Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 6: Viet Nam: Then and Now - Việt Nam xưa và nay

 A. PHONETICS

Task 1. Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern, tt read them aloud.

(Xếp các từ cho trước vào ô tương ứng với cách nhấn mạnh của từ đó. Đọc to, rõ ràng.)

Go away!

Keep working!

Straight ahead!

Don't move!

Try it on!

Think twice!

Watch out!

Turn it off!

Don't forget!

Put it down!

Come closer!

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Task 2. What would you say in each situation shown in the pictures? Write an imperative sentence under each picture, then practise reading the sentences aloud.

(Bạn sẽ nói gì nếu ở trong các tình huống dưới đây? Viết một câu mệnh lệnh dưới mỗi bức tranh và sau đó đọc to.)

Lời giải chi tiết:

1. Keep silent!/ Keep working! OOo

2. Go ahead!/ Straight ahead! OoO

3. Turn it off! OOO

4. Come here! 00/ Come closer! Ooo

5. Finish it! Ooo

6. Try it on! 000

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Complete the following sentences with the right form of the words/phrases from the box.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ cho trước.)

straw hat          tiled roof       

facility              trench             

uniform            thatched house

1. Fifty years ago, we had very few schools and the rows of classrooms looked like________.

2. During wartime, all around the rows of classrooms there were_______so that children could shelter from bombs.

3. Modern classrooms are well equipped with various_____including bookshelves, cassette players, or computers.

4. In the past, school children didn't often wear__________ like they do today.

5. The only things that made school children in the past look alike were their_____and rubber sandals.

6. In the past, many classrooms in Viet Nam were made of mud and straw and few had______.

Lời giải chi tiết:

1. Fifty years ago, we had very few schools and the rows of classrooms looked like thatched houses.

Giải thích: look like + N ( trông giống cái gì) 

Tạm dịch: Năm mươi năm trước, chúng ta có rất ít trường học và dãy lớp học giống như những ngôi nhà tranh.

2. During wartime, all around the rows of classrooms, there were trenches so that children could shelter from bombs.

Giải thích: there + be + danh từ (có bao nhiêu thứ gì) 

Tạm dịch: Trong thời chiến tranh, tất cả bao quanh lớp học là những hào chiến đấu để trẻ em có thể trú ẩn khi có bom.

3. Modern classrooms are well equipped with various facilities including bookshelves, cassette players, or computers.

Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ

Tạm dịch: Lớp học hiện đại được trang bị với nhiều thiết bị gồm có giá sách, máy cát-xét hoặc máy tính.

4. In the past, school children didn't often wear uniforms like they do today.

Giải thích: uniforms (đồng phục) 

Tạm dịch: Trong quá khứ, học sinh không mặc đồng phục giống như ngày nay.

5. The only things that made school children in the past look alike were their straw hats and rubber sandals.

Giải thích: trước đó có their==> cần danh từ 

Tạm dịch: Điều duy nhất khiến cho những học sinh thời xưa trông giống nhau đó là những đôi dép cao su.

6. In the past, many classrooms in Viet Nam were made of mud and straw and few had tiled roofs.

Giải thích: tiled roofs (mái ngói) 

Tạm dịch: Trong quá khứ, nhiều lớp học ở Việt Nam được làm từ bùn và rơm và chỉ số ít đượ lợp mái ngói.

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences using adjectives or adverbs showing degree of change.

(Viết lại các câu sau, sử dụng tính từ hoặc trạng từ để thể hiện cấp độ thay đổi.)

1. The school facilities have been improved a lot within the last three years.

-> There have been___________________ .

2. There is a minor increase in the number of children going to school this year.

-> The number _______________________ .

3. The number of nuclear families in the countryside has risen little by little.

-> The number________________________ .

4. There has been quite a large reduction in the number of poor families in the countryside.

-> There has been______________________.

5. The number of students attending university in Viet Nam has grown very much in recent years.

-> There has been a__________________ .

6. Though the pace of life in the countryside has not changed as rapidly as in the city, the changes seem

significant.

-> In spite of __________________ .

Lời giải chi tiết:

1. There have been dramatic improvements in the school facilities in the last three years.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Đã có những cải tiến mạnh mẽ trong các cơ sở trường học trong ba năm qua.

2. The number of children going to school this year has slightly increased.

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Số lượng trẻ em đi học trong năm nay đã tăng nhẹ.

3. The number of nuclear families in the countryside has risen gradually.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Số lượng các gia đình hạt nhân ở nông thôn đã tăng dần.

4. There has been a considerable reduction in the number of poor families in the countryside.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Số lượng các gia đình nghèo ở nông thôn đã giảm đáng kể.

5. There has been a significant increase in the number of students attending university in Viet Nam, in recent years.

Giải thích:  Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Đã có sự gia tăng đáng kể số lượng sinh viên theo học đại học tại Việt Nam, trong những năm gần đây.

6. In spite of slower changes to the pace of life in the countryside compared to the city, the changes seem significant.

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch:  Mặc dù những thay đổi chậm hơn về nhịp sống ở nông thôn so với thành phố, những thay đổi có vẻ đáng kể.

Bài 3

Task 3. Complete the word webs for the different modes of transportation.

(Hoàn thành sơ đồ sau bằng các dạng phương tiện giao thông.)

Lời giải chi tiết:

Ways for pedestrians: underpass, elevated walkway, sidewalk, pavement, footpath

Ways for trams or trains: railway, railroad, underground, tube, overground railroad, skytrain

Ways for motorbikes or cars: road, highway, flyover, tunnel

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage. 

(Điền vào chỗ trống một từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

disobedient         cooperation               

nuclear           privacy

tolerant           annoying       patient

I wish I were living in a (1)_____ family, with just my parents. At the moment my grandparents, my parents, my uncle's family, and my two siblings all together in the same house. I feel that I don't have much (2)______. I have shared almost everything with so many people, and the most (3)______thing the television time. Everyone has different ideas about what to watch. more, there is no (4)____ when it comes to decision making. Most of the elders make the decisions, and the younger family members just have to go along with it. If I raise my voice, people consider me (5)______, but if to be (6)_____ of the situation, I feel that I'm not myself. Because of my living situation, I've learnt to be (7)___and easy-going.

Tạm dịch: 

Tôi ước mình đang sống trong một gia đình nhỏ, chỉ với bố mẹ. Bây giờ, ông bà tôi, bố mẹ tôi, gia đình chú tôi và hai chị em ruột tôi sống trong cùng một nhà. Tôi cảm rằng tôi không có nhiều sự riêng tư. Tôi phải chia sẻ mọi thứ với nhiều người và thứ phiền toái nhất là lúc xem TV. Ai cũng có ý riêng về việc nên xem gì. Hơn nữa, không có sự hợp tác khi đưa ra quyết định. Hầu hết người lớn sẽ quyết định và những người trẻ hơn trong gia đình phải tuân theo. Nếu tôi đưa ra ý kiến của mình, mọi người sẽ cho rằng tôi không biết nghe lời, nhưng nếu thỏa hiệp trong trường hợp đó, tôi không cảm thấy được là chính mình. Vì môi trường sống của mình, tôi phải học cách kiên nhẫn và dễ tính hơn.

Lời giải chi tiết:

1. nuclear2. privacy3. annoying4. cooperation
5. disobedient6. tolerant7. patient

1. I wish I were living in a (1) nuclear family, with just my parents.

Giải thích: Đằng trước là tính từ  ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ                       

2. I feel that I don't have much (2) privacy.

Giải thích: much + Danh từ không đếm được (có nhiều gì đó)                           

3. I have shared almost everything with so many people, and the most (3) annoying thing the television time.    

Giải thích: sử dung so sánh nhất với tính từ dài annoy 

4. more, there is no (4) cooperation when it comes to decision making. 

Giải thích: there is no _ danh từ (không có điều gì) 

5.   If I raise my voice, people consider me (5) disobedient 

Giải thích: disobedient ( không nghe lời)                  

6.   but if to be (6) tolerant of the situation, I feel that I'm not myself. 

Giải thích: trước có động từ to be ==>  1 tính từ                          

7.   Because of my living situation, I've learnt to be (7) patient and easy-going.

Giải thích:  trước có động từ to be ==>  1 tính từ    

Bài 5

Task 5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.

(Hoàn thành các câu sau sao cho nghĩa không đổi.)

1. She was so unprofessional that she didn't prepare for the presentation.

->It was _____________.      

2. It was confident of her to say that she would win first prize.

-> She was_______________.

3. Our teacher was relieved when he heard that all of his students had made progress.

-> Our teacher________________.  

4. It was surprising for me to learn that he is the only child in his family.

-> I was____________________________.

5. They know very well that physical education is an important school subject.

-> They are ______________.   

6. The mother was happy when she learned that her daughter had enjoyed herself at the party.

-> The mother ____________.

Lời giải chi tiết:

1. It was unprofessional of her not to prepare for the presentation.

Giải thích: It + be + adj for sb + to V 

Tạm dịch: Thật không chuyên nghiệp khi cô ấy không chuẩn bị cho buổi thuyết trình.

2. She was confident that she would win first prize.

Giải thích: S+ be + addj that ...

Tạm dịch: Cô tự tin rằng mình sẽ giành giải nhất.

3. Our teacher was relieved to hear that all of his students had made progress.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi biết rằng tất cả các học sinh của mình đã đạt được tiến bộ.   

4. I was surprised to learn that he is the only child in his family.

Giải thích: S + be + adj + to V 

Tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi biết rằng anh là đứa con duy nhất trong gia đình.     

5. They are fully aware that physical education is an important school subject.

Giải thích: S + know very well = S + be fully aware (nhận thức rõ về cái gì) 

Tạm dịch: Họ nhận thức đầy đủ rằng giáo dục thể chất là một môn học quan trọng.

6. The mother was happy to know that her daughter had enjoyed the party.

Giải thích: be happy to + V hạnh phúc khi làm gì 

Tạm dịch: Người mẹ hạnh phúc khi biết rằng con gái mình đã thưởng thức bữa tiệc.

Bài 6

Task 6. Each of the following sentences has a mistake in it. Underline the mistake and correct it.

(Mỗi câu sau có một lỗi sai. Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.)

1. It was kind to her to consider other people's interests when making decisions.

2. It is hard for a country that develop its economy with poor resources.

3. The students are conscious that they be closely monitored.

4. They are annoyed that considered the slowest group.

5. Visitors were surprised that find dramatic changes in the country within a very short time.

6. Passers-by are delighted to the new underpass is being built.

Lời giải chi tiết:

1.  to her => of her

=> It was kind of her to consider other people's interests when making decisions.

Giải thích: be kind of her (cô ấy thật tốt bụng)

2. that develop => to develop 

=> It is hard for a country to develop its economy with poor resources.

Giải thích: be + adj To V 

3. be closely monitored => are closely monitored

=> The students are conscious that they are closely monitored.

Giải thích: danh từ số nhiều ==> are 

4. that considered => to be considered

=> They are annoyed to be considered the slowest group.

Giải thích: be + adj To V 

5. that find => to find

=> Visitors were surprised to find dramatic changes in the country within a very short time.

Giải thích:  be + adj To V

6. to the => that the

=> Passers-by are delighted that the new underpass is being built.

Giải thích: Vì đằng sau là mệnh đề nên phải sử dụng that 

Bài 7

Task 7. Finish the sentences using your own ideas.

(Hoàn thành các câu sau theo ý của bạn.)

1. Motorists are happy that ___________.

2. It was courageous of him to ______________ .

3. They were delighted that ______________.

4. We are glad to ___________.

5. The residents were annoyed that _____________.

6. I will certainly _________.

Lời giải chi tiết:

1. Motorists are happy that they are driving on the new flyover.

Giải thích: diễn tả hành động đang xảy ra ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Người lái xe rất vui khi họ lái xe trên cầu vượt mới. 

2. It was courageous of him to jump down to rescue the boy.

Tạm dịch: Nó đã can đảm nhảy xuống cứu cậu bé.

3. They were delighted that the traffic system has been improved considerably.

Giải thích: diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn hiện tại ==> thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Họ rất vui vì hệ thống giao thông đã được cải thiện đáng kể.

4. We are glad to have much better working conditions.

Giải thích: to + v nguyên thể 

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi có điều kiện làm việc tốt hơn nhiều.

5. The residents were annoyed that a new railway track was being built through the village.

Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động ở dạng quá khứ tiếp diễn 

Tạm dịch: Người dân rất bực mình vì một tuyến đường sắt mới đang được xây dựng xuyên qua ngôi làng.

6. I will certainly tell you if I need help with my homework.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn sẽ nói với bạn nếu tôi cần giúp đỡ với bài tập về nhà của tôi.

C. SPEAKING

Task 1. Rearrange the statements to make a complete conversation. The first and last statements have been completed for you.

(Sắp xếp lại các câu sau để thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Câu đầu và câu cuối đã được điền sẵn.)

A - So has the school system in your country changed a lot recently?

... - The school curriculum, for example. More emphasis is put on developing students' skills, rather than just academic knowledge.

... - Classrooms with tiled roofs are no longer only seen in big cities, and each classroom has a good blackboard, much better tables, and proper school desks. In many schools, they even have air conditioning. Many more schools also have good libraries and laboratories.

... - That sounds great! Are there any other changes you find significant? -   Sure. Now they pay more attention to physical education, arts, and music. Students also have the chance to work in groups on assigned projects.

... - How much better are they?

... - In general, they are better-qualified. Moreover, they can enjoy more on-the-job training.       

... - Can you give me an example of that?

... - What about the quality of the teachers?

... - I think there are considerable changes, the most obvious being the number of better-equipped schools.

K - Wow. That is an amazing change!

Lời giải chi tiết:

- So has the school system in your country changed a lot recently?

- I think there are considerable changes, the most obvious being the number of better-equipped schools.

- How much better are they?

- Classrooms with tiled roofs are no longer only seen in big cities, and each classroom has a good blackboard, much better tables, and proper school desks. In many schools, they even have air conditioning. Many more schools also have good libraries and laboratories.

- What about the quality of the teachers?

- In general, they are better-qualified. Moreover, they can enjoy more on-the-job training.

- Can you give me an example of that?

- That sounds great! Are there any other changes you find significant?

- The school curriculum, for example. More emphasis is put on developing students' skills, rather than just academic knowledge.

- Can you give me an example of that?

- Sure. Now they pay more attention to physical education, arts, and music. Students also have the chance to work in groups on assigned projects.

- Wow. That is an amazing change!


Tạm dịch:

- Vậy gần đây hệ thống trường học ở nước bạn có thay đổi nhiều không?

- Tôi nghĩ có những thay đổi đáng kể, rõ ràng nhất là số trường được trang bị tốt hơn.

- Họ tốt hơn bao nhiêu?

- Các lớp học với mái ngói không còn chỉ được nhìn thấy ở các thành phố lớn, và mỗi lớp học đều có bảng đen tốt, bàn tốt hơn nhiều và bàn học phù hợp. Ở nhiều trường học, họ thậm chí còn có máy lạnh. Nhiều trường hơn cũng có thư viện và phòng thí nghiệm tốt.

- Thế còn chất lượng của giáo viên?

- Nói chung, họ có trình độ tốt hơn. Hơn nữa, họ có thể tận hưởng nhiều hơn đào tạo tại chỗ.

- Bạn có thể cho tôi một ví dụ về điều đó?

- Nghe có vẻ tuyệt vời! Có bất kỳ thay đổi khác mà bạn thấy đáng kể?

- Giáo trình của trường chẳng hạn. Tập trung hơn vào phát triển kỹ năng của sinh viên, thay vì chỉ là kiến thức hàn lâm.

- Bạn có thể cho tôi một ví dụ về điều đó?

- Chắc chắn rồi. Bây giờ họ chú ý nhiều hơn đến giáo dục thể chất, nghệ thuật và âm nhạc. Học sinh cũng có cơ hội làm việc theo nhóm trong các dự án được giao.

- Chà. Đó là một sự thay đổi đáng kinh ngạc!

Bài 2

Task 2. Imagine you are going to give a presentation about the changes in the ways Vietnamese people: spend their holidays, and the reasons for those changes. Look at the suggestions, and work with your partner to prepare for the presentation. 

(Tưởng tượng rằng bạn sẽ thuyết trình về sự thay đổi trong cách nghỉ lễ của người Việt và đưa ra lý do của sự thay đổi đó. Nhìn vào các gợi ý sau và làm việc nhóm.)

Lời giải chi tiết:

- In the past, Vietnamese people usually went on holiday inside the country but now they prefer to go to foreign countries. The reasons for this change is that people have higher incomes and they want to improve their living standards. Moreover, they want to see new places and experience a new culture.

Tạm dịch: Trước đây, người Việt Nam thường đi nghỉ ở trong nước nhưng bây giờ họ thích đi nước ngoài hơn. Lý do cho sự thay đổi này là mọi người có thu nhập cao hơn và họ muốn cải thiện mức sống của họ. Hơn nữa, họ muốn nhìn thấy những địa điểm mới và trải nghiệm một nền văn hóa mới.

- In the past, Vietnamese people only travelled in summer but now they travel almost all the time of the year, on any occasion, especially on national holidays because they work harder and they want more leisure to release stress. They also want flexibility in the way they enjoy days-off or holiday.

Tạm dịchTrước đây, người Việt Nam chỉ đi du lịch vào mùa hè nhưng bây giờ họ đi du lịch gần như mọi thời điểm trong năm, vào bất kỳ dịp nào, đặc biệt là vào các ngày lễ quốc gia vì họ làm việc chăm chỉ hơn và họ muốn giải trí nhiều hơn để giải tỏa căng thẳng. Họ cũng muốn linh hoạt trong cách họ tận hưởng ngày nghỉ hoặc kỳ nghỉ.

- Nowadays travelling by air or car is more and more popular because there are more people who own a car and more people who can afford air travel. Back to the past, the most popular means of transportation while travelling is a coach or train.

Tạm dịch: Ngày nay, du lịch bằng máy bay hoặc ô tô ngày càng phổ biến vì có nhiều người sở hữu một chiếc xe hơi và nhiều người có thể đủ khả năng đi máy bay. Quay lại quá khứ, phương tiện giao thông phổ biến nhất khi đi du lịch là xe khách hoặc tàu hỏa.


D. READING

Task 1. Read the passage about the train system in Viet Nam and choose the correct answer A, B, C, D for each blank.

(Đọc đoạn văn sau về hệ thống tàu hỏa ở Việt Nam và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.)

The railway system in Viet Nam was first built in 1899, when Viet Nam was still a French colony. The total (1)_______ of the railroad is over 3,000 km, with the main route being the North-South (2)____ which is 1, 726 km long. This track was considered the backbone of Indochina at the time. Now, the rail sys (3)___35 out of the 63 cities and provinces of Viet Nam.

However, the system was (4)__________ damaged by bombings during the war. In 1975, after reunification of the north and the south, the Vietnamese government decided to (5)_____ system. In the space of a year, hundreds of bridges, tunnels, and stations were restored, along with 660 km of tracks. The new and improved system was (6)_____ the Thong Nhat Express. Thanks to the rail system, travelling from north to south has become much more (7)_____ for tens of thousands of people.

In the past, in order to be able to buy train tickets, people had to wait in long lines. Now, (8)___________ can buy tickets online, or at the central station, without having to wait that long.

1. A. long             B. length

C. wide                D will

2. A. Railway        B. Road 

C. Route               D Way

3. A. uncovers             B. discovers

C. covers                    D. stretches

4. A. seriously     B. importantly

C. serious           D. very

5. A. build            B. restore

C. grow                D. upgrade

6. A. recalled              B. known

C. considered              D. renamed

7. A. convenient          B. uncomfortable

C. harder                    D. modern

8. A. buyers               B. visitors

C. passengers            D. attendants

 
 

Lời giải chi tiết:

1. B2. A3. C4. A
5. B6. D7. A8. C


Tạm dịch:

Hệ thống đường sắt ở Việt Nam được xây dựng lần đầu tiên vào năm 1989, khi Việt Nam vẫn còn là thuộc địa của Pháp. Tổng cộng chiều dài của đường ray là hơn 3000km, với trục chính chạy Bắc-Nam dài 1726km. Đường ray này được coi như xương sống của Đông Dương thời bấy giờ. Giờ đây, hệ thống đường sắt đã đi qua 35 trên tổng số 63 tỉnh thành của Việt Nam.

Dù vậy, hệ thống đã bị tàn phá nặng nề bởi bom trong chiến tranh. Năm 1975, sau khi thống nhất Bắc Nam, chính phủ Việt Nam đã quyết định tu sửa hệ thống. Trong vòng 1 năm, hệ thống được sửa chữa và làm mới được đặt tên là đường sắt Thống Nhất. Nhờ có hệ thống đường ray này, đi từ Bắc vào Nam đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều với hàng chục nghìn người.

Trong quá khứ, để có thể mua được vé tàu, người ta phải đợi chờ rất lâu. Giờ đây người đi tàu có thể mua vé qua mạng, hoặc ở nhà ga mà không phải đợi lâu đến thế.

1. B

Đáp án: The total (1) length of the railroad is over 3,000 km 

Giải thích:  Trước chỗ trống có the ==> cần 1 danh từ 

2. A      

Đáp án: with the main route being the North-South (2) Railway which is 1, 726 km long. 

Giải thích:  cần điền 1 danh từ ==> hoàn thành 1 cụm danh từ 

railway: đường ray

3. C

Đáp án:  Now, the rail sys (3) covers 35 out of the 63 cities and provinces of Viet Nam.

Giải thích: cover (v): bao phủ

4. A  

Đáp án:  However, the system was (4) seriously damaged by bombings during the war.

Giải thích:  ở đây cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đứng sau

5. B

Đáp án: In 1975, after reunification of the north and the south, the Vietnamese government decided to

(5) restore system. 

Giải thích: decide to + v nguyên thể (quyết định làm gì) 

6. D      

Đáp án: The new and improved system was (6) renamed the Thong Nhat Express.

Giải thích: rename (đổi tên) 

7. A    

Đáp án: Thanks to the rail system, travelling from north to south has become much more (7) convenient for tens of thousands of people.

Giải thích: convenient (adj): thuận tiện, thuận lợi

8. C

Đáp án: Now, (8) passengers can buy tickets online, or at the central station, without having to wait that long.

Giải thích: passenger (n): hành khách

 

Bài 2

Task 2. Read the text about the London Underground transit system, and do the tasks that follow. 
(Đọc đoạn văn sau về hệ thống tàu điện ngầm ở London và làm bài tập.)

The London Underground, or the Tube, is the popular public transportation system of London. The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson. However, not until 1863 was the first section of the Underground built, and opened to the public. On its opening day, it transported 38,000 passengers, and within the first year, it had been used b> 93 million passengers.

The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday. On Sundays, it operates a reduced service. For the passengers' convenience, the system is also interconnected with the overground train network which links to other parts of the country outside London.

To enable passengers to get around easily. London Underground maps are distributed freety at all stations. Along with a plan of the Tube system, the free maps contain useful tips for safe and efficient travelling. The map itself is a design classic, with the various lines indicated in different colours and dearly indicated junctions showing the stations where passengers can change between lines.

Tạm dịch:

Tàu điện ngầm London, hoặc còn được gọi là the Tube, là hệ thống phương tiện giao thông phổ biến tại London. Ý tưởng về tàu điện ngầm London được đưa ra lần đầu tiên vào những năm 1830, bởi một luật sư tên Charles Pearson. Tuy nhiên, đến tận năm 1863 phần đầu tiền của bến tàu điện ngầm mới được xây dựng. Vào ngày thông đường, nó đã chở 38000 hành khách, và chỉ trong năm đầu tiên hoạt động nó đã được sử dụng bởi khoảng 93 triệu người. 

Hệ thống này đã được cải tiến rất nhiều trong một thế kỉ vừa quá, và giờ đây nó có 12 đường ray phục vụ tại London, hoạt động từ 5 giờ sáng đến 1 giờ chiều, từ thứ 2 đến thứ 7. Vào các ngày chủ nhật, các dịch vụ được giảm bớt. Cho sự tiện lợi của hành khách, hệ thống được kết nối với hệ thống tàu trên mặt đất để kết nối với những phần khác của vùng nông thôn London.

Để giúp hành khách đi lại dễ dàng, bản đồ tàu điện ngầm London được phân phát miễn phí ở ga tàu. Cùng với lịch trình tàu điện, bản đồ miễn phí chứa những mẹo hữu ích để đi lại an toàn và hiệu quả. Bản đồ được thiết kế cổ điển với những đường kẻ nhiều màu và nhiều đoạn giao nhau cho thấy những trạm mà hành khách có thể chuyển tàu giữa các đường đi.

Lời giải chi tiết:

a. Match the highlighted words in the passage with the words phrases that have a similar meaning.
(Nối các từ in đậm trong đoạn văn với  cụm từ có nghĩa tương đương.)

1. shown, or otherwise made clear -  indicated: chỉ ra

2. in a way that is important enough to have an effect on something - significantly: đặc trưng 

3. suggested - proposed: đề xuất 

4. places where roads or lines join up - junctions: ngã rẽ 

5. small pieces of advice about something practical - tips: lời khuyên 

6. connected to, or with, similar things - interconnected: kết nối với nhau 

b. Decide if the sentences are true (T) or false (F).

(Các câu sau đúng hay sai.)

 

T

F

It was first proposed by a famous London architect.

 

 

The system was opened to the public in the 18th century.

 

 

The system operates around the clock.

 

 

It is convenient to travel on the Tube, because it connects with the rail system above the ground.

 

 

London Tube maps are provided free of charge at every station.

 

 

There are twelve lines in the Underground system.

 

 

You have to pay for tips about London Tube travelling.

 

 


1. F2. F3. F4. T5. T6. T7. F

1. F    

Giải thích: The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson.   

2. F

Giải thích: However, not until 1863 was the first section of the Underground built,       

3. F  

Giải thích: now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday.       

4. T  

Giải thích:  or the passengers' convenience the system is also interconnected with the overground train network which links to other parts of the country outside London.

5. T        

Giải thích:  London Underground maps are distributed freety at all stations.   

6. T  

Giải thích: The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday

7. F

Giải thích:  Along with a plan of the Tube system, the free maps contain useful tips for safe and efficient travelling. The map itself is a design classic

Bài 3

Task 3. Read the letters by Duong and Nhi to their pen pals, and choose the best answer A, B, C, or D.
(Đọc bức thư sau của Duong và Nhi và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
 

1. The two letters mainly discuss _______.             

A Duong and Nhi's pets

B Duong and Nhi's hobbies

C.Duong and Nhi's favourite sports

D. Duong and Nhi's feelings about their recent life changes

2. All of the following are true about Duong EXCEPT_____.

A. he used to live in a nuclear family

B.he used to live in an extended family

C.he didn't have enough privacy

D. he now lives in a high-rise building

3. What Duong likes most about his new apartment is_______ .

A. the convenient lift

B. a shared room, with a computer and a bookshelf

C. a private room, with his own computer and bookshelf

D. a room with a view of the city

4. The word 'granted’ in Nhi's letter is close?: meaning to________ .

A. taken

B. assisted

C.supported

D.given

5. The word 'hunting’ in Nhi's letter mostly means

A. ignoring

B. applying

C. searching

D. dropping

6. It can be understood from Nhi's letter that______.

A. she is unwilling to go abroad 

B. the scholarship will not pay for her studies

C. her parents are worried about Nhi living abroad

D. Nhi has been accepted by a school close to home.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Tom thân mến, 

Mình không thể tin rằng lần cuối chúng ta gặp nhau đã từ 1 năm trước rồi. Mọi chuyện sao rồi? Cậu có gì mới không?

Gia đình mình đã chuyển đến một căn hộ mới, và không còn sống trong căn nhà với nhiều họ hàng nữa. Nhà mình sống ở tầng 7, nhưng đó không thành vấn đề vì có thang máy rất tuyệt.

Em gái và mình giờ có phòng riêng của chúng mình, với một cái máy tính và một cái giá sách. Thật tuyệt! Mình thích cảm giác được ở một mình trong phòng, nhìn cuộc sống về đêm của thành phố qua ô cửa sổ.

Mình ước cậu có ở đây để nhìn thấy căn phòng trong mơ của mình!

Giữ liên lạc nhé, và hãy hồi âm cho mình!

Duong

--

Nick thân mến,

Thật tuyệt khi biết rằng cậu đã được nhận vào trường đại học King. Chúc mừng nhé!

Mình rất vui mừng thông báo với cậu, mình đã được trao học bổng ASEAN bởi bộ giáo dục Singapore. Mình rất may mắn; những bạn khác trong lớp mình vẫn đang săn học bổng.

Bố mẹ mình rất tự hào về mình, nhưng họ vẫn lo lắng rằng mình vẫn còn quá nhỏ để sống xa gia đình. Mẹ mình nói rằng mình vẫn còn hơi nhỏ để đi học ở nước ngoài.

Mình cũng lo lắng nhưng mình chắc rằng mọi thứ sẽ ổn thôi.

Mong nhận được tin câu sớm!

Nhi

1. D2. A3. C4. D5. C6. C


E. WRITING

Task 1. Rewrite the sentences using the words in brackets.

(Viết lại các câu sau sử dụng từ trong ngoặc.) 

1. There are many benefits of building a skytrain system in the city, (beneficial) 

2. It is advantageous to invest more in education, (advantages)

3. The number of well-equipped schools has increased sharply, (sharp)

4. The traffic system in the country has gradually been upgraded in the last decade, (gradual)

5. The quality of life of people in the countryside has also been improved significantly. (significant)

6. Recently there has been a considerable rise in investment in school facilities, (considerably)

Lời giải chi tiết:

1. It would be beneficial to build a skytrain system in the city. 

Giải thích: beneficial (adj): lợi ích 

Tạm dịch: Sẽ có lợi khi xây dựng một hệ thống tàu trên không trong thành phố.

2. There are many advantages of investing more in education.

Giải thích: advantages (n): lợi ích 

Tạm dịch: Có nhiều lợi thế của việc đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

3. There has been a sharp increase in the number of well-equipped schools.

Giải thích: sharp (adj): đột ngột 

Tạm dịch:  Đã có sự gia tăng mạnh về số lượng các trường được trang bị tốt.

4. There have been gradual upgrades to the traffic system in the country in the last decade.

Giải thích: gradual (adj): dần dần 

Tạm dịch:  Đã có những nâng cấp dần dần cho hệ thống giao thông trong nước trong thập kỷ qua.

5. There has been a significant improvement in the quality of life of people in the countryside.

Giải thích:  significant (adj): rõ ràng 

Tạm dịch:  Đã có một sự cải thiện đáng kể về chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn.

6. Recently investment in school facilities has risen considerably.

Giải thích: considerably (adv): lớn lao

Tạm dịch:  Gần đây đầu tư vào các cơ sở trường học đã tăng đáng kể.

Bài 2

Task 2. Write about three benefits that children in your country can enjoy as a result of the changes to the school system over the last ten years. Use the ideas in, SPEAKING and the suggestions below for your writing. Remember to give examples.

(Viết về 3 lợi ích của cải cách giáo dụng mà trẻ em nước bạn được hưởng trong vòng 10 năm qua. Sử dụng gợi ý dưới đây và cho ví dụ. )

- If more children go to school, illiteracy can be reduced. (Nếu có thêm trẻ đến trường thì tỉ lệ mù chữ sẽ giảm.)

- Better facilities make students more motivated to learn. (Cơ sở vật vất tốt hơn thì tạo động lực cho học sinh)

- The improvement in teaching means that students learn more. (Sự trau dồi về việc dạy đồng nghĩa với việc học sinh học được nhiều hơn.)

- Children are allowed to develop both their knowledge and their skills. (Trẻ em được cho phép phát triển cả về mặt kiến thức và kĩ năng)

- Parents don't need to be worried when their children are at school. (Cha mẹ không cần lo lắng cho trẻ em khi chúng ở trường.)

Lời giải chi tiết:

Our children have gained several benefits from the changes to the school system in the last ten years. Firstly, better facilities make students more motivated to learn. As a result of the school system changes, modern facilities, as well as current teaching methods, are added to a curriculum which makes students inspired to learn. For example, with modernized technology, learning English becomes easy for students because they not only study grammar but also have a chance to practise with foreign teachers as well as facilities. Secondly, children are allowed to develop both their knowledge and skills. School focus on developing both mental and physical aspects. Last but not least, parents do not need to be worried when their children are at school. Nowadays, there are more and more devices that allow parents to follow their children at school.    

Tạm dịch:  

Con cái của chúng tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều từ những thay đổi trong hệ thống trường học trong mười năm qua. Thứ nhất, cơ sở vật chất tốt hơn làm cho học sinh có thêm động lực để học. Do thay đổi hệ thống trường học, các cơ sở hiện đại, cũng như phương pháp giảng dạy hiện tại, được thêm vào chương trình giảng dạy khiến học sinh có cảm hứng học tập. Chẳng hạn, với công nghệ hiện đại hóa, việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng đối với học sinh vì chúng không chỉ học ngữ pháp mà còn có cơ hội thực hành với giáo viên nước ngoài cũng như các thiết bị hiện đại. Thứ hai, trẻ em được phép phát triển cả kiến thức và kỹ năng. Trường tập trung vào phát triển cả khía cạnh tinh thần và thể chất. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, cha mẹ không cần phải lo lắng khi con cái họ ở trường. Ngày nay, ngày càng có nhiều thiết bị cho phép phụ huynh theo dõi con cái họ ở trường. 


Đăng nhận xét

0 Nhận xét