Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 5 - Vietnamese Food And Drink - Đồ ăn và thức uống của Việt Nam

 A. PHONETICS

Task 1. Find the word having different sound in the underlined part. Say them aloud.

(Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại. Đọc to các từ đó.)



A. map

B. hat

C. cap

D. what

A. soft

B. bottle

C. roll

D. coffee

A. daughter              

B. sauce

C. aunt

D. laundry

A. was

B. walk

C. water

D. wall

A. morning

B. forget

C pork

D. forty

Lời giải chi tiết:

1. D

Giải thích: Chọn D. what, vì âm "a" được phát âm là /ɔ/, trong những từ còn lại được phát âm là /æ/.

2. C

Giải thích: Chọn C. roll, vì âm "o" được phát âm là /əʊ/, trong những từ còn lại được phát âm là /ɔ/.

3. C

Giải thích: Chọn C. aunt. vì âm "au" được phát âm là /a:/, trong những từ còn lại được phát âm là /ɔ:/

4. A

Giải thích: Chọn A. was, vì âm gạch dưới a được phát âm là /ɔ/, trong những từ còn lại được phát âm là /ɔː/.

5. B 

Giải thích: Chọn B. forget vì âm "o" được phát âm là /ə/, trong những từ còn lại được phát âm là /ɔ/.

Câu 2

Task 2. Give the names of the following pictures (the first letter of each word is given), then read them aloud. 

(Cho biết tên của các bức trang dưới đây( chữ cái đầu tiên đã được cho sẵn), đọc to các tên đó.)

Lời giải chi tiết:

1. rod (cái cần câu)2. salt (muối)3. pot (cái ấm)
4. fork (cái nĩa)5. fox (con cáo)6. sauce (nước sốt)

Now, put the words in the correct columns. (Bây giờ, đặt những từ theo cột cho đúng.)

/ɔ//ɔː/
rod, pot, foxsalt, fork, sauce

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Write the words under the pictures.

(Điền từ dưới mỗi bức tranh)

Lời giải chi tiết:

1. omelette; (trứng ốp la) 

2. noodles; (mì) 

3. green tea; (trà xanh) 

4. lemonade (nước chanh) 

5. turmeric; (nghệ) 

6. beef noodle soup; (phở bò) 

7. water; (nước) 

8. pork (thịt lợn) 

Bài 2

Task 2. Do the puzzle. Find the food in the yellow column.

(Giải ô chữ. Tìm tên món ăn ở cột vàng)

Lời giải chi tiết:

1. SAUCE (nước sốt)2. CAKE (bánh kem)
3. LEMONADE (nước chanh)4. NOODLES (mì)
5. WATER (nước)6. FISH (cá)
7. RICE (gạo)8. CHEESE (phô mai)
9. BEEF (thịt bò)10. SAUSAGE (xúc xích)

Bài 3

Task 3. Match the phrases in column A with the nouns in column B.

(Kết hợp cụm từ ở cột A với danh từ ở cột B.)

1.  a bottle of                                           a. tuna

2.  a bar of                                               b. yogurt

3.  a carton of                                          c. cereal

4.  a bowl of                                             d. ham

5.  a tin of                                                e. chocolate

6.  a slice of                                              f. oil

Lời giải chi tiết:

1. f: a bottle of oil (một chai dầu)

2. e:  a bar of chocolate (một thanh sô-cô-la)

3. b: a carton of yogurt (một thùng sữa chua)

4. c: a bowl of cereal (một bát ngũ cốc)

5. a: a tin of tuna (một hộp cá ngừ)

6. d: a slice of ham (một lát giăm bông)

Bài 4

Task 4. Look at the pictures and complete the sentences with verbs in the box.

(Xem hình và hoàn thành câu với động từ bên trong ô.)

Lời giải chi tiết:

1. squeeze

Tạm dịch:  Trước tiên, lấy chanh và vắt ra nửa cốc nước chanh.

2. put

Tạm dịch: Kế tiếp, cho 5 tách nước lạnh vào ly thủy tinh.

3. add

Tạm dịch:  Sau đó, thêm 3 muỗng cà phê đường vào ly thủy tinh (nước).

4. mix

Tạm dịch: Sau đó, khuấy đều và thêm ít đá lạnh. 

5. enjoy 

Tạm dịch: Cuối cùng, thưởng thức nước chanh mát mẻ và trong lành của bạn.

Bài 5

Task 5. Complete the dialogue with a, some or any.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với a, some hoặc any)

Mum: We won't get back until 11 o'clock. There's some food for you in the fridge. There's (1)_

and (2)_______ cold meat. There isn't (3)______ cheese, I think.

Son:      But I like hot meals, Mum!

Mum:    Use the microwave to warm the food up. What do you want to drink?

Son:      Just (4)_______ milk, please.

Mum:    You'll get fat if you drink so much milk. There's (5)____ bottle of mineral water in the frid<

Son:      Are there (6)_______ crisps? I like eating crisps when I watch TV!

Mom:    Crisps are not good for your health. Now look, boy! You're at home to do your homework

(7)_______ restaurant or (8)_______ cinema, you know!

Lời giải chi tiết:

(1) some(2) some(3) any(4) some
(5) a(6) any(7) a(8) a

1. There's some and some cold meat. 

Giải thích: some (1 vài ) + danh từ không đếm được trong câu khắng định

2. There's some and some cold meat. 

Giải thích: some (1 vài ) + danh từ không đếm được trong câu khắng định

3. There isn't (3)any cheese, I think.

Giải thích: any + danh từ không đếm được trong câu phủ định 

4. Just (4)some milk, please.

Giải thích: some (1 vài ) + danh từ không đếm được trong câu khắng định

5. There's (5)a bottle of mineral water in the frid

Giải thích: a bottle of (1 chai), a + danh từ số ít đếm được

6. Are there (6) any crisps?

Giải thích:  any + danh từ số nhiều không đếm được trong câu nghi vấn

7. You're at home to do your homework (7)a restaurant or (8)a cinema, you know!

Giải thích: sử dung mạo từ a trước danh từ số ít

8. You're at home to do your homework (7)a restaurant or (8)a cinema, you know!

Giải thích: sử dung mạo từ a trước danh từ số ít

Tạm dịch:

Mẹ: Chúng ta sẽ không quay lại trước 11 giờ. Có đồ ăn cho con trong tủ lạnh. Có vài ổ bánh mì và ít miếng thịt nguội. Mẹ nghĩ không có miếng phô mai nào.

Con: Nhưng con thích ăn nóng mà mẹ!

Mẹ: Sử dụng lò vi sóng để làm nóng thực phẩm lên. Con muốn uống gì không?

Con: Cho con chỉ một ít sữa.

Mẹ: Con sẽ mập nếu uống quá nhiều sữa. Có chai nước khoáng trong tủ lạnh đó.

Con: Có khoai tây chiên không mẹ? Con thích ăn khoai tây chiên khi xem ti vi!

Mẹ: Khoai tây không tốt cho sức khỏe của con. Nghe này, con trai! Con ở nhà làm bài tập. Đây không phải là nhà hàng hay rạp chiếu phim, con biết đấy!

Câu 6

Task 6. Complete the dialogue with How much or How many.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với How much hoặc How many)

Mai:     (1)________ tomatoes and onions do you need for the sauce, Lan?

Lan:     Three tomatoes and two onions.

Mai:     OK. Do you need any flour?

Lan:     Yes, we do. (2)______ flour have we got?

Mai:     Half a kilo. (3)_______ eggs do you need?

Lan:     Three. And (4)________ milk do we have?

Mai:     Only 500 ml.

Lan:     500 ml is probably enough. Is there any cooking oil left?

Mai:     Yes, there is. (5)_______ oil do you need? We've only got 100 ml.

Lem:    That's fine.

Lời giải chi tiết:

(1) How many(2) How much(3) How many
(4) How much(5) How much

1. How many tomatoes and onions do you need for the sauce, Lan?

Giải thích: sử dụng how many với danh từ đếm được (tomatoes)

2. How much flour have we got?

Giải thích: sử dụng how much với danh từ không đếm được 

3. How many eggs do you need?

Giải thích: sử dụng how many với danh từ đếm được 

4. How much milk do we have?

Giải thích: sử dụng how much với danh từ không đếm được 

5. How much oil do you need?

Giải thích: sử dụng how much với danh từ không đếm được 

 

Tạm dịch:

Mai: Bạn cần bao nhiêu cà chua và hành để làm nước sốt vậy, Lan?

Lan: Ba quả cà chua và hai củ hành.

Mai: Rõ rồi. Bạn có cần bột gì không?

Lan: Có chứ. Chúng ta có bao nhiều bột nhỉ?

Mai: Nửa ký. Bạn cần bao nhiêu quả trứng?

Lan: Ba quả. Và chúng ta có bao nhiêu sữa?

Mai: Chỉ 500ml thôi.

Lan: 500ml có lẽ là đủ. Có dầu ăn bên trái phải không?

Mai: Đứng vây. Bạn cần bao nhiêu dầu? Chúng ta chỉ có l00ml.

Lan: Vậy là được rồi.

Bài 7

Task 7. Choose the best answer (A, B, or C) for each of the following questions.

(Chọn đáp án đúng nhất (A, B, hoặc C) cho mỗi câu hỏi dưới đây)

1. I haven't got_______ bread left for breakfast.

A. some                       B. no       C. any

2. There________ bottles of mineral water in the fridge.

A. are some                  B. are any     C. is some

3. She's got______nice photos of our classmates.

A. some                       B. a ot           C. any

4. Have you got _________ butter in your fridge?

A. any                        B. a lot           C. a

5.______ organic food in the supermarket?

A. Were there any        B. Were there some            C. Was there any

6. This morning, I didn't have_______ cup of coffee as usual.

A. some                      B. no                        C. a

7. There ________ yogurt in this carton.

A. isn't any                  B. isn't some             C. aren't any

8. Did you buy_______ bottle of cooking oil yesterday?

A. some                       B. a         C. any

Lời giải chi tiết:

1. C2. A3. A4. A
5. C6. C7. A8. B

1. I haven't got any bread left for breakfast.

Giải thích: vì đây là câu phủ định ==> sử dụng any 

Tạm dịch: Tôi đã không còn bánh mì cho bữa sáng.

2. There are some bottles of mineral water in the fridge.

Giải thích:danh từ đứng sau ở dạng số nhiều ở câu khẳng định==> some 

Tạm dịch: Có vài chai nước khoáng trong tủ lạnh.

3. She's got some nice photos of our classmates.

Giải thích: some + danh từ đếm được 

Tạm dịch: Cô ấy có vài tấm hình đẹp về bạn học của chúng ta.

4. Have you got any butter in your fridge?

Giải thích: any + danh từ không đếm được và sử dụng trong câu nghi vấn 

Tạm dịch: Bạn có bơ trong tủ lạnh không?

5. Was there any organic food in the supermarket?

Giải thích: any + danh từ không đếm được (food) và sử dụng trong câu nghi vấn 

Tạm dịch:  Có thực phẩm hữu cơ trong siêu thị không?

6. This morning, I didn't have a cup of coffee as usual.

Giải thích:a cup of + danh từ (1 cốc ), "a" đứng trước danh từ đếm được số ít

Tạm dịch: Sáng nay, tôi đã không có một tách cà phê như thường ngày.

7. There isn't any yogurt in this carton.

Giải thích: any + danh từ không đếm được và sử dụng trong câu phủ định

Tạm dịch:  Không có sữa chua trong thùng.

8. Did you buy a bottle of cooking oil yesterday?

Giải thích: a bottle of + N (1 chai), "a" đứng trước danh từ đếm được số ít

Tạm dịch: Hôm qua bạn có mua chai dầu ăn không?

C. SPEAKING

Task 1. Choose A-E to complete the following conversation. Then practise the conversation with your friend.
(Chọn từ A-E để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây. Luyện tập hội thoại với bạn bè.)

A: Help me make a glass of lemonade, please. What should I do first?

A. Next, put five cups of cold water into a glass.

B: Then add sugar in your water.

B:(1)_______

A: Squeeze lemons for lemon juice. What should I do next?

C. Mix all of your ingredients together, put in some ice, and enjoy your cool and fresh lemonade.

B:(2)______________

D. First, take and squeeze three lemons for half a

A: Put cold water into a glass. And after that?

cup of lemon juice.

B:(3)______________

E. Three teaspoons.

A: How much sugar should 1 add?

 

B:(4)______________

 

A: Ok. And then?

 

B:(5)______________

 

A: Ah, yes. Thank you.

 

Lời giải chi tiết:

1. D2. A3. B4. E5. C
 

Tạm dịch: 

A: Vui lòng giúp mình làm 1 ly nước chanh. Mình nên làm gì trước?

B: Trước tiên lấy chanh và vắt ra nửa cốc nước chanh.

A: Vắt chanh cho ra nước chanh. Vậy sau đó mình làm gì nữa?

B: Kế tiếp, cho 5 tách nước lanh vào ly thủy tinh.

A: Cho nước lanh vào ly. Và sau đó?

B: Sau đó cho đường vào nước.

A: Mình nên cho vào bao nhiêu đường?

B: Ba muỗng cà phê.

A: Được. Và sau đó?

B: Khuấy đều chúng và thêm ít đá lạnh, và thưởng thức nước chanh mát mẻ và trong lành của bạn.

A: À, vâng. Cảm ơn nhiều.

Bài 2

Task 2. Look at the shopping list. In pairs, read the dialogue aloud and then act out similar dialogues.

(Nhìn vào danh sách mua sắm. Ghép từng đôi một thành các đoạn hội thoại tương tự và đọc to)

 

Lời giải chi tiết:

A: Have you got any yogurt?

B: Yes, we have. How much do you want?

A: Three cartons, please.

B: Here you are, sir. Do you need anything else?

A: No. thanks.

Tạm dịch:

A: Chị có sữa chua không vậy?

B: Vâng, có. Anh muốn bao nhiêu?

A: Làm ơn cho ba thùng.

B: Đây anh. Anh có cồn gì thêm không?

A: Không, cảm ơn.

D. READING

Task 1. Read the blog about Vietnamese food. Tick which sentences are true and which sentences are false.
(Đọc blog sau về đồ ăn của Việt Nam. Đánh dấu tick vào những câu bạn cho là đúng hoặc sai.)

 

True

False

1. Thailand has the largest rice production in the world.

 

 

2. Japanese people eat more instant noodles than Vietnamese people.

 

 

3. In Viet Nam, spring rolls are served mostly at a family gathering or anniversary dinner.

 

 

4. There are more than 100 kinds of sweet soup in Viet Nam.

 

 

5. Cakes in Viet Nam are made from butter and flour.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. True2. False3. True4. True5. False

Tạm dịch:

Một số thông tin thú vị về ẩm thực Việt Nam

- Việt Nam có sản lượng lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan).

- Người Việt Nam ăn mì ăn liền nhiều nhất ở châu Á. Thậm chí họ ăn mì ăn liền nhiều hơn cả người Nhật - quê hương của loại thực phẩm này.

- Việt Nam có nhiều loại mì ăn liền, chẳng hạn phở, bún, miến, bánh đa.

- Nem rán là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó không thường xuyên được sử dụng trong bữa ăn hằng ngày - hầu hết thường được dùng ở những cuộc sum họp gia đình hay những bữa ăn mang tính kỷ niệm.

- Việt Nam có nhiều loại chè phong phú, với hơn 100 loại chè từ Bắc vào Nam.

- Việt Nam có gần 200 loại bánh ngọt với hình dạng và vị khác nhau, một vài trong chúng thật sự được làm từ bơ và bột, kiểu như bánh chưng hay bánh gai.

1. Thái Lan có sản lượng lúa gạo lớn nhất thế giới.

2. Người Nhật ăn mì ăn liền nhiều hơn người Việt Nam.

3. Ở Việt Nam, nem rán hầu như được dọn ăn ở cuộc sum họp gia đình hay bữa ăn kỷ niệm.

4. Bánh ngọt ở Việt Nam được làm từ bơ và bột.

Bài 2

Task 2. Minh is a student from Vinh City, Nghe An. Read his paragraph about eating habits in his city and answer the questions from 1 to 5.

(Minh là sinh viên từ thành phố Vinh, Nghệ An. Đọc đoạn văn về thóỉ quen ăn uống ở thành phố của Vinh và trả lời những câu hỏi từ 1 đến 5.)

People in my city love good food and they often eat three meals a day - breakfast, lunch and dinner. At about 7.00 in the morning, they usually have a light breakfast with a bowl of pho or eel soup with some slices of toast. Sometimes they have a bowl of instant noodles or a plate of xoi (sticky rice) before going to work. Lunch often starts at about 11.30, and most of them have lunch at home. They often have ~sh, meat, and vegetables for lunch. Dinner often starts at about 8.00 in the -evening. It is the main meal of the day. People in my city often have rice with a lot of fresh vegetables and a lot of seafood or various kinds of meat. Then, they often some fruit and a glass of green tea. I think food in my city is wonderful. It is light and full of fresh vegetables. It’s healthy and very tasty, too.

Lời giải chi tiết:

1. What do people in Minh's city have for breakfast?

Đáp án: For breakfast, they usually have a light breakfast with a bowl of pho or eel soup and some slices of toast. They sometimes have a bowl of instant noodles or a plate of xoi (sticky rice).

Giải thích:  At about 7.00 in the morning, they usually have a light breakfast with a bowl of pho or eel soup with some slices of toast. 

Tạm dịch: Đối với bữa sáng, họ thường ăn nhẹ với một tô phở hoặc súp lươn với vài miếng bánh mì nướng. Thỉnh thoảng họ ăn một tô mì ăn liền hoặc một đĩa xôi.

2. What do they have for lunch?

Đáp án: For lunch, they often have rice, fish, meat, and vegetables.

Giải thích: They often have ~sh, meat, and vegetables for lunch.

Tạm dịch: Đối với bữa trưa, họ thường ăn cơm, cá, thịt và rau.

3.  What do they have for dinner?

Đáp án: For dinner, they often have rice with a lot of fresh vegetables, and a lot of seafood or various kinds of meat.; then, they often have some fruit and a glass of green tea.

Giải thích: People in my city often have rice with a lot fresh vegetables and a lot of seafood or various kinds of meat. 

Tạm dịchĐối với bữa tối, họ thường ăn cơm với rau tươi, và nhiều hải sản những loại thịt khác; sau đó, họ thường ăn trái cây và uống một ly trà xanh.

4. What time do they usually have breakfast/lunch/dinner?

Đáp án: They have breakfast at seven o'clock in the morning, lunch at about half past eleven, and dinner at about eight o'clock in the evening.

Giải thích: At about 7.00 in the morning, they usually have a light breakfast with a bowl of pho or eel soup with some slices of toast., . Lunch often starts at about 11.30.  Dinner often starts at about 8.00 in the -evening.

Tạm dịchHọ ăn sáng lúc 7 giờ sáng, ăn trưa lúc 11:30 và ăn tối lúc 8 giờ tối.

5. What does Minh think about food in his city? 

Đáp ánHe thinks food in his city is wonderful. It is light and full of fresh vegetables. It's healthy and very tasty, too.

Giải thích:  It is light and full of fresh vegetables. It’s healthy and very tasty, too.

Tạm dịchAnh ấy nghĩ thức ăn trong thành phố mình tuyệt vời. Nó nhẹ và đầy đủ rau tươi. Nó cũng bổ dưỡng và ngon miệng.

Tạm dịch:

Người dân trong thành phố của tôi thích thức ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày - ăn sáng, ăn trưa và ăn tối. Vào khoảng 7 giờ sáng, họ thường ăn bữa điểm tâm nhẹ với một tô phở hoặc cháo lươn với vài lát bánh mì. Thỉnh thoảng họ ăn một tô mì hoặc đĩa xôi trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu khoảng lúc 11 giờ 30 và hầu hết họ ăn trưa ở nhà. Họ thường có cơm cá, thịt, và rau cho bữa ăn trưa. Bữa ăn tôi thường bắt đầu khoảng 8 giờ tối. Đó là bữa ăn chính trong ngày. Người dân trong thành phố thường ăn cơm với nhiều rau và nhiều đồ biển hoặc nhiều loại thịt khác. Sau đó họ thường ăn trái cây và một ly nước chè xanh. Tôi nghĩ thức ăn ở thành phố tôi thật tuyệt vời. Nó nhẹ và đầy đủ rau tươi. Nó bổ dưỡng và cũng rất ngon.

E. WRITING

Task 1. Answer these questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. How many meals do people in your area/city/province/village often have a day?

2. What do they have for breakfast/lunch/dinner? 

3. What time do they usually have breakfast/lunch/dinner?

4. Do they have a lot of dishes?

5. What do you think about food in your region?

Lời giải chi tiết:

1. 3 meals a day: breakfast, lunch and dinner.

Tạm dịch:  3 bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối

2. They have bread or noodles for breakfast, rice for lunch and dinner.

Tạm dịch: Họ ăn bánh mì hoặc phở cho bữa sáng, cơm cho bữa trưa và tối.

3. They usually have breakfast at 7 o’clock in the morning, 12 o’clock in the afternoon and 7 o’clock in the evening.

Tạm dịch: Họ thường ăn sáng lúc 7 giờ, ăn trưa lúc 12 giờ và ăn tối lúc 7 giờ.

4. No, they are usually: rice, vegetable soup and pork/ beef/ fish.

Tạm dịch: Không, họ thường ăn cơm, canh rau và thịt heo, thịt bò, cá.

5. They are delicious.

Tạm dịch: Chúng thật ngon.

Bài 2

Task 2. Write a short paragraph about eating habits in your area/city/province/village. You may use ideas in 1, the writing plan below, and Minh's paragraph in Reading as a model.
(Viết một đoạn văn ngắn về thói quen ăn uống ở địa phương/thành phố/huyện/tỉnh của bạn. Có thể sử dụng ý tưởng trong bài 1, dưới đây là dàn ý, tham khảo đoạn văn của Minh ở phần đọc.)

PLAN

-Introduction (paragraph 1):

What people in your area/city/province/village like eating and how many meals they have a day

-Body (paragraph 2):

What people in your area/city/province/village have for breakfast, lunch, and dinner

-Conclusion (paragraph 3):

What you think about food in your area/city/province/village. 

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn gợi ý 1:

People in my city love good food and they often eat three meals a day. Breakfast usually starts at about 6 am, they usually have bread with eggs. Sometimes they eat noodle instead of bread. In my neighborhood, they usually have lunch at about 12, and they use the meal with their family. Traditional food such as rice, meat, a vegetable is often eaten at lunch. Finally, dinner starts at about 6 pm because all family members finish their jobs. In this meal, traditional food is usually served, but sometimes they use fast food instead.

Tạm dịch: 

Mọi người trong thành phố của tôi rất yêu đồ ăn và họ thường ăn ba bữa một ngày. Bữa sáng thường bắt đầu vào khoảng 6 giờ sáng, họ thường có bánh mì với trứng. Đôi khi họ ăn mì thay vì bánh mì. Trong khu phố của tôi, họ thường ăn trưa vào khoảng 12 giờ, và họ ăn cơm cùng với toàn bộ gia đình. Các món ăn truyền thống như cơm, thịt, một loại rau thường được ăn vào bữa trưa. Cuối cùng, bữa tối bắt đầu vào khoảng 6 giờ chiều vì tất cả các thành viên trong gia đình đã hoàn thành công việc của họ. Trong bữa ăn này, thức ăn truyền thống thường được phục vụ, nhưng đôi khi họ sử dụng thức ăn nhanh thay thế.

Đoạn văn gợi ý 2:

My town has a peaceful life and people have a good cuisine Standard. We have 3 meals a day. We often have bread, noodles and rice for the meals. For breakfast, we usually have bread, pork noodle soup. For lunch, we usually have rice and for dinner, we usually have rice and noodle soup. I really love my town’s food. They are clean and delicious.

Tạm dịch:

Thị trấn của tôi cô một cuộc sống bình yên và mọi người có một tiêu chuẩn ẩm thực tốt. Chúng tôi ăn 3 bữa một ngày. Chúng tôi thường ăn bánh mì, phở và cơm. Về bữa sáng, chứng tôi thường ăn bánh mì, hủ tiếu heo. Về bữa trưa, chúng tồi thường ăn cơm và bữa tối chúng tôi thường ăn cơm và hủ tiếu. Tôi thật sự rất yêu món ăn của thị trấn tôi. Chúng sạch và ngon miệng.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét