Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6: Folk Tales - Chuyện dân gian - Tiếng anh 8 mới

 A. PHONETICS

Task 1. Find the word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D. (tìm từ có trọng âm khác)

Lời giải chi tiết:



1. A. cartoon /kɑːˈtuːn/
B. honor /ˈɒn.ər/
C. culture /ˈkʌl.tʃər/
D. honest /ˈɒn.ɪst/
Đáp án D có trọng âm vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất

2. A. character /ˈkær.ək.tər/
B. adventure /ədˈven.tʃər/
C. library /ˈlaɪ.brər.i/
D. knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/
Đáp án B có trọng âm vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất

3. A. discovery /dɪˈskʌv.ɚ.i/
B. calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.t̬ɚ/
C. aeroplane /ˈeə.rə.pleɪn/
D. difficulty /ˈdɪf.ə.kəl.t̬i/
Đáp án A có trọng âm vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất

4. A. Argentina /ˌɑː.dʒənˈtiː.nə/
B. understand /ˌʌn.dəˈstænd/
C. lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
D. Australia /ɒsˈtreɪ.li.ə/
Đáp án D có trọng âm vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba

5. A. husband /ˈhʌz.bənd/
B. married /ˈmær.id/
C. cassette /kəˈset/
D. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
Đáp án C có trọng âm vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất

Bài 2

Task 2. Put the words in the box into two groups: positive or negative characters. (đặt các từ sau vào 2 nhóm: tính cách tích cực và tiêu cực)

Lời giải chi tiết:

positive (tích cực):

kind-hearted (tốt bụng)
hospitality (hiếu khách)
kind (thân thiện)
easy-going (dễ tính)
merciful (giàu long nhân ái)

 

negative (tiêu cực):

lie (giả dối)
jealous (ganh ghét)
mean (keo kiệt)
lazy (lười biếng)
talkative (nhiều chuyện)

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Do you remember these folk tales? Write the name of the folk tales under the pictures.

(Bạn có còn nhớ những câu chuyện cổ tích này? Viết tên của chúng bên dưới những bức tranh)

Lời giải chi tiết:

1. Cinderella (Lọ Lem) 

2. Snow White and the Seven Dwarves (Bạch Tuyết và Bảy chú lùn)

3. The Frog Prince (Hoàng tử Ếch)

4. The Bamboo with One Hundred Sections (Cây tre trăm đốt)

5. Thạch Sanh and Ly Thong (Thạch Sanh và Lý Thông)

6. Alibaba and 40 Thieves (Alibaba và 40 tên cướp)

Bài 2

 Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.

(Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. Snow White lived happily with the dwarves in the wood.(happy)
=> Chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ lived
=> Tạm dịch: Bạch Tuyết sống một cách hạnh phúc với những người lùn trong rừng.

2. One beautiful evening a young princess put on her bonnet and clogs, and went out to take a walk by herself in a wood. (her)
=> Chỗ cần điền là một đại từ phản thân bổ sung ý nghĩa cho động từ take a walk
=> Tạm dịch: Một buổi tối đẹp trời, một công chúa trẻ đeo nắp ca-pô và guốc, và tự mình đi ra ngoài trong rừng.

3. When the prince set eyes on Cinderella, he was struck by her beauty. (beautiful)
=> Sau tính từ sở hữu, chỗ cần điền là một danh từ
=> Tạm dịch: . Khi hoàng tử nhìn về phía Lọ Lem, anh ta đã bị thu hút bởi sắc đẹp của nàng.

4. The countryside in the area is charming and most of the buildings there are made from an attractive type of light stone. (charm, attract)
=> Chỗ cần điền là một tính từ.
=> Vùng nông thôn trong khu vực rất quyến rũ và hầu hết các tòa nhà ở đó được làm từ một loại đá nhẹ hấp dẫn.

5. Banh Chung was square and symbolized the earth. Banh Day was round and symbolized the sky. (symbol)
=> Chỗ cần điền là một động từ
=> Tạm dịch: Bánh chưng hình vuông và tượng trưng cho đất. Bánh dày
hình tròn và tượng trưng cho bầu trời.

Bài 3

 Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thiện câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. Since I moved house, I haven't had much contact with those friends.
=> Cụm từ: contact with sb ( liên lạc với ai)
=> Tạm dịch: Kể từ khi chuyển nhà, tôi đã không liên lạc nhiều với những người bạn đó.

2. I will take these folk tale stories back to the library.
=> Cụm từ: take st back to somewhere (đưa cái gì về lại chỗ nào)
=> Tạm dịch: Tôi sẽ mang những quyển truyện dân gian này trở lại thư viện.

3. It's snowing. Would you like to go skiing on Saturday or Sunday?
=> Cụm từ: go skiing (trượt tuyết)
=> Tạm dịch: Tuyết đang rơi kìa. Bạn có muốn đi trượt tuyết vào thứ bảy hoặc chủ nhật không?

4. She told me a story in which I found hard to believe.
=> Cụm từ: believe in st (tin vào điều gì), dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ which (chỉ vật)
=> Tạm dịch: Cô ấy kể cho tôi một câu chuyện mà tôi thấy khó tin.

5. The Queen flew into a jealous rage and ordered her huntsman to take Snow White into the woods to be killed.
=> Cụm từ: fly into a jealous (nổi cơn ghen tuông)
=> Tạm dịch: Nữ hoàng nổi cơn ghen tuông và ra lệnh cho thợ săn của mình đưa Bạch Tuyết vào rừng bị sát hại nàng.

6. Everyone was attracted by her graceful performance.
=> Chỗ cần điền là một danh từ.
=> Tạm dịch: Mọi người đều bị thu hút bởi màn trình diễn duyên dáng của cô ấy.

7. When the dwarves came home that evening, they found Snow White lying on the ground.

8. You need to support your ideas with facts and figures.
=> Chỗ cần điền là một danh từ và có sự tương ứng khi đi cùng với facts (sự kiện)
=> Tạm dịch: Bạn cần hỗ trợ ý tưởng của bạn với các sự kiện và số liệu.

9. What are the differences between women in old times and women in modern times?
=> Cụm từ: difference between...and... (sự khác biệt giữa...và...), danh từ ở dây là danh từ số nhiều (tương ứng chủ ngữ-động từ)
=> Tạm dịch: Sự khác biệt giữa phụ nữ thời xưa và phụ nữ hiện đại ?

10. In the past, people believed that women's natural roles were as mothers and wives.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Trước đây, mọi người tin rằng vai trò tự nhiên của phụ nữ là làm mẹ và làm vợ.

Bài 4

 Task 4. Complete the sentences with the correct prepositions.

(Hoàn thành các câu sau với giới từ phù hợp.)

 

Lời giải chi tiết:

1. She is famous for her intelligence.
=>Cụm từ be famous for (nổi tiếng về)
=> Tạm dịch: Cô ấy nổi tiếng về trí thông minh của cô ấy.

2. It was so interesting book that he couldn't put it down.
=>Cụm từ: put st down (đặt cái gì xuống)
=> Tạm dịch: Cuốn sách đó thú vị đến nỗi anh không thể đặt nó xuống.

3On the right bank of the river, you will see two ancient towers of the village.
=> Cụm từ: on the right (ở bên phải)
=> Tạm dịch: Ở bờ bên phải của dòng sông, bạn sẽ thấy hai tòa tháp cổ của ngôi làng.

4. Everyone was sure that there's nothing wrong with the Prince at last.
=> Cụm từ wrong with sb: vấn đề gì với ....
=> Tạm dịch: Mọi người đều chắc chắn rằng cuối cùng không có vấn đề gì xảy ra với Hoàng tử.

5. I am really looking forward to seeing you and your family again.
=> Cụm từ: look forward to + V_ing: trông đợi, mong muốn vào ai/điều gì
=> Tạm dịch: Tôi thực sự mong được gặp lại bạn và gia đình lần nữa.

6 Vietnamese people make chung cakes and day cakes on the Tet holiday.
=>Cụm từ: on the day... (vào ngày...)
=>Tạm dịch: Người Việt làm bánh chung và bánh ngày dày ngày Tết.

7. We are grateful to our friends, who have done everything for us in the making of the film.
=> Cụm từ: be grateful to (biết ơn ai/điều gì)
=> Tạm dịch: Chúng tôi rất biết ơn những người bạn của chúng tôi, những người đã làm mọi thứ cho chúng tôi trong quá trình làm phim.

8. My grandfather started to give up telling folk tales to children a year ago.
=> Cụm từ: give up+V_ing (từ bỏ làm việc gì)
=> Tạm dịch: Ông tôi bắt đầu từ bỏ việc kể chuyện dân gian cho trẻ em từ một năm trước.

9. The will was found three days after his death.
=> Trong câu này, giới từ chỉ thời gian phù hợp với ý nghĩa của câu
=> Tạm dịch: Di chúc đã được tìm thấy ba ngày sau khi ông qua đời.

10. She lives unhappily because her stepmother isn't kind to her.
=> Cụm từ: kind to sb (đối xử tốt)
=> Tạm dịch: Cô ấy sống không hạnh phúc vì mẹ kế không tử tế với cô

C. READING

Task 1. Fill one suitable word in each blank to complete the passage.
(điền một từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau)

... When the dwarves came home that evening, they found Snow White lying on the ground. She (1) was not breathing at all. She was dead. They lifted her (2) up and looked at her longingly. They talked to her, shook her and wept over her. But nothing helped. The dear child was dead, and she remained dead. They (3) laid her on a bed of straw, and all seven sat next to her and mourned for her and cried for three days. They were going to bury her, but she still looked as fresh as a living person, and still had her beautiful red cheeks.
They said, "We cannot (4) bury her in the black earth," and they had a transparent glass coffin made, so she could be seen from all sides. They laid her inside, and with golden letters wrote on it her name, and that she was a princess. Then they put the (5) coffin outside on a mountain, and one of them always stayed with it and watched over her. The animals too came and mourned for Snow White, first an owl, then a raven, and finally a dove. ...

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:
... Khi những người lùn về nhà tối hôm đó, họ thấy Bạch Tuyết nằm trên mặt đất. Cô ấy không còn thở nữa. Cô ấy đã chết. Họ nâng cô lên và nhìn cô thật lâu. Họ nói chuyện với cô, lay cô và khóc. Nhưng họ không thể giúp cho cô sống lại.Cô thật sự đã ra đi. Họ đặt cô lên một chiếc giường rơm, và cả bảy người ngồi cạnh cô và khóc thương cô suốt ba ngày. Họ sẽ chôn cất cô, nhưng cô vẫn trông tươi tắn như một người sống với đôi má đỏ xinh đẹp.
Họ nói: "Chúng ta không thể chôn cô ấy trong đất đen" và họ làm một chiếc quan tài thủy tinh trong suốt để có thể vẫn được nhìn thấy cô. Họ đặt cô vào trong, họ khắc lên đó tên cô bằng những chữ vàng,và rằng cô ấy là một công chúa. Sau đó, họ đặt quan tài bên ngoài lên một ngọn núi, và một trong số họ luôn ở lại và dõi theo cô. Các con vật cũng đến và thương tiếc cho Bạch Tuyết, đầu tiên là một con cú, sau đó là một con quạ, và cuối cùng là một con chim bồ câu. ...


Giải thích:
(1) Công thức thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số ít: was+V_ing
(2) Cụm từ: lift sb up (nâng ai đó lên)
(3) Cụm từ: lay sb on st (để ai đó lên thứ gì), lay ở quá khứ là laid
(4) Chỗ cần điền là một động từ phù hợp với ý nghĩa của câu và đoạn văn, có ý nghĩa khi đi với "in the black earth"(trong long đất đen)
(5) Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu và đoạn văn

Bài 2

Task 2. Read the passage and answer the questions!
(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi)

Talking to a Robot

Man: Hello, Roboti Can you tell me about yourself? What are you capable of doing?
Robot: Hello, Human! I'm a robot, I have got two legs and two hands, just like you, I'm capable of walking, running, carrying things,
etc. I have got a big button. If I press it, I'll be able to write a lot
about you. For example: the date of your birth, your name, surname and address
Man: That's very good...
Robot: Oh! I haven't finished yet...
Man: Sorry, go on.
Robot: Hum... I can take children to school... for a picnic... I am able
to clean the windows and go to the supermarket to do shopping. I can speak Arabic, English and French, but you must programme for that. I am capable of making cakes and ironing clothes too.
Man: Interesting, hum! I think you are the best housewife I've
ever met!

Tạm dịch:
Người: Xin chào, Robot! Bạn có thể cho tôi biết về bạn không? Bạn có khả năng làm gì?
Robot: Xin chào ! Tôi là một robot, tôi có hai chân và hai tay, giống như bạn, tôi có khả năng đi lại, chạy, mang đồ. Tôi đã có một nút lớn. Nếu tôi nhấn vào nó, tôi sẽ có thể biết rất nhiều về bạn. Ví dụ: ngày sinh của bạn, tên, họ và địa chỉ nhà
Người: Điều đó rất tốt ...
Robot: Ồ! Tôi còn chưa nói xong
Người: Xin lỗi, bạn tiếp tục đi.
Robot: Hum ... Tôi có thể đưa trẻ đến trường ... đi dã ngoại ... Tôi có thể
để làm sạch các cửa sổ và đi siêu thị để mua sắm. Tôi có thể nói tiếng Ả Rập, tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng bạn phải lập trình cho tôi chức năng đó. Tôi có khả năng làm bánh và ủi quần áo quá.
Người: Hmm!Thật là thú vị! Tôi nghĩ bạn là người nội trợ tốt nhất tôi từng gặp

Answer the following questions: (trả lời những câu hỏi sau đây)

Lời giải chi tiết:

1. Does the robot think it looks like a human?
(Robot có nghĩ nó trông giống con người không?)
=> Yes, it does (có)
=> Giải thích: robot says: "...just like you..." (giống như bạn)

2. What will happen if the robot presses its big button?
(Điều gì sẽ xảy ra nếu robot nhấn nút lớn của nó?)
=> If the robot presses its big button, it will be able to write a lot about the man. (Nếu robot nhấn nút lớn của nó, nó sẽ có thể viết ra rất nhiều về con người.)

3. Can the robot do any housework? ( Robot có thể làm việc nhà không?)
=> Yes, it does (có)
=> Giải thích: Robot says that he can clean the windows and go to the supermarket to do shopping. He is capable of making cakes and ironing clothes too.
(Robot nói rằng anh ta có thể lau cửa sổ và đi siêu thị để mua sắm. Anh ấy cũng có khả năng làm bánh và ủi quần áo.)

4. Which languages can the robot speak? (Robot có thể nói những ngôn ngữ nào?)
=> They are Arabic, English and French ( Ả Rập, tiếng Anh và tiếng Pháp)

5. What must you do to make the robot speak many languages?
(Bạn phải làm gì để khiến robot nói được nhiều ngôn ngữ?)
=>We must progmamme for that (chúng ta phải lập trình cho nó)

Bài 3

Task 3. Read this passage then choose the best answer for each question.

      An artist went to a beautiful part of the country for a holiday and stayed with a farmer. Every day he went out with his paints and brushes and painted from morning to evening, and then when it got dark, he went back to the farm and had a good dinner before going to bed.
     At the end of his holiday he wanted to pay the farmer, but the farmer said, "No, I don't want the money - but give me one of your pictures. What is money for? In a week it will all be finish, but your picture
will still be here."
     The artist was very pleased and thanked the farmer for saying such kind things about his paintings. The farmer smiled and answered "It is not that. I have a son in London. He wants to be an artist. When he comes here next month, I will show him your picture, and then he will not want to be an artist any more, I think."

Tạm dịch:
     Một nghệ sĩ đã đi đến một vùng đất xinh đẹp để tận hưởng kỳ nghỉ của mình và ở lại nhà của một nông dân. Mỗi ngày người nghệ sĩ ra ngoài với sơn và cọ của mình và vẽ từ sáng đến tối, và sau đó khi trời tối, ông ấy quay trở lại nông trại và ăn tối ngon lành trước khi đi ngủ.
     Vào cuối kỳ nghỉ, ông muốn trả tiền cho người nông dân, nhưng người nông dân nói: "Không, tôi không muốn tiền - nhưng hãy đưa cho tôi một trong những bức ảnh của ông. Tiền có để làm gì? Trong một tuần tất cả sẽ bị tiêu hết, nhưng bức tranh của ông vẫn sẽ ở đây. "
     Nghệ sĩ rất hài lòng và cảm ơn người nông dân đã nói những điều tốt đẹp như vậy về những bức tranh của mình. Người nông dân mỉm cười và trả lời: "Không phải thế. Tôi có một đứa con trai ở London. Nó muốn trở thành một nghệ sĩ. Khi anh ấy đến đây vào tháng tới, tôi sẽ cho nó xem bức ảnh của bạn, và tôi nghĩ rằng sau đó nó sẽ không muốn trở thành một nghệ sĩ nữa."

Questions (câu hỏi)

Lời giải chi tiết:

1.Where did the artist spend his holiday? (Người họa sĩ đã tận hưởng kì nghỉ của mình ở đâu?)
=> D. In a beautiful country (ở một vùng đất xinh đẹp)

2. What did the artist do during his holiday? (Người họa sĩ làm gì trong suốt kì nghỉ?)
=> D. He painted all day (anh ấy vẽ cả ngày)
=> Giải thích: he painted from morning to evening (anh ấy vẽ từ sáng đến đêm)

3. What did the farmer ask the artist for at the end of the holiday?
(Người nông dân đã xin người họa sĩ thứ gì vào cuối kỳ nghỉ?)
=> A. He asked for a picture (Ông ấy xin một bức tranh)

4. Why was the artist very pleased with the farmer's request?
(Tại sao người họa sĩ rất hài lòng với yêu cầu của người nông dân?)

=> D. Because he thought his pictures were so beautiful

(D. Bởi vì anh ấy nghĩ rằng hình ảnh của oong ấy rất đẹp)

5. Why did the farmer asked the artist for the picture?
(Tại sao người nông dân hỏi xin nghệ sĩ một bức tranh?)
=> A. Because the farmer wanted his son to see the picture


D. WRITING

Task 1. Look at the pictures and write down the sentences using the past continuous tense.
(Nhìn những bức tranh sau đây và viết các câu sử dụng thì hiện tai tiếp diễn)

Lời giải chi tiết:

1. At ten past ten yesterday morning, I was completing my application form.

(Vào lúc Mười giờ mười phút sáng hôm qua, tôi đã hoàn thành mẫu đơn của mình.)

2. I was doing my homework when the telephone rang yesterday afternoon.
(Chiều qua, Tôi đang làm bài tập về nhà thì điện thoại reo )

3. Last week when three of us were driving on the motorcycle without helmets, we saw a terrible accident on the road. We promised not to break the traffic law again.
(Tuần trước khi ba chúng tôi đang lái xe máy không đội mũ bảo hiểm, chúng tôi đã thấy một tai nạn khủng khiếp trên đường. Chúng tôi hứa sẽ không vi phạm luật giao thông nữa.) 

4. Last week we had a wonderful time outside. Some of us were planting trees and others sweeping the roads.
(Tuần trước chúng tôi đã có một thời gian ở ngoài trời rất tuyệt vời. Một số người trong chúng tôi đang trồng cây và những người khác đang quét đường.)

5. My parents were jogging around the lake at 5 a.m yesterday morning. 

(Lúc 5 giờ sáng hôm qua, bố mẹ tôi đang chạy bộ quanh hồ )

Bài 2

Task 2. Use the suggested words and phrases to make meaningful sentences.

(Sử dụng những từ được gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Lời giải chi tiết:

1. We were having dinner when the telephone rang.

(Chúng tôi đang ăn tối thì điện thoại reo.)

2. I was walking along the street when suddenly I heard footsteps behind me. Somebody was following me. I was frightened and started to run.
(Tôi đang đi trên đường thì đột nhiên tôi nghe thấy tiếng bước chân phía sau. Ai đó đang theo dõi tôi. Tôi sợ hãi và bắt đầu chạy.)

3. When we were watching a television program called "Little flowers" last night, the electricity went out.
(Khi chúng tôi đang xem một chương trình "Những bông hoa nhỏ" tối qua, điện bị cúp.)

4. What were you and your friends doing at 4 p.m yesterday afternoon? 

(Bạn và bạn bè của mình đã làm gì lúc 4 giờ chiều qua?)

5. While I was waiting at the bus stop, it started to rain heavily.
(Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì trời bắt đầu mưa to.)

Bài 3

Task 3. There are five grammar mistakes in this passage. Can you find and correct them? (Có 5 lỗi ngữ pháp trong đoạn văn này. Hãy tìm và sửa lỗi sai)

Heart song

There was a great man who married the woman of his dreams. With their love, they created a little lovely girl.

When the little girl grew up, the great man would hug her and tell her, "I love you, little girl" The little girl would pout and say, "I'm not a little girl anymore." Then the man would laugh and say, "But to me, you'll always be my little girl."
The little girl decided to leave her home and went into the world. As she learned more about herself, she learned more about the man. One of his strengths was his ability to express his love to his family. It didn't matter where she goes in the world, the man would call her and say, "I love about you, little girl."

The day came when the little girl received an unexpected phone call. The great man was ill. He had a stroke. He couldn't talk, smile, walk, hug, dance or tell the little girl that he loved her.

And so she went to the side of the great man. When she walked into the room and saw him, he looked small and not strong at all. He looked at her and tried to speak, but he can't. The little girl did the only thing she could do. She sat next to the great man, and drew her arms around the useless shoulders of her father. Her head on his chest, she thought of many things. She remembered she had always felt protected and cherished by the great man. She felt grief for the loss she was to endure, the words of love that had comforted her.

And then she heard from within the man, the beat of his heart.The heart beat on, steadily unconcerned about the damage to the rest of the body. And while she rested there, the magic happened. She heard what she needed to hear.

His heart beaten out the words that his mouth could no longer say... I love you, little girl... I love you, little girl...and she was comforted.

Patty Hansen

Lời giải chi tiết:

1.grew up => was growing up

(thì quá khứ tiếp diễn )

2. goes => went
(câu chuyện kể lại phải dùng thì quá khứ)

3. had => had had
(hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ, thì quá khứ hoàn thành)

4. can't => couldn't
(câu chuyện kể lại phải dùng thì quá khứ)

5. beaten out => beat out
(hành động trong quá khứ)

Tạm dịch: 

Bài hát của trái tim

Có một người đàn ông tuyệt vời đã cưới người phụ nữ trong mơ của mình. Với tình yêu của mình, họ đã có một cô con gái nhỏ đáng yêu. Khi cô bé lớn lên, người đàn ông luôn ôm cô và nói: “Cha yêu con, con gái nhỏ của cha”. Cô bé giẫy ra và nói:”Con không còn là một đứa bé nữa. Người đàn ông cười và nói: “Nhưng với cha, con mãi là cô gái bé nhỏ”. Cô gái quyết định rời xa gia đình và tự mình bước ra thế giới. Khi cô học được nhiều về bản thân mình, cô cũng học được nhiều hơn về người cha của mình. Một trong số những thế mạnh của ông là khả năng biểu đạt tình yêu đối với gia đình. Dù cô có đi đến nơi nào trên thế giới, ông cũng có thể gọi cô vầ nói: “Cha yêu con, con gái nhỏ của cha”. Một ngày kia cô bé nhận được một cuộc gọi không mong muốn. Cha cô đã bị ốm. Ông ấy không thể nói, cười, đi lại, ôm, nhảy và nói với cô gái rằng ông yêu cô rất nhiều. Cô đến bên ông, và khi cô bước vào phòng và nhìn ông, cô thấy cha cô thật nhỏ bé và không còn mạnh khỏe như trước nữa. Ông nhìn cô và cố gắng để nói điều gì đó, nhưng ông không thể. Cô gái làm việc duy nhất mà cô có thể. Cô ngồi bên cha, quàng tay mình ra sai vai cha. Đầu cô tựa vào ngực ông, cô nhớ về rất nhiều thứ. Cô nhớ mình đã cảm thấy được bảo vệ và động viên như thế nào khi ở bên cha. Cô cảm thấy đau buồn với những mất mát mà mình phải chị đựng, nhưng những lời yêu thương trước đây đã xoa dịu cô. Và khi cô nghe thấy từ bên trong lồng ngực của cha, trái tim người cha đang đập liên hồi như chẳng có những tổn thương trên khắp cơ thể. Điều bất ngờ xảy đến, cô đã nghe được những lời cô cần phải nghe. Trái tim người cha đã nói lên những lời mà ngôn từ chẳng thể diễn tả: “Cha yêu con, cha yêu con, con gái nhỏ của cha…”

Patty Hansen




Đăng nhận xét

0 Nhận xét