Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 5: Festivals in Viet Nam - Các lễ hội ở Việt Nam - Tiếng anh 8 mới

 A. PHONETICS

Task 1. Find the word which has a different stress pattern from the other
Read the words aloud. (Tìm từ có trọng âm khác với từ khác. Đọc to các từ.)

Lời giải chi tiết:



1. A. festival /ˈfes.tɪ.vəl/
B. history /ˈhɪs.tər.i/
C. station /ˈsteɪ.ʃən/
D. resource /rɪˈzɔːs/
Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất


2. A. begin /bɪˈɡɪn/
B. important /ɪmˈpɔː.tənt/
C. devote /dɪˈvoʊt/
D. statue /ˈstætʃ.uː/
Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai

3A. convince /kənˈvɪns/
B. ugly /ˈʌɡ.li/
C. Weather /ˈweð.ər/
D. customer /ˈkʌs.tə.mər/
Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất

4. A. flourishing /ˈflʌr.ɪ.ʃɪŋ/
B. bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/
C. impress /ɪmˈpres/
D. caution /ˈkɔː.ʃən/
Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất

5. A. celebration /ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/
B. production /prəˈdʌk.ʃən/
C. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/
D. anniversary /ˌæn.ɪˈvɜː.sər.i/
Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ ba

Bài 2

Task 2. Cross out the word that has no partner.

(Hãy gạch bỏ những từ không đi cùng với từ đã cho)

Lời giải chi tiết:

1. to bake (v): nướng; to bake soup

2. grilled (adj): được nướng =? grilled salad

3. to taste (v): nếm, thử => to taste receipt

4. to recommend (v): gợi ý, giới thiệu => to recommend a bill

5. a reservation (n): đặt chỗ trước => do a reservation

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Look at the pictures suggestion, find out the words/phrases to suit the puzzle.

(Nhìn vào tranh được gợi ý, tìm những từ và cụm từ phù hợp để cho vào ô chữ.)

 

 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. 

(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. To make chung cake, the rice and mung beans has to be soaked in water for a day to make it stickier.

=> Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, chỗ cần điền là một động từ ở quá khứ phân từ

=> Tạm dịch: Để làm bánh chung, gạo và đậu xanh phải được ngâm trong nước cho một ngày để làm cho nó dính hơn.

 

2. Vietnamese families plan their activities around their children on Tet
holiday.

=> Chỗ cần điền là một danh từ ở số nhiều

=> Tạm dịch: Các gia đình Việt Nam lên kế hoạch cho các hoạt động xung quanh con cái họ vào dịp lễ Tết.

 

3. Parents would use the Mid-Autumn Festival as an opportunity to show their love and appreciation for their children.

=> Chỗ cần điền là một danh từ

=> Tạm dịch: Cha mẹ sẽ sử dụng Tết Trung thu như một cơ hội để thể hiện tình yêu và sự đánh giá cao của họ dành cho con cái của họ.

 

4. Lanterns represent brightness while the procession symbolizes success in school.

=> Chỗ cần điền là một danh từ

=> Tạm dịch: Đèn lồng tượng trưng cho ánh sáng trong khi đám rước tượng trưng cho sự thành công của trường.

 

5. I am writing to express my dissatisfaction of my stay at the Eden Hotel in London last weekend.

=> Chỗ cần điền là một danh từ (sau tính từ sở hữu)

=> Tạm dịch: Tôi viết thư để bày tỏ sự không hài lòng của tôi khi ở tại khách sạn Eden ở London vào cuối tuần trước.

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.)


Lời giải chi tiết:

1. The Christian Festival of Easter celebrates the return of Christ from the dead, but the festival is actually name after the goddess of the sun.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Lễ hội Phục sinh của Kitô giáo kỷ niệm sự trở lại của Chúa Kitô từ cõi chết, nhưng lễ hội thực sự được đặt theo tên của nữ thần mặt trời.



2. After a long and exhausting journey, they arrived home at last.
=> Cụm từ: at last (cuối cùng)

=> Tạm dịch: Sau một hành trình dài và mệt mỏi, cuối cùng họ cũng về đến nhà


3. I couldn't hear what he said because he was muttering under his breath.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Tôi không thể nghe thấy những gì anh ta nói vì anh ta đang lẩm bẩm dưới hơi thở của mình.

 

4. Children need a caring environment to develop both mentally and physically.
=> 2 từ mentally và physically cùng dạng nên dùng cấu trúc both…and…(cả…và…)

=> Tạm dịch: Trẻ em cần một môi trường chăm sóc để phát triển cả về tinh thần và thể chất.



5. We do not have many carnivals in Viet Nam; nevertheless, we have many special traditional festivals.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng tôi có nhiều lễ hội truyền thống đặc biệt.

 

6. I was promised a luxury weekend by my husband. However, I am not satisfied.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 câu khác nhau về ý nghĩa.

=> Tạm dịch: Tôi được chồng hứa hẹn một ngày cuối tuần xa xỉ. Tuy nhiên, tôi không hài lòng lắm

 

7. Unless you study harder, you won't be able to pass the examination.

=> Dựa vào ý nghĩa của câu, ta thấy đáp án unless (trừ khi ) là phù hợp nhất về nghĩa

=> Tạm dịch: Unless you study harder, you won't be able to pass the examination.

 

8. My sister has been living in Da Lat for 2 yearshowever, she has never been to Than Tho Lake.
=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu khác nhau về ý nghĩa, chú ý cách đặt dấu câu

=> Tạm dịch: Chị tôi sống ở Đà Lạt được 2 năm; tuy nhiên, cô chưa bao giờ đến hồ Than Thở.

 

9. When Vietnamese IJSO delegation was attending 11" Olympiad in Argentina, we had chance to meet many friends all over the world and visit different beauty spots there.
=> Chỗ cần điền là một từ mở đầu cho trạng ngữ chỉ thời gian

=> Tạm dịch: Khi đoàn IJSO Việt Nam tham dự 11 "Olympic

Ở Argentina, chúng tôi đã có cơ hội gặp gỡ nhiều người bạn trên khắp thế giới và ghé thăm những địa điểm làm đẹp khác nhau ở đó.

 

10. When the first Chinese restaurants opened in Greece, it was very difficult to get fresh supplies of Chinese vegetables.
=> Dựa vào ý nghĩa của câu

=> Tạm dịch: Khi các nhà hàng Trung Quốc đầu tiên được mở tại Hy Lạp, rất khó có được nguồn cung cấp rau tươi của Trung Quốc.

Bài 4

Task 4. Complete the sentences with the correct prepositions.

(Hoàn thành câu với giới từ đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. The children dropped to the ground, exhausted after chasing one another around the garden.

=> Cụm từ: chase sb around: chạy xung quanh 
=> Tạm dịch: Những đứa trẻ ngã xuống đất, kiệt sức sau khi đuổi nhau quanh vườn.

 

2. Michael is sitting by the windows. He is waiting for his mother to come and fetch him home.

=> By:  giới từ (bên cạnh)
=> Tạm dịch: Michael đang ngồi bên cửa sổ. Anh ấy đang đợi mẹ anh ấy đến và đưa anh ấy về nhà.

 

3. I looked along the shelves in the library for the book I wanted.

=> Cụm từ: look along: nhìn dọc, nhìn quanh
=> Tạm dịch: Tôi nhìn dọc các kệ trong thư viện để tìm cuốn sách tôi muốn.

 

4. The department stores are usually not crowded during the day.

=> During: trong suốt
=> Tạm dịch: Các cửa hàng bách hóa thường không đông khách trong ngày.

 

5. To whom are you giving the cake?

=> Cụm từ: give st to sb (gửi, tặng gì cho ai), đảo to lên trước đại từ quan hệ whom
=> Tạm dịch: Bạn đang tặng bánh cho ai?

  

6. While in Venice, we sailed down the canals and took in the sights.

=> cụm từ: sail down: đi thuyền xuống 
=> Tạm dịch: Khi ở Venice, chúng tôi đi thuyền xuống kênh và ngắm cảnh.

 

7. Our teacher wrote some sentences on the board and asked us to take them down..

=> Cụm từ: on the board (trên bảng)
=> Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đã viết một số câu trên bảng và yêu cầu chúng tôi viết chúng xuống.

 

8. The string snapped and the balloon floated up into the air

=> Cụm từ: float up into (bay lên cao)
=> Tạm dịch: Sợi dây bị gãy và quả bóng bay lên không trung.

 

9. Continue walking in that direction. You will reach the beach in no time.

=> Cụm từ: in that direction (theo hướng này)
=> Tạm dịch: Tiếp tục đi theo hướng đó. Bạn sẽ không đủ thời gian đến bãi biển.

 

10. The shortest way to the swimming pool is to cut across these blocks of flats.

=> Cụm từ: cut across (bang qua)

=> Tạm dịch: Cách ngắn nhất để đến bể bơi là bang qua những khối căn hộ này.

C. READING

Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word

Tet is celebrated on the first day (1) of the Lunar New Year. Some weeks before the New Year, the Vietnamese (2) clean their houses and paint the walls. New clothes are bought (3) for the occasion. One or two days (4) before the festival, people make chung cake, (5) which is the traditional cake. On the New Year's Eve, the whole family gets together for a dinner. On the New Year morning, all the (6) members of the family show respect to the elders by beautiful words. In return, they receive lucky money (7)wrapped in red tiny envelopes. Then people go to (8) visit their neighbours, friends and relatives.

Lời giải chi tiết:

Giải thích:
(1) Cụm từ: the first day of (ngày đầu tiên của)
(2) Cụm từ: clean the house (lau dọn nhà)
(3) Cụm từ: for the occasion (trong dịp)
(4) Từ nối chỉ thời gian, quan hệ trước sau của hành động
(5) Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (chung cake)
(6) Cụm từ: members of the family: thành viên trong gia đình
(7) Bị động dạng rút gọn (wrapped)
(8) Cụm từ: visit neighours (thăm họ hàng)


Tạm dịch
Tết được tổ chức vào ngày đầu tiên của năm mới. Vài tuần trước Tết, người Việt dọn dẹp nhà cửa và sơn tường. Quần áo mới được mua cho dịp này. Một hoặc hai ngày trước lễ hội, người ta làm bánh chung-một loại bánh truyền thống. Vào đêm giao thừa, cả gia đình cùng nhau ăn tối. Vào buổi sáng năm mới, tất cả thành viên trong gia đình thể hiện sự tôn trọng với người lớn tuổi bằng những lời hay ý đẹp. Đổi lại, họ nhận được tiền mừng tuổi được bọc trong những phong bì nhỏ màu đỏ. Sau đó mọi người đi đến thăm hàng xóm, bạn bè và người thân của họ.

Bài 2

Task 2. Read the passage and decide which statements are true (T) or
false (F).
(Đọc đoạn văn sau và quyết định những câu sau là đúng hay sai)

Mid-Autumn Festival

In Viet Nam, Tết Trung Thu or the Mid-Autumn Festival is one of the most popular family holidays. It is held on the 15th day of the August lunar month.

Vietnamese families plan their activities around their children on this special day. In a Vietnamese folklore, parents were working so hard to prepare for the harvest that they left the children playing by themselves. To make up for lost time, parents would use the Mid-Autumn Festival as an opportunity to show their love and appreciation for their children.

Appropriately the Mid-Autumn Festival is also called the Children's Festival. In the United States, this tradition continues in many Vietnamese- American communities. Trung Thu activities are often centered on children and education. Parents buy lanterns for their children so that they can participate in a candlelit lantern procession at dawn. Lanterns represent brightness while the procession symbolizes success in school. Vietnamese markets sell a variety of lanterns, but the most popular children's lantern is the star lantern. Other children's activities include arts and crafts in which children make face masks and lanterns. Children also perform traditional Vietnamese dances for adults and participate in contests for prizes and scholarships. Unicorn dancers are also very popular in Trung Thu festivities.

Like the Chinese, Vietnamese parents tell their children fairy tales and serve mooncakes and other special treats under the silvery moon. A favourite folklore is about a carp that wanted to become a dragon. The carp worked and worked and eventually transformed itself into a dragon. This is the story behind the mythical symbol, Cá Hóa Rồng. Parents use this story to encourage their children to work hard so that they can become whomever they want to be.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Lễ hội trung thu

Ở Việt Nam, Tết Trung Thu hay Lễ hội Trung thu là một trong những ngày lễ gia đình được yêu thích nhất. Nó được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch.

Các gia đình Việt Nam lên kế hoạch cho các hoạt động cho con của họ vào ngày đặc biệt này. Trong nền văn hóa dân gian Việt Nam, cha mẹ phải làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho vụ thu hoạch nên họ phải để những đứa con của họ tự chơi với nhau. Để bù đắp thời gian cho con, họ coiTết Trung thu như một cơ hội để thể hiện tình yêu và sự đánh giá cao của họ dành cho con cái.

Tết Trung thu cũng được gọi là Tết thiếu nhi. Ở Hoa Kỳ, truyền thống này tiếp tục ở nhiều cộng đồng người Mỹ gốc Việt. Hoạt động của Trung Thu thường tập trung vào trẻ em và giáo dục. Cha mẹ mua đèn lồng cho con cái để chúng có thể tham gia vào lễ rước đèn lồng vào lúc bình minh. Đèn lồng tượng trưng cho sự tươi sáng trong khi đám rước tượng trưng cho sự thành công ở trường. Chợ Việt bán nhiều loại đèn lồng, nhưng đèn lồng trẻ em phổ biến nhất là đèn lồng sao. Các hoạt động khác của trẻ em bao gồm nghệ thuật và thủ công trong đó trẻ em làm mặt nạ và đèn lồng. Trẻ em cũng biểu diễn các điệu múa truyền thống của Việt Nam cho người lớn và tham gia các cuộc thi để nhận giải thưởng và học bổng. Múa lân cũng rất nổi tiếng trong các lễ hội Trung Thu.

Giống như người Trung Quốc, cha mẹ Việt Nam kể cho con cái họ những câu chuyện cổ tích và chuẩn bị bánh trung thu và các món ăn đặc biệt khác dưới ánh trăng bạc. Truyện dân gian yêu thích của trẻ nhỏ là về một con cá chép muốn trở thành rồng. Cá chép đã nỗ lực chăm chỉ làm việc và cuối cùng biến thành một con rồng. Đây là câu chuyện đằng sau biểu tượng thần thoại, Cá chép hóa Rồng. Cha mẹ sử dụng câu chuyện này để khuyến khích con cái họ làm việc chăm chỉ để chúng có thể trở thành bất cứ ai chúng muốn.

Statements:
1. In Viet Nam, the Mid-Autumn Festival is held on the 15th day of every month.
=> Tạm dịch: Tại Việt Nam, Tết Trung thu được tổ chức vào ngày 15 hàng tháng.
=> False (sai) vì theo bài, Tết Trung thu tổ chức vào "the 15th day of the August lunar month" (15 tháng Tám Âm lịch)

2. To make up for lost time, parents would use the Mid-Autumn Festival as an opportunity to show their love and appreciation for their children.
=> Tạm dịch: Để bù đắp thời gian đã mất, cha mẹ sẽ sử dụng Tết Trung thu như một cơ hội để thể hiện tình yêu và sự đánh giá cao của họ dành cho con cái.
=> True (đúng theo nội dung đoạn văn)

3. Lanterns represent brightness while the procession symbolizes success in school.
=> Tạm dịch: Đèn lồng tượng trưng cho sự tươi sáng trong khi đám rước đèn tượng trưng cho sự thành công ở trường.
=> True (đúng theo nội dung đoạn văn)

4. It's difficult for children to buy lanterns in Vietnamese markets.
=> Tạm dịch: Trẻ em khó mua đèn lồng ở chợ Việt
=> False (sai) vì theo bài "Vietnamese markets sell a variety of lanterns" (Chợ Việt bán nhiều loại đèn lồng)


5. In Mid-Autumn Festival, Vietnamese parents tell their children fairy tales and serve moon cakes and other special treats under the silvery moon.
=>Tạm dịch: Trong tết trung thu, các bậc cha mẹ Việt Nam kể cho con cái họ những câu chuyện cổ tích và phục vụ bánh trung thu và các món ăn đặc biệt khác dưới ánh trăng bạc.
=> True (đúng theo nội dung đoạn văn)

Bài 3

Task 3. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete it.
(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án A, B, C hay D để điền vào chỗ trống)

The Rice-cooking Festival

The Rice-cooking (1) festival was held in the communal house yard about one kilometer away from a (2) river. There were three (3) competitions: water fetching, fire-making and rice-cooking. The festival (4) took one day. In the water-fetching (5) contest, one person from each team had (6) to run to the river to get the (7) water. In the fire-making contest, two team members had to make fire in the (8) traditional way. They tried to rub pieces of (9) bamboo together to make the fire. Six people from each team (10) participate in the Rice-cooking Festival. They had to separate the rice from the husk and then cook the rice.

Lời giải chi tiết:

Giải thích:
(1) Theo chủ đề của đoạn văn, đây là Lễ hộ Nấu cơm (The Rice-cooking festival)
(2) Danh từ phù hợp trong câu này là a rivel (dòng sông)
(3) Danh từ phù hợp trong câu này là competitions (vòng thi)
(4) Cụm từ: take... day (trong mấy ngày)
(5) Danh từ phù hợp trong câu này là contest (phần thi)
(6) Cụm từ: have to +V_nt (phải làm gì)
(7) Cụm từ: get the water (lấy nước)
(8) Chỗ trống cần điền một tính từ phù hợp về nghĩa trong đoạn văn
(9) Chỗ trống cần điền một danh từ phù hợp về nghĩa khi đi cùng pieces (mảnh)
(10) Cụm từ participate in + N (tham gia vào)

Tạm dịch:
Lễ hội nấu cơm được tổ chức tại sân nhà chung cách sông khoảng một km. Có ba phần thi: lấy nước, nấu lửa và nấu cơm. Lễ hội kéo dài trong một ngày. Trong cuộc thi tìm kiếm nước, một người trong mỗi đội phải chạy ra sông để lấy nước. Trong cuộc thi tạo lửa, hai thành viên trong đội phải đốt lửa theo cách truyền thống. Họ phải cố gắng chà các mảnh tre lại với nhau để tạo ra lửa. Sáu người từ mỗi đội tham gia lễ hội nấu cơm. Họ phải tách gạo ra khỏi vỏ trấu rồi nấu cơm.

D. WRITING

Task 1. Rearrange the words and phrases given to make meaningful sentences.
(Sắp cếp các từ và cụm từ đã cho để tạo thành các câu có nghĩa)

Lời giải chi tiết:

1. Thanks to technology, we can now preserve our culture for future generations.

(Nhờ công nghệ, giờ đây chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của mình cho các thế hệ tương lai.)

2. At Huong pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to worship him.
(Tại chùa Hương, chúng tôi dâng lên Đức Phật một đĩa hoa quả .)

3. In Japan, remember to take off your shoes at the entrance to all homes, most businesses and hotels.
(Ở Nhật Bản, hãy nhớ cởi giày ở lối vào tất cả các gia đình, hầu hết các doanh nghiệp và khách sạn.)

4. Vietnamese families plan their activities around their children on many special days.
(Các gia đình Việt Nam lên kế hoạch cho các hoạt động cho con cái của họ vào nhiều ngày đặc biệt.)

5. At Easter, children have to be independent and look after themselves.
(Vào lễ Phục sinh, trẻ phải tự lập và tự chăm sóc bản thân.)

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết lại những câu sau, sử dụng từ đã cho saoo cho nghĩa câu không đổi)

Lời giải chi tiết:

1. The hotel we saw first was rather expensive, so we decided to look for another.

=> 2 câu có quan hệ nguyên nhân kết quả với nhau, trong đó câu 2 chỉ kết quả
(Khách sạn chúng tôi thấy đầu tiên khá đắt đỏ, vì vậy chúng tôi quyết định tìm kiếm một khách sạn khác.)

2. The traffic in the streets is becoming more and more difficult because there are more and more cars sold every day.
=> 2 câu có quan hệ nguyên nhân kết quả với nhau, trong đó câu 2 chỉ nguyên nhân
(Giao thông trên đường phố ngày càng trở nên khó khăn hơn vì ngày càng có nhiều xe được bán ra.)

3. The supermarket in our neighborhood no longer opens as very few people live there.
=> 2 câu có quan hệ nguyên nhân kết quả với nhau, trong đó câu 2 chỉ nguyên nhân
(Siêu thị trong khu phố của chúng tôi không còn mở vì rất ít người sống ở đó.)

4. She lost her job because of her inexperience.
=> 2 câu có quan hệ nguyên nhân kết quả với nhau, trong đó câu 2 chỉ nguyên nhân, cấu trúc because of+N
(Cô mất việc vì thiếu kinh nghiệm.)

5. My mother didn't mind our singing since we did it quietly.
=> 2 câu có quan hệ nguyên nhân kết quả với nhau, trong đó câu 2 chỉ nguyên nhân
(Mẹ tôi không bận tâm đến việc ca hát của chúng tôi vì chúng tôi đã làm nó một cách lặng lẽ.)

Bài 3

Task 3. There are five preposition mistakes in this passage below. Can you find and correct them?
(Có 5 lỗi sai về giới từ trong đoạn văn sau. Tìm và sửa chúng)

Tet's preparations and celebrations used to be spread over months, but nowadays the holiday is much shorter. A great deal of excitement still builds in well before Tet. Streets are decorated on coloured lights and red banners. Shops are full with goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Homes are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree in its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet's most special foods is banh chung, which is made up sticky rice, mung beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

Lời giải chi tiết:

1. In=>up
(Cụm từ: buil up well: xây dựng nên nhiều )

2. On=>with
(cụm từ decorate with: trang trí với )

3. With=>of
(cụm từ: full of: ngập tràn, nhiều)

4. In=>with'
(with: với phù hợp với ý nghĩa của câu)

5. Up=>from
(Cụm từ: make from: làm từ)

Tạm dịch:
Việc chuẩn bị và tổ chứcTết thường được kéo dài trong nhiều tháng, nhưng ngày nay, kỳ nghỉ đã được rút ngắn hơn nhiều. Vẫn có nhiều niềm vui vẫn được tạo ra tốt trước Tết. Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ. Cửa hàng đầy hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu những món ăn truyền thống.
Những ngôi nhà thường được trang trí bằng cây và hoa vào thời điểm này. Hoa đào là truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi hoa mai là truyền thống ở miền Nam. Cây quất-một loại cây với những quả chín màu cam là loại cây phổ biến trong cả nước. Một trong những món ăn đặc biệt nhất của Tết là bánh chưng, được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn béo. Mứt được làm từ các loại trái cây kẹo như táo có đường, mận hoặc cà chua, cũng phổ biến.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét