A. PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words out loud.
(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to)
Lời giải chi tiết:
1. A.looked
B.watched
C.stopped
D.carried
Lời giải:
Looked /lʊkt/
Watched /wɒtʃt/
Stopped /stɒpt/
Carried /ˈkærid/
Đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/
Đáp án: D
2. A.bath
B.father
C.theater
D.health
Lời giải:
Bath /bɑːθ/
Father /ˈfɑːðə(r)/
Theater /ˈθɪətə(r)/
Health /helθ/
Đáp án B phát âm là /ð/, còn lại là /θ/
Đáp án: B
3. A.study
B.success
C.surprise
D.sugar
Lời giải:
Study /ˈstʌdi/
Success /səkˈses/
Surprise /səˈpraɪz/
Sugar /ˈʃʊɡə(r)/
Đáp án D phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/
Đáp án: D
4. A.children
B.charity
C.charm
D.champagne
Lời giải:
Children /ˈtʃɪldrən/
Charity /ˈtʃærəti/
Charm /tʃɑːm/
Champagne /ʃæmˈpeɪn/
Đáp án D phát âm là /ʃ/, còn lại là /tʃ/
Đáp án: D
5. A.danger
B.angry
C.language
D.passage
Lời giải:
Danger /ˈdeɪndʒə(r)/
Angry /ˈæŋɡri/
language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
passage /ˈpæsɪdʒ/
Đáp án A phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/
Đáp án: A
Bài 2
2. Put the words in the box into two groups.
(Sắp xếp các từ trong hộp vào 2 nhóm)
Lời giải chi tiết:
/tʃ/ | /dʒ/ |
Itchy /ˈɪtʃi/ Sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/ Children /ˈtʃɪldrən/ Teacher /ˈtiːtʃə(r)/ Cheerful /ˈtʃɪəfl/ Chest /tʃest/ | Subject /ˈsʌbdʒɪkt/ Originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ Sandwich /ˈsænwɪtʃ/ Sausage /ˈsɒsɪdʒ/ Strange /streɪndʒ/ Jam /dʒæm/ |
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Find the odd one out A, B, C, or D.
(Tìm từ khác loại với các từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1. A.bamboo
B.blanket
C.comment
D.entrance
Lời giải:
Bamboo: cây tre (n)
Blanket: cái chăn (n)
Comment: bình luận (v)
Entrance: cổng vào (n)
Đáp án C là động từ, còn lại là danh từ
Đáp án:
2. A.collection
B.hamburger
C.pagoda
D.encourage
Lời giải:
Collection: bộ sưu tập (n)
Hamburger: bánh (n)
Pagoda: chùa (n)
Encourage: khuyến khích (v)
Đáp án D là động từ, còn lại là danh từ
Đáp án: D
3. A.locate
B.admire
C.forest
D.effect
Lời giải:
Locate: định vị
Admire: ngưỡng mộ
Forest: rừng
Effect: ảnh hưởng
Đáp án D là động từ, còn lại là các danh từ
Đáp án: D
4. A.invent
B.remain
C.exchange
D.gather
Lời giải:
Invent: chế tạo
Remain: còn
Exchange: sự trao đổi
Gather: tụ tập
Đáp án C là danh từ, còn lại là động từ
Đáp án: C
5. A.grocery
B.collection
C.revision
D.decision
Lời giải:
Grocery: thuộc về tạp hóa (adj)
Collection: bộ sưu tập
Revision: sự ôn lại
Decision: quyết định
Đáp án A là tính từ, còn lại là các danh từ
Đáp án: A
Bài 2
2. Match the prepositions with the right pictures.
(Nối các giới từ với bức tranh đúng)
E. BEHIND: sau | |
C. IN FRONT OF: trước mặt | |
F. UNDER: dưới | |
G. NEXT TO: bên cạnh | |
B. ON: trên | |
D. IN: trong | |
|
Lời giải chi tiết:
E. BEHIND: sau | |
C. IN FRONT OF: trước mặt | |
F. UNDER: dưới | |
G. NEXT TO: bên cạnh | |
B. ON: trên | |
D. IN: trong | |
|
Bài 3
3. Do you know these famous places? Match the correct places and names with pictures.
(Bạn có biết các địa điểm này? Nối địa điểm và tên với đúng tranh)
Lời giải chi tiết:
b. Soc Son Province, Ha Noi City | B. Giong Temple | |
e. Phu Tho Province | D. Hung King Temple | |
d. Sa Pa | E. Terraces | |
c. Ninh Binh Province | C. Bai Dinh Temple | |
A. Porcelain Princesses Temple | a. Chau Doc, Vinh Long Province
|
C. READING
1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.
(Chọn 1 từ trong hộp điền vào một chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
Go | Study | State | Find | Choose |
Take | Start | Stay | Private | leave |
Lời giải chi tiết:
Go: đi (v)
Study: học (v)
State: tiểu bang (n)
Find: tìm (v)
Choose: chọn (v)
Take: lấy (v)
Start: bắt đầu (v)
Stay: ở (v)
Private: riêng tư (adj)
Leave: rời đi (v)
Secondary education in the USA
In the USA students (1) ______ their secondary education at the age of 11. First they (2) ______ to Middle School for three years. Then they go for High School for four years, form the age 14 to 18. Some students (3) ______ school when they are 16 and (4) ______ jobs. But most students (5) ______ at High School still they are 18. Then they (6) ______ exams and they get ‘High School Diploma’. There aren’t any national exams.
All students at secondary school in the USA (7) ______ English, maths, science, and P.E., but students (8) ______ other subjects, so they don’t all study the same subjects.
About 90% of students in the USA go to (9) ______ schools. About 10% go to (10) ______ schools. Most of the private schools are religious schools.
In the USA students (1) ______ their secondary education at the age of 11
Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa
Đáp án: start
First they (2) ______ to Middle School for three years.
Lời giải: go to school: đến trường
Đáp án: go
Some students (3) ______ school
Lời giải: leave school: thôi học
Đáp án: leave
when they are 16 and (4) ______ jobs.
Lời giải: find job: tìm việc làm
Đáp án: find
But most students (5) ______ at High School still they are 18
Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa
Đáp án: stay
Then they (6) ______ exams and they get ‘High School Diploma’
Lời giải: take exam: làm bài kiểm tra/ thi
Đáp án: take
All students at secondary school in the USA (7) ______ English, maths, science, and P.E.
Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa
Đáp án: study
but students (8) ______ other subjects, so they don’t all study the same subjects.
Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp nghĩa
Đáp án: Choose
About 90% of students in the USA go to (9) ______ schools.
Lời giải: state school: trường công lập
Đáp án: state
About 10% go to (10) ______ schools.
Lời giải: private school: trường tư thục
Đáp án: private
Dịch đoạn văn:
Giáo dục trung học ở Hoa Kỳ
Ở Hoa Kỳ, học sinh bắt đầu giáo dục trung học ở tuổi 11. Đầu tiên, họ đến trường Trung học trong ba năm. Sau đó, họ đi học trường phổ thông trong bốn năm, hình thành từ 14 đến 18 tuổi. Một số học sinh rời trường khi 16 tuổi và tìm việc làm. Nhưng hầu hết học sinh ở lại trường cấp ba đến khi 18. Sau đó, họ làm bài kiểm tra và họ nhận được Bằng tốt nghiệp trung học. Không có bất kỳ kỳ thi quốc gia nào.
Tất cả học sinh tại trường trung học ở Hoa Kỳ đều học tiếng Anh, toán, khoa học và P.E., nhưng học sinh chọn học các môn học khác nhau, vì vậy họ không thể học cùng một môn học.
Khoảng 90% sinh viên ở Hoa Kỳ đến các trường công lập. Khoảng 10% đến trường tư. Hầu hết các trường tư là trường tôn giáo.
Bài 2
2. Read the letter and decide which statements are true (T) or false (F).
(Đọc thư và quyết định phát biểu nào là đúng (T) hoặc sai (F).)
Dear Peter,
Thanks for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA. I think schools in Viet Nam are a little different. Vietnamese students usually wear uniform. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15 in the afternoon. Students have a 30-minute break after three periods. At break time, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for 9 months, from September to May. Then we have a 3-month summer vacation. We feel too much long to come back to school to meet friends. I hope to know more about schools in your country.
Your friend,
Hoa
T | F | |
1.Schools in Viet Nam are quite different from schools in the USA. | ||
2.Vietnamese students do not usually wear school uniform. | ||
3.Classes start from seven to a quarter past eleven. | ||
4.Students have a 30-minute break after two periods. | ||
5.Most students go to the canteen at break time. | ||
6.The school year begins in September. | ||
7.The summer vacation lasts for two months. | ||
8.Vietnamese students like long holiday vacation. |
Dịch bức thư:
Peter thân mến,
Cảm ơn bức thư của bạn. Nó rất thú vị khi biết về các trường học ở Hoa Kỳ. Tôi nghĩ các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt. Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục. Các lớp học bắt đầu lúc 7.00 mỗi sáng và kết thúc lúc 11,15 vào buổi chiều. Học sinh được nghỉ 30 phút sau ba tiết. Giờ giải lao, nhiều sinh viên chơi game. Một số đi đến căng tin và mua một cái gì đó để ăn hoặc uống. Những người khác nói chuyện với nhau. Năm học của chúng tôi kéo dài trong 9 tháng, từ tháng 9 đến tháng 5. Sau đó, chúng tôi có một kỳ nghỉ hè 3 tháng. Chúng tôi cảm thấy quá lâu để trở lại trường để gặp gỡ bạn bè. Tôi hy vọng biết thêm về các trường học ở nước bạn.
Bạn của cậu,
Hoa
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
1. Schools in Viet Nam are quite different from schools in the USA. (Trường học ở Việt Nam khá khác biệt so với các trường học ở Hoa Kỳ)
Thông tin: I think schools in Viet Nam are a little different.
Đáp án: F
2. Vietnamese students do not usually wear school uniform. (Học sinh Việt Nam thường không mặc đồng phục học sinh.)
Thông tin: Vietnamese students usually wear uniform
Đáp án: F
3. Classes start from seven to a quarter past eleven.( các lớp học bắt đầu từ bảy đến mười một giờ mười lăm.)
Thông tin: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15 in the afternoon
Đáp án: T
4. Students have a 30-minute break after two periods (Học sinh có thời gian nghỉ 30 phút sau hai tiết.)
Thông tin: Students have a 30-minute break after three periods.
Đáp án: F
5. Most students go to the canteen at break time (Hầu hết các sinh viên đi đến căng tin vào giờ nghỉ.)
Thông tin: Some go to the canteen and buy something to eat or drink.
Đáp án: F
6. The school year begins in September.( Năm học bắt đầu vào tháng Chín.)
Thông tin: Our school year lasts for 9 months, from September to May
Đáp án: T
7. The summer vacation lasts for two months (Kỳ nghỉ hè kéo dài trong hai tháng)
Thông tin: Then we have a 3-month summer vacation
Đáp án: F
8. Vietnamese students like long holiday vacation. (Học sinh Việt Nam thích kì nghỉ dài)
Thông tin: We feel too much long to come back to school to meet friends.
Đáp án: F
D. WRITING
1. Fill in each blank with a suitable preposition.
(Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ thích hợp)
Lời giải chi tiết:
1.Gangnam Style, by a 34-year-old South Korean singer, Psy, first appeared __________ YouTube in July.
Lời giải: on youtube: trên youtube
Đáp án: on
Tạm dịch: Gangnam Style, bởi một ca sĩ 34 tuổi người Hàn Quốc, Psy, lần đầu tiên xuất hiện trên YouTube vào tháng 7
2.I bought some souvenirs __________ my friends when I was in Nha Trang.
Lời giải: buy something for somebody: mua cái gì cho ai
Đáp án: for
Tạm dịch: Tôi đã mua một số quà lưu niệm cho bạn bè khi tôi ở Nha Trang
3.Fiona is getting better and better __________ writing compositions.
Lời giải: better là từ so sánh hơn của từ good; (be) good at something: tốt về cái gì
Đáp án: at
Tạm dịch: Fiona ngày càng giỏi hơn trong việc viết các tác phẩm
4.Our country is rich __________ oil and rubber.
Lời giải: rich (in something): chứa nhiều cái gì, giàu có về cái gì
Đáp án: in
Tạm dịch: Nước ta rất giàu dầu mỏ và cao su.
5.The school cafeteria only opens __________ lunchtime.
Lời giải: at lunchtime: vào thời gian ăn trưa
Đáp án: at
Tạm dịch: Nhà ăn của trường chỉ mở cửa vào giờ ăn trưa
6.My mother is very keen __________ growing roses.
Lời giải: (to) be keen on + V(ing): ham mê làm gì
Đáp án: on
Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng
7.The science books are __________ the rack __________ the corner of the room.
Lời giải: on the rack: trên giá
8.In the conrner of something: trong góc của cái gì
Đáp án: on – in
Tạm dịch: Những cuốn sách khoa học nằm trên giá trong góc phòng.
9.I am 13 years old now. I prefer to talk __________ people __________ my age.
Lời giải: talk (to/with somebody): nói chuyện với ai
Of one’s age: vào độ tuổi của ai
Đáp án: to/with – of
Tạm dịch: Bây giờ tôi 13 tuổi. Tôi thích nói chuyện với những người bằng tuổi tôi
Bài 2
2. Turn these sentences into passive voice.
(Chuyển các câu sau thành câu bị động)
Lời giải chi tiết:
1.My father waters these flower trees every morning.
ð These flower trees are watered every morning. (Những cây hoa này được tưới nước mỗi sáng.)
2.John invited Fiona to his birthday party last night.
ð Fiona was invited to John’s birthday party last night (Fiona đã được mời đến bữa tiệc sinh nhật của John tối qua)
3.Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
ð The dinner is being prepared in the kitchen (Bữa tối đang được chuẩn bị trong bếp)
4.We should clean our teeth twice a day.
ð Our teeth should be cleaned twice a day (Răng của chúng ta nên được làm sạch hai lần một ngày)
5.Our teachers give us a free period this Saturday to prepare the festival.
ð We are given a free period this Saturday to prepare the festival by our teacher (Chúng tôi được cho một khoảng thời gian rảnh vào thứ bảy này để chuẩn bị lễ hội bởi giáo viên của chúng tôi)
Bài 3
3. Turn these sentences into active voice.
(Chuyển các câu sau thành câu chủ động)
Lời giải chi tiết:
Another accident was caused on this road this afternoon.
ð They caused another accident on this road this afternoon (Họ đã gây ra một tai nạn khác trên con đường này chiều nay)
Tom was bought a new bike yesterday afternoon by his parents.
ð Tom’s parents bought him a new bike yesterday afternoon (Bố mẹ Tom đã mua cho anh ấy một chiếc xe đạp mới vào chiều hôm qua)
The secretary wasn’t phoned this morning by the manager.
ð The manager didn’t phone the secretary this morning (Người quản lý đã không gọi điện cho thư ký sáng nay)
Was this beautiful dress bought by Mary?
ð Did Mary buy this beautiful dress? (Mary có mua chiếc váy đẹp này không?)
Which pictures were chosen to send your sister on her birthday?
ð Which pictures did you choose to send your sister on her birthday? (Những bức ảnh nào bạn đã chọn để gửi em gái của bạn vào ngày sinh nhật của cô ấy?)
0 Nhận xét