Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 5: Festivals In Vietnam - Những Lễ Hội Ở Việt Nam

 A. PHONETICS

Task 1. Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud.

(Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi –ian hoặc –ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các từ.)

Lời giải chi tiết:

1. ma'gician (nhà ảo thuật)

2. vege'tarian (người ăn chay)

3. his'torian (nhà sử học) 

4. pro'cession (đám rước)

5. cele'bration (sự kỉ niệm)

6. congratu’lations (sự chúc mừng)

Bài 2

Task 2. Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud.

(Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành các câu sau. Rồi đọc lớn các câu.)

1. The door-opening ritual is carried out by a ____________ at the Kate Festival.

2. ____________ meals are offered freely at Ba Den Temple.

3. He looked happy walking in the ____________ with all the colourful lanterns.

4. They sent us ____________ on our 20th wedding anniversary.

5. ____________ have helped to keep our traditions alive. 

6. The ____________ of 1000 years of Thang Long was impressive. 

Lời giải chi tiết:

1. magician: nhà ảo thuật

The door-opening ritual is carried out by a magician at the Kate Festival.

Tạm dịch: Nghi lễ mở cửa được tiến hành bởi một ảo thuật gia tại lễ lội Kate.

2.  vegaterian: thức ăn chay/ người ăn chay

Đáp án: Vegetarian meals are offered freely at Ba Den Temple.

Tạm dịch: Bữa ăn chay được phục vụ miễn phí tại đền Bà Đen.

3. procession: đám rước

Đáp án: He looked happy walking in the procession with all the colourful lanterns.

Tạm dịch: Anh ấy trông thật vui vẻ khi bước đi theo đoàn rước với những chiếc lồng đèn rực rỡ sắc màu.

4congratulation: lời chúc mừng

Đáp án: They sent us congratulations on our 20th wedding anniversary.

Tạm dịch: Họ gửi cho chúng tôi lời chúc mừng vào lễ kỉ niệm 20 năm ngày cưới của chúng tôi.

5. historian: nhà sử học

Đáp án: Historians have helped to keep our traditions alive.

Tạm dịch: Những nhà sử học đang giữ cho những truyền thống của chúng ta được lâu dài.

6. celebration: sự kỷ niệm/ lễ kỷ niệm

Đáp án: The celebration of 1000 years of Thang Long was impressive.

Tạm dịch: Lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long thật ấn tượng

B. VOCABULARY - GRAMMAR

Task 1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.

(Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp.)

Lời giải chi tiết:

1. celebrate/ celebration2. commemorate/ commemoration.
3. gather/ gathering4. perform/ performance
5. reunite/ reunion.


Dịch nghĩa: 

1. celebrate (v): làm lễ kỉ niệm

2. commemorate (v): tưởng niệm

3. gathering (n): cuộc họp, sum họp, đoàn viên

4. performance (n): màn trình diễn

5. reunion (n): sự thống nhất

Bài 2

Task 2. Solve the crossword puzzle.

(Giải ô chữ.)

Lời giải chi tiết:

1. floating (nổi)2. cheer (ăn mừng)
3. increase (tăng)4. lanterns (lồng đèn)
5. ancient (cổ xưa)6. invaders (những kẻ xâm lược)
7. anniversary (lễ kỷ niệm)8. folk (dân gian)
9. saint (thánh)10. festival (lễ hội)

Tạm dịch

1. Không cố định di chuyển trên bề mặt 

2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặt biệt là trong một trận đấu

3. Thứ mọi người đốt ở chùa

4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu

5. Rất già/cũ

6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngoài

7. Ngày mà tròn 1 năm sau sự kiện

8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó

9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ông/bà đã làm những điều tốt

Bài 3

Task 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

Lời giải chi tiết:

1. A

- celebrated: kỷ niệm

Tạm dịch: Vào năm 2010, Hà Nội kỷ niệm đại lễ 1000 năm.

2. C

- performance: màn trình diễn

Tạm dịch: Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới.

3. C

- reunions: sự đoàn tụ

Tạm dịch: Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam.

4. A

- procession : đám rước

Tạm dịch: Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ công trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp.

5. B

- ancestors: tổ tiên

Tạm dịch: Mọi người đốt hương để thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên vào dịp tết.

6. B

- commemorates: tưởng niệm

Tạm dịch: Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng.

Bài 4+5

Task 4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.

(Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.)

Lời giải chi tiết:

1. celebrate (v): làm lễ kỷ niệm/đón (Tết)

2. traditional (a): thuộc về truyền thống

3. therefore: cho nên/bởi vậy 

4. preparation (n): sự chuẩn bị

5. even though: mặc dù

6. worship (n): thờ cúng

7. Because (n): Bởi vì

8. However: Tuy nhiên

Tạm dịch

Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống. Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh này cần rất nhiều công sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá ẩm vào dịp tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem cuốn, và xôi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được làm ở nhà.

Bài 5

Task 5.  Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.

(Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.)

Lời giải chi tiết:

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple. Any pilgrim would like to reach the top.

Đáp án: There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.

Giải thích: However/ Nevertheless (tuy nhiên) dùng để chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Tạm dịch: Có hơn 300 bậc để len lên đền Hùng, tuy nhiên nhiều người hành hương muốn leo lên đỉnh núi.

2. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy mooncakes. Every child likes it very much.

Đáp án: At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it very much.

Giải thích: Therefore (do vậy) chỉ mệnh đề kết quả

Tạm dịchVào Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, mát và ăn bánh trung thu, do vậy mọi đứa trẻ đều thích trung thu. 

3. We like Tet because it is a long holiday. We can also receive lucky money.

Đáp án: We like Tet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.

Giải thích: Moreover (Hơn nữa) dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước.

Tạm dịch: Chúng tôi rất thích Tết vì đó là ngày lễ lớn, hơn nữa chúng tôi còn nhận được nhiều lì xì.

4. Most people book tickets long in advance. They cannot return home for Tet.

Đáp án: Most people book tickets long in advance; otherwise, they cannot return home for Tet.

Giải thích: otherwise= unless (nếu không thì)

Tạm dịchHầu hết mọi người đều đặt vé sớm hơn, nếu không thì chúng tôi không thể trở về nhà vào ngày Tết.

5. Tet is considered a holiday. People become even busier than on ordinary days.

Đáp án: Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.

Giải thích: However/ Nevertheless (tuy nhiên) dùng để chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Tạm dịch: Tết được coi như một kì nghỉ, tuy nhiên nhiều người vẫn trở nên bận rộn hơn so với ngày thường.

Bài 6

Task 6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.

(Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô)

Lời giải chi tiết:

1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

Đáp ánBecause Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

Tạm dịchBởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng.

2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

Đáp ánIf you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

Tạm dịchNếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến

3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.

Đáp ánAlthough/Even though he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.\

Tạm dịch:Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay.

4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

Đáp ánWhen/While I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

Tạm dịchKhi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury.

5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.

Đáp ánAlthough/Even though they are costly, we hold traditional festivals every year.

Tạm dịchMặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm.

6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Đáp ánWhen/While I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Tạm dịch: Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de Janeiro

Bài 7

Task 7: Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1. D 

Giải thích: Although (mặc dù)

Tạm dịch: Thánh Gióng đã không thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi.

2. B

Giải thích: When (Khi, chỉ mốc thời gian)

Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.

3. C

Giải thích: although (mặc dù)

Tạm dịch: Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13.

4. C

Giải thích: However (tuy nhiên, dấu phẩy dùng để nhận biết)

Tạm dịch: Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang.

5. B

Giải thích: therefore (cho nên)

Tạm dịch: Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn du khách nước ngoài.

6. A 

Giải thích: neverthless=however (mặc dù)

Tạm dịch: Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.


C. SPEAKING

Task 1. Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend. (Đặt các câu sau theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó với bạn của bạn.)

A. Hey Mai, It's great that we're going to Hung King Temple this Sunday!

B. I think we need some food and drink. 

C. That's a good idea! And what about a camera? We may want to take some pictures.

D. Yes, it's worth taking an umbrella. It's useful in both sunny and rainy weather.

E. Yeah, I'm looking forward to it, too. What should we take with us?

F. Sounds great! I like taking photos.

G. Right! How about some fruit? ... some apples or pears?

H. And what about an umbrella?

Lời giải chi tiết:

1. A (Này Mai, thật tuyệt là chúng ta chuẩn bị đi đền Hùng Chủ Nhật này!)

2. E (Ừm tớ cũng đang trông chờ đây. Chúng ta nên mang theo gì nhỉ?)

3. B (Tớ nghĩ chúng ta cần thức ăn và đồ uống)

4. G (Ừ! Trái cây thì sao? Táo hoặc lê?)

5. C (Một ý tưởng hay! Còn máy ảnh thì sao? Chúng ta có thể cần chụp ảnh)

6. F (Tuyệt! Mình thích chụp ảnh)

7. H (Và còn một cái ô thì sao?)

8. D (Ừ,  rất đáng đem theo một cái ô. Nó hữu ích cho cả trời nắng lẫn trời mưa.)

Bài 2

Task 2. Match the questions with the suitable answers. In pairs, make a conversation about this festival. 

(Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Làm một đoạn đối thoại theo cặp về lễ hội này.)

Lời giải chi tiết:

1. B 

2. E

3. A

4. F

5. C

6. D


D. READING

Task 1: Read the extracts from these travel brochures and do the tasks that follow.

(Đọc những đoạn quảng cáo từ các điểm du lịch và làm bài tập bên dưới.)

a. Read the brochures then find the words whỉch mean 

(Đọc tờ rơi sau đó tìm ra những từ mà có nghĩa.)

b. Read the brochures again and decide if the sentences are true (T) or false (F) 

(Đọc tờ rơi lần nữa và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F))

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Chào mừng đến với lễ hội Giáng sinh Natchitoches ở Louisiana!

Đừng bỏ lỡ khai màn lễ hội – Nó vào ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 12. Đến và tận hưởng buổi diễu hàng chiều sớm, một chương trình nghệ thuật, và trình diễn các món ăn Louisiana. Cũng có một chương trình trình diễn pháo hoa đặc sắc với âm nhạc và tia sáng laser thêm vào buổi biểu diễn trực tiếp. Đặc sắc nhất, sau buổi trình diễn pháo hoa là màn thắp sáng dọc sông Cane – một sự trình diễn của 300000 ngọn đèn. Tận huwỏng ấnh sáng bên bờ sông Cane cho đến sau sau ngày Năm mới.

Lễ hội Nha Trang – Thời gian thú vị vào tháng Sáu.

Tham gia buổi biểu diễn mở màn – một màn trình diễn ấn tượng mô tả lịch sử của Nha Trang, một thành phố với một khí hậu đẹp do thiên nhiên. Rồi đến màn trình diễn pháo hoa, thắp sáng cả thành phố, theo sau là màn ngày hội đường phố sáng hôm sau. Bạn cũng sẽ thích nhiều màn trình diễn ca nhạc truyền thống bửoi người Việt, người Chăm, và những dân tộc khác, thêm vào là những bài hát về biển. Những ngày kế tiếp mang đến sự phấn khởi của hoạt động bơi, chào thuyền, lướt ván. Khi đêm đến, những điệu nhảy tập thể bắt đầu – bạn được chào đón tham gia! Đừng bỏ lỡ tổ hợp văn hóa màu sắc này!

Lời giải chi tiết:

a)

1. a public procession to celebrate an event

Đáp án: parade (diễu hành)

2. a style of cooking

Đáp án: cuisine (món ăn)

3. very impressive

Đáp án: spectacular (đặc sắc)

4. living, not recorded previously

Đáp án: live (trực tiếp) 

5. weather

Đáp án: climate (khí hậu)

6. of particular cultural groups

Đáp án: ethnic (dân tộc)

7. sailing

Đáp án: yatching (đua thuyền)

8. a combination of different types

Đáp án: mix (tổ hợp)

b)

1. The Natchitoches Christmas Festival starts from the first Saturday of December.

Đáp án: T

Giải thích: đoạn 1, dòng 1-2, "it's on the first Sartuday of December."

Tạm dịch: Lễ hội giáng sinh Hatchrtoches bắt đầu từ ngày thứ 7 đầu tiên của tháng 12.

2. There is a spectacular firework display only at the Natchitoches Christmas Festival.

Đáp án: F 

Giải thích: only => both Natchitoches Christmas Festival and Nha Trang Carnival.

Tạm dịch: Có màn trình diễn pháo hoa hoành tráng duy nhất tại lễ hội Giáng sinh Natchitoches.

3. Both festivals go on for a long time.

Đáp án: F

Giải thích: a long time => short time

Tạm dịch: Cả hai lễ hội đều kéo dài trong thời gian dài.

4. Both festivals have evening celebrations.

Đáp án: T

Giải thích: đoạn 1, dòng 4, " a spectacular evening" và đoạn 2, dòng 11, " when the nights fall"

Tạm dịch: Cả hai lễ hội đều diễn ra vào buổi tối.

5. In both of the festivals there are displays of local cuisine.

Đáp án: F

Giải thích: không nhắc đến trong đoạn văn

Tạm dịchTrong cả hai lễ hội đều diễn ra các buổi trưng bày ẩm thực địa phương.


c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. Where is the Natchitoches Christmas Festival held?

Đáp án: It is held in Louisiana, USA. (đoạn 1, đầu đề)

Tạm dịch: Nó được tổ chức ở Louisiana, Mỹ.

2. Why shouldn't visitors miss the beginning of the Natchitoches Christmas Festival?

Đáp án: Because there is an early afternoon parade, an arts show, and displays of the Louisiana cuisine. (đoạn 1, dòng 2-3)

Tạm dịch: Bởi vì có buổi diễu hàng chiều sớm, một chương trình nghệ thuật, và trình diễn các món ăn Louisiana.

3. The City is called the City oíLights during the Natchitoches Christmas Festival. Why is that?

Đáp án: Because of the lighting-up of 300,000 lights along the Cane River during the festival. (đoạn 1, dòng 8)

Tạm dịch: Bởi vì sự thắp sáng của 300000 ngọn đèn dọc sông Cane suốt lễ hội. 

4. What performances can visitors see on the second day at the Nha Trang Festival?

Đáp ánMusic performances and performances of songs about the sea. (đoạn 2, dòng 6-8)

Tạm dịch: Trình diễn âm nhạc và những bài hát về biển.

5. How may visitors feel about the events on the third day?

Đáp ánThey are exciting. (đoạn 2, dòng 9, "... excitement..")

Tạm dịch: Họ rất hào hứng

6. How do you think the Nha Trang Festival is different from other festivals in Viet Nam?

Đáp án: The Nha Trang Festival is a colourful mix of many cultures. (đoạn 2, dòng cuối)

Tạm dịch: Lễ hội Nha Trang là một tổ hợp màu sắc của nhiều nền văn hóa.



 

Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word to complete the following passage.

(Điền vào chỗ trống với một từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau.)

Lời giải chi tiết:

1. preserve (bảo tồn)

2. expensive (đắt đỏ)

3. accidents ( những vụ tai nạn)

4. dangerous (nguy hiểm)

5. cause (gây ra)

6. waste (lãng phí)

7. crowds (đám đông)

8. performances  (màn trình diễn)

Tạm dịch

Mặc dù mọi người yêu thích các lễ hội, cũng có những nhược điểm.

Đầu tiên, các lễ hội rất tốn kém. Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi rất nhiều tiền cho điều này. Thêm nữa, suốt lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng chi tiền cho những món quà đắt đỏ cho bạn bè và họ hàng.

Thứ hai, lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống rượu bia nhiều trong lễ hội và gây tai nạn trên đường. Trong nhiều lễ hội, có nhiều lễ hội như đua bò, đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là cho trẻ con. Hơn nữa, ở một vài lễ hội, khi mọi người vội vã để xe, những sự kiện, họ cũng có thể khiến người khác bị tổn thương.

THứ ba, lễ hội có thể ảnh hưởng đến môi trường. Sau một lễ hội, những con đường đầy tờ giấy đầy màu sắc, hoa, vỏ lon, chai nhựa thải ra mà mọi người vứt đi. Những cái cây dọc đường có thể bị phá hủy bởi đám đông. Thêm nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và  màn trình diễn có thể tạo ra ô nhiễm tiếng ồn.

E. WRITING

Task 1. Rewrite the sentences, using the words given.

(Viết lại các câu, sử dụng các từ được cho.)

Lời giải chi tiết:

1. WHEN the Bedford River Festival is held in Bedford, England, thousands of European visitors come.

Tạm dịch: Khi Lễ hội sông Bedford được tổ chức ở Bedford, Anh, hàng nghìn du khách châu Âu đến.

2. BECAUSE the Glastonbury Festival is a festival of contemporary performing arts, it has performances of music, dance, theatre, and other arts.

Tạm dịch: Bởi vì Lễ hội Glastonbury là một lễ hội trình diễn nghệ thuật, có trình diễn âm nhạc, vũ đạo, sân khấu và các loại hình nghệ thuật khác.

3. The funniest part of the Glastonbury Festival is walking through the mud in your boots WHILE you are camping with all of your friends.

Tạm dịch: Phần vui nhất của Lễ hội Glastonbury là đi giữa bùn với giày của bạn khi bạn đang cắm trại với bạn bè.

4. Vietnamese families believe they will have a prosperous year ahead IF the first person to enter the house is generous and kind-hearted.

Tạm dịch: Các gia đình Việt Nam tin rằng họ sẽ có một năm thịnh vượng phía trước nếu người đầu tiên vào nhà hào phóng và tốt bụng.

5. ALTHOUGH/ EVEN THOUGH the Glastonbury Festival is loud and wild, you should not miss this exciting music festival.

Tạm dịch: Mặc dù Lễ hội Glaston rất ồn ào và sôi nổi, bạn không nên bỏ qua lễ hội âm nhạc thú vị.

Bài 2

Task 2.

a. Imagine you have been to the Loy Krathong Festival in Thailand. Use the information in SPEAKING 2 to make notes about what you did and what you like about the festival.

(Tưởng tượng bạn đã đến lễ hội Loy Krathong ở Thái Lan. Sử dụng thông tin ở phần Speaking 2 để ghi lại những chi tiết bạn đã làm gì và bạn thích gì về lễ hội.)

Example:

I joined in with the lantern floating.

I also watched/ saw the...

I really liked the lantern íìoating because...

I also enjoyed the firework displays...

b. Now use the notes to write a letter (80-100 words) to your friend, telling him/ her about what you did and what you like about the festival. Remember to use connectors when, while, because, if, although, even though, however, because, moreover, and, so when necessary.

(Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một lá thư từ 80 - 100 từ cho người bạn, kể cho cậu ấy nghe về những gì em đã làm và em thích về lễ hội. Nhớ sử dụng từ nối when, while, because, if, although, however, moreover, and, so khi cần.)

Lời giải chi tiết:

a)

Gợi ý bài làm:

I joined in with the lantern floating. I also watched the procession and the boat races.  I really liked the lantern floating because I felt I was releasing bad luck; moreover, the river looked beautiful.  I also enjoyed the firework displays because they looked spectacular. 

Tạm dịch

Tôi đã tham gia thả lồng đèn. Tôi cũng xem lễ rước và đua thuyền. Tôi rất thích thả lồng đèn vì tôi cảm giác tôi đã thả đi vận xấu; thêm nữa, dòng sông thật đẹp. Tôi cũng thích trình diễn pháo hoa vì chúng trông thật đặc sắc.

b)

Đáp án gợi ý:

Dear Hai,

lt's great to know that your family had a good time in Thailand. We also had a memorable time in Thailand last November. We were lucky to be there right at the time of the Loy Krathong Festival. We joined in with the lantern floating, and I liked it very much because I felt I was releasing bad luck when I was doing that; moreover, the river looked beautiful. After that, we all went to see the firework displays. It was so exciting because the displays were colourful and spectacular. Although we were tired the next day, we went to see the procession. I liked that too because it was so impressive. Then there were also some Thai cuisine contests, which were unforgettable because we could taste delicious Thai food. We took a lot of pictures of the food displays. One more thing we liked was the traditional music performances. We even had some pictures taken with the music bands!

Hope to see you soon to show you the pictures we took there.

Love,

Lan

Tạm dịch:

Hải thân mến,

Thật tuyệt khi biết rằng gia đình bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở Thái Lan. Chúng tôi cũng đã có khoảng thời gian đáng nhớ ở Thái Lan vào tháng 11 năm ngoái. Chúng tôi may mắn có mặt đúng vào thời điểm diễn ra Lễ hội Loy Krathong. Chúng tôi đã tham gia với chiếc đèn lồng nổi, và tôi rất thích nó vì tôi cảm thấy mình đã giải tỏa được những điều xui xẻo khi làm điều đó; hơn nữa, dòng sông trông rất đẹp. Sau đó, tất cả chúng tôi đi xem bắn pháo hoa. Thật là thú vị vì các màn trình diễn đầy màu sắc và ngoạn mục. Ngày hôm sau dù mệt nhưng chúng tôi vẫn đến xem đám rước. Tôi cũng thích nó vì nó quá ấn tượng. Sau đó, cũng có một số cuộc thi ẩm thực Thái Lan, thật khó quên vì chúng tôi có thể thưởng thức các món ăn Thái ngon. Chúng tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh về các món ăn trưng bày. Một điều nữa chúng tôi thích là các buổi biểu diễn âm nhạc truyền thống. Chúng tôi thậm chí đã có một số hình ảnh chụp với các ban nhạc!

Hy vọng sẽ sớm gặp lại bạn để cho bạn xem những bức ảnh chúng tôi đã chụp ở đó.

Thân,

Lan 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét