A. PHONETICS
Task 1. Practise reading the short conversations, paying attention to the difference in the underlined short words.
(Luyện đọc đoạn hội thoại ngắn, tập trung vào sự khác nhau giữa những từ được gạch chân.)
1. A.: What are you looking for?
B: I'm looking for my new pen.
2. A: Who do you live with?
B: I live with my little brother.
3. A: How can we use the word 'but'?
B: We can use it at the beginning of a sentence, or in the middle, but we can't use it at the end.
4. A: Would you like to go to the cinema tonight?
B: Yes, I'd love to.
5. A: Was this cake made by your mother?
B: No, it was made for her, not by her.
Lời giải chi tiết:
1. A.: What are you looking for? (for: strong)
B: I'm looking for my new pen. (for: weak)
2. A: Who do you live with? (with: strong)
B: I live with my little brother. (with: weak)
3. A: How can we use the word 'but'? (but: strong)
B: We can use it at the beginning of a sentence, or in the middle, but we can't use it at the end. ( but: weak)
4. A: Would you like to go to the cinema tonight? (to: weak)
B: Yes, I'd love to. (to: strong)
5. A: Was this cake made by your mother? (by: weak)
B: No, it was made for her, not by her. (for, by: strong)
Bài 2
Task 2. Look at the sentences. Put the underlined words into the correct column according to whether they are normally stressed or unstressed in a sentence.
(Nhìn vào các câu sau, xếp các từ được gạch chân vào cột thích hợp.)
1. This is a way to achieve our target, but not the only way.
2. I'm fond of bananas and oranges.
3. It is not law or order, but law and order.
4. It's cheap, but very bad.
5. Attempts to find a solution have failed.
6. Listening to music is what I'm fond of.
7. I need Peter and Mary to solve the problem.
8. The conjunction "but’’ shouldn't be put at the end of the sentence.
| Stress | Unstressed |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
Lời giải chi tiết:
| Stress | Unstressed |
1 | a, achieve, the | to, but |
2 | fond, bananas, oranges | of, and |
3 | or, order, law, and | but |
4 | cheap, bad | but |
5 | Attempts, solution, failed | to, a |
6 | Listening, what, of | to |
7 | need, problem | and, to |
8 | conjunction, but, sentence | at, the. |
Task 1. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. B | 4. C | 5. D |
6. D | 7. A | 8. A | 9. B | 10. C |
1. All the best theatres and restaurants are situated within a few minutes' walk of each other.
Giải thích: be situated ( nằm ở đâu)
Tạm dịch: Tất cả các nhà hát và nhà hàng tốt nhất đều nằm cách nhau vài phút đi bộ.
2. Would you like to live in a modern house or a(n) picturesque cottage?
Giải thích: cần điền một tính từ ==> bổ nghĩa danh từ
Tạm dịch: Bạn muốn sống trong một ngôi nhà hiện đại hay một (n) ngôi nhà đẹp như tranh vẽ?
3. A sculpture is a solid figure or object, made by carving or shaping wood, stone, clay, etc.
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ A ==> cần 1 danh từ
Tạm dịch: Một tác phẩm điêu khắc là một hình hoặc vật thể rắn, được làm bằng cách chạm khắc hoặc tạo hình gỗ, đá, đất sét, vv
4. Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four administrative divisions since December 2003.
Giải thích: sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh đã được chia thành hai mươi bốn bộ phận hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.
5. A citadel is a castle on high ground in or near a city, where people could go when the city was being attacked.
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ A ==> cần 1 danh từ
Tạm dịch: Một tòa thành là một lâu đài trên vùng đất cao trong hoặc gần một thành phố, nơi mọi người có thể đến khi thành phố đang bị tấn công.
Giải thích: cần 1 danh từ ==> hoành thành 1 cụm danh từ
Tạm dịch: Tòa nhà ga từng là một cấu trúc bằng gỗ cao.
Tạm dịch: Khu liên hợp thể thao mới có sáu sân tennis.
Giải thích: trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đang đưa ra các biện pháp cứng rắn hơn để bảo tồn các di tích lịch sử.
Giải thích: trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: Chùa nằm trong một khung cảnh đẹp, sát biển.
wonders of Viet Nam.
Giải thích:trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: Có sự thừa nhận chung rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về tự nhiên, hoặc nhân tạo,
kỳ quan của Việt Nam.
Bài 2
Task 2. Match words (1-5) to their definitions (A-E).
(Nối các từ từ 1-5 với nghĩa tương ứng từ A-E.)
Lời giải chi tiết:
1. E | 2. C | 3. D | 4. B | 5. A |
1. man-made - made by people; not natural
Tạm dịch: nhân tạo
2. former - used to exist in earlier times
Tạm dịch: trước đây
3. vast - extremely large in area, size, or amount
Tạm dịch: lớn
4. spectacular - very impressive
Tạm dịch: ấn tượng
5. unforgettable - good or unusual, and therefore worth remembering, or easy to remember
Tạm dịch:không thể quên được
Bài 3
Task 3. Read the two paragraphs below, and fill in each blank with a suitable word from the boxes.
(Đọc hai đoạn văn dưới đây và điền vào chỗ trống với từ thích hợp cho trước.)
a. structures ride culture surrounded former
The Ancient Town of Hoi An
Listed as a World Heritage Site 1999, Hoi An is the (1)______ main port of Viet Nam dating back to the 16th century. Today, most of its historic (2)_______have been preserved as landmarks. There are many things you can do there. For example, you can walk down the streets, (3)_____ by the atmosphere of times gone by. You should visit me during the full moon when the shop owners turn off the lights and decorate the streets with candle lanterns. You can also take a sampan (4)______ down the Song Do River, hunting traces of foreign traders such as the Japanese, Chinese and Dutch who made Hoi An a centre of (5) ______in old Viet Nam.
b. base history beauty destination archaeological
Ly Son Island
Although it isn't well-known to most people planning their Viet Nam trips, Ly Son Island is a terrific beach(6) ________ the centre of the Vietnamese East Sea. Beside its natural beauty, Ly Son has its own rich (7)_____. Researchers hug found a lot of (8)_______ evidence there of the presence of people from the ancient Sa Huynh culture dating thousands of years. The Cham empire also once used Ly Son as a transhipment (9)______ Being a former volcanic field, Ly Son has a pristine (10)______ that not many other islands in Viet Nam can match.
Lời giải chi tiết:
a.
1. former | 2. structures | 3. surrounded | 4. ride | 5. culture |
Giải thích: sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ 1. Listed as a World Heritage Site 1999, Hoi An is the (1) former main port of Viet Nam dating back to the 16th century.
Tạm dịch: Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16.
2. Today, most of its historic (2) structures have been preserved as landmarks.
Giải thích: trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh.
3. For example, you can walk down the streets, (3) surrounded by the atmosphere of times gone by.
Giải thích: mệnh dề quan hệ dạng rút gọn
Tạm dịch: Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua.
4. You can also take a sampan (4) ride down the Song Do River, hunting traces of foreign traders
Giải thích:ride down đi xuống
Tạm dịch: Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài
5. the Japanese, Chinese and Dutch who made Hoi An a centre of (5) culture in old Viet Nam.
Giải thích: trước chỗ trống là of ==> cần 1 danh từ
Tạm dịch: Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa.
Phố cổ Hội An
Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16. Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh. Có nhiều thứ bạn có thể làm ở đó. Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua. Bạn nên đến thăm quan nơi đây vào ngày trăng rằm, khi các chủ cửa hàng tắt điện và trang trí đường phố với những chiếc đèn lồng với nến. Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài như Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa.
b.
6. destination | 7. history | 8. archaeological | 9. base | 10. beauty |
6. Ly Son Island is a terrific beach(6) destination the centre of the Vietnamese East Sea.
Giải thích: trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam
7. Beside its natural beauty, Ly Son has its own rich (7) history .
Giải thích: trước chỗ trống có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc
Tạm dịch: Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có.
8. Researchers hug found a lot of (8) archaeological evidence there of the presence of people from the ancient Sa Huynh culture dating thousands of years.
Giải thích: sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước.
9. The Cham empire also once used Ly Son as a transhipment (9) base.
Giải thích: cần điền 1 danh từ để hoàn thành cụm danh từ
Tạm dịch: Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương.
10. Being a former volcanic field, Ly Son has a pristine (10) beauty that not many other islands in Viet Nam can match.
Giải thích: cần điền 1 danh từ để hoàn thành cụm danh từ
Tạm dịch: Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.
Đảo Lý Sơn
Mặc dù nó không nổi tiếng với nhiều người dự định du lịch đến Việt Nam, đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam. Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước. Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương. Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.
Bài 4
Task 4. Rewrite the sentences below in the impersonal form of the passive.
(Viết lại các câu dưới đây dưới dạng câu kể bị động.)
1. People expect that the report will suggest some major reforms.
-> It is expected______________.
2. They say that he invented the digital camera.
—> It is said_____________.
3. Scientists have discovered that there is water on Mars.
— It has been_____________.
4. We expect the professor to arrive this morning.
—> It is expected__________.
5. Many employers consider computer skills to be more important than work experience.
—> It is considered____________.
Lời giải chi tiết:
1. It is expected that some major reforms will be suggested by the report.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Dự kiến một số cải cách lớn sẽ được đề xuất bởi báo cáo.
2. It is said that the digital camera was invented by him.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Người ta nói rằng máy ảnh kỹ thuật số được phát minh bởi anh ta.
3. It has been discovered by scientists that there is water on Mars.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Nó đã được phát hiện bởi các nhà khoa học rằng có nước trên sao Hỏa.
4. It is expected that the professor will be arriving this morning.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Dự kiến giáo sư sẽ đến vào sáng nay.
5. It is considered by many employers that computer skills are more important than work experience.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Nhiều nhà tuyển dụng cho rằng kỹ năng máy tính quan trọng hơn kinh nghiệm làm việc.
Bài 5
Task 5. Read the passage and put the verbs in brackets into the correct passive tense.
(Đọc đoạn văn và chuyển dộng từ trong ngoặc thành dạng bị động đúng)
It (1. announce)_____ by the police last night that three men (2. arrest)_____ in relation to the robbery at a jeweller's on Hang Bai Street. It (3. report)____ that jewellery costing more than 500,000,00(VND) (4. steal)_____ from the shop last Tuesday afternoon. It (5. know)_____ that at least four people involved in the dawn raid. Three armed men stormed into the jeweller's, and ordered the customer the shop owner to lie down on the floor. They filled up two big bags with valuable pieces of jewellery. It (6. say)_____ that the three men then ran outside and (7. drive)_______ away in a red car by a fourth man. It (8. widely rumour)_____ that the three suspects (9. hold)_____ in the city centre police station. Members of the general public who may have information about the crime (10. ask)_______ to contact the police on 0483456789.
Lời giải chi tiết:
1. was announced | 2. were /have been arrested |
3. is/was reported | 4. was/had been stolen |
5. is known | 6. is said |
7. were driven | 8. is widely rumoured |
9. are being held | 10. are asked/are being asked |
1. It was announced by the police last night
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài.
2. Three men were/have been arrested in relation to the robbery at a jeweller's on Hang Bai Street
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài.
3. It (3. report) is/was reported that jewellery costing more than 500,000,00(VND) was stolen from the shop last Tuesday afternoon.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình , sử dụng bị động ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước.
4. It is reported that jewellery costing more than 500,000,00(VND) was/had been stolen from the shop last Tuesday afternoon.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước.
5. It (5. know) is known that at least four people involved in the dawn raid.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Biết rằng có ít nhất 4 người liên quan trong đường dây này.
6. It (6. say) is said that the three men then ran outside and were driven away in a red car by a fourth man.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư.
7. It is said that the three men then ran outside and were driven away in a red car by a fourth man.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư.
8. It is widely rumoured that the three suspects are being held in the city centre police station.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình
Tạm dịch: Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố.
9. It is widely rumoured that the three suspects are being held in the city centre police station.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình sử dụng bị động thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố.
10. Members of the general public who may have information about the crime are asked/are being asked to contact the police on 0483456789.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Người dân có thông tin gì về vụ cướp được yêu cầu liên hệ với cảnh sát qua số 0483456789.
Dịch văn bản:
Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài. Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước. Biết rằng có ít nhất 4 người liên quan trong đường dây này. Ba người đàn ông trang bị vũ khí lao vào của hàng, và yêu cầu khách hàng và chủ cửa hàng nằm xuống sàn, Chúng thu trang sức quý giá vòa hai túi to. Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư. Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố. Người dân có thông tin gì về vụ cướp được yêu cầu liên hệ với cảnh sát qua số 0483456789.
Task 1. Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend.
(Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Luyện tập với bạn bè.)
Lời giải chi tiết:
1. C: Guess what? I'm going to Delhi next week.
2. F: That's great! I've been there twice.
3. D:Oh, good. Maybe you can give me some tips. What are the things I should
miss?
4. G: You should definitely see the Red Fort, in Old Delhi - it's absolutely huge.
5. J: Great, I'll definitely go there. And, what about the food? Do you know any go places to eat?
6. I: Yes, there are lots of really good restaurants in Connaught Place. I remember
called Shanti - the food there is delicious. We ate there every night!
7. E: Thanks, that's really useful. Have you got any other tips?
8. A: Like most places, don't drink the water. Buy bottled water instead. And I would
eat anything that's sold in the street. You can get ill quite easily there.
9. H: Yes, I've heard that before. Thanks a lot, you've been really helpful.
10. B: No problem.
Tạm dịch:
A: Đoán xem cái gì? Tôi sẽ đến Delhi vào tuần tới.
B: Thật tuyệt! Tôi đã ở đó hai lần.
A: Ồ, tốt. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên. Những điều tôi nên làm là gì
bỏ lỡ?
B: Bạn chắc chắn nên xem Pháo đài Đỏ, ở Old Delhi - nó hoàn toàn khổng lồ.
A: Tuyệt vời, tôi chắc chắn sẽ đến đó. Và, những gì về thực phẩm? Bạn có biết nơi nào để đi ăn không?
B: Vâng, có rất nhiều nhà hàng thực sự tốt ở Connaught Place. tôi nhớ gọi là Shanti - thức ăn ở đó rất ngon. Chúng tôi đã ăn ở đó mỗi đêm!
A: Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích. Bạn có lời khuyên nào khác không?
B: Giống như hầu hết các nơi khác, đừng uống nước. Mua nước đóng chai thay thế. Và tôi sẽ ăn bất cứ thứ gì được
bán trên đường phố Bạn có thể bị bệnh khá dễ dàng ở đó.
A: Vâng, tôi đã nghe điều đó trước đây. Cảm ơn rất nhiều, bạn đã thực sự hữu ích.
B: Không có gì
Bài 2
Task 2. Fill in the gaps with the words in the boxes.
(Điền vào chỗ trống với các từ cho trước.)
Lời giải chi tiết:
a. Asking for recommendations (Hỏi về sự gợi ý)
good visiting tips about best
1. best | 2. good | 3. visiting | 4. about | 5. tips |
1. What's the best way to get around?
Giải thích: Sử dụng so sánh nhất của tỉnh từ good
Tạm dịch: Cách tốt nhất để thăm quan là gì?
2. Do you know any good places to stay?
Giải thích: Đằng sau chỗ trống là 1 danh từ ==> cần tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Bạn có biết nơi nào tốt để ở lại?
3. Is there anything else worth visiting?
Giải thích: be worth + Ving (xứng đáng làm gì)
Tạm dịch: Có chỗ nào khác đáng để ghé thăm?
4. What about the places outside Hue City?
Giải thích: What about +...? (gợi í làm gì)
Tạm dịch: Còn những nơi ngoài thành phố Huế thì sao?
5. Have you got any other tips?
Giải thích: trước chỗ trống có other ==> cần 1 danh từ
Tạm dịch: Bạn có lời khuyên nào khác không?
b. Recommending things (gợi ý)
must best definitely worth recommend
1. best | 2. recommend | 3. definitely | 4. worth | 5. must |
1. It's probably best to use rickshaws to get around.
Giải thích: It's best + to V (tốt nhất đề làm gì)
Tạm dịch: Tốt nhất là sử dụng xe kéo để đi lại.
2. I'd recommend using the trains.
Giải thích: Would + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi khuyên bạn nên sử dụng tàu.
3. You should definitely see the Perfume Pagoda.
Giải thích: should + V nguyên thể ==> hành động nên làm
Tạm dịch: Bạn chắc chắn nên xem chùa Hương.
4. That's well worth seeing.
Giải thích: be worth + Ving (xứng đáng làm gì)
Tạm dịch: Điều đó cũng đáng xem.
5. You really must go to Ho Chi Minh City.
Giải thích: must + V nguyên thể ==> hành đông phải làm
Tạm dịch: Yoy thực sự phải đến thành phố Hồ Chí Minh.
c. Not recommend things (Gợi ý không làm gì)
bother don't wouldn't worth
1. bother | 2. worth | 3. Don't | 4. wouldn't |
1. Don't bother going to the museums.
Giải thích: bother + Ving ( bận tâm làm gì)
Tạm dịch: Đừng bận tâm đến bảo tàng.
2. It isn't really worth visiting here.
Giải thích: be worth + Ving (xứng đáng làm gì)
Tạm dịch: Nó không thực sự đáng ghé thăm ở đây.
3. Don't drink the water.
Giải thích: Don't + V nguyên thể (đừng làm gì )
Tạm dịch: Đừng uống nước.
4. I wouldn't eat anything that's sold in the street.
Giải thích: Would + V nguyên thể ==> sẽ làm gì
Tạm dịch: Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì được bán trên đường phố.
d. Responding to the recommendations (Trả lời cho lời gợi ý)
useful heard know sounds
1. know | 2. sounds | 3. useful | 4. heard |
1. That's good to know.
Giải thích: That's good to + V (thật tốt để làm gì )
Tạm dịch: Đó là điều tốt để biết.
2. That sounds good.
Giải thích: Chủ ngữ số ít ==> động từ chia
Tạm dịch: Điều đó nghe có vẻ tốt.
3. Thanks, that's really useful.
Giải thích: đằng trước có động từ to be ==> tính từ
Tạm dịch: Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.
4. Yes, that's what I've heard before.
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành ==> V3
Tạm dịch: Vâng, đó là những gì tôi đã nghe trước đây.
D. READING
Task 1. Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap.
(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.)
1. A. historical | B. historic | C. history |
2. A. emperor | B. imperial | C. empire |
3. A. contribution | B. grouping | C. collection |
4. in | B. on | C. at |
5. A. special | B. spectacular | C. particular |
6. A. stun | B. stunning | C. stunned |
7. A. residence | B. resident | C. residential |
8. A. renovations | B. renovating | C. renovated |
9. A. allowable | B. accessible | C. admissible |
10. A. stroll | B. trek | C. hike |
Lời giải chi tiết:
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==> cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Sau một bữa sáng đầy ắp tại Quy Nhơn, bạn sẽ được đến với Huế lịch sử,
2. which served as the (2) imperial capital of Viet Nam during the 19th and early 20th centuries.
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: nơi là cố đô của Việt Nam trong thế kỉ thứ 19 và đầu thế kỉ 20.
3. You will travel north to Da Nang to visit the Cham Museum, home of the largest (3) collection of Cham sculptures in Viet Nam,
Giải thích: Đằng trước là tính từ ở dạng so sánh nhất ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Tạm dịch: Bạn sẽ đến phía bắc của Đà Nẵng để thăm bảo tàng Chăm, quê hương của bộ sưu tập điêu khắc Chăm lớn nhất Việt Nam
4. then continue on to Hue, stopping (4) at the sensational Marble Mountain and Non Nuoc Beach.
Giải thích: stop at (dừng ở đâu)
Tạm dịch: sau đó tiếp tục với Huế, dừng lại bên núi cẩm thạch hùng vĩ bãi biển Non Nước.
5. The road begins to wind as you make your way up the (5) spectacular Hai Van Pass
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Đường đi bắt đầu uốn khúc hơn khi bạn đến đèo Hải Vân,
6. pausing at the top to admire the (6) stunning view of Lang Co Beach
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: hãy dừng lại một chút trên đỉnh đèo để chiêm ngưỡng cảnh đẹp tuyệt vời của bãi biển Lăng Cô.
7. This royal (7) residence was once badly damaged,
Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Tạm dịch: Khu vực hoàng gia này đã từng bị tàn phá nặng nề,
8. but it was later listed as a UNESCO World Heritage Site, and has been undergoing extensive (8) renovations in recent years.
Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Tạm dịch: nhưng nó vẫn được liệt vào một di sản thế giới theo UNESCO, và đang được tu sửa trong những năm gần đây
9. You can have a wander through the many residences and other buildings within the fascinating citadel, once only (9)accessible to the royal family and officials.
Giải thích:accessible (có thể sử dụng )
Tạm dịch: Bạn có thể tản bộ qua nhiều những khu vực và những tòa nhà khác trong kinh thành tuyệt vời này,
10. In the evening, you can take a pleasant (10) stroll along the Perfume River.
Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Tạm dịch: Vào buổi tối, bạn có thể tận hưởng thú vui chèo thuyền dọc theo sông Hương.
Tạm dịch:
Sau một bữa sáng đầy ắp tại Quy Nhơn, bạn sẽ được đến với Huế lịch sử, nơi là cố đô của Việt Nam trong thế kỉ thứ 19 và đầu thế kỉ 20. Bạn sẽ đến phía bắc của Đà Nẵng để thăm bảo tàng Chăm, quê hương của bộ sưu tập điêu khắc Chăm lớn nhất Việt Nam, sau đó tiếp tục với Huế, dừng lại bên núi cẩm thạch hùng vĩ bãi biển Non Nước. Đường đi bắt đầu uốn khúc hơn khi bạn đến đèo Hải Vân, hãy dừng lại một chút trên đỉnh đèo để chiêm ngưỡng cảnh đẹp tuyệt vời của bãi biển Lăng Cô. Khi đến Huế, bạn chắc chắn phải đến thăm Kinh thành cổ. Khu vực hoàng gia này đã từng bị tàn phá nặng nề nhưng nó vẫn được liệt vào một di sản thế giới theo UNESCO, và đang được tu sửa trong những năm gần đây. Bạn có thể tản bộ qua nhiều những khu vực và những tòa nhà khác trong kinh thành tuyệt vời này, một thời chỉ dành cho hoàng tộc và các quan lại. Vào buổi tối, bạn có thể tận hưởng thú vui chèo thuyền dọc theo sông Hương.
Bài 2
Task 2. Read the text and choose the best answer (A, B, C, or D) to each of the following questions.
(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.)
Being overshadowed by Ha Long Bay to the north, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travellers coming to Viet Nam. Nevertheless, Cat Ba Island is one of the most underrated destinations in Viet Nam.
The massive island of Cat Ba is a fantastic destination eco-tourism and adventure activities in Northern Viet Nam. Cat Ba National Park, which was established on 31st March 1986 is one of the most ecologically diverse national parks in Viet Nam The park possesses seven different ecosystems, both underway and inland. It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines.
There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also divided by different levels of difficulty, so travellers don't have to worried if their fitness is not very good. In addition, travel can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave or discover the traditional village of Viet Hai.
Tạm dịch:
Bị lấp bóng bởi vịnh Hạ Long ở phía Bắc, đảo Cát Bà thường bị bỏ qua khỏi danh sách của đa số khách du lịch đến Việt Nam. Tuy nhiên, đảo Cát Bà là một trong số những điểm đến đã bị đánh giá thấp ở Việt Nam.
Đảo Cát Bà rộng lớn là điểm đến tuyệt vời cho du lịch sinh thái và các hoạt động khám phá trải nghiệm ở miền Nam Việt Nam. Công viên quốc gia Cát Bà, được thành lập vào ngày 31 tháng ba năm 1986, là một trong số những công viên quốc gia có hệ sinh thái đa dạng nhất của Việt Nam. Công viên sở hữu 7 hệ sinh thái khác nhau, cả dưới nước và đất liền. Nó là nhà của 32 loại động vật có vú, cùng với 70 loài chim, và hơn 1000 loài thực vật, hàng trăm trong số chúng có thể trở thành thuốc.
Có vài đường đi leo núi khác nhau qua những ngọn núi gồ ghề và nhiều cây cối ở Công viên quốc gia Cát Bà. Những con đường này được chia thành những độ khó khác nhau, vì vậy khách du lịch không phải lo lắng về việc thể trạng của họ không được tốt. Thêm vào đó, họ cũng có thể chỉ tham quan để khám phá động Trung Trăng trang nhã, hoặc khám phá làng truyền thống Việt Hải.
1. Many travellers choose not to visit Cat Ba Island because____ .
A. they think Ha Long Bay is much better
B. it is not a good destination for tourism
C. there is too much rain there
D. it is too far from Ha Long Bay
2. Cat Ba Island is suitable for____.
A. scientific research and exploration
B. ecotourism and adventure activities in Northern Viet Nam
C. experiencing urban life
D many indoor activities
3. Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?
A. Hiking and trekking in Cat Ba National Park requires a high level of fitness.
B. It is one of the most diverse national parks in Viet Nam.
C. There are seven different ecosystems in Cat Ba National Park.
D. It was established in 1986.
4. The word 'rugged’ in the passage is closest in meaning to_____.
A. even C. smooth
B. flat D. uneven
5. The word 'exquisite’ in the passage is closest in meaning to_____.
A. quiet C. plain
B. ugly D. beautiful
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. A | 4. D | 5. D |
1. A. they think Ha Long Bay is much better
Giải thích: Being overshadowed by Ha Long Bay to the north, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travellers coming to Viet Nam.
2. B. ecotourism and adventure activities in Northern Viet Nam
Giải thích: The massive island of Cat Ba is a fantastic destination eco-tourism and adventure activities in Northern Viet Nam.
3. A. Hiking and trekking in Cat Ba National Park requires a high level of fitness.
Giải thích: here are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also divided by different levels of difficulty, so travellers don't have to worried if their fitness is not very good.
4. D. uneven
Giải thích: rugged (gồ ghề)
5. D. beautiful
Giải thích: exquisite (đẹp đẽ)
Bài 3
Task 3. Read the text and answer the questions that follow.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây.)
Ke Ga Cape, which is about twenty-five kilometres from the city of Phan Thiet, is often overlooked by the majority of travellers coming to Viet Nam. Therefore, the peacefulness of this coastal area has been preserved. If you want to experience the 'real', unspoiled side of Viet Nam, we highly recommend that you add Ke Ga Cape to your 'places to visit’ list.
Once you've arrived at Ke Ga Cape, its attractions are immediately obvious. Most travellers are attracted the sight of its untouched cliffs spreading out along the coast and the sound of the casuarina trees rusling in the breeze.
On sunny days, you will be enthralled by the harmonious tones of the sea and sky, and the sight of cloud embracing the mountain peaks. You can also admire the splendid sunrise, and later go for a walk to enjoy the mesmerising sunset. The red-yellow rays of the rejectee in the waves paint an enchanting picture of the pristine Ke Ga Cape. Sometimes it may be hard for you to distinguish where the sky ends and the sea begins.
What are the locals in Ke Ga Lighthouse like? If you want to get to Ke Ga Lighthouse, taking a canoe is highly recommended because it is quick, convenient, and safe. Ke Ga Lighthouse is worth a visit during your Viet Nam tour, if you want to experience daily life in a fishing village. The locals are very friendly, warm-hearted, and sincere. Not surprisingly, they will often invite you to join them for a meal of their freshly caught seafood, which will definitely awaken your taste buds.
Tạm dịch:
Mũi đất Kê Gà, nơi cách thành phố Phan Thiết khoảng 25km, thường bị bỏ qua bởi hầu hết khách du lịch đến Việt Nam. Vì vậy, sự yên bình của vùng duyên hải này được bảo vệ. Nếu bạn muốn trải nghiệm phần tự nhiên, không bị xâm phạm của Việt Nam, chúng tôi gợi ý cho bạn nên thêm Kê Gà vào danh sách những nơi đến tham quan.
Khi bạn đến mũi Kê Gà, sự thu hút của vùng đất này sẽ được nhìn thấy ngay. Hầu hết khách du lịch bị mê hoặc bởi cảnh những ngọn núi nguyên sở trải dài bên bãi biển và tiếng những cây phi lao rì rào trong gió biển.
Vào những ngày nắng, bạn sẽ say mệ những sắc màu của biển trời và cảnh mây ôm những đỉnh núi. Bạn cũng có thể chiêm ngưỡng cảnh mặt trời mọc huy hoàng, và sau đó đi bộ để tận hưởng cảnh mặt trời lăn đáng nhớ. Những vệt vàng-đỏ của những ánh tà dương trên làn sóng biển vẽ nên một bức tranh như cổ tích của mũi Kê Gà đẹp tinh khôi. Đôi khi thật khó để bạn phân biệt được nơi nào bầu trời kết thúc và đại dương bắt đầu.
Còn những vị trí của những ngọn hải đăng của Kê Gà thì sao? Nếu bạn muốn đến ngọn hải đăng của Kê Gà, hãy đi một chuyến ca-nô bởi nó rất nhanh, tiện lợi và an toàn. Hải đăng Kê Gà rất đáng đến thăm khi đến Việt Nam, nếu bạn muốn trải nghiệm cuộc sống hàng ngày của làng chài. Những người dân địa phương rất thân thiện, ấm áp, và chân thành. Không ngạc nhiên, họ sẽ thường mời bạn vào cùng dùng cơm với những hải sản tươi mà họ đánh bắt được, những thứ chắc chắn sẽ đánh thức vị giác của bạn.
Lời giải chi tiết:
1. Why has the peacefulness of Ke Ga Cape been preserved?
Đáp án: Because it is overlooked by the majority of travellers coming to Viet Nam.
Giải thích: Ke Ga Cape, which is about twenty-five kilometres from the city of Phan Thiet, is often overlooked by the majority of travellers coming to Viet Nam.
2. To whom is Ke Ga Cape highly recommended?
Đáp án: It is highly recommended to those who want to experience the 'real’, unspoiled side of Viet Nam.
Giải thích: If you want to experience the 'real', unspoiled side of Viet Nam, we highly recommend that joj add Ke Ga Cape to your 'places to visit’ list.
3. What attracts most travellers to Ke Ga Cape?
Đáp án: It is the sight of Ke Ga Cape's untouched cliffs spreading out along the coast and the sound of the casuarina trees rustling in the breeze.
Giải thích: Most travellers are attracted the sight of its untouched cliffs spreading out along the coast and the sound of the casuarina trees rustling in the breeze.
4. Why is taking a canoe highly recommended if you want to get to Ke Ga Lighthouse?
Đáp án: Because it is quick, convenient, and safe.
Giải thích: If you want to get to Ke Ga Lighthouse, taking a canoe is highly recommended because it is quick, convenient, and safe.
5. What are the locals in Ke Ga Lighthouse like?
Đáp án: They are very friendly, warm-hearted, and sincere.
Giải thích: The locals are very friendly, warm-hearted, and sincere.
Bài 4
Task 4. Read this itinerary of a trip to Lao Cai, and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Dưới đây là chuyến đi Lào Cai, đọc và quyết định câu nào là đúng, câu nào là sai.)
Night 1: Ha Noi night train to Lao Cai
At 20:00 you are collected and driven to the railway station for the 21:10 train to Lao Cai. Stay overnight on train.
Day 1: Lao Cai - Sa Pa - Sin Chai - Cat Cat - Y Linh Ho
When you arrive at Lao Cai station, you will be met by a local guide and a driver. Have breakfast at a local restaurant, then start your journey to Sa Pa. You will be transported down the hill to Sin Chai village, home of the Black Hmong people. Here you can start the journey up the Hoang Lien mountains. Once you reach the summit, you will trek along a small trail with spectacular views, and then gradually descend to Cat Cat village. In the afternoon, you take a trail sneaking through the Hoang Lien mountains. You will enjoy spectacular scenery while walking along a narrow river eventually arriving in Y Linh Ho village. There you can rest in a scenic spot near the beautiful river. You will stay overnight in Y Linh Ho, either in a local house, or camping in a tent depending on the season.
Day 2: Y Linh Ho - Lao Chai - Ta Van
Today's trek will continue along the Hoang Lien mountain range. You will have many opportunities to enjoy views over the huge rice paddy terraces in Muong Hoa valley. Have lunch at a scenic spot, then descend into the bottom of the valley. You will pass through Lao Chai, a Black Hmong village, and then Ta Van village, where Giay people live. You will spend the night in a traditional house of the Giay people. There, you can take a walk to enjoy the scenery of the valley as well as swim in the river nearby.
Day 3: Ha Noi arrival
Arrive in Ha Noi at 05:00. Return to your hotel on your own. End of the tour.
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. F | 4. T |
5. T | 6. F | 7. T | 8. F |
Giải thích: When you arrive at Lao Cai station, you will be met by a local guide and a driver. Have breakfast at a local restaurant, then start your journey to Sa Pa.
Giải thích: Once you reach the summit, you will trek along a small trail with spectacular views, and then gradually descend to Cat Cat village.
Giải thích: You will stay overnight in Y Linh Ho, either in a local house, or camping in a tent depending on the season.
Giải thích: You will be transported down the hill to Sin Chai village, home of the Black Hmong people.
Giải thích: Today's trek will continue along the Hoang Lien mountain range. You will have many opportunities to enjoy views over the huge rice paddy terraces in Muong Hoa valley.
Giải thích: Have lunch at a scenic spot, then descend into the bottom of the valley.
Giải thích: and then Ta Van village, where Giay people live.
Giải thích: Arrive in Ha Noi at 05:00. Return to your hotel on your own. End of the tour.
Đêm 1: Đi tàu từ Hà Nội đến Lào Cai
Vào 20:00 bạn được đón và đưa đến ga tàu bằng ô tô để đi chuyến tàu lúc 21:00 đến Lào Cai. Bạn sẽ ở qua đêm trên tàu.
Ngày 1: Lào Cai – Sa Pa – Sin Chai – Cát Cát – Ý Lình Hồ
Khi bạn đến ga Lào Cai, bạn sẽ được gặp một hướng dẫn viên địa phương và một lái xe. Ăn sáng ở một nhà hàng địa phương, và bắt đầu chuyến hành trình tới Sa Pa. Bạn sẽ được đưa xuống đồi tới làng Sin Chai, nơi ở của người Hmong đen. Ở đây bạn sẽ bắt đầu hành trình lên núi Hoàng Liên. Bạn sẽ tận hưởng cảnh đẹp kỳ thú khi đi bộ dọc bờ sông hẹp và đến làng Ý Linh Hồ. Ở đó bạn có thể nghỉ ngơi ở một điểm dừng chân cạnh dòng sông xinh đẹp. Bạn sẽ ở qua đêm ở Ý Linh Hồ, trong nhà dân địa phương hoặc ở lều trại tùy theo mùa.
Ngày 2: Ý Linh Hồ - Lào Cai – Tả Van
Cuộc leo núi ngày hôm nay sẽ tiếp tục với dãy Hoàng Liên. Bạn sẽ có nhiều cơ hội để tận hưởng khung cảnh trên cao nhìn xuống nhữn cánh đồng lúa rộng lớn ở thung lũng Mường Hoa. Ăn trưa tại điểm dừng chân, sao đó đi sâu xuống lòng thung lũng. Bạn sẽ đi qua Lào Chai, một làng người Hmong đen, và sau đó là Tả Van, nơi người Giáy sinh sống. Bạn sẽ dành buổi tối ở nhà truyền thống của người Giáy. Ở đó, bạn có thể đi bộ và tận hưởng cảnh đẹp của thung lũng cũng như bơi trong dòng sông gần đó.
Ngày 3: Về Hà Nội
Về Hà Nội vào lúc 5:00. Tự túc trở về khách sạn. Kết thúc chuyến đi.
E. WRITING
Task 1. Write sentences in the passive voice, using the suggested words. You can change the order of the words.
(Viết các câu sau dưới dạng bị động, sử dụng từ gợi ý. Bạn có thể thay đổi vị trí các từ.)
1. We/ suggest/ that/ the government/ limit/ the number/ visitors/ daily
2. I/ suggest/ that/ control/the deforestation
3. I/ suggest/ that/ reduce/ smoke/ exhaust fumes
4. I/suggest /that/ raise/money /charity
5. I/suggest/ that/ put/ valuable/ things/ high-security/ places
Lời giải chi tiết:
1. We suggest that the number of daily visitors should be limited by the government.
Giải thích:động từ khuyết thiếu should ==> diễn tả hành động nên làm
Tạm dịch: Chúng tôi đề nghị số lượng khách truy cập hàng ngày nên được giới hạn bởi chính phủ.
2. I suggest that the deforestation should be controlled.
Giải thích: động từ khuyết thiếu should ==> diễn tả hành động nên làm
Tạm dịch: Tôi đề nghị rằng việc phá rừng cần được kiểm soát.
3. I suggest that the amount of smoke and exhaust fumes should be reduced.
Giải thích: động từ khuyết thiếu should ==> diễn tả hành động nên làm
Tạm dịch: Tôi đề nghị nên giảm lượng khói và khói thải.
4. I suggest that money should be raised for charity.
Giải thích: động từ khuyết thiếu should ==> diễn tả hành động nên làm
Tạm dịch: Tôi đề nghị rằng nên quyên góp tiền từ thiện.
5. I suggest that valuable things should be put in places of high-security.
Giải thích: động từ khuyết thiếu should ==> diễn tả hành động nên làm
Tạm dịch: Tôi đề nghị rằng những thứ có giá trị nên được đặt ở những nơi có độ an toàn cao.
Bài 2
Task 2a. Imagine you are going on a journey touring some of the natural or man-made wonders in your area. Fill in the information in the table below.
(Tưởng tượng bạn sẽ có một chuyến du lịch đến vài kì quan tự nhiên hoặc nhân tạo. Điền thông tin vào bảng sau.)
Wonders you will visit | Date and time you will be there | What you will do there |
|
|
|
|
|
|
b. Now write an itinerary of your journey touring some of the natural or man-made wonders in your area (about 100 -120 words). Use the ideas in 2a, WRITING and 3, READING, to help you.
(Viết về chuyến du lịch đầu tiên của bạn mà một vài cảnh quan thiên nhiên làm bạn thích thú (khoảng 100-200 từ). Có thể sử dụng gợi ý ở bài 2a và phần đọc hiểu. )
Lời giải chi tiết:
Day 1: When you arrive at Tuan Chau port, you will start your journey by boat. You will have lunch on the boat and enjoy the view of thousands of limestones. When you come to Thien Cung cave, the tour guide will introduce the history of this cave and you will have time to explore it by yourself. In the afternoon, you will have a BBQ party at Halong beach.
Day 2: Hanoi arrival...
Tạm dịch:
Đêm 1: Tàu đêm Hà Nội đến Vịnh Hạ Long
21 tuổi: bạn được đón và lái đến ga xe lửa để đi tàu tới Hạ Long
Ngày 1: Khi đến cảng Tuần Châu, bạn sẽ bắt đầu hành trình bằng thuyền. Bạn sẽ ăn trưa trên thuyền và ngắm nhìn hàng ngàn tảng đá vôi. Khi bạn đến hang Thiên Cung, hướng dẫn viên sẽ giới thiệu lịch sử của hang động này và bạn sẽ có thời gian để tự mình khám phá nó. Vào buổi chiều, bạn sẽ có một bữa tiệc BBQ tại bãi biển Hạ Long.
Ngày 2: đến Hà Nội...
0 Nhận xét