock and roll.
3. The__________I like most is Karen Carpenter.
4. I like to__________cartoons.
5. Many tourists to Viet Nam come to see the water __________show.
6. In Viet Nam, the Dan Bau is a traditional musical__________.
Lời giải chi tiết:
1. painter | 2. Pop | 3. singer |
4. draw | 5. puppet | 6. instrument |
1. My father’s friend is a great painter.
(Bạn của ba tôi là một họa sĩ giỏi.)
2. Pop music is not as exciting as rock and roll.
(Nhạc pop không hào hứng như nhạc rock & roll.)
3. The singer I like most is Karen Carpenter.
(Ca sĩ mà tôi thích nhất là Karen Capenter.)
4. I like to draw cartoons.
(Tôi thích vẽ truyện tranh.)
5. Many tourists to Viet Nam come to see the water puppet show.
(Nhiều khách du lịch đến Việt Nam để xem chương trình múa rối nước.)
6. In Viet Nam, the Dan Bau is a traditional musical instrument.
(Ở Việt Nam, đàn Bầu là một nhạc cụ truyền thống.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ʃ/and/ʒ/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý âm /ʃ/ và /ʒ/)
/ʃ/: condition | ocean | shy | sugar | machine |
/ʒ/: measure | pleasure | usual | vision | television |
Lời giải chi tiết:
/ʃ/ | /ʒ/ |
condition, ocean, shy, sugar, machine | measure, pleasure, usual, vision, decision |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Listen to the words and put them into two groups.
(Nghe những từ và đặt chúng nào hai nhóm.)
anxious | dishwasher | television |
closure | occasion | rubbish |
musician | leisure |
|
/ʃ/ | /ʒ/ |
- - - | - - - |
Lời giải chi tiết:
/ʃ/ | /ʒ/ |
anxious | closure |
musician | occasion |
dishwasher | leisure |
rubbish | television |
Bài 7
Video hướng dẫn giải
Task 7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /ʃ/ once. Underline the words with the sound /ʒ/ twice.
(Lắng nghe và lặp lại các câu. Gạch chân các từ với âm thanh /ʃ/ một lần. Gạch chân các từ với âm thanh /ʒ / hai lần.)
1. Can you show me the new machine?
2. They sing the song 'Auld Lang Syne' on some occasions.
3. The musician is very anxious about the next performance.
4. She wanted to share her pleasure with other people.
5. The new cinema is opposite the bus station.
6. Are you sure this is an interesting television programme?
Lời giải chi tiết:
Chú ý: Từ được gạch dưới 2 gạch được thay bằng từ được gạch dưới 1 gạch và in đậm. Từ được gạch dưới 1 gạch được thay bằng từ in đậm
1. Can you show me the new machine?
(Bạn có thể chỉ cho mình cái máy mới được không?)
2. They sing the song 'Auld Lang Syne' on some occasions.
(Họ hát bài “Auld Lang Syne" vào một số dịp.)
3. The musician is very anxious about the next performance.
(Nhạc sĩ rất lo lắng về màn trình diễn kế tiếp.)
4. She wanted to share her pleasure with other people.
(Cô ấy muốn chia sẻ niềm vui của cô ấy với những người khác.)
5. The new cinema is opposite the bus station.
(Rạp chiếu phim mới đối diện trạm xe buýt.)
6. Are you sure this is an interesting television programme?
(Bạn có chắc đây là một chương trình truyền hình thú vị không?)
Từ vựng
1. puppet /ˈpʌpɪt/ con rối
2. portrait /ˈpɔːtreɪt/ tranh chân dung
3. instrument /ˈɪnstrəmənt/ nhạc cụ
4. painter /ˈpeɪntə(r)/ họa sĩ
5. artist /ˈɑːtɪst/ nghệ sĩ
6. actress /ˈæktrəs/ diễn viên (nữ)
7. actor /ˈæktə(r)/ diễn viên (nam)
8. singer /ˈsɪŋə(r)/ ca sĩ
A CLOSER LOOK 2
Task 1. Put as, or from in the gaps.
(Đặt as hoặc from vào khoảng trống các câu sau.)
1. The music festival this year is as good it was last year.
2. The concert will be broadcast 'live': that means it comes on TV at the same time _________it is performed.
3. This camera is not as expensive _________I thought at first.
4. Your taste in art is quite different_________ mine.
5. Some people say that Spider-Man 2 is as boring _________Spider-Man 1.
6. My mother is always as busy_________a bee.
Lời giải chi tiết:
1. as | 2. as | 3. as |
4. from | 5. as | 6. as |
1. The music festival this year is as good as it was last year.
(Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi.)
2. The concert will be broadcast 'live': that means it comes on TV at the same time as it is performed.
(Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.)
3. This camera is not as expensive as I thought at first.
(Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu.)
4. Your taste in art is quite different from mine.
(Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi. )
5. Some people say that Spider-Man 2 is as boring as Spider-Man 1.
(Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.)
6. My mother is always as busy as a bee.
(Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong.)
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Put one of these phrases in each gap in the passage
(Đặt một trong những cụm từ này vào mỗi khoảng trống trong đoạn văn sau.)
friendly as the same as (2) as narrow as | different from as quiet as |
MY HOMETOWN TODAY
My hometown has changed a lot - it's definitely not (1)________ it was before. It's not (2) ________it was 5 years ago. It's much more noisy, but I prefer it now. There are more shops and restaurants. The restaurants are (3) ________ the ones we had before. Now we can eat many different kinds of food - Italian, French, and even Mexican! There have been so many changes. Even the streets are not (4) ________they were before. They are wider now to make space for the extra traffic. One thing hasn't changed though. The people here are as warm and (5) ________before. That's one thing that's (6) ________it was before.
Lời giải chi tiết:
1. the same as | 2. as quite as | 3. different from |
4. as narrow as | 5. friendly as | 6. the same as |
MY HOMETOWN TODAY
My hometown has changed a lot – it’s definitely not the same as it was before. It’s not as quiet as it was 5 years ago. It’s much more noisy, but I prefer it now. There are more shops and restaurants. The restaurants are different from the ones we had before. Now we can eat many different kinds of food – Italian, French, and even Mexican! There have been so many changes. Even the streets are not as narrow as they were before. They are wider now to make space for the extra traffic. One thing hasn’t changed though. The people here are as warm and friendly as before. That’s one thing that’s the same as it was before.
Tạm dịch:
Quê tôi ngày nay
Quê tôi đã thay đổi nhiều - nó hoàn toàn không như trước đây. Nó không yên bình như cách đây 5 năm. Nó ồn ào hơn, nhưng tôi thích quê tôi bây giờ hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng hơn. Nhà hàng khác với những cái khác mà chúng tôi đã có trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - món Ý, món Pháp, và món Mexico. Có quá nhiều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không chật hẹp như trước đây. Bây giờ chúng rộng hơn để tạo khoảng trông cho xe. Mặc dù vậy nhưng có một điều không thay đổi. Con người ở đây vẫn ấm áp và thân thiện như trước đây. Đó là một điều duy nhất giống với trước đây.
Câu 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale.
(Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong khu phố: Tài năng trẻ và Họa mi.)
| Young Talent | Nightingale |
1. old 2. friendly 3. safe 4. large 5. expensive 6. famous | ** *** ** *** *** * | *** ** *** * *** *** |
Example:
Young Talent is not as old as Nightingale./ Nightingale is older than Young Talent.
Lời giải chi tiết:
1. Nightingale is older than Young Talent.
(Họa mi lâu năm hơn Tài năng Trẻ.)
2. Young talent is more friendly than Nightingale.
(Tài năng Trẻ thân thiện hơn Họa mi.)
3. Young Talent is not as safe as Nightingale.
(Tài năng Trẻ không an toàn bằng Họa mi.)
4. Nightingale is not as large as Young Talent.
(Họa mi không to lớn bằng Tài năng Trẻ.)
5. Young Talent is as expensive as Nightingale.
(Tài năng Trẻ có giá bằng Họa mi.)
6. Young Talent is not as famous as Nightingale.
(Tài năng Trẻ không nổi tiếng bằng Họa mi.)
Câu 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the following sentences with 'too' or ‘either'.
(Hoàn thành những câu sau đây với “too” hoặc “either”.)
1. My friend likes photography, and I like it_________.
2. My mother doesn't enjoy horror films, and my sister doesn't_________.
3. I was not allowed to go to the show, and my classmates were not_________.
4. I love country music, and I like rock and roll_________.
5. When I finish painting my room, I'll do the kitchen_________.
Lời giải chi tiết:
1. too | 2. either | 3. either |
4. too | 5. too |
1. My friend likes photography, and I like it too.
(Bạn tôi thích nhiếp ảnh, và tôi cũng thích.)
2. My mother doesn’t enjoy horror films, and my sister doesn’t either.
(Mẹ tôi không thích phim kinh dị, và chị tôi cũng không.)
3. I was not allowed to go to the show, and my classmates were not either.
(Tôi không được phép đi đến buổi biểu diễn và bạn học của tôi cũng không.)
4. I love country music, and I like rock and roll too.
(Tôi thích nhạc đồng quê, và tôi cũng thích nhạc rock & roll.)
5. When I finish painting my room, I’ll do the kitchen too.
(Khi tôi sơn xong phòng tôi, tôi cũng sẽ sơn nhà bếp.)
Câu 5
Video hướng dẫn giải
5. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the sentences below. (You can use the words given or your own ideas).
(Bạn đang thích hoặc không thích thể loại nhạc và nghệ thuật nào? Làm một danh sách bằng cách hoàn thành các câu bên dưới. (Bạn có thể sử dụng những từ được cho hoặc ý kiến riêng của bạn).
pop music dancing playing the guitar drawing | rock and roll painting going to the art gallery acting |
1. I'm very interested in__________.
2. I think__________is very boring.
3. What I like to do most in my spare time is__________.
4. In my spare time, I often__________.
5. I never__________ even if I have time.
Lời giải chi tiết:
1. drawing | 2. dancing | 3. playing the guitar |
4. listen to rock and roll | 5. going to the art gallery |
1. I’m very interested in drawing.
(Tôi rất thích vẽ.)
2. I think dancing is very boring.
(Tôi nghĩ nhảy thật là chán.)
3. What I like to do most in my spare time is playing the guitar.
(Điều tôi thích làm nhất vào thời gian rảnh là chơi đàn ghi ta.)
4. In my spare time, I often listen to rock and roll.
(Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc rock & roll.)
5. I never go to the art gallery , even if I have time.
(Tôi không bao giờ đi đến triển lãm nghệ thuật, thậm chí nếu tôi có thời gian.)
Câu 6
Video hướng dẫn giải
6. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using too/ either.
(Làm theo cặp. Chia sẻ danh sách với bạn học. Sau đó báo cáo cho lớp, sử dụng “too/ either”.)
Lời giải chi tiết:
- Nam is interested in dancing and I am too.
- Phong doesn’t go to the art gallery and I don’t either.
- I don’t like drawing and Nam doesn’t either.
- I like rock & roll and Phong does too.
- I like play the guitar in the spare time and Nam do too.
Tạm dịch:
- Nam thích nhảy và tôi cũng vậy.
- Phong không thích đi đến triển lãm nghệ thuật và tôi cũng không.
- Tôi không thích vẽ và Nam cũng không.
- Tôi thích nhạc rock & roll và Phong cũng vậy.
- Tôi thích chơi đàn ghi ta vào thời gian rảnh và Nam cũng vậy.
Từ vựng
1. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/ phát sóng
2. perform /pəˈfɔːm/ biểu diễn
3. allow /əˈlaʊ/ cho phép
4. photography /fəˈtɒɡrəfi/ nhiếp ảnh
5. taste (n) /teɪst/ sở thích, gu
COMMUNICATION
Task 1. Music Quiz: What do you know? Work in groups and answer the questions.
(Câu đố âm nhạc: Bạn biết gì? Làm theo nhóm và trả lời những câu hỏi sau.)
1. Who is the composer of Viet Nam's national anthem Tien Quan Ca?
A. Pham Tuyen
B. Van Cao
C. Huy Thuc
2. Which of the following is Korean?
A. Mua Sap
B. Ballet
C. Gangnam Style
3. Who is famous for the song Top of the World?
A. Karen Carpenter
B. Celine Dion
C. Susan Boyle
4. Which of the following became a World Heritage in 2009?
A. Hat cheo
B. Cai luong
C. Quan ho Bac Ninh
5. Which of the following is sung in the film Titanic?
A. Que Sera
B. My Heart Will Go On
C. Yesterday Once More
6. Which of these bands originated in Liverpool,England?
A. The Carpenters
B. The Beatles
С. АВВА
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. C | 3. A | 4. C | 5. B | 6. B |
Tạm dịch:
1. Ai là tác giả bài quốc ca Tiến Quân Ca của Việt Nam?
A. Phạm Tuyên
B. Văn Cao
C. Huy Thục
2. Đâu là loại hình nghệ thuật của Hàn Quốc?
A. Múa sạp
B. Ba-lê
C. Điệu nhảy Gangnam
3. Ai nổi tiếng với ca khúc Top of the World?
A. Karen Carpenter
B. Celine Dion
C. Susan Boyle
4. Loại hình nghệ thuật nào sau đây đã trở thành Di sản Thế giới năm 2009?
A. Hát chèo
B. Cải lương
C. Quan họ Bắc Ninh
5. Ca khúc nào sau đây được hát trong bộ phim Titanic?
A. Que Sera
B. My Heart Will Go On
C. Yesterday Once More
6. Ban nhạc nào dưới đây thành lập ở Liverpool, Anh?
A. The Carpenters
B. The Beatles
C. ABBA
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2.
Đọc đoạn văn sau. Thảo luận những câu hỏi bên dưới.)
Today, schools in several countries are considering the question of whether subjects like music and arts should be among those in the curriculum. For many people, a good knowledge of music and arts is regarded as a necessity for anyone who wants to be truly educated. Some say that students who are good at music and arts actually do better in more academic subjects like maths and science. However, some people see music and arts as an unimportant part of education since they don’t prepare students for a life of work.
Do you think music and arts should be compulsory subjects at schools in Viet Nam? Why or why not?
(Bạn có nghĩ rằng âm nhạc và nghệ thuật nên là những môn bắt buộc ở trường học Việt Nam? Tại sao có, tại sao không?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Hôm nay, trường học ở một số nước đang xem xét những câu hỏi về âm nhạc và nghệ thuật nên nằm trong số chương trình học. Đối với nhiều người, một kiến thức âm nhạc và nghệ thuật được xem như một điều cần thiết cho bất kỳ ai muốn được giáo dục thật sự. Vài người nói rằng những học sinh mà giỏi nghệ thuật sẽ học những môn học thuật như Toán và Khoa học tốt hơn. Tuy nhiên, vài người thấy rằng âm nhạc và nghệ thuật không phải là một phần quan trọng của giáo dục bởi vì chúng không chuẩn bị cho sinh viên một cuộc sống làm việc.
Lời giải chi tiết:
I don't think music and arts should be compulsory subjects at school.
Firstly, students have to learn so many subjects at school now. They must study both at school and at home. This makes student life so stressful.
Secondly, some students like music and arts while some don't like them. Maybe they like sports or outdoor activities or something else, so music and arts shouldn't be compulsory subjects.
However, they should be optional subjects and students should be encouraged to study these subjects if they can. We should also appreciate these students. The students who are good at music and arts are as great as the students who are excellent at maths or science.
Tạm dịch:
Tôi không nghĩ âm nhạc và mỹ thuật nên là những môn học bắt buộc ở trường.
Thứ nhất, hiện nay học sinh phải học quá nhiều môn học ở trường. Chúng vừa phải học ở trường, vừa phải học ở nhà. Điều này khiến cho cuộc sống học đường quá căng thẳng.
Thứ hai, một số học sinh thích âm nhạc và mỹ thuật trong khi một số khác thì không thích. Có thể chúng thích thể thao hay các hoạt động ngoài trời hoặc một thứ gì đó khác, do vậy âm nhạc và mỹ thuật không nên là những môn học bắt buộc.
Tuy vậy, đó nên là những môn học tự chọn và học sinh nên được khuyến khích học những môn này nếu chúng có khả năng. Chúng ta cũng nên đánh giá cao những học sinh này. Những học sinh giỏi âm nhạc hay mỹ thuật cũng tuyệt vời như những học sinh giỏi toán hay khoa học.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Look at the different subjects below. In groups, make a list from the most useful to the least useful in the space below. How can the top three subjects on your list help you in other areas of school and life?
(Nhìn vào những môn học khác nhau bên dưới. Trong nhóm, lập một danh sách từ môn quan trọng nhất cho đến môn ít quan trọng nhất trong khoảng trống bên dưới. 3 môn đầu trong danh sách giúp bạn trong những lĩnh vực học tập và cuộc sống.)
1. painting 2. music
3. dancing 4. singing
5. photography
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. vẽ
2. âm nhạc
3. nhảy, khiêu vũ
4. ca hát
5. nhiếp ảnh
Lời giải chi tiết:
1. Music: It helps me relax after work.
(Âm nhạc: Giúp tôi thư giãn sau giờ làm việc.)
2. Dancing: It makes me feel free and relaxed after a hard day.
(Khiêu vũ: Làm cho tôi cảm thấy tự do và thoải mái sau một ngày vất vả.)
3. Singing: It helps me to release stress after working or studying for a long time.
(Ca hát: Giúp tôi giải toả căng thẳng sau khi làm việc hoặc học tập trong thời gian dài.)
4. Painting: It doesn't help me so much in life. I seldom have to use this ability.
(Hội họa: Không giúp đỡ tôi nhiều trong cuộc sống. Tôi ít khi phải sử dụng khả năng này.)
5. Photography: It's a joyful entertainment but it doesn't have important roles in my life.
(Nhiếp ảnh: Đó là một thú giải trí vui vẻ nhưng nó không có vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi.)
Từ vựng
1. composer /kəmˈpəʊzə(r)/ tác giả, nhạc sĩ
2. curriculum /kəˈrɪkjələm/ chương trình học
3. regard /rɪˈɡɑːd/ đánh giá
4. stressful /ˈstresfl/ căng thẳng
5. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ bắt buộc
6. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ đánh giá cao
7. optional /ˈɒpʃənl/ được lựa chọn, tự chọn
SKILLS 1
Before reading, discuss the questions below with a partner.
- What kinds of traditional Vietnamese performance do you know about?
- Do you know about water puppetry? Have you been to a water puppet show? If yes, did you like it? Why/Why not?
WATER PUPPET
Have you ever seen a water puppet show? It is so special and fantastic. It's a unique Vietnamese tradition. Children love the performance, and tourists who come to Viet Nam greatly enjoy this kind of art.
Water puppetry (Múa rối nước) is a traditional art form. It began in the 11th century. It originated in the villages of the Red River Delta of North Viet Nam. The show is performed in a pool. The puppets are supported by strings under the water and controlled by the puppeteers behind a screen, so they appear to be moving on the water. The puppets are made of wood and then painted.
The themes of the puppet shows are rural: the performances show everyday life in the countryside and folk tales. There are stories about rice farming, fishing and Vietnamese village festivals.
Task 1. Find the words in the text which mean:
(Tìm những từ trong bài mà có nghĩa:)
1. unique | 2. began | 3. performed |
4. rural | 5. festivals |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Trước khi đọc, thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn đọc.
- Những loại hình biểu diễn truyền thống của Việt Nam mà bạn biết?
Water puppet (múa rối nước), Cheo (chèo), Tuong (tuồng)...
- Bạn có biết múa rối nước không? Bạn đã từng đến xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Nếu có, bạn có thích nó không? Tại sao?
Múa rối nước
Bạn đã từng xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Thật đặc biệt và tuyệt vời. Nó là một truyền thống độc đáo của Việt Nam. Trẻ em rất thích các buổi trình diễn và khách du lịch đến với Việt Nam cũng thích loại hình nghệ thuật này.
Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống. Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11. Nó bắt nguồn từ những ngôi làng của Đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam. Màn trình diễn được thực hiện trong hồ bơi. Những con rối được điều khiển bởi những sợi dây dưới nước và được thực hiện bởi những người múa rối phía sau bức màn che, vì vậy họ dường như di chuyển trên mặt nước. Những con rối được làm bằng gỗ và sau đó được sơn lên.
Những chủ đề của những buổi trình diễn rối thật dân dã, nói về nông thôn: màn trình diễn cho thấy cuộc sống hằng ngày ở miền quê và những câu chuyện dân gian. Có những câu chuyện về trồng lúa, câu cá và những lễ hội làng Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
1. special or different - unique
(đặc biệt và khác biệt - độc đáo, độc nhất)
2. started - began
(bắt đầu - bắt đầu)
3. showed or presented - performed
(được trình diễn hoặc thực hiện - thực hiện, biểu diễn)
4. from the countryside - rural
(từ miền quê - nông thôn)
5. events or celebrations - festivals
(sự kiện hoặc tổ chức lễ - lễ hội)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau:)
1. When did water puppetry begin?
2. Where does a water puppet show take place?
3. Who are the puppets controlled by?
4. What are the puppets made of?
5. What are water puppet shows normally about?
Lời giải chi tiết:
1. It began in the 11th century.
(Múa rối nước bắt đầu khi nào? => Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11.)
2. It takes place in a pool.
(Buổi trình diễn rối nước diễn ra ở đâu? => Nó diễn ra ở một ao nước.)
3. They are controlled by puppeteers.
(Những con rối được điều khiển bởi ai? => Chúng được điều khiển bởi những nghệ sỹ rối nước.)
4. They are made of wood.
(Những con rối được làm bằng gì? => Chúng được làm bằng gỗ.)
5. They are about everyday life in the countryside and about folk tales.
(Buổi trình diễn rối nước thường có nội dung là gì? => Nội dung là về cuộc sống hàng ngày ở thôn quê và những câu chuyện dân gian.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Match the types of music in A with the adjectives to describe them in B.
(Nối những thể loại nhạc trong phần A với những tính từ miêu tả chúng trong phần B sao cho phù hợp.)
А | B |
1. pop music 2. folk music 3. rock and roll 4. hip-hop/rap 5. blues | a. old, emotional b. lively, exciting c. quick d. sad, melodic e. popular, pleasant |
Lời giải chi tiết:
1. e | 2. a | 3. b | 4. c | 5. d |
1 - e. pop music - popular, pleasant
(nhạc pop - phổ biến, dễ nghe)
2 - a. folk music - old, emotional
(nhạc dân gian - cũ xưa, đầy cảm xúc)
3 - b. rock and roll - lively, exciting
(nhạc rock & roll - sống động, thú vị)
4 - c. hip-hop/rap - quick
(nhạc hip hop, rap – nhanh)
5 - d. blues - sad, melodic
(nhạc blue - buồn, đầy âm điệu)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Game: TIC TAC TOE
(Trò chơi: TIC TAC TOE)
With a partner, draw a tic tac toe board, like the one below. Then, write numbers 1 to 9 in the boxes. You can put the numbers anywhere you like!
1. Give the names of two Vietnamese musical instruments.
2. Sing a song in English.
3. Who is your favourite singer? Why?
4. Talk for 30 seconds about what you see when you visit an art gallery.
5. How often do you go to a concert? Tell your partner about the last concert you went to.
6. Who is your favourite Vietnamese musician? Why?
7. Talk for 30 seconds about your favourite instrument
8. Name one of your favourite painters.
9. Who can draw the best in your class? What does he/she often draw?
Decide which partner is 'X', which is 'O' and who will go first. The first player chooses a box and calls out a number.
Phương pháp giải:
Với một người chơi, vẽ một bảng tic tac toe, như bên dưới. Sau đó, viết số từ 1 đến 9 trong khung. Bạn có thể đặt các số ở bất kỳ ô nào bạn thích.
1. Đưa ra tên của hai nhạc cụ của Việt Nam.
2. Hát một bài hát tiếng Anh.
3. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn? Tại sao?
4. Nói 30 giây về những gì bạn thấy khi thăm một buổi triển lãm nghệ thuật.
5. Bạn thường đi xem ca nhạc không? Kể cho bạn bè nghe về buổi ca nhạc gần đây nhất mà bạn đi.
6. Ai là nhạc sĩ Việt Nam yêu thích của bạn? Tại sao?
7. Nói 30 giây về nhạc cụ yêu thích của bạn.
8. Gọi tên những họa sĩ yêu thích của bạn.
9. Ai có thể vẽ đẹp nhất trong lớp? Anh ấy/ cô ấy thường vẽ gì?
Quyết định bạn nào là “X”, bạn nào là “O” và ai sẽ đi trước. Người chơi đầu tiên chọn một khung và đọc số.
Ví dụ:
Người chơi 1: Tôi muốn số 2.
Người chơi 2: Được, hát một bài hát tiếng Anh nhé.
Sau đó anh ấy/ cô ấy phải hát một bài hát tiếng Anh để có được khung đó.
Lời giải chi tiết:
1. Dan Bau, Dan Nhi
2. Hello teacher, hello teacher How are you? How are you?
I’m very fine, thank you, I’m very fine, thank you.
How are you? How are you?
3. Cam Ly. Because she sings very well.
4. I saw many beautiful paintings. They are so colorful. They are about everyday life, people.
5. Not very often, I go to a concert once a month. The last concert is the New Year Concert in Phu Tho Stadium.
6. My favourite Vietnamese musician is Tuan Khanh. Because his songs are so fantastic.
7. I like drum very much. I usually play it at home. It is not easy to play the drum and you have to practice a lot to control the sound.
8. Picasso, Van Gogh.
9. Nam can draw the best in my class. He usually draw the animals.
Tạm dịch:
1. Đàn Bầu, Đàn Nhị
2. Hello teacher, hello teacher. How are you? How are you?
I’m very fine, thank you, I’m very fine, thank you.
How are you? How are you?
3. Cẩm Ly. Bởi vì cô ấy hát rất hay.
4. Tôi đã thấy nhiều bức tranh thật đẹp. Chúng đầy màu sắc. Chúng nói về cuộc sống hàng ngày, về con người...
5. Không thường xuyên lắm, tôi đi đến buổi ca nhạc 1 lần 1 tháng. Buổi ca nhạc gần đây nhất là buổi ca nhạc Năm mới ở sân vận động Phú Thọ.
6. Nhạc sĩ Việt Nam yêu thích của tôi là Tuấn Khanh. Bởi vì những bài hát của anh ấy thật tuyệt vời.
7. Tôi rất thích trống. Tôi thường chơi nó ở nhà. Chơi trống không dễ và bạn phải luyện tập thật nhiều để điều khiển âm thanh.
8. Picasso, Van Gogh.
9. Nam có thể vẽ đẹp nhất lớp tôi. Cậu ấy thường vẽ những con vật.
Từ vựng
1. water puppetry / 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ / múa rối nước
2. originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ bắt nguồn
3. perform /pəˈfɔːm/ biểu diễn
4. control /kənˈtrəʊl/ điều khiển
5. puppeteer /ˌpʌpɪˈtɪə(r)/ nghệ sĩ múa rối
SKILLS 2
Task 1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear.
(Nghe đoạn văn về Picasso và khoanh tròn từ em nghe được.)
1. artists | 2. training | 3. picture |
4. portrait | 5. music | 6. paintings |
Look at the words you've circled. Do you know what all of these words mean?
(Nhìn vào những từ bạn đã khoanh. Bạn có biết nghĩa của tất cả những từ này?)
Lời giải chi tiết:
1. artists (những nghệ sĩ)
2. training (đào tạo)
4. portrait (chân dung)
5. Music (âm nhạc)
6. paintings (những bức tranh)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Listen to the passage again and choose the correct answers.
(Nghe đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời chính xác.)
1. When was Picasso born?
A. In 1881
B. In 1896
C. In 1973
2. Picasso received artistic training from his father at .
A. thirteen
B. seven
C.thirty
3. How many works of art did Picasso produce?
A. 50,000
B. 1,885
C. 1,973
4. Where did Picasso die?
A. In Malaga
B. In Barcelona
C. In Mougins
Phương pháp giải:
Audio script:
Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) is one of the greatest artists of the 20th century. He was born on 25th October 1881 in Malaga, Spain. He showed a great love and skill for drawing from an early age, and at the age of seven, Picasso received formal artistic training from his father. At 13, he was admitted to a School of Fine Arts in Barcelona. In 1896, he completed ‘Portrait of Aunt Pepa’, which is considered one of the greatest works of Spain. During his life, he produced an enormous number of works of art: about 50,000 in total, including 1,885 paintings. Several paintings by Picasso rank among the most expensive paintings in the world. Picasso died on 8 April, 1973 in Mougins, France.
Dịch bài nghe:
Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) là một trong những nghệ sĩ vĩ đại nhất của thế kỷ 20. Ông sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881 tại Malaga, Tây Ban Nha. Ông đã cho thấy một tình yêu và kỹ năng tuyệt vời để vẽ từ khi còn nhỏ, và ở tuổi lên bảy, Picasso được đào tạo nghệ thuật chính thức từ cha mình. Ở tuổi 13, ông được nhận vào trường Mỹ thuật ở Barcelona. Năm 1896, ông hoàn thành 'Chân dung của dì Pepa', được coi là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất của Tây Ban Nha. Trong suốt cuộc đời, ông đã sáng tác một số lượng lớn các tác phẩm nghệ thuật: tổng cộng khoảng 50.000 tác phẩm, bao gồm 1.885 bức tranh. Một số bức tranh của Picasso được xếp hạng trong số những bức tranh đắt nhất trên thế giới. Picasso qua đời vào ngày 8 tháng 4 năm 1973 tại Mougins, Pháp.
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. A | 4. C |
Tạm dịch:
1. Picasso sinh năm nào?
A. Năm 1881
B. Năm 1896
C. Năm 1973
2. Picasso được cha mình đào tạo nghệ thuật năm ______ tuổi.
A. 13
B. 17
C. 30
3. Picasso đã sáng tác bao nhiêu tác phẩm nghệ thuật?
A. 50,000
B. 1,885
C. 1,973
4. Picasso đã qua đời tại đâu?
A. Malaga
B. Barcelona
C. Mougins
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Listen to the passage one more time. As a class, discuss how the listening is organised (according to a timeline, the order of important events, or another way).
(Nghe lại đoạn văn một lần nữa. Làm theo lớp, thảo luận xem bài nghe được tổ chức như thế nào. (Theo dòng thời gian, theo trình tự những sự kiện quan trọng, theo cách khác).)
Lời giải chi tiết:
The passage is organized according to timeline.
(Bài văn được tổ chức theo dòng thời gian.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Read the following letter and choose the correct answer.
(Đọc thư sau và chọn câu trả lời đúng)
82 Tran Quoc Hoan Rd. Ha Noi
Nov 12, 20…
Dear David,
I‛m happy to hear you are in Ha Noi again. This time, how about watching a water puppet show? I‛m sure you‛ll like it. Is Saturday evening OK for you? It‛s at 57B Dinh Tien Hoang St., Hoan Kiem Dist. The show begins at 8 p.m, so let‛s meet at 7.45 outside the theatre. I hope we‛ll have a happy time together.
Looking forward to seeing you there.
Have a nice day!
Cheers,
Duong
1. This letter is from Duong to ______.
A. a friend
B. a teacher
C. an old man
2. Duong writes this letter to ______.
A. give an order
B. make an invitation
C. complain about something
Phương pháp giải:
Tạm dịch bức thư:
82 Trần Quốc Hoàn, Hà Nội Ngày 12 tháng 11, 20...
Chào David,
Mình thật vui khi nghe rằng bạn đến Hà Nội lần nữa. Lần này, chúng ta hãy đi xem trình diễn múa rối nước nhé? Mình chắc bạn sẽ thích nó. Tối thứ Bảy bạn đi được không? Nó nằm ở địa chỉ 578 Đinh Tiên Hoàng, Quận Hoàn Kiếm. Buổi trình diễn bắt đầu lúc 8 giờ tối, vậy chúng ta hãy gặp nhau ở bên ngoài nhà hát lúc 7:45. Mình hy vọng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ với nhau.
Mong gặp bạn ở đó.
Chúc một ngày tốt lành!
Thân chào,
Dương
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B |
Tạm dịch:
1. Bức thư này từ Dương gửi đến cho....
A. một người bạn
B. một giáo viên
C. một cụ già
2. Dương viết bức thư này để....
A. đưa ra một yêu cầu
B. đưa ra một lời mời
C. phàn nàn về một điều gì đó
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Now write a letter to invite a friend to an art exhibition, using the following cues:
(Bây giờ viết một lá thư mời một người bạn đến một buổi triển lãm nghệ thuật, sử dụng những gợi ý sau:)
- Event: Exhibition of Modern Art
- Time: 9 o’clock, Saturday morning
- Place: Arts Centre
- Time to meet: 8.15
Phương pháp giải:
Tạm dịch thông tin:
- Sự kiện: Cuộc triển lãm nghệ thuật hiện đại
- Thời gian: 9 giờ sáng thứ Bảy
- Địa điểm: Trung tâm nghệ thuật
- Thời gian gặp: 8:15
Lời giải chi tiết:
84, Xa Dan Street, Ha Noi
December 2nd, 2015
Hi Nam,
How are you? Are you busy this Saturday?
Well, there is an Exhibition of Modem Art in Arts Centre now. It is the great exhibition of this year. How about going there this Saturday morning? The exhibition often opens at 9:00, so let’s meet at the gate at 8:15 and we will go to the KFC store nearby to have breakfast and then we come back the centre.
Write to me soon. I’m sure that it will be fun
Cheers,
Lan
Tạm dịch:
84 Xã Đàn, Hà Nội
Ngày 2 tháng 12 năm 2015
Chào Nam,
Cậu khỏe không? Thứ Bảy này cậu bận không?
À, có một cuộc triển lãm nghệ thuật hiện đại ở Trung tâm triển lãm. Nó là một cuộc triển lãm lớn của năm nay. Chúng ta cùng đi đến đó sáng thứ Bảy này nhé? Cuộc triển lãm thường mở cửa lúc 9 giờ sáng, vậy chúng ta hãy gặp nhau ở cổng lúc 8 giờ 15 phút và chúng ta sẽ đi đến quán KFC gần đó ăn sáng, và sau đó quay lại trung tâm.
Viết thư cho mình sớm nhé. Mình chắc chắn nó sẽ vui đấy.
Thân chào,
Lan
Từ vựng
1. artist /ˈɑːtɪst/ nghệ sĩ
2. portrait /ˈpɔːtreɪt/ tranh chân dung
3. enormous /ɪˈnɔːməs/ lớn, khổng lồ
4. rank /ræŋk/ xếp hạng
5. puppet /ˈpʌpɪt/ con rối
6. invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/ lời mời
LOOKING BACK
Task 1. Match the words in column A with the ones in column B.
(Nối các từ trong cột A với những từ trong cột B)
A | B |
1. opera 2. painting 3. cinema 4. instrument 5. photographer | 1. musician 2. film 3. artist 4. camera 5. singer |
Lời giải chi tiết:
1 - e. opera – singer(nhạc thính phòng - ca sĩ)
2 - c. painting - artist (vẽ - nghệ sĩ)
3 - b. cinema - film (rạp chiếu phim – phim)
4 - a. instrument - musician (dụng cụ - nhạc sĩ)
5 - d. photographer - camera (thợ chụp ảnh - máy ảnh)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Put a word from the box in each gap to complete the passage.
(Đặt một từ trong khung vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bài đọc)
arts stages films music go |
Glastonbury is the largest performing arts festival in the world. It is organised every year in the village of Pilton, near Glastonbury, Somerset, England. It is well-known for its contemporary (1) . It’s also known for dance, comedy, theatre, circus, and other performing (2) too.
The first festival was held in the 1970s. Since then, it has taken place almost every year and has grown in size. Different (3) are arranged for the performances. The festival takes place for three or four days in the open air. All kinds of people from all over the world (4) to the Glastonbury festival. It is now attended by about 150,000 people. The festival has also produced (5) and albums.
Lời giải chi tiết:
1. music | 2. arts | 3. stages |
4. go | 5. films |
|
(1) contemporary music (âm nhạc đương thời)
(2) performing arts (nghệ thuật biểu diễn)
(3) stage (sân khấu)
(4) Chỗ trống cần điền một động từ để đảm bảo đầy đủ tính chất ngữ pháp câu
(5) film (bộ phim)
Glastonbury is the largest performing arts festival in the world. It is organised every year in the village of Pilton, near Glastonbury, Somerset, England. It is well-known for its contemporary music. It’s also known for dance, comedy, theatre, circus, and other performing arts too.
The first festival was held in the 1970s. Since then, it has taken place almost every year and has grown in size. Different stages are arranged for the performances. The festival takes place for three or four days in the open air. All kinds of people from all over the world go to the Glastonbury festival. It is now attended by about 150,000 people. The festival has also produced films and albums.
Tạm dịch:
Glastonbury là lễ hội biểu diễn nghệ thuật trên thế giới. Nó được tổ chức hàng năm trong ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương thời. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, nhà hát, rạp xiếc, và những nghệ thuật trình diễn khác.
Lễ hội đầu tiên được tổ chức vào những năm 1970. Kể từ đó, lễ hội diễn ra hầu như mỗi năm và lớn mạnh hơn về quy mô. Những sân khấu khác nhau được sắp xếp cho các buổi trình diễn. Lễ hội diễn ra 3 hoặc 4 ngày ngoài trời. Tất cả mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến với lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội thu hút đến 150.000 người tham gia. Lễ hội cũng sản xuất ra những bộ phim và album.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Put the words/phrases from the box in the gaps to complete the sentences.
(Đặt các từ/ cụm từ trong khung vào những khoảng trống để hoàn thành các câu)
artistic sung art gallery in person films |
1. You can see many interesting portraits in that .
2. My friend is very good at drawing things, but I am not as as he is.
3. usually have more than one actor.
4. I love to watch music not on TV.
5. Do you know that the most song in the world is Happy Birthday?
Lời giải chi tiết:
1. art gallery | 2. Artistic | 3. films |
4. in person | 5. sung |
|
1. art gallery (n): triển lãm nghệ thuật
You can see many interesting portraits in that art gallery.
(Bạn có thể xem nhiều bức chân dung thú vị trong triển lãm nghệ thuật đó.)
2. artistic (a): thẩm mĩ
My friend is very good at drawing things, but I am not as artistic as he is.
(Bạn tôi vẽ đồ vật rất giỏi, nhưng tôi không có óc thẩm mỹ như anh ấy.)
3. actor (n): diễn viên nam
Films usually have more than one actor.
(Các bộ phim thường có hơn một diễn viên nam.)
4. in person: trực tiếp
I love to watch music in person, not on TV.
(Tôi thích xem ca nhạc trực tiếp, không phải trên ti vi.)
5. sung (sing - sang - sung): được hát
Do you know that the most sung song in the world is Happy Birthday?
(Bạn có biết bài hát được hát nhiều nhất trên thế giới là bài Happy Birthday không?)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Rewrite these sentences, using the words in brackets.
(Viết lại các câu này sử dụng những từ trong ngoặc đơn)
Example:
Plays are usually longer than films. (not as ... as)
=> Films are usually not as long as plays.
(Ví dụ: Các vở kịch thường dài hơn các tập phim.
= Các tập phim thường không dài bằng các vở kịch.)
1. The painting is bigger than the photograph. (not as ... as)
=> _______________
2. This painting is more expensive than my painting. (not as ... as)
=> _______________
3. This picture is the same as the picture in our room. (not different from)
=> _______________
4. This film is more interesting than the one we saw last week. (not as ... as)
=> _______________
5. The journey was shorter than we thought at first. (not as ... as)
=> _______________
Lời giải chi tiết:
1. The photograph is not as big as the painting
(Bức ảnh không to như bức tranh.)
2. My painting is not as expensive as this painting.
(Bức tranh của tôi không đắt như bức tranh này.)
3. This picture is not different from the picture in our room.
(Tấm hình này không khác tấm hình trong phòng chúng ta.)
4. The film we saw last week is not as interesting as this one.
(Phim chúng ta đã xem tuần rồi không hay như phim này.)
5. The journey was not as long as we thought at first.
(Chuyến đi không dài như chúng tôi nghĩ lúc đầu.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Complete the following sentences, using 'too' or ’either'.
(Hoàn thành những câu sau, sử dụng “too” hoặc “either”.)
1. Teenagers in Korea listen to K-pop, and those in Viet Nam do__________.
2. These photos are not clear, and those aren't__________.
3. I never watch horror films and my brother doesn't__________.
4. Peter studies music at school, and Alice does__________.
5. Duong is interested in reading books, and Chau is__________.
Lời giải chi tiết:
1. too | 2. either | 3. either | 4. too | 5. too |
1. Teenagers in Korea listen to K-pop, and those in Viet Nam do too.
(Những thiếu niên ở Hàn Quốc nghe K-pop, và những thiếu niên ở Việt Nam cũng vậy.)
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
2. These photos are not clear, and those aren’t either.
(Những bức ảnh này không rõ, và những bức ảnh kia cũng không rõ.)
Giải thích: either được sử dụng trong câu phủ định và đứng ở cuối câu
3. I never watch horror films and my brother doesn’t either.
(Tôi không bao giờ xem phim kinh dị và em trai tôi cũng không.)
Giải thích: either được sử dụng trong câu phủ định và đứng ở cuối câu
4. Peter studies music at school, and Alice does too.
(Peter học nhạc ở trường và Alice cũng vậy.)
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
5. Duong is interested in reading books, and Chau is too.
(Dương thích đọc sách và Châu cũng vậy.)
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Match the questions 1-6 with the answers A - F.
(Nối câu hỏi 1-6 với những câu trả lời A - F.)
1. What kind of painting is it? 2. Who is in it? 3. Is traditional painting your thing? 4. What is your favourite kind of music? 5. Who are your favourite singers? 6. Do you like opera? | A. The actors and actresses. B. It's a portrait C. Rock and roll. D. The Carpenters. E. Yes, it is. F. No, not much. |
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. E | 4. C | 5. D | 6. F |
1 - B
(Nó là loại tranh nào?- Nó là tranh chân dung.)
2 - A
(Ai ở trong đó? - Những diễn viên nam và nữ.)
3 - E
(Tranh truyền thống là sở thích của bạn phải không?- Đúng.)
4 - C
(Loại nhạc yêu thích của bạn là gì?- Rock and roll.)
5 - D
(Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?- Ban nhạc The Capenters)
6 - F
(Bạn thích nhạc thính phòng không? - Không, không thích lắm.)
Từ vựng
1. opera /ˈɒprə/ nhạc thính phòng, nhạc kịch
2. artist /ˈɑːtɪst/ nghệ sĩ
3. musician /mjuˈzɪʃn/ nhạc sĩ
4. photographer /fəˈtɒɡrəfə(r)/ nhiếp ảnh gia
5. stage /steɪdʒ/ sân khấu
6. contemporary /kənˈtemprəri/ đương thời
PROJECT
Task 1. Work in groups. Look at the following pictures and read the information below.
(Làm theo nhóm. Nhìn vào những bức hình sau và đọc thông tin bên dưới.)
Dong Ho paintings are made in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. They are made by hand and they show animals, legends and everyday life. The paintings are made on traditional paper with beautiful natural colours. They are bought and enjoyed at Tet.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tranh Đông Hồ được làm ở làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Chúng được làm bằng tay, thể hiện những con vật, truyền thuyết và cuộc sống hàng ngày. Những bức tranh được làm bằng giấy truyền thông với những màu sắc tự nhiên đẹp. Chúng được mua và được thưởng lãm vào ngày Tết.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Based on the information about Dong Ho paintings and your own ideas, draw a picture of animals or the things around you. Write a few sentences to describe your picture. Think of the following before you start painting.
(Dựa vào thông tin về tranh Đông Hồ và những ý kiến riêng của bạn, vẽ một bức tranh về động vật hoặc những đồ vật xung quanh bạn. Viết vài câu miêu tả bức tranh của bạn. Nghĩ về những điều sau đây trước khi bạn vẽ.)
- Content: (an animal, a tree, a flower, a person …)
- Materials: (pencil, crayon, paper, canvas …)
- Colours: (red, yellow, blue …)
Organise a painting exhibition among the class members. Write a few sentences comparing different paintings.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
- Nội dung: (một con vật, một cái cây, một bông hoa, một người...)
- Vật liệu: (bút chì, bút chì màu, giấy, vải dầu)
- Màu sắc: (đỏ, vàng, xanh dương...)
Tổ chức một cuộc triển lãm tranh giữa các thành viên trong lớp. Viết một số câu so sánh những bức vẽ khác nhau.
Lời giải chi tiết:
I draw a painting of a cat. I draw it by pencil and crayon (grey) on the white paper. The cat has two colours: white and grey. It has the long tail and the tail is up to the air. The cat’s a little fat.
Nam draws a pig. The pig is pink and is drawn on the white paper.
Lan draws her sister. Her sister is old and very tall. She wears a white skirt and stands in front of her house.
The painting of Nam is not very different from my painting. It’s about an animal. His pig is not as small as my cat. He draws it on the white paper, too.
Lan’s painting is as beautiful as Nam’s painting, but it’s about a person, her sister. She draws it on the white paper, too.
Tạm dịch:
Tôi vẽ một bức tranh về một con mèo. Tôi vẽ nó bằng bút chì và bút chì màu xám trên giấy trắng. Con mèo có hai màu: trắng và xám. Nó có cái đuôi dài và cái đuôi hướng lên trời. Con mèo hơi mập.
Nam vẽ con lợn. Con lợn màu hồng và vẽ trên giấy trắng.
Lan vẽ em gái của cô ấy. Em gái của cô ấy thì già và rất cao. Cô ấy mắc một cái váy trắng và đứng trước nhà.
Tranh của Nam không khác tranh của tôi lắm. Bạn vẽ con vật. Con lợn của Nam không bé như con mèo của tôi. Bạn ấy vẽ nó trên giấy trắng.
Bức tranh của Lan đẹp như của Nam, nhưng vẽ về con người, em cô ấy. Cô ấy cũng vẽ nó trên giấy trắng.
0 Nhận xét