Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6 - The First University In Vietnam - Trường đại học đầu tiên của Việt Nam

 A. PHONETICS

Task 1. Make words with the sounds /tʃ/ and /dʒ/. Then read them aloud.

(Tạo thành từ có âm /tʃ/ và /dʒ/. Đọc to các từ đó.)



Lời giải chi tiết:

/tʃ/

/dʒ/

1. chair

6. jeans

2. chicken

7. jam

3. teach

8. village

4. which

9. heritage

5. cultural

10. engineer

Bài 2

Task 2. Practise reading the dialogues, paying attention to the words with the sounds /tʃ/ and /dʒ/.

(Thực hành đọc đoạn hội thoại, chú ý đến các âm /tʃ/ và /dʒ/.)

1. A: Which would you like for a drink, orange juice or cherry juice?

B: I’d like orange juice.

2. A: Which would you like for lunch, chicken chop or chip chop?

B: I’d like chip chop.

3. A: Where would you like to live, Jane?

B: I’d like to live in a cottage in the village.

4. A: Which one is cheaper, cherry jam or orange juice?

B: I think orange juice is cheaper.


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Bạn thích thức uống nào, nước cam hay nước anh đào?

B: Tôi thích nước cam.

2. A: Bạn thích ăn trưa gì, gà chặt hay khoai tây chiên?

B: Tôi thích khoai tây chiên.

3. A: Bạn thích sống ở đâu Jane?

B: Tôi thích sống ở ngôi nhà ở nông thôn.

4. A: Cái nào rẻ hơn, mứt anh đào hay nước cam?

B: Tôi nghĩ nước cam rẻ hơn.

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Circle one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.

(Khoanh vào từ khác biệt A, B, C, hoặc D. Đọc to từ đó.)

1. A. temple    

B. tomb

C. pagoda

D. culture

2. A. for

B. in

C. behind

D. between

3. A. located

B. visited

C. grown

D. surrounded

4. A. teach

B. education

C. learn

D. study

5. A. center

B. culture

C. historical

D.architectural

6. A. juice

B. cheap

C. jam

D. chop

7. A. kept

B. taken

C. educated

D. done

8. A.recognize

B. regard

C. consider

D. founder

Lời giải chi tiết:

1. D2. A3. C4. B
5. A6. B7. C8. D

Bài 2

Task 2. Complete each of the sentences with one appropriate word. You can use the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau với từ thích hợp. Có thể sử dụng các từ ở bài 1.)

1. Universities should be in the centre of.____________________ .

2. The Imperial Academy was built_____ Emperor Lý Nhân Tông. 

3. Many kinds of flowers are____________________ in Da Lat.

4. Children usually receive their early_________________________ at home.

5. Their house is located in the_________________________ of the city.

6. It is________________________ to buy fruit juice in the rural areas.

7. Students in our universities are very well__________________________ .

8. Chu Van An is__________________________one of the first teachers at the Imperial Academy.

Lời giải chi tiết:

1. Universities should be in the centre of culture.

Giải thích: centure of culture: trung tâm văn hóa

Tạm dịch: Trường Đại học nên ở trung tâm văn hóa.

2. The Imperial Academy was built by Emperor Lý Nhân Tông.

Giải thích: be built by: xây bởi ai 

Tạm dịch: Quốc Tử Giám được xây dựng bởi vua Lý Nhân Tông.

3. Many kinds of flowers are grown in Da Lat.

Giải thích: grow in: lớn lên ở, nuôi nấng ở

Tạm dịch: Nhiều loại hoa được trồng ở Đà Lạt.

4. Children usually receive their early education at home.

Giải thích: sau tính từ là danh từ

Tạm dịch: Trẻ nhỏ thường được sự giáo dục sớm ở nhà.

5. Their house is located in the centre of the city.

Giải thích: centre of city: trung tầm thành phố

Tạm dịch: Nhà của họ ở vị trí trung tâm của thành phố.

6. It is cheap to buy fruit juice in the rural areas.

Giải thích: it is + adj + to V 

Tạm dịch: Mua nước trái cây ở vùng nông thôn thì rẻ.

7. Students in our universities are very well educated.

Giải thích: well-educated: giáo dục tốt

Tạm dịch: Sinh viên của trường đại học chúng ta được giáo dục tốt.

8. Chu Van An is considered one of the first teachers at the Imperial Academy

Giải thích: be considered: được coi là

Tạm dịch: Chu Văn An được coi là một trong những nhà giáo đầu tiên của Quốc Tử Giám.

Bài 3

Task 3. Do the crossword puzzle

(Giải ô chữ và tìm ra câu hoàn chỉnh.)

Lời giải chi tiết:

Hàng ngang 

1. bought

Tạm dịch: Nhiều máy tính được mua vào tháng rồi.

2. kept

Tạm dịch: Vàng được giữ cẩn thận trong ngân hàng địa phương.

3. done

Tạm dịch: Việc nhà được làm vào tối hôm qua.

Hàng dọc

4. taught

Tạm dịch: Nhiều môn quan trọng được dạy ở trường.

5. grown

Tạm dịch: Gạo và rau được trồng ở làng tôi.

6. built

Tạm dịch: Một ngôi trường mới sẽ được xây gần đây trong năm tới.

7. spoken

Tạm dịch: Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới.

8. sold

Tạm dịch: Tất cả vé cho trận đấu bóng đá được bán trước.

Bài 4

Task 4. Complete the passive sentences, using the past participle of the verbs given.

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng thì quá khứ của động từ đã cho)

1. Bach Ma National Park in Hue_______________close to the sea. (situate) 

2. Khleang Pagoda in SocTrang____________wood in 1533. (make of)

3. Da Nhim Lake___________in 1962. (build)

4. Many kinds of fruits___________at the floating market in Can Tho. (sell)

5. Tan Ky House in Quang Nam_____________very well. (preserve)

6. Oxford University__________________ as the oldest university in the English speaking world. (regard)

7. Many flowers and trees in my school___________________ every year. (grow)

8.  Cambridge University_______________second after Harvard in the USA. (rank)

Lời giải chi tiết:

1. Bach Ma National Park in Hue is situated close to the sea. 

Giải thích: be situated: tọa lạc tại, được đặt ở

Tạm dịch:  Công viên quốc gia Bạch Mã ở Huế nằm gần biển.

2. Khleang Pagoda in SocTrang was made of wood in 1533.

Giải thích: made of st: làm từ nguyên liệu gì

Tạm dịch:  Chùa Khleang ở Sóc Trăng được làm bằng gỗ vào năm 1953.

3. Da Nhim Lake was built in 1962.

Giải thích: be built in: được xây dựng ở

Tạm dịch: Hồ Đa Nhim được xây dựng vào năm 1962.

4. Many kinds of fruits are sold at the floating market in Can Tho.

Giải thích: be sold: được bán 

Tạm dịch: Nhiều loại trái cây được bán ở chợ nổi ở Cần Thơ.

5. Tan Ky House in Quang Nam has been preserved very well.

Giải thích: preserve: bảo quản

Tạm dịch: Nhà Tân Kỳ ở Quảng Nam được bảo quản rất tốt.

6. Oxford University is regarded as the oldest university in the English speaking world.

Giải thích: be regarded: được công nhận là

Tạm dịch:  Đại học Oxford được coi là trường đại học lâu đời nhất trong thế giới nói tiếng Anh.

7. Many flowers and trees in my school are grown every year.

Giải thích: tree and flower nên dùng grow

Tạm dịch: Nhiều hoa và cây trong trường tôi lớn theo hằng năm.

8.  Cambridge University is ranked second after Harvard in the USA.

Giải thích: nói về thứ hạng ta dùng rank 

Tạm dịch: Đại học Cambridge đứng thứ hai sau Harvard ở Mỹ.

Bài 5

Task 5: Choose the best answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn những câu trả lời tốt nhất A, B, C hay D hoàn thành câu.)

1. All the tickets for the trip to the Temple of Literature____________________ .

A. sold                  B. sold            C. were sold                           D. is sold 

2. Look! The trees and flowers___________________ care of by the gardeners of the Temple of Literature.

A. are being taken           B. is taken                         C. taken                        D. were taken

3. My father____________________the headmaster of Chu Van An Lower Secondary School.

A. choose                  B. is chosen                   C. are chosen                D. chose

4. My sister_______________________ a scholarship to Cambridge University.

A. may offer           B. will offer                  C. is offered                  D. offered

5. The souvenirs and postcards inside the Temple of Literature______________to you at a higher price by the shopkeeper.

A. sold                    B. sell                        C. was sold                    D. were sold

6. The students in the university__________________________ by famous lecturers and tutors.

A. are taught            B. are learned                C. are studied                D. are played

7. A new university___________________________ in my town in the near future.

A. is built                  B. will be built                C. was built                    D. has been built

8. The government_________________ these people the right to settle near the university.

A. is given                B. will be given              C. was given                  D. has given

Lời giải chi tiết:

1. C2. A3. B4. C
5. D6.A7. B8. D

1. All the tickets for the trip to the Temple of Literature were sold.

Giải thích: chủ ngữ là all the tickets nên dùng dạng bị động ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + VpII

Tạm dịch: Tất cả vé cho chuyến đi Văn Miếu đã được bán.

2. Look! The trees and flowers are being taken care of by the gardeners of the Temple of

Giải thích: chủ ngữ là vật nên dùng dạng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + am/is/are + being + VpII

Tạm dịch: Nhìn kìa! Những cây và hoa được chăm sóc bởi người làm vườn ệ Văn Miếu.

3. My father is chosen the headmaster of Chu Van An Lower Secondary

Giải thích: câu bị động ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Cha tôi được chọn làm hiệu trưởng của trường Trung học Cơ sở Chu Văn An.

4. My sister is offered  a scholarship to Cambridge University.School.Literature.

Giải thích: dạng bị động ở thi hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Chị tôi được cấp học bổng của Đại học Cambridge.

5. The souvenirs and postcards inside the Temple of Literature were sold to you at a higher

Giải thích:  chủ ngữ là vật nên dùng dạng bị động ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + VpII

Tạm dịch: Đồ lưu niệm và bưu thiếp trong Văn Miếu được bán cho bạn giá cao hơn chủ cửa hàng.

6. The students in the university are taught  by famous lecturers and tutors price by the 

Giải thích: dạng bị động ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Sinh viên đại học được dạy bởi giảng viên nổi tiếng và gia sư.

7. A new university will be built  in my town in the near future.

Giải thích: dạng bị động ở thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will be + VpII

Tạm dịch: Sắp tới một đại học mới sẽ được xây ở thành phố tôi.

8. The government has given these people the right to settle near the university.

Giải thích: dạng chủ động ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ has/ have + VpII

Tạm dịch: Chính phủ đã giải quyết cho những người dân này ở gần trường.

Bài 6

Task 6. Rewrite the sentences in the passive voice.

(Viết lại các câu sau ở dạng bí động)

1. We usually lock the safe carefully.

The safe_______________________________ .

2. We keep the safe in the bedroom on the second floor. 

The safe_________________________________________ .

3. Yesterday the theives stole everything in it.

Yesterday everything in it______________________ .

4. We told the police about it.

The police_______________________.

5. The police checked everything in the house.

Everything in the house_____________________.

6. Tne police questioned everybody in the house.

Everybody_________________________________ .

7. The police surrounded the house.

The house________________________________.

8. The police did not think that they caught the thieves.

The police did not think that the thieves___________________.

Lời giải chi tiết:

1. The safe is usually locked carefully.

Tạm dịch: Tủ sắt thường được khóa cẩn thận.

2. The safe is kept in the bedroom on the second floor.

Tạm dịch: Tủ sắt được giữ trong phòng ngủ ở tầng 2.

3. Yesterday everything in it was stolen.

Tạm dịch: Hôm qua mọi thứ trong nó bị trộm đi.

4. The police were told about it.

Tạm dịch: Cảnh sát được báo về nó.

5. Everything in the house was checked (by the police).

Tạm dịch: Mọi thứ trong nhà đều được kiểm tra (bởi cảnh sát).

6. Everybody in the house was questioned.

Tạm dịch: Mọi người trong nhà đều được hỏi. 

7. The house was surrounded by the police.

Tạm dịch: Ngôi nhà bị bao vây bởi cảnh sát.

8. The police did not think that the thieves were caught.

Tạm dịch: Cảnh sát không nghĩ rằng những tên trộm bị bắt.

C> SPEAKING

Task 1. Match the questions (1-6) with the answers (A-F). Then practise them with your partner.

(Nối câu hỏi từ 1-6 với đáp án A-F. Thực hành với bạn bè)

1.

Where would you like to go for a picnic?

 

A.

Next month.

2.

When would you like to go?

 

B.

By coach.

3.

How would you like to travel?

 

C.

Ha Long Bay.

4.

Who would you like to go with?

 

         D. With my parents.

5.

What would you like to take?

 

E.

Food and drink.

6.

What would you like to play?

 

F.

Football.

 

Lời giải chi tiết:

1. CWhere would you like to go for a picnic? - Ha Long Bay.

Tạm dịch: Bạn muốn đi cắm trại ở đâu? - Vịnh Hạ Long.

2. A: When would you like to go? - Next month

Tạm dịch: Bạn muốn đi khi nào? - Tháng tới.

3. B: How would you like to travel? - By coach.

Tạm dịch: Bạn muốn đi du lịch bằng gì? - Xe buýt đường dài.

4. D: Who would you like to go with? - With my parents.

Tạm dịch: Bạn muốn đi với ai? - Với cha mẹ tôi.

5. E: What would you like to take? - Food and drink.

Tạm dịch: Bạn muốn mang theo thứ gì? - Đồ ăn và đồ uống

6. F: What would you like to play? - Football.

Tạm dịch: Bạn muốn chơi gì? - Bóng đá.

 

Bài 2

Task 2 Make conversations with your partners, using the following suggestions.

(Nói chuyện với bạn bè, sử dụng các gợi ý sau.)

Lời giải chi tiết:

A: Where would you like to go for a picnic?

B: The mountains.

A: When would you like to go?

A: How would you like to travel?

B: By bus.

A: Who would you like to go with?

B: Classmates.

A: What would you like to take?

B: Noodles, bread, mineral water, banana, camera, map, compass. 

Tạm dịch:

A: Bạn muốn đi dã ngoại ở đâu?

B: Những ngọn núi.

A: Bạn muốn đi khi nào?

A: Bạn muốn đi du lịch như thế nào?

B: Bằng xe buýt.

A: Bạn muốn đi cùng ai?

B: Bạn cùng lớp.

A: Bạn muốn lấy gì?

B: Bún, bánh mì, nước suối, chuối, máy ảnh, bản đồ, la bàn.

D. READING

Task 1. Complete the blanks (1-7) of the dialogue with the appropriate phrases (A-G).

(Hoàn thành chỗ trống từ (1-7)của đoạn hội thoại với các cụm từ (A-G).)

Lời giải chi tiết:

1 - F; 2 - C; 3 - E; 4 - A; 5 - G; 6 - D; 7 - B

Tạm dịch: 

Mai: Đó là gì vậy Ben?

Ben: Nó là biểu tượng của đại học Oxford.

Mai: À, tôi biết. Trường đại học đó ở đâu?

Ben: Nó nằm ở Oxford, nước Anh, Vương quốc Anh. Nó được coi là trường đại học lâu đời nhất ở thế giới nói tiếng Anh.

Mai: Vâng. Nó được thành lập khi nào?

Ben: Ngày thành lập chính xác thì không rõ lắm, nhưng tôi nghĩ nó được thành lập vào năm 1096.

Mai: Những sinh viên được dạy ở Oxford như thế nào? 

Ben: À, họ được dạy và hỗ trợ bởi những giảng viên nổi tiếng và những giáo sư của các bộ phận và các khoa.

Mai: Đại học đó kiểu như thế nào?

Ben: Ý bạn là sao?

Mai: Nghĩa là xếp loại của nó.

Ben: Nằm trong top 5 trường đại học trên thế giới.

Mai: Tôi hi vọng mình sẽ trở thành sinh viên trường đó trong tương lai.

Ben: Tôi cũng hy vọng thế.

Bài 2

Task 2. Read the passage and tick statements with T for true and F for false.

(Đọc đoạn văn và đánh dấu tick vào cột T với câu đúng, vào cột F nếu câu sai.)

The University of Cambridge is a public university. It is located in Can the United Kingdom. It is regarded as the second oldest university( after the University of Oxford) in the United Kingdom and the third oldest surviving university in the world.

The University of Cambridge was formed in 1209. Over the years, it is considered to be one of the most prestigious institutions of higher education in the United Kingdom and the world. In 2012, the university was ranked second after Harvard in the United States of America.

Today, Cambridge is a collegiate university with a student population about 18,000. Its faculties, departments and 31 colleges occupy different locations in Cambridge. Graduates of the university have won a total of 65 Nobel Prizes, the most of any university in the world.

 

T

F

  1. The University of Cambridge was founded in 1209.
  2. It is regarded as the second-oldest surviving university in the world.
  3. The university was ranked second after Harvard in 2012.
  4. It is the most prestigious institution of higher education in the world.
  5. There are eighteen thousand students studying at the university.
  6. The university consists of 31 faculties, departments, and colleges.
  7. The university has won a total of 65 Nobel Prizes.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. T2. F3. T4. F
5. T6. F7. F
 
Tạm dịch 

Trường Đại học Cambridge là trường đại học công lập. Nó nằm ở Cambridge, Liên hiệp Vương quốc Anh. Nó được coi là trường đại học lâu đời thứ hai (sau Đại học Oxford) của Liên hiệp Vương quốc Anh và là trường đại học còn tồn tại lâu đời thứ ba trên thế giới.

Trường Đại học Cambridge được thành lập năm 1209. Trong những năm qua, nó luôn được coi là một nền giáo dục đại học công lập có uy tín ở Liên hiệp Vương quốc Anh và trên thế giới. Trong năm 2012, trường được xếp hạng đứng thứ 2 sau trường Đại học Harvard của Mỹ.

Hiện nay, Cambridge là học viện với khoảng 18.000 sinh viên. Các khoa, ngành và 31 trường cao đẳng chiếm vị trí khác nhau trong Cambridge. Sinh viên đại học của trường đã giành tổng cộng 65 giải Nobel trong hầu hết các trường đại học trên thế giới.

1. Trường Đại học Cambridge được thành lập vào năm 1209.

2. Nó được xem là trường đại học lâu đời thứ hai trên thế giới.

3. Trường đại học đứng thứ hai sau Harvard vào năm 2012.

4. Nó là học viện danh giá nhất trên thế giới.

5. Có 18.000 sinh viên đang học tại trường.

6. Trường đại học bao gồm 31 ngành, khoa và cao đẳng.

7. Đại học đã từng giành tổng 65 giải Nobel. 

E> WRITING

Task 1. Write the answers to the questions about your school.

(Viết câu trả lời về trường bạn.)

What is the school named/called?

Where is it situated/located?

When was it founded/built?

What can be seen in the schoolyard?

What is grown in the school garden?

How are the classrooms decorated?

Where are the teachers' motorbikes and students' bikes kept?

What is your school surrounded by?

Lời giải chi tiết:

1. My school is named Chu Van An.

(Trường tôi tên là Chu Văn An.)

2. It’s located in Cong Quynh Street, District 1, HCM City.

(Nó nằm ở đường Cống Quỳnh, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.)

3. It’s built in 1959.

(Nó được xây dựng vào năm 1959.)

4. Stone seats and old trees.

(Ghế đá và những cây cổ thụ.)

5. Vegetables and flowers.

(Nhiều rau và hoa.) 

6. They are decorated with colorful notice boards, flower vases...

(Chúng được trang trí với những bảng thông báo đầy màu sắc, bình hoa...)

7. They are kept in the parking lot in the school’s backyard.

(Chúng được giữ ở bãi giữ xe nằm ở sân sau của trường.)

8. It is surrounded by many big trees.

(Trường được bao quanh bởi nhiều cây lớn.)

Bài 2

Task 2. Write a paragraph about your school, using the information in 1.

(Viết một đoạn văn về trường hạn, sử dụng thông tin phần 1.)

Lời giải chi tiết:

My school is called Chu Van An. It’s located in Cong Quynh Street, District 1, Ho Chi Minh City. It is an old secondary school and built in 1959. It has a big yard for us to play in the break time. The yard has many stone seats and old trees. The school garden is grown with vegetables and flowers. The school has more than 20 rooms which are decorated with colorful notice boards, flower vases. The school also has a parking lot in the backyard for keeping teachers’ motorbikes and students’ bikes. It is a beautiful school and surrounded by many big trees.

Tạm dịch:  

Trường tôi tên là trường Chu Văn An. Nó nằm ở đường Cống Quỳnh, quận 1, Thành phổ Hồ Chí Minh. Nó là một trường Trung học Cơ sở được xây dựng vào năm 1959. Nó có một sân trường rộng lớn cho chúng tôi chơi vào giờ giải lao. Sân trường có nhiều ghế đá và cây lớn. Vườn trường được trồng nhiều rau và hoa. Trường có hơn 20 phồng được trang trí với những bảng thông báo đầy màu sắc và những bình hoa. Trường cũng có một bãi giữ xe nằm ở sân sau để giữ xe máy của giáo viên và xe đạp của học sinh. Nó là một ngôi trường đẹp và được bao quanh bởi nhiều cây lớn.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét