A. PHONETICS
Bài 1
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to lên.)
1. A. traffic B. pavement C. plane D. station
2. A. recycle B. vehicle C. helicopter D. reverse
3. A. railway B. mail C. sail D. captain
4. A. sign B. mistake C. triangle D. drive
5. A. nearest B. head C. bread D. health
Lời giải chi tiết:
1. A
traffic /ˈtræfɪk/
pavement /ˈpeɪvmənt/
plane /pleɪn/
station /ˈsteɪʃn/
Đáp án A phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.
2.
recycle /ˌriːˈsaɪkl/
vehicle /ˈviːəkl/
helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/
reverse /rɪˈvɜːs/
Đáp án: Không có đáp án
3. D
railway /ˈreɪlweɪ/
mail /meɪl/
sail /seɪl/
captain /ˈkæptɪn/
Đáp án D phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.
4. B
sign /saɪn/
mistake /mɪˈsteɪk/
triangle /ˈtraɪæŋɡl/
drive /draɪv/
Đáp án B phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
5. A
nearest /nɪə(r)ɪst/
head /hed/
bread /bred/
health /helθ/
Đáp án A phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /e/.
Bài 2
2. Put the words in the box into two groups.
(Sắp xếp từ trong hộp vào 2 nhóm.)
- /e/:
- /eɪ/:
Lời giải chi tiết:
- /e/:
internet /ˈɪntənet/
red /red/
ahead /əˈhed/
melody /ˈmelədi/
bed /bed/
- /eɪ/:
safety /ˈseɪfti/
way /weɪ/
wait /weɪt/
break /breɪk/
lane /leɪn/
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Find the odd one out A, B, C, or D.
(Chọn từ khác với các từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1. A.riding
B.driving
C.gardening
D.flying
Lời giải:
Riding: đi xe (phương tiện có 2 bánh)
Driving: lái xe
Gardening: làm vườn
Flying: bay
Đáp án C là hoạt động tại một địa điểm, còn lại là các hoạt động để di chuyển
Đáp án: C
2. A.no cycling
B.no parking
C.no right turn
D.sign
Lời giải:
no cycling: không được đi xe đạp
no parking: không được đỗ xe
no right turn: không được rẽ phải
sign: biển báo
Đáp án D là biển báo nói chung, còn lại là các loại biển báo cụ thể
Đáp án: D
3. A.train
B.plane
C.car
D.sail
Lời giải:
train: tàu
plane: máy bay
car: xe hơi
sail: chèo thuyền
Đáp án D là động từ, còn lại là danh từ
Đáp án: D
4. A.by car
B. on foot
C.by bus
D.by bicycle
Lời giải:
by car: bằng xe hơi
on foot: đi bộ
by bus: bằng xe buýt
by bicycle: bằng xe đạp
Đáp án B là hành động di chuyển không có phương tiện, còn lại là các hoạt động di chuyển bằng phương tiện giao thông
Đáp án: B
5. A.rule
B.ride
C.reverse
D.drive
Lời giải:
Rule: luật
Ride: đi xe (thường là phương tiện có 2 bánh xe)
Reverse: đảo ngược
Drive: lái xe
Đáp án A là danh từ, còn lại là động từ
Đáp án: A
Bài 2
1. Circle A, B, C, or D for each picture.
(Khoanh đáp án đúng cho mỗi bức tranh)
Lời giải chi tiết:
1. A.no parking
B.no right turn
C.no cycling
D.children crossing
Lời giải:
no parking: không được đỗ xe
no right turn: không được rẽ phải
no cycling: không được đi xe đạp
children crossing: chỗ trẻ em sang đường
Đáp án: D
2. A.hospital ahead
B.parking
C.cycle lane
D.traffic lights
Lời giải:
hospital ahead: phía trước có bệnh viện
parking: chỗ đỗ xe
cycle lane: làn xe đạp
traffic lights: đèn giao thông
Đáp án: B
3. A.fly a plane
B.ride a bike
C.drive a car
D.sail a boat
Lời giải:
fly a plane: lái máy bay
ride a bike: đạp xe đạp
drive a car: lái xe hơi
sail a boat: chèo thuyền
Đáp án: A
4. A.go to school by bus
B.go to school by bicycle
C.go to school on foot
D.go to school by car
Lời giải:
go to school by bus: đi đến trường bằng xe buýt
go to school by bicycle: đi đến trường bằng xe đạp
go to school on foot: đi bộ đến trường
go to school by car: đi bằng xe hơi
Đáp án: B
Bài 3
1. Choose the correct option for each gap in the sentences.
(Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu)
Lời giải chi tiết:
1. Minh used to __________ his homework late in the evening.
A.does
B.do
C.doing
D.did
Lời giải: Cấu trúc: (to) used to + V(inf): đã từng quen với làm gì (chỉ thói quen ở quá khứ nhưng đã không còn ở hiện tại)
Đáp án: B
Tạm dịch: Minh đã thường làm bài tập về nhà vào buổi tối
2. If people __________ the rules, there are no more accidents.
A.follow
B.take care of
C.obey
D.remember
Lời giải:
follow: theo sau, theo
take care of: chăm sóc
obey: tuân theo (luật, quy tắc, quy định,…)
remember: ghi nhớ
Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu mọi người tuân theo luật thì sẽ không có thêm các tai nạn
3. You should __________ right and left when you go across the roads.
A. see
B.look
C.be
D.take
Lời giải:
see: xem, nhìn (không có chủ đích)
look: nhìn một sự vật có chủ ý hay vì một lý do nào đó, thường phải đưa mắt về một hướng để nhìn.
be: động từ tobe
take: lấy
Đáp án: B
Tạm dịch: Bạn nên nhìn phải và trái khi bạn băng qua đường
4. Hurry up or we can't __________ the last bus home.
A.keep
B.follow
C.go
D.catch
Lời giải:
Keep: giữ
Follow: theo
Go: đi
Catch: bắt xe
Đáp án: D
Tạm dịch: Nhanh lên hoặc chúng ta sẽ không bắt được chuyến xe cuối về nhà
5. Lan used to go to school __________.
A.with bicycle
B.by foot
C.in car
D.by bus
Lời giải:
with bicycle: cùng xe đạp
by foot: bằng chân (on foot: đi bộ)
in car: trong xe hơi
by bus: bằng xe buýt
Đáp án: D
Tạm dịch: Lan từng thường đi đến trường bằng xe buýt.
6. Public __________ in my town is good and cheap.
A.transport
B.tour
C.journey
D.travel
Lời giải: Cụm từ: public transport: phương tiện giao thông công cộng
Đáp án: A
Tạm dịch: Phương tiện giao thông công cộng ở thị trấn của tôi tốt và rẻ
7. __________ is not very far from here to the city center.
A.That
B.This
C.It
D.There
Lời giải: Sử dụng cấu trúc It is để viết lại câu với những câu sử dụng danh động từ làm chủ từ (= Here is not very far from the city centre)
Đáp án: C
Tạm dịch: Nó là không quá xa từ đây đến trung tâm thành phố
8. When there is a traffic jam, it __________ me a very long time to go home.
A.costs
B.takes
C.lasts
D.spends
Lời giải: Cấu trúc: It takes+ somebody + time + to + V(inf): ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Đáp án: B
Tạm dịch: Khi có tắc đường, tôi mất thời gian dài để đi về nhà.
9. Mai's dad usually drives her to school __________ her school is very far from her house.
A.but
B.though
C.because
D.or
Lời giải:
But: nhưng
Though: mặc dù
Because: bởi vì
Or: hoặc
Đáp án: C
Tạm dịch: Bố của Mai thường lái xe đưa cô ấy đến trường vì trường học của cô ấy cách khá xa nhà cô ấy
10. Yesterday Hoa and Lan __________ round West Lake. It took them an hour.
A.cycle
B.cycles
C.cycling
D.cycled
Lời giải: yesterday => thì quá khứ đơn
Đáp án: D
Tạm dịch: Ngày hôm qua Hoa và Lan đã đạp quanh Hồ Tây. Nó khiến họ tốn 1 giờ
Bài 4
1. Fill each blank with a word from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ từ trong hộp)
Lời giải chi tiết:
Vehicles across did ride feels break it rules accidents after
What _____________ you do last Sunday?
Lời giải: last Sunday => thì quá khứ đơn. Do đó cần điền vào chỗ trống một trợ động từ của thì quá khứ
Đáp án: What did you do last Sunday?
Tạm dịch: Bạn là gì vào chủ nhật trước?
I stayed at home and looked ____________ my younger brother yesterday.
Lời giải: (phrasal verb) look after: chăm sóc, chăm nom
Đáp án: I stayed at home and looked after my younger brother yesterday
Tạm dịch: Tôi đã ở nhà và chăm sóc em trai tôi ngày hôm qua
Does your bike ever ____________ down on the way to school?
Lời giải: (phrasal verb) break down: hỏng
Đáp án: Does your bike ever break down on the way to school?
Tạm dịch: Xe đạp của bạn đã bị hỏng trên đường đi học bao giờ chưa?
We must always obey traffic ____________ for our safety.
Lời giải: traffic rule: luật giao thông
Đáp án: We must always obey traffic rules for our safety
Tạm dịch: Chúng ta cần luôn luôn tuân thủ luật giao thông vì sự an toàn của chúng ta.
How far is ____________ from your house to the bus stop?
Lời giải:
Đáp án: How far is it from your house to the bus stop?
Tạm dịch: Nhà bạn cách bến xe buýt bao xa?
He used to ____________ a tricycle when he was three years old.
Lời giải: ride a tricycle: đạp xe 3 bánh
Đáp án: He used to ride a tricycle when he was three years old.
Tạm dịch: Anh ấy từng đi xe 3 bánh khi anh ấy 3 tuổi
7. Now there are more traffic ____________ than there used to be in this city.
Lời giải: traffic accident: tai nạn giao thông
Đáp án: Now there are more traffic accidents than there used to be in this city
Tạm dịch: Ngày nay có nhiều tai nạn giao thông hơn ngày xưa ở thành phố này
8. There did not use to be many ____________ on the roads in my home town.
Lời giải: Trên đường thì sẽ có phương tiện giao thông => Vehicle: Phương tiện giao thông
Đáp án: There did not use to be many vehicles on the roads in my home town
Tạm dịch: Từng không có nhiều xe cộ trên đường ở thị trấn của tôi
9. He lives in a small village in the mountains so he never ____________ worried about traffic jams.
Lời giải: Sau chỗ trống là một tính từ chỉ cảm giác => Cần điền một động từ phù hợp nghĩa
Đáp án: He lives in a small village in the mountains so he never feels worried about traffic jams
Tạm dịch: Anh ấy sống trong 1 ngôi làng nhỏ trên núi nên anh ấy không bao giờ cảm thấy lo lắng về tắc đường.
10. You should remember to walk ____________ the streets at the zebra crossings.
Lời giải: Cụm từ: walk across: qua đường
Đáp án: You should remember to walk across the streets at the zebra crossings
Tạm dịch: Bạn nên nhớ đi qua đường tại vạch dành cho người đi bộ.
C. READING
1. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn vào chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D)
Yesterday, on the way home from school, I saw an accident. A boy was run over by a taxi when he was riding his bicycle. The boy's leg was broken and it was bleeding badly. Someone there tried to stop the bleeding. They put pressure on it and held it tight. A man used his mobile phone to call the emergency service. Some minutes later, an ambulance arrived and sent the boy to the hospital. Two policemen came to the scene immediately. Some people told the police that the taxi driver was driving at a very high speed when the accident happened. Some others began talking about the traffic accidents these days and blamed the increasing number of accidents on the roads for careless driving and drunk drivers.
Lời giải chi tiết:
1. What did the writer see yesterday?
A.A fire.
B.An accident.
C.A fighting.
D.A crash.
Lời giải:
Thông tin: Yesterday, on the way home from school, I saw an accident
Đáp án: B
Tạm dịch: Tác giả đã nhìn thấy gì hôm qua?
Một vụ tai nạn.
2. The accident happened between a taxi and __________.
A.a bus
B.a car
C.a bicycle
D.motorbike
Lời giải:
Thông tin: A boy was run over by a taxi when he was riding his bicycle.
Đáp án: C
Tạm dịch: Vụ tai nạn diễn ra giữa xe taxi và __________
Một chiếc xe đạp
3. The boy was sent to the hospital by __________.
A.a police
B.a car
C.an ambulance
D.a passenger
Lời giải:
Thông tin: A man used his mobile phone to call the emergency service. Some minutes later, an ambulance arrived and sent the boy to the hospital.
Đáp án: C
Tạm dịch: Cậu bé được gửi đến bệnh viện bằng ______
Một chiếc xe cứu thương.
4. What part of his body was hurt? – His __________.
A.arm
B.leg
C.head
D.shoulder
Lời giải:
Thông tin: The boy's leg was broken and it was bleeding badly
Đáp án: B
Tạm dịch: Phần nào cơ thể của cậu bé bị thương? - ________ của anh ấy
Chân
5. How was the driver driving when the accident happened? – Very __________.
A.slowly
B.fast
C.carefully
D.well
Lời giải:
Thông tin: Some people told the police that the taxi driver was driving at a very high speed when the accident happened.
Đáp án: B
Tạm dịch: Tài xe đang lái xe như thế nào khi tai nạn xảy ra? – Rất
Nhanh
Dịch đoạn văn:
Hôm qua, trên đường từ trường về nhà, tôi thấy một tai nạn. Một cậu bé bị một chiếc taxi chạy qua khi đang đạp xe đạp. Chân của cậu bé bị gãy và chảy máu nặng. Có người ở đó đã cố gắng cầm máu. Họ gây áp lực lên nó và giữ chặt nó. Một người đàn ông đã sử dụng điện thoại di động của mình để gọi dịch vụ khẩn cấp. Vài phút sau, xe cứu thương đến và đưa cậu bé đến bệnh viện. Hai cảnh sát đã đến hiện trường ngay lập tức. Một số người nói với cảnh sát rằng tài xế taxi đang lái xe với tốc độ rất cao khi vụ tai nạn xảy ra. Một số người khác bắt đầu nói về các vụ tai nạn giao thông những ngày này và đổ lỗi cho số vụ tai nạn ngày càng tăng trên đường vì lái xe bất cẩn và lái xe say rượu.
Bài 2
1. Read the conversation and answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)
Hoa: Hi, Mary.
Mary: Hi, Hoa.
Hoa: What did you do last Sunday?
Mary: I went to the supermarket with my mother in the morning. In the afternoon, I cycled around West Lake.
Hoa: Oh, that sounds really healthy. How did you go to the supermarket?
Mary: My mother and I cycled there. We usually go to the supermarket by bicycle on Sunday. My father used to drive us there when I was small.
Hoa: Really? How far is it from your house to the supermarket?
Mary: It’s about five kilometres.
Hoa: How long does it take you?
Mary: It’s not long. About 15 minutes. I like cycling very much. Do you like to cycle around West Lake with me next Sunday?
Hoa: That sounds good. What time?
Mary: How about 2 p.m. at my house?
Hoa: OK. See you then.
Lời giải chi tiết:
Questions:
1. Does Mary usually go to the supermarket on Sunday?
Lời giải:
Thông tin: Mary: My mother and I cycled there. We usually go to the supermarket by bicycle on Sunday. My father used to drive us there when I was small.
Đáp án: Yes, she does
Tạm dịch: Mary có thường đi siêu thị vào Chủ Nhật không?
Cô ấy có
2. Who does she usually go with?
Lời giải:
Thông tin: Mary: My mother and I cycled there. We usually go to the supermarket by bicycle on Sunday.
Đáp án: She goes with her mother
Tạm dịch: Cô ấy thường đi với ai?
Cô ấy đi với mẹ cô ấy.
3. How did she go to the market when she was small?
Lời giải:
Thông tin: Mary: My mother and I cycled there. We usually go to the supermarket by bicycle on Sunday. My father used to drive us there when I was small
Đáp án: Her father drove her there/ She used to go by car
Tạm dịch: Cô ấy đi siêu thị kiểu gì khi cô ấy còn nhỏ?
Bố cô ấy lái xe đưa cô ấy đến đó/ Cô ấy thường đến đó bằng xe ô tô
4. What's Mary's hobby?
Lời giải:
Thông tin: Mary: It’s not long. About 15 minutes. I like cycling very much. Do you like to cycle around West Lake with me next Sunday?
Đáp án: Her hobby’s cycling
Tạm dịch: Sở thích của Mary là gì?
Cô ấy thích đạp xe
5. What will Mary and Hoa do next Sunday?
Lời giải:
Thông tin: Mary: It’s not long. About 15 minutes. I like cycling very much. Do you like to cycle around West Lake with me next Sunday?
Hoa: That sounds good. What time?
Đáp án: They will cycle around West Lake
Tạm dịch: Mary và Hoa sẽ làm gì vào Chủ Nhật tới?
Họ sẽ đạp xe vòng quanh hồ Tây
Dịch đoạn hội thoại:
Hoa: Chào, Mary.
Mary: Chào, Hoa.
Hoa: Chủ nhật tuần trước bạn đã làm gì?
Mary: Tôi đã đi siêu thị với mẹ tôi vào buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi đạp xe quanh Hồ Tây.
Hoa: Ồ, nghe có vẻ khỏe mạnh. Bạn đã đi siêu thị như thế nào?
Mary: Mẹ tôi và tôi đạp xe ở đó. Chúng tôi thường đi siêu thị bằng xe đạp vào Chủ nhật. Cha tôi thường chở chúng tôi đến đó khi tôi còn nhỏ.
Hoa: Thật sao? Từ nhà bạn đến siêu thị bao xa?
Mary: Nó khoảng năm cây số.
Hoa: Mất bao lâu?
Mary: Nó không dài. Khoảng 15 phút. Tôi rất thích đi xe đạp. Bạn có thích đạp xe quanh Hồ Tây với tôi vào Chủ nhật tới không?
Hoa: Nghe hay đấy. Mấy giờ?
Mary: Khoảng 2 giờ chiều tại nhà tôi?
Hoa: OK. Gặp lại sau.
Bài 3
1. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
When you are in Singapore, you can go about (1) ______ taxi, by bus, or by underground. I myself prefer the underground (2) _____ it is fast, easy and cheap. There are (3) _____ buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on the Monday morning. The underground is therefore usually quicker (5) _____ taxis or buses. If you do not know Singapore very (6) _____, it is difficult (7) _____ the bus you want. You can (8) _____ a taxi, but it is (9) _____ expensive than the underground or a bus. On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and (10) _____ you how to get to them, so that it is easy to find your way.
Lời giải chi tiết:
1. A.at
B.in
C.by
Lời giải: đi bằng phương tiện gì thì thường sử dụng giới từ by + tên phương tiện
Đáp án: C
2. A.but
B.because
C.when
Lời giải:
But: nhưng
Because: bởi vì
When: khi
Đáp án: B
3. A.many
B.a lot
C.few
Lời giải:
many + N (số nhiều): nhiều (thường dùng trong câu mang ý nghĩa tích cực)
a lot: một số lượng lớn (a lot of + N (số nhiều))
few: vài (= not many)
Đáp án: A
4. A.quick
B.quickly
C.quicker
Lời giải: Chỗ trống cần điền một trạng từ
Đáp án: C
5. A.so
B.like
C.than
Lời giải: quicker => so sánh hơn mà trong câu chưa có từ than
Đáp án: C
6. A.well
B.good
C.fine
Lời giải: Cần điền một trạng từ vào chỗ trống
Đáp án: A
7. A.to find
B.find
C.finding
Lời giải: It + be + adjective + to-infinitive: Cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả
Đáp án: A
8. A.go
B.take
C.get
Lời giải:
go: đi
take: bắt xe
get: bắt được
Đáp án: B
9. A.less
B.more
C.most
Lời giải: than => câu so sánh hơn, expensive => tính từ dài => thiếu từ more để câu hoàn chỉnh
Đáp án: B
10. A.give
B.talk
C.show
Lời giải:
give: đưa cho
talk: nói
show: chỉ
Đáp án: C
Dịch đoạn văn:
Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi bằng taxi, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Bản thân tôi thích tàu điện ngầm vì nó nhanh, dễ dàng và rẻ. Có rất nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta không thể lái xe dọc theo con đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt. Nếu bạn không biết nhiều về Singapore, thật khó để tìm thấy chiếc xe buýt bạn muốn. Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt. Ở dưới lòng đất, bạn tìm thấy những bản đồ cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó, để dễ dàng tìm đường
D. WRITING
1. Make up sentences using the words and phrases given.
(Viết các câu sử dụng từ và cụm từ cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
Example:
we / used / school / on / foot.
→ We used to go to school on foot.
about / 30 km / my town / Ha Long Bay /.
ð It’s about 30 km from my town to Ha Long Bay. (Nó cách khoảng 30 km từ thị trấn của tôi đến Vịnh Hạ Long)
my family / used / go / holiday / seaside / summer /.
ð My family used to go on holiday to the seaside in summer. (Gia đình tôi thường đi nghỉ mát bên bờ biển vào mùa hè)
how / long / it / take / you / Ha Noi / Sa Pa /?
ð How long does it take you from Ha Noi to Sa Pa? (Mất bao lâu để bạn đi từ Hà Nội đến Sa Pa?)
there / used / be / a / factory / town centre / but / it / move / the /suburbs /.
ð There used to be a factory in the town centre but it has been moved to the suburbs. (Đã từng có một nhà máy ở trung tâm thị trấn nhưng nó đã được chuyển đến vùng ngoại ô)
you / must / learn / about / road safety / before / riding / your / bike / road /.
ð You must learn about road safety before riding your bike on the road. (Bạn phải tìm hiểu về an toàn đường bộ trước khi đạp xe trên đường.)
Bài 2
1. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết lại các câu sau sao cho nghĩa của nó không đổi, dùng các từ cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. The distance from my house to school is about 500 metres. (It)
ð It’s about 500 metres from my house to school. (Nó cách nhà tôi khoảng 500 mét)
2. My father went to work by car some years ago, but now he goes by bus. (used to)
ð My father used to go to work by car, but now he goes by bus (Cha tôi đã từng đi làm bằng ô tô, nhưng bây giờ ông đi bằng xe buýt)
3. Don't drive too fast or you’ll have an accident. (If)
ð If you drive too fast, you’ll have an accident (Nếu bạn lái xe quá nhanh, bạn sẽ gặp tai nạn)
4. Is it possible to go to Sa Pa by motorbike? (Can)
ð Can you go to Sa Pa by motorbike? (Bạn có thể đi Sa Pa bằng xe máy không?)
5. My mother is a careful driver. (drives)
ð My mother always drives carefully (Mẹ tôi luôn lái xe cẩn thận)
Bài 3
1. Can you correct the passage? Write the correct version.
(Bạn có thể sửa lại đoạn văn này không? Viết đoạn văn đúng)
nowadays there are some traffic problems in my town if you come to my town you can see some cattle dogs and chickens run along the roads some boys often play football on the roads too in the morning many people sell and buy things on the road near my house it is very noisy and dangerous. sometimes there are traffic jams people throw litter on the roads and it is very dangerous for people to go through i think every schools in my town should teach the children about the road safety and the children themselves should obey traffic rules
Lời giải chi tiết:
Correction:
Nowadays there are some traffic problems in my town.
If you come to my town, you can see some cattle, dogs, and chickens run along the roads. Some boys often play football on the roads too. In the morning many people sell and buy things on the road near my house. It is very noisy and dangerous. Sometimes there are traffic jams. People throw litter on the roads and it is very dangerous for people to go through.
I think every schools in my town should teach the children about the road safety and the children themselves should obey traffic rules
Dịch đoạn văn:
Ngày nay có một số vấn đề giao thông trong thị trấn của tôi.
Nếu bạn đến thị trấn của tôi, bạn có thể thấy một số gia súc, chó và gà chạy dọc theo các con đường. Một số cậu bé cũng thường chơi bóng đá trên đường. Buổi sáng nhiều người bán và mua đồ trên đường gần nhà tôi. Nó rất ồn ào và nguy hiểm. Đôi khi có kẹt xe. Người ta vứt rác bừa bãi trên đường và rất nguy hiểm cho người đi qua.
Tôi nghĩ rằng mọi trường học trong thị trấn của tôi nên dạy cho trẻ em về an toàn đường bộ và chính trẻ em nên tuân thủ luật lệ giao thông
0 Nhận xét