A. PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to)
Lời giải chi tiết:
1. A.animation
B.female
C.safely
D.pavement
Lời giải:
Animation /ˌænɪˈmeɪʃn/
Female /ˈfiːmeɪl/
Safely /ˈseɪfli/
Pavement /ˈpeɪvmənt/
Đáp án A phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/
Đáp án: A
2. A.critic
B.direct
C.illegal
D.sign
Lời giải:
Critic /ˈkrɪtɪk/
Direct /dəˈrekt/
Illegal /ɪˈliːɡl/
sign /saɪn/
Đáp án: Không có đáp án
3. A.recommend
B.seatbelt
C.vehicle
D.investigate
Lời giải:
Recommend /ˌrekəˈmend/
Seatbelt /ˈsiːtbelt/
Vehicle /ˈviːəkl/
Investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/
Đáp án C phát âm là /iː/, còn lại là /e/
Đáp án: C
4. A.cooked
B.booked
C.talked
D.naked
Lời giải:
Cooked /kʊkt/
Booked /bʊkt/
Talked /tɔːkt/
Naked /ˈneɪkɪd/
Đáp án D phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/
Đáp án: D
5. A.opened
B.played
C.wanted
D.filled
Lời giải:
Opened /ˈəʊpənd/
Played /pleɪd/
Wanted /ˈwɒntɪd/
Filled /fɪld/
Đáp án C phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/
Đáp án: C
Bài 2
1. Put the words in the box into three groups.
(Sắp xếp các từ trong hộp vào 3 nhóm)
Lời giải chi tiết:
/t/
/d/
/ɪd/
Walked /wɔːkt/
Washed /wɒʃt/
Watched /wɒtʃt/
Brushed /brʌʃt/
Danced /dɑːnst/
Lived /lɪvd/
Terrified /ˈterɪfaɪd/
Bored /bɔːd/
Amazed /əˈmeɪzd/
Cleaned /kliːnd/
Acted /æktɪd/
Waited /weɪtɪd/
Needed /niːdɪd/
Departed /dɪˈpɑːtɪd/
Disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Find the odd one out A, B, C, or D.
(Tìm từ khác loại)
Lời giải chi tiết:
1. A.cinema
B.comedy
C.film
D.cartoon
Lời giải:
Cinema: rạp chiếu phim
Comedy: phim hài
Film: phim
Cartoon: phim hoạt hình
Đáp án A là địa điểm, còn lại là các loại phim
Đáp án: A
2. A.actor
B.actress
C.character
D.audience
Lời giải:
Actor: diễn viên nam
Actress: diễn viên nữ
Character: tính cách
Audience: khán giả
Đáp án C là tính cách nói chung, còn lại là các danh từ chỉ người
Đáp án: C
3. A.frightening
B.exciting
C.terrifying
D.entertaining
Lời giải:
Frightening: khủng khiếp
Exciting:thú vị
Terrifying: kinh hoàng
Entertaining: giải trí
Đáp án D là tính từ chỉ trạng thái, còn lại là các tính từ thể hiện cảm xúc của con người
Đáp án: D
4. A.documentary
B.romantic
C.science fiction
D.animation
Lời giải:
Documentary: phim tài liệu
Romantic: lãng mạn
science fiction: khoa học viễn tưởng
animation: hoạt hình
Đáp án B là tính từ, còn lại là danh từ
Đáp án: B
5. A.enjoy
B.like
C.feeling
D.annoy
Lời giải:
Enjoy:thưởng thức
Like: thích
Feeling: cảm giác
Annoy: làm phiền
Đáp án C là danh từ, còn lại là động từ
Đáp án: C
Bài 2
1. Circle A, B, C, or D for each picture.
(Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi bức tranh)
Lời giải chi tiết:
1. A. science fiction
B. romantic comedy
C. thriller
D. animation
Lời giải:
science fiction: khoa học viễn tưởng
romantic comedy: hài kịch lãng mạn
thriller: kinh dị
animation: hoạt hình
Đáp án: D
2. A. comedy
B. documentary
C. action
D. horror
Lời giải:
Comedy: phim hài
Documentary: phim tài liệu
Action: phim hành động
Horror: phim kinh dị
Đáp án: C
3. The film is so __________.
A. interesting
B. annoying
C. moving
D. boring
Lời giải:
Interesting: thú vị
Annoying: phiền
Moving: cảm động
Boring: chán
Đáp án: D
4. I am __________ that he has won Oscar for the best actor.
A. interesting
B. surprised
C. frightened
D. exciting
Lời giải:
Interesting: thú vị
Surprised: bất ngờ
Frightened: sợ hãi
Exciting: gây hứng thú
Đáp án: B
Bài 3
1. Choose the correct option for each gap in the sentences.
(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong các câu sau)
Lời giải chi tiết:
1. __________ he spent much money on the film, it wasn't a big success.
A.Even
B.But
C.Although
D.Despite
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
But: nhưng
Đáp án: C
Tạm dịch: Mặc dù ông đã chi nhiều tiền cho bộ phim, nhưng đó không phải là một thành công lớn
2. I enjoyed the film on TV yesterday evening __________ nobody in my family liked it.
A.although
B.yet
C.in spite of
D.so
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
Yet: chưa (thường đứng ở cuối câu)
So: vậy, nên
Đáp án: A
Tạm dịch: Tôi rất thích bộ phim trên TV tối hôm qua mặc dù không ai trong gia đình tôi thích nó
3. We didn't find it funny __________ it was a comedy.
A.in spite of
B.despite
C.although
D.but
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
But: nhưng
Đáp án: C
Tạm dịch: Chúng tôi không thấy buồn cười mặc dù nó là một bộ phim hài.
4. I went to the cinema with my friends yesterday __________ feeling very tired.
A.although
B.in spite of
C.but
D.so
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
But: nhưng
So: vậy, nên
Đáp án: B
Tạm dịch: Tôi đã đi xem phim với bạn bè của tôi ngày hôm qua mặc dù cảm thấy rất mệt mỏi
5. __________ careful preparation, we have a lot of difficulties in making a new film.
A.With
B.However
C.Such
D.Despite
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
With: với
However: nhưng (thường đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy; mang ý trang trọng hơn từ But)
Such: như là, như vậy
Đáp án: D
Tạm dịch: mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng nhưng chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn khi làm một bộ phim mới
6. Let’s go to the Victor Cinema. I’m sure you'll find the film __________.
A.excites
B.excite
C.excited
D.exciting
Lời giải:
Excite (v): hưng phấn
Excited (adj): Cảm giác hay thể hiện sự hạnh phúc và nhiệt tình
Exciting: gây hứng thú
Đáp án: D
Tạm dịch: Hãy cùng đến rạp chiếu phim Victor. Tôi chắc chắn bạn sẽ thấy bộ phim thú vị.
7. I have never felt as __________ as I did when I watched that horror film.
A.terrify
B.terrified
C.terrifying
D.terrible
Lời giải:
Terrify (v): làm sợ hãi
Terrified (adj): sợ hãi
Terrifying (adj): làm cho ai
Terrible (adj): kinh khủng
Đáp án: B
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy kinh hoàng như khi tôi xem bộ phim kinh dị đó
8. We like the film very much. The __________ are unforgettable and the plot is gripping.
A.characters
B.acting
C.style
D.action
Lời giải:
Characters: nhân vật
Acting: diễn xuất
Style: phong cách
Action: hành động
Đáp án: A
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật là không thể quên và cốt truyện hấp dẫn
9. The film was so __________. However, my father saw it from beginning to end.
A.interesting
B.exciting
C.boring
D.fascinating
Lời giải:
Interesting: thú vị
Exciting: hào hứng
Boring: chán
Fascinating: hấp dẫn
Đáp án: C
Tạm dịch: Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cha tôi đã nhìn thấy nó từ đầu đến cuối
10. I was __________ to learn that the director of that gripping film has won the first prize.
A.interest
B.interests
C.interested
D.interesting
Lời giải: (to) be interested (to do something): quan tâm
Đáp án: C
Tạm dịch: Tôi thích thú khi biết rằng đạo diễn của bộ phim hấp dẫn đó đã giành giải nhất
Bài 4
1. Fill each blank with a word from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong hộp)
amazing
relaxed
fantastic
films
cinema
awards
section
boring
successful
interested
Amazing (adj) kinh ngạc
relaxed (adj) thư giãn
fantastic(adj) tuyệt diệu
films (n) bộ phim
cinema (n) rạp chiếu bóng
awards (n) giải thưởng
section (n) phần
boring (adj) chán
successful (adj) thành công
interested (adj) quan tâm
Lời giải chi tiết:
1. All the critics said the film was really ________________. Nevertheless, I was so interested that I saw it from beginning to end.
Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa vào chỗ trống
Đáp án: boring
Lời giải: Tất cả các nhà phê bình cho rằng bộ phim thực sự nhàm chán. Tuy nhiên, tôi đã quan tâm đến mức tôi thấy nó từ đầu đến cuối.
2. Avatar is a big hit - the special effects are ________________.
Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa vào chỗ trống
Đáp án: amazing
Lời giải: Avatar là một hit lớn - hiệu ứng đặc biệt là tuyệt vời
3. I am very ________________ in watching TV late on Saturday evenings.
Lời giải: (to) be interested (in doing something): quan tâm, thích thú
Đáp án: interested
Lời giải: Tôi rất thích xem TV vào tối muộn thứ bảy
4. Kirsten Dunst’s most ________________ films are the Spiderman films.
Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa vào chỗ trống
Đáp án: successful
Lời giải: Những bộ phim thành công nhất của Kirsten Dunstest là những bộ phim Người nhện.
5. What type of ________________ do you like, Peter?
Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa
Đáp án: films
Lời giải: Bạn thích thể loại phim nào, Peter?
6. Have you been to the ________________ lately?
Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa
Đáp án: cinema
Lời giải: Gần đây bạn có đến rạp chiếu phim không?
7. Spiderman 2 has a lot of ________________ action scenes.
Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa vào chỗ trống
Đáp án: fantastic
Lời giải: Người nhện 2 có rất nhiều cảnh hành động tuyệt vời
8. I feel very ________________ when I see romantic comedy.
Lời giải: Cần điền một tính từ hợp nghĩa vào chỗ trống
Đáp án: relaxed
Lời giải: Tôi cảm thấy rất thư giãn khi xem phim hài lãng mạn
9. His film has won a lot of ________________.
Lời giải: Cần điền một danh từ phù hợp về nghĩa
Đáp án: awards
Lời giải: Bộ phim của anh ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng.
10. If you want to know which films are on at the cinemas, you should look at the film ________________ of this magazine.
Lời giải: Cần điền một danh từ phù hợp về nghĩa
Đáp án: section
Lời giải: Nếu bạn muốn biết những bộ phim nào được chiếu tại rạp chiếu phim, bạn nên xem phần phim của tạp chí này.
C. READING
1. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn và sau đó chọn đáp án đúng nhất)
Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny.
Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the weeding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!
Lời giải chi tiết:
1. Why is Geoffrey very popular at parties?
A. Because he has a fine sense of humour.
B. Because he can make a good speech.
C. Because he has a lot of friends.
D. Because he is admired by everybody.
Lời giải:
Thông tin: Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny
Đáp án: A
Tạm dịch: Tại sao Geoffrey rất phổ biến ở các bữa tiệc?
Vì anh ấy có khiếu hài hước
2. What was he invited to do one day?
A. To go to a wedding.
B. To make jokes at a party.
C. To make a speech at a wedding reception.
D. To prepare a speech.
Lời giải:
Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a weeding reception.
Đáp án: C
Tạm dịch: Một ngày nào đó anh ấy được mời làm gì?
Phát biểu tại tiệc cưới
3. What is Geoffrey interested in?
A. Going to weddings.
B. Making speeches at his friends’ weddings.
C. Making jokes.
D. Teasing his friends.
Lời giải:
Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves
Đáp án: B
Tạm dịch: Geoffrey quan tâm đến điều gì?
Phát biểu tại đám cưới của bạn
4. How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?
A. Annoyed.
B. Bored.
C. Terrified.
D. Disappointed.
Lời giải:
Thông tin: Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked
Đáp án: D
Tạm dịch: Geoffrey cảm thấy thế nào khi con gái ông yêu cầu ông đưa cô về nhà sau bài phát biểu của mình?
Thất vọng
5. What did Geoffrey's daughter really dislike?
A. Her father's speech.
B. The way her father made jokes.
C. The wedding.
D. Seeing people laughing at her father.
Lời giải:
Thông tin: Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!
Đáp án: D
Tạm dịch: Con gái của Geoffrey thực sự không thích điều gì?
Thấy mọi người cười nhạo bố.
Dịch đoạn văn:
Geoffrey Hampden có rất nhiều bạn bè và rất nổi tiếng trong các bữa tiệc. Mọi người đều ngưỡng mộ anh vì khiếu hài hước, ngoại trừ cô con gái sáu tuổi của anh, Jenny.
Gần đây, một trong những người bạn thân nhất của Geoffrey đã yêu cầu anh phát biểu tại tiệc cưới. Đây là thứ mà Geoffrey yêu thích. Anh chuẩn bị bài phát biểu một cách cẩn thận và đi làm cỏ với Jenny. Ông đã bao gồm một số lượng lớn các câu chuyện hài hước trong bài phát biểu và tất nhiên, đó là một thành công lớn. Ngay khi anh nói xong, Jenny nói với anh rằng cô muốn về nhà. Geoffrey hơi thất vọng vì điều này nhưng anh đã làm như con gái anh yêu cầu. Trên đường về nhà, anh hỏi Jenny rằng cô có thích bài phát biểu không. Trước sự ngạc nhiên của anh, cô nói cô đã không làm thế. Geoffrey hỏi cô tại sao lại như vậy và cô nói với anh rằng cô không thích thấy nhiều người cười nhạo anh như vậy!
Bài 2
1. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.
(Chọn đáp án đúng A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
Modern cinema audiences expect to see plenty of thrilling scenes in action films. These scenes, which are (1) _____ as stunts, are usually (2) _____ by stuntmen who are specially trained to do dangerous things safely. (3) _____ can crash a car, but if you're shooting a film, you have to be extremely (4) _____, sometimes stopping (5) _____ in front of the camera and film crew. At an early (6) _____ in the production, an expert stuntman is (7) _____ in to work out the action scenes and form a team. He is the only person who can go (8) _____ the wishes of the director (9) _____ he will usually only do this in the (10) _____ of safety.
Lời giải chi tiết:
1. A.remarked
B.known
C.referred
D.named
Lời giải:
Remarked: nhận xét
Known: biết
Referred: tham khảo
Named: đặt tên
Đáp án: B
2. A.performed
B.given
C.made
D.displayed
Lời giải:
Performed: thực hiện
Given: đưa cho
Made: làm
Displayed: hiển thị
Đáp án: A
3. A.Everyone
B.Someone
C.Anyone
D.No one
Lời giải:
Everyone: mọi người
Someone: một số người
Anyone: bất kì ai
No one: không ai
Đáp án: C
4. A.detailed
B.plain
C.straight
D.precise
Lời giải:
Detailed: chi tiết
Plain: đơn giản
Straight: thẳng
Precise: tóm lược
Đáp án: D
5. A.right
B.exact
C.direct
D.strict
Lời giải:
Right: đúng
Exact: chính xác
Direct: thẳng thắn
Strict: nghiêm khắc
Đáp án: A
6. A.period
B.minute
C.part
D.stage
Lời giải:
Period: giai đoạn, chu kì
Minute: phút
Part: phần
Stage: giai đoạn
Đáp án: D
7. A.led
B.taken
C.drawn
D.called
Lời giải: call somebody in: để nhờ ai đó đến giúp đỡ trong tình huống khó khăn
Đáp án: D
8. A.over
B.against
C.through
D.across
Lời giải: go against something: phản đối
Đáp án: B
9. A.despite
B.so
C.although
D.otherwise
Lời giải: Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề = Despite/ In spite of + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề: Mặc dù …, nhưng
So: vậy
Otherwise: nếu không thì
Đáp án: C
10. A.interests
B.needs
C.purposes
D.regards
Lời giải: in the interest(s) of something: để giúp đỡ hoặc đạt được cái gì
Đáp án: A
Dịch đoạn văn:
Khán giả điện ảnh hiện đại hy vọng sẽ thấy nhiều cảnh ly kỳ trong các bộ phim hành động. Những cảnh này, được thực hiện như các pha nguy hiểm, thường được thực hiện bởi các diễn viên đóng thế được đào tạo đặc biệt để làm những việc nguy hiểm một cách an toàn. Bất cứ ai cũng có thể đâm xe, nhưng nếu bạn đang quay một bộ phim, bạn phải cực kỳ chính xác, đôi khi dừng lại ngay trước máy quay và đoàn làm phim. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, một diễn viên đóng thế chuyên gia được mời đến để thực hiện các cảnh hành động và thành lập một đội. Anh ấy là người duy nhất có thể đi ngược lại mong muốn của giám đốc mặc dù anh ấy thường sẽ chỉ làm điều này vì lợi ích của sự an toàn.
D. WRITING
1. Make up sentences using the words and phrases given.
Lời giải chi tiết:
Example:
Titanic / moving / film
→ Titanic is a moving film.
1. Mickey Mouse / my / favourite / character / cartoons/.
ð Mickey Mouse’s my favourite character in cartoons. (Mickey Mouse, nhân vật yêu thích của tôi trong phim hoạt hình.)
2. there / various / kinds / films / such / as / science / fiction / horror / romantic / comedy / thriller /.
ð There are various kinds of films such as science fictions, horrors, romantic comedies and thrillers (Có nhiều loại phim như khoa học viễn tưởng, kinh dị, hài kịch lãng mạn và phim kinh dị)
3. audience / was / irritated / by / delay / performance.
ð The audience was irritated by the delay of the performance (Khán giả bị kích thích vì sự chậm trễ của buổi biểu diễn)
4. we / all / amused / by / his / funny / stories /.
ð We are all amused by his funny stories (Tất cả chúng ta đều thích thú bởi những câu chuyện hài hước của anh ấy)
5. this / film / tells / exciting / story / about / murder /.
ð This film tells an exciting story about a murder (Bộ phim này kể một câu chuyện thú vị về một vụ giết người)
Bài 2
1. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
Lời giải chi tiết:
1. This film made a strong impression on me. (impressed)
ð I was strongly impressed by this film (Tôi rất ấn tượng với bộ phim này)
2. Horror films terrify my younger sister. (terrified)
ð My younger sister is terrified of horror films (Em gái tôi rất sợ phim kinh dị)
3. His new film is really surprising me. (surprised)
ð I am surprised at his new film (Tôi ngạc nhiên về bộ phim mới của anh ấy)
4. I found the film exciting. (excited)
ð I was excited about the film (Tôi rất hào hứng với bộ phim)
5. The film bored us so we left halfway through it. (boring)
ð The film was boring so we left halfway through it (Bộ phim thật nhàm chán vì vậy chúng tôi đã dở nửa chừng)
Bài 3
1. Can you correct the passage? Write the correct version.
(Bạn có thể sửa đoạn văn này không? Viết loại phiên bản đúng)
dear marry
how are you i am writing to tell you about the great film i saw last week at the cinema i went to see titanic with my sister
titanic is a romantic film which was directed by james cameron however it's also about a disaster it stars leonardo dicaprio and kate winslet
the film is about the sinking of the ship titanic on its first voyage the main characters are jack dawson and rose dewitt bulkater jack saves rose from killing herself during the journey on board the ship although they are from different social classes and rose is already engaged they fall in love the film has sad ending the titanic sinks and more than a thousand people die in the disaster including jack
titanic is a very sad film nevertheless many people really love it go and see it if you have free time
have you been to the cinema recently what did you see write back and tell me
yours
mai
Lời giải chi tiết:
Correction:
Dear marry,
How are you? I am writing to tell you about the great film. I saw last week at the cinema. I went to see titanic with my sister.
Titanic is a romantic film which was directed by James Cameron. However, it's also about a disaster. It stars Leonardo Dicaprio and Kate Winslet.
The film is about the sinking of the ship titanic, on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose Dewitt Bulkater. Jack saves rose from killing herself during the journey on board the ship. Although they are from different social classes and rose is already engaged, they fall in love. The film has sad ending: the titanic sinks and more than a thousand people die in the disaster, including jack.
Titanic is a very sad film. Nevertheless, many people really love it. Go and see it if you have free time.
Have you been to the cinema recently? What did you see? Write back and tell me.
Yours,
Mai
Dịch đoạn văn:
Chào Mary,
Bạn khỏe không? Tôi đang viết để nói với bạn về bộ phim tuyệt vời. Tôi đã thấy tuần trước tại rạp chiếu phim. Tôi đã đi xem titanic với chị tôi.
Titanic là một bộ phim lãng mạn được đạo diễn bởi James Cameron. Tuy nhiên, đó cũng là về một thảm họa. Nó có sự tham gia của Leonardo Dicaprio và Kate Winlet.
Bộ phim kể về vụ chìm tàu titanic, trong chuyến đi đầu tiên. Các nhân vật chính là Jack Dawson và Rose Dewitt Massater. Jack cứu Rose hồng khỏi tự sát trong cuộc hành trình trên tàu. Mặc dù họ đến từ các tầng lớp xã hội khác nhau và hoa hồng đã đính hôn, họ yêu nhau. Bộ phim có kết thúc buồn: vụ chìm tàu titanic và hơn một nghìn người chết trong thảm họa, bao gồm cả jack.
Titanic là một bộ phim rất buồn. Tuy nhiên, nhiều người thực sự yêu thích nó. Đi và xem nó nếu bạn có thời gian rảnh.
Bạn đã đến rạp chiếu phim gần đây? Bạn đã thấy gì? Viết lại và nói với tôi.
Của bạn,
Mai
0 Nhận xét