Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 4: Our Customs And Traditions - Phong Tục Và Truyền Thống

 A. PHONETICS

Task 1. Write the words in the box under the pictures. Practise pronouncing the words.

(Viết các từ trong ô vào bên dưới bức tranh. Tập phát âm các từ đó.)

Lời giải chi tiết:

1. straw /strɔː/  (rơm)

2. offspring /ˈɒf.sprɪŋ/ (con cái)

3. spring /sprɪŋ/ (lò xo)

4. pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ (người đi bộ)

5. string /strɪŋ/ (sợi dây)

6. stripe /straɪp/ (kẻ sọc)

7. instructor /ɪnˈstrʌk.tər/ (người hướng dẫn)

8. sprout /spraʊt/ (mầm, chồi)

Bài 2

Task 2. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. Read the sentences.

(Gạch chân dưới các từ có /spr/ và khoanh tròn từ có /str/. Đọc các câu.)

1. The Strawberry Festival has been a tradition at New York University for 20 years.

Tạm dịch: Lễ hội Dâu Tây luôn là một truyền thống tại Đại học New York trong 20 năm.

2. Parents don’t want their children to talk to strangers.

Tạm dịch: Bố mẹ không muốn con mình nói chuyện với người lạ.

3. Expresso is served for free in the festival.

Tạm dịch: Cà phê Expresso được phục vụ miễn phí trong lễ hội.

4. This is difficult word, so a lot of people mispronounce it.

Tạm dịch: Đây là một từ khó, nên rất nhiều người phát âm nó sai.

5. This is a one-way Street. You mustn't drive into it.

Tạm dịch: Đây là đường 1 chiều. Bạn không được lái xe vào đó.

6. On Space Day, we invited an astronaut to our school to give a talk.

Tạm dịch: Vào ngày Không gian, chúng tôi đã mời một nhà du hành vũ trụ đến trường và có một buổi nói chuyện.

Lời giải chi tiết:

1. strawberry2. strangers
3. Espresso4. mispronounce
5. street6. astronaut

B. VOCABULARY - GRAMMAR 

Task 1. Label the pictures with the phrases in the box.

(Đặt tên cho từng bức tranh với các cụm từ trong ô)

Lời giải chi tiết:

1. B (tháo giày trước khi vào nhà người Nhật)

2. C (dọn dẹp nhà vào các Chủ Nhật)

3. A (sống với ông bà)

4. E (tặng quà vào Giáng Sinh)

5. F (Nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay)

6. D (ăn bánh trung thu và lễ trung thu)

Bài 2

Task 2. Complete the following expressions with the correct words.

(Hoàn thành những mô tả sau với từ đúng.)

1. It’s the ___________ for somebody to do something.

2. There is a custom of  ___________ something.

3. There's a ___________ that + clause

Đáp án: There's a custom/tradition that + clause

4. According ___________ tradition, + clause

Đáp án: According to tradition, + clause

- According to ( Theo như/ dựa trên)

5. Follow the tradition of _____ something

6. Break ___________ tradition by doing something

7. Have the ___________ of doing something

Lời giải chi tiết:

1. It’s the custom/ tradition for somebody to do something.

- custom/ tradition (truyền thống/ tập quán)

Tạm dịch: Nó là một truyền thống/ tập quán để ai đó làm gì đó.

2. There is a custom of doing something.

Tạm dịch: có thói quen làm gì đó.

3. There's a custom/tradition that + clause

4. According to tradition, + clause

- According to ( Theo như/ dựa trên)

5. Follow the tradition of doing something

Tạm dịch: Theo truyền thống làm gì đó

6. Break with tradition by doing something

- break with (phá vỡ)

Tạm dịch: Phá vỡ truyền thống gì bằng việc làm gì

7. Have the custom/ tradition of doing something

Tạm dịch: Có truyền thống làm gì

Bài 3

Task 3. Make complete sentences, using the phrases in 1 and the expressions in 2. Use each phrase expression once only.

(Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng cụm từ ở câu 1 và mô tả ở câu 2. Dùng mỗi cụm từ với 1 mô tả.)

Example: It's the custom for guests to take their shoes off before going into a Japanese house.

Lời giải chi tiết:

1. There is a custom of cleaning the house on Sundays.

Tạm dịch: Có thói quen lau dọn nhà cửa vào ngày chủ nhật.

2. There's a tradition that children live with a grandparent until they get married.

Tạm dịch: Có truyền thống con cái sống cùng bố mẹ cho đến khi kết hôn.

3. According to tradition, people give presents to each other at Christmas.

Tạm dịch: Theo truyền thống, mọi người tặng quà cho nhau vào ngày lễ Giáng sinh.

4. People must follow the tradition of taking things from adults with both hands.

Tạm dịch: Mọi người phải theo truyền thống nhận đồ vật từ người lớn bằng cả hai tay.

5. Asian people have the tradition of eating mooncakes at the Mid-Autumn Festival.

Tạm dịch: Người châu Á có phong tục ăn bánh Trung thu vào dịp Trung thu.

6. Some youngers break with tradition by not living with grandparents.

Tạm dịch: Vài người trẻ không theo truyền thống sống cùng ông bà.

Bài 4

Task 4. Complete the sentences with the correct form of have to or must.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của ‘have to’ hoặc ‘must’)

Lời giải chi tiết:

1. My mother always tells me that I _____________ be home by 9 p.m.

Đáp án: My mother always tells me that I have to be home by 9 p.m.

Tạm dịch: Mẹ tôi luôn dặn tôi phải có mặt ở nhà lúc 9 giờ.

2. You _____________ be late for school.

Đáp án: You mustn't be late for school. 

Tạm dịch: Bạn không được đi học muộn.

3. She _____________ wear that costume because it's the family tradition.

Đáp án: She has to wear that costume because it's the family tradition.

Tạm dịch: Cô ấy phải mặc bộ quần áo đó bởi vì đó là truyền thống gia đình.

4. In the past, men _____________ wear ao dai, but today they _____________ wear it.

Đáp án: In the past, men had to wear ao dai, but today they don't have to wear it.

Tạm dịch: Ngày xưa, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng bây giờ họ không phải mặc nó.

5. Before leaving the dining table, _____________ your son _____________ ask for permission?

Đáp án: Before leaving the dining table, does your son have to ask for permission?

Tạm dịch: Trước khi rời bạn, con trai của bạn có phải hỏi xin phép không?

6. In India, you _____________ shake hands with women, especially in rural areas. It's a taboo.

Đáp án: In India, you mustn't shake hands with women, especially in rural areas. It's a taboo.

Tạm dịch: Ở Ấn Độ, bạn không được bắt tay với phụ nữ, đặc biệt là ở nông thôn. Đó là điều cấm.

Kiến thức cần nhớ:

Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

Bài 5

Task 5. Find a mistake with have to, should, or must in each sentence and correct it.

(Tìm lỗi với ‘have to’, ‘should’, hoặc ‘must’ trong mỗi câu rồi sửa lỗi.)

Lời giải chi tiết:

1. Under the new regulations, workers have wear protective clothes.

Đáp án: have wear => have to wear

Giải thích: have to +V (phải làm gì)

Tạm dịch: Theo quy định mới, công nhân phải mặc quần áo bảo hộ.

2. When you come to Brazil, you should to tip the waiter 10% of the bill.

Đáp án: should to => should 

Giải thích: should + V (nên làm gì)

Tạm dịch: Khi đến Brazil, bạn nên cho thêm người bồi bài 10% giá trị hóa đơn.

3. When eating in India, you shouldn’t always use the right hand. Never use the left hand.

Đáp án: shouldn't always => should always

Tạm dịch: Khi ăn uống ở Ấn Độ, bạn nên luôn luôn dùng tay phải. Đừng bao giờ dùng tay trái.

4. In Australia, you mustn’t to comment on a person’s accent.

Đáp án: mustn’t to => mustn’t

Giải thích: must (not)+ V

Tạm dịch: Ở Úc, bạn không được bình luận về ngữ điệu của ai đó.

5. In my family, children has to get permission before leaving the dining table.

Đáp án: has to => have to

Giải thích: Children là danh từ số nhiều, động từ chia dạng số nhiều

Tạm dịch: Trong gia đinh, trẻ con phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

6. When we were young, we have to stand in a row to greet guests.

Đáp án: have to => had to

Giải thích: động từ chia ở dạng quá khứ

Tạm dịch: Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi phải xếp hàng để chào khách.

Bài 6

Task 6. Give suitable advice or obligations for the following situations. You may use the information you have learnt in this unit or your own ideas.

(Cho lời khuyên phù hợp hoặc bắt buộc với các trường hợp sau. Bạn có thể dùng thông tin bạn được học trong bài này hoặc ý tưởng của bạn. )

Lời giải chi tiết:

1. Your friend is visiting a temple in Thailand, but he does not know how to dress. (Bạn của bạn đang thăm một ngôi chùa ở Thái Lan, nhưng bạn ấy không biết ăn mặc như thế nào)

You: You shouldn’t/ mustn't wear shorts or tank tops./ You should wear formal clothes.                                                                                                    

2. You and your friends have been invited to dinner with an English family. Your friend is cutting her bread with a knife. (Bạn và bạn bè được mời đến một bữa tiệc với gia đình người Anh. Bạn của bạn đang cắt bánh mì bằng dao)

You: You should break the bread with your fingers.

3. It's a regulation at your school that students have to wear a uniform on Mondays, Wednesdays, and Fridays. One of your friends wants to move to your school. You share this information with him/ her. (Quy định ở trường là học sinh phải mặc đồng phục vào thứ hai, tư và sáu. Một người bạn của bạn muốn chuyển đến trường bạn. Bạn chia sẻ thông tin này với bạn ấy.

You: You have to wear a uniform on Mondays, Wednesdaỵs, and Fridays.

4. Your friend has been invited to have dinner with an Indian family. She does not know which hand she should use to eat with. (Bạn của bạn được mời đến một bữa ăn tối với gia đình người Ấn Độ. Bạn ấy không biết nên dùng tay nào để ăn)

You: You should use your right hand.

5. Your friend doesn't know what time is the latest she can come to visit you in the evening. (Bạn của bạn không biết mấy giờ là giờ muộn nhất cô ấy có thể đến thăm bạn vào buổi tối)

You: You should arrive before 8 p.m.

6. Your brother is running and shouting in the hospital. You see the ‘Silence’ sign. (Anh trai bạn đang chạy và hét trong bệnh viện. Bạn thấy biển yêu cầu Im lặng.

You: You mustn't run and shout in here.

C. SPEAKING

Task 1: Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one has been done for you.

(Sắp xếp lại các câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại. Rồi luyện tập với một người bạn. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.)

A. There were several guests there, and we all waited until the host invited us to the table.

B. No. You should wait until the host says ‘Bon appétit’.

C. Last week, I had dinner with a French family and they have very interesting table manners. D. What about during the meal?

E. That's unusual! Also, I saw on TV that they use knives and forks.

F. What does it mean?

G. You should use your fingers to break the bread....

H. Really?

I. Can you eat as soon as you sit down at the dining table?

J. It means ‘Enjoy your meal’.

K. During the meal, you should put your hands on the table. My íriend tells me that in France it's impolite to rest your hands on your lap.

L. Right. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand. They also have forks and spoons for dessert.

M. What about bread?

Lời giải chi tiết:

1. C (Tuần trước, tớ đã ăn tối với một gia đình người Pháp và họ có những quy tắc trên bàn ăn rất thú vị.)

2. H (Thật ư?)

3. A (Có rất nhiều khách ở đó, chúng tớ đều đợi cho đến khi người chủ mời chúng tớ đến bàn ăn.)

4. I (Bạn có thể ăn ngay khi bạn vừa ngồi xuống bàn ăn không?)

5. B (Không. Bạn nên chờ cho đến khi chủ nhà nói “Chúc ngon miệng.”)

6. F (Nó có nghĩa là gì?)

7. J (Có nghĩa là Chúc ngon miệng)

8. D (Còn trong suốt bữa ăn thì sao?)

9. K (Trong bữa ăn, bạn nên đặt cả 2 tay lên bàn. Bạn mình nói với người Pháp sẽ rất bất lịch sự nếu để một tay trên đùi.)

10. E (Thật lạ lùng! Mà mình cũng thấy trên TV người ta dùng dao và nĩa.)

11. L (Đúng rồi. Cái nĩa được đặt ở tay trái và dao ở tay phải. Họ cũng có nĩa và thìa cho món tráng miệng.)

12. M (Còn bánh mì thì sao?)

13. G (Bạn nên dùng ngón tay để bẻ bánh mì.)

Bài 2

Task 2. Table manners in France and in the UK.

(Quy tắc ứng xử trên bàn ăn ở Pháp và ở Anh.)

- Find out about the similarities and differences between table manners in the UK and in France. You can use the information in this unit or from other sources. 

- Prepare a short presentation about this topic. 

- Practise giving the presentation to a partner. 

Lời giải chi tiết:

- Tìm những điểm giống và khác nhau giữa quy tắc ứng xử trên bàn ăn của Anh và của Pháp. Bạn có thể dùng những thông tin trong bài học này hoặc từ các nguồn khác.

- Chuẩn bị một đoạn phát biểu ngắn về chủ đề này.

 - Tập phát biểu với một người bạn.


D. READING

Task 1. Choose the correct word marked A, B, C, or D to fill each blank in the following email.

(Chọn từ đúng nối với A, B, C hay D để điền vào chỗ trống ở email sau.)

Lời giải chi tiết:

1. B 

2. D (go out: ra ngoài)

3. B (go on a picnic: đi picnic)

4. A (tradion: phong tục)

5. C (dish: món ăn)

6. C 

Tạm dịch

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nhận được mail của cậu. Bởi vì cậu sẽ đến đây sớm, nên mình muốn chia sẻ về truyền thống gia đình mình. Hừm, nhà mình có thói quen dành các ngày thứ Bảy cùng nhau. Cậu có thể sẽ hỏi vì sao không phải ngày Chủ Nhật. Đơn giản là vì mẹ mình phải làm việc vào Chủ nhật. Vào thứ Bảy, nhà mình luôn ra ngoài. Đôi khi đi thăm ông bà ở Vũng Tàu. Đôi khi đi công viên hay một địa điểm đẹp.

Cậu đã hỏi về ngày Tết cổ truyền phải không? Có một truyền thống là bọn mình làm bánh Tét và thịt kho trứng, Bánh Tét giống với bánh chưng nhưng nó dài, chứ không phải hình vuông. Thị kho trứng là món ăn truyền thống ngày Tết. Nó rất ngon! Khi cậu đến đây, mẹ mình sẽ nấu cho cậu ăn.

Còn gia đình cậu thì sao? Chia sẻ với mình về truyền thống và phong tục mà bạn có.

Thân,

Bài 2

Task 2. Read different customs for greetings around the world and do the tasks that follow.

(Đọc về truyền thống chào hỏi xung quanh thế giới và làm theo yêu cầu sau đó. )

 

Lời giải chi tiết:

a. Match the words in A with their meanings in B.

(Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.)

1. b (hôn vội, hôn phớt)

2. c (cúi chào)

3. d (xoa 2 tay)

4. e (lời cầu nguyện)

5. a (le lưỡi)

b. Look at the pictures and write the name of the country which has the way of greeting shown.

(Nhìn vào bức tranh và viết tên của đất nước có cách chào hỏi được thể hiện.)

A. Thailand (Thái Lan)

B. New Zealand (Niu Dilân)

C. UK (Anh)

D. Japan (Nhật Bản)

E. Tibet (Tây Tạng)

Bài 3

Task 3. Read a passage about Italian pizza and do the tasks that follow.

(Đọc bài viết về Pizza Ý và làm theo yêu cầu.)

Pizza is a traditional Italian dish. lt's popular not only in Italy but around the world.

Naples, a city in Southern Italy, is believed to be the birthplace of pizza. It's well-known for the most delicious pizza anywhere. The first pizzeria was built in Naples in 1830 at Port'Alba.

The ancestor of the modern pizza is the simple flatbread. It's the food of the poor. The truly modern pizza we eat today starts with the Margherita pizza. In 1889, Queen Margherita went on a trip to Naples. She heard about pizza and asked to try it. Don Raffaele Esposito, the most famous pizza maker, was asked to prepare it. He prepared two traditional and one new type of pizza, but the Queen liked the new one topped with tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil the best. She thought that the colours of this pizza represented the colours of the Italian flag - red, white, and green. This pizza was then called ‘Margherita’. 

Pizza là món ăn truyền thống của Ý. Nó nổi tiếng không chỉ ở Ý mà khắp nơi trên Thế giới.

Naples, một thành phố miền Nam nước Ý, được người ta tin rằng là cái nôi của pizza. Nó nổi tiếng về món pizza ngon nhất mọi nơi. Nơi làm và bánh pizza đầu tiên được xây ở Naples vào năm 1830 tại Port’Alba.

Tổ tiên của chiếc bánh pizza hiện đại ngày nay là món bánh mì phẳng đơn giản. Nó là thức ăn cho người nghèo. Bánh pizza hiện đại thực sự ngày nay chúng ta ăn bắt đầu bằng bánh pizza Margherita. Vào năm 1889, Nữ hoàng Margherita đi công du đến Naples. Bà đã nghe về bánh pizza và yêu cầu được thử ăn nó. Don Raffaele Esposito, thợ làm bánh pizza nổi tiếng nhất, được yêu cầu chuẩn bị nó. Ông đã chuẩn bị 2 món truyền thống và một món pizza mới, nhưng Nữ hoàng chỉ thích món pizza mới được phủ lên bởi cà chua, phô mai Mozzarella và lá húng quế tươi. Bà cho rằng những màu sắc của món Pizza này đại diện cho màu sắc của quốc kì Ý – đỏ, trắng, xanh lá cây. Chiếc pizza này từ đó được gọi là ‘Margherita’.

a. Write true (T) or false (F).

b. Answer the questions.

Lời giải chi tiết:

a)

1. Naples is considered the place where pizza was born.

Đáp án: T

Giải thích: đoạn 2, dòng 1, "... to be the birthplace of pizza."

Tạm dịch: Naples được coi là chiếc nôi của Pizza.

2. At first, pizza was a dish for the King and Queen.  

Đáp án: F

Giải thích: đoạn 3, dòng 2, " the food of the poor."

Tạm dịch: Ban đầu, Pizza là món ăn cho nhà vua và hoàng hậu                     

3. Margherita was one of the two traditional types of pizza that were prepared for the Queen.

Đáp án: F

Giải thích: two => three, đoạn 3, dòng 7, "... two traditional and one new type of pizza."

Tạm dịch: Margherita là một trong 2 loại pizza truyền thống được chuẩn bị bởi Nữ hoàng.

4. Don Raffaele Esposito was the most famous pizza-maker in Naples.       

Đáp án: T

Giải thích: đoạn 3, dòng 6, ''... the most famous pizza maker..."

Tạm dịch: Don Raffaele Esposito là một người làm pizza nổi tiếng ở Naples.           

5. Margherita pizza was named after the Queen.                  

Đáp án: T

Giải thích: name after (đặt tên theo)

Tạm dịch: Pizza Margherita được đặt tên theo Nữ Hoàng.

b)

1. When was the fìrst pizzeria built?

Đáp án: It was built in 1830. (đoạn 2, dòng 3, "... built in... 1830)

2. What is the ancestor of the modern pizza?

Đáp án: It's the flat bread. (đoạn 3, dòng 1, "The ancestor... flat bread")

3. How many kinds of pizza were made for the Queen?

Đáp án: Three kinds of pizza were made for the Queen. (đoạn 3, dòng 7, "... two traditional ones and one new type...")

4. What are the ingredients of the Margherita pizza topping?

Đáp án: They are tomatoes, Mozzarella cheese, and fresh basil. (đoạn 3, dòng 8-9, "... topped with tomatoes...")

5. Why does Margherita pizza represent Italy?

Đáp án: Because it has the colours of the Italian flag. (đoạn 3, dòng 10, "... the colours of Italian...")   

E. WRITING

Task 1. Make sentences, using the words and phrases provided. You can add some words or make changes.

(Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi.)

Lời giải chi tiết:

1. Tipping/ now custom/ Viet Nam/ so/ you/ not/ have/ tip/ if/ don't want.

Đáp ánTipping is not a custom in Viet Nam, so you don't have to tip if you don't want to.

Tạm dịch: Người Việt Nam không có thói quen đưa tiền tip, cho nên bạn không cần làm nếu bạn không muốn.

2. However/ some/ people/ tip/ because/ they/ think/ Service/ good.

Đáp ánHowever, some people tip because they think the Service is good.

Tạm dịch: Tuy nhiên, một số người nghĩ rằng đưa tiền tip vì sự phục vụ tốt.

3. In/ countries/tipping/ be/ usual/thing.

Đáp án:  In some countries, tipping is a usual thing.

Tạm dịch: Ở một số nước, tiền tip là điều bình thường.

4. For example/ in/ us/ people/ tip/ 15/ 20 per cent/ of/ bill/ in/ restaurant/ café.

Đáp ánFor example, in the US people tip 15 to 20 per cent of the bill in restaurants or cafés.

Tạm dịch: Ví dụ, người Mỹ thường đưa tiền tip bằng khoảng 15-20% mỗi hóa đơn ở nhà hàng hoặc quán cà phê.

5. Reason/ be/ in/ us/ waiter/ waitress/ be/ pay/ less/ minimum wage.

Đáp án: The reason is that in the US waiters and waitresses are paid less than the minimum wage.

Tạm dịch: Đó là lí do tiền lương của người phục vụ ở Mĩ lại ít hơn.

6. In Brazil/standard/tip/ in/ restaurant/ be/ 10 percent.

Đáp án: In Brazil, the Standard tip in restaurants is 10 per cent.

Tạm dịch: Ở Brazil, tiền tip trong mỗi nhà hàng khoảng 10%.

7. However/ this/ be/ usually/ include/ in/ bill.

Đáp ánHowever, this is usually included in the bill.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng đã được cộng trong hóa đơn.

8. At/ hotel/ 10/15 per cent/ Service charge/ be/ include/ in/ bill.

Đáp án: At hotels, a 10 to 15 per cent Service charge is included in the bill.

Tạm dịch: Ở các khách sạn, khoảng 10-15% phí phục vụ được cộng trong hóa đơn.

Bài 2

Task 2. Your friend from the UK is visiting your house. Read her email and reply to it.

(Bạn của bạn từ nước Anh tới thăm. Đọc mail của cô ấy và hãy trả lời.)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

First, one of the most important values of Vietnamese people is to respect the older. Every kid should follow the instructions and listen to the advice of the elderly because they have gained more experience in life. Secondly, having meals every day with other family members is extremely important, especially at dinner. At the beginning of each meal, the offspring have to invite from the eldest to the youngest on the eating tables. In addition, Tet is the most crucial festival in Vietnam, so all family members have to back home and get together preparation for this holiday.

Tạm dịch 

Một là, một trong những giá trị quan trọng của người Việt Nam là tôn trọng người già. Trẻ em nên nghe lời hướng dẫn chỉ bảo của người lớn tuổi bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm hơn. Hai là, bữa cơm gia đình là vô cùng quan trọng, đặc biệt là bữa tối. Trước khi ăn cơm, con cháu phải mời người lớn tuổi theo thứ tự. Ngoài ra, tết là dịp lễ quan trọng nhất trong năm, do vậy mọi thành viên đều phải trở về nhà và cùng nhau chuẩn bị đón Tết.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét