Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9 - Festivals around the world - Lễ hội trên thế giới - Tiếng anh 7 mới

A. PHONETICS

1.      Choose the word which has a different stress pattern from the others.

(Tìm từ có trọng âm khác các từ còn lại. Đọc to)

Lời giải chi tiết:

1. A.cannon

B.chaos

C.circle

D.direct

Lời giải:

Cannon /ˈkænən/

Chaos /ˈkeɪɒs/

Circle /ˈsɜːkl/

Direct /dəˈrekt/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ 1

Đáp án: D

2. A.festival

B.disaster

C.pavement

D.station

Lời giải:

Festival /ˈfestɪvl/

Disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Pavement /ˈpeɪvmənt/

Station /ˈsteɪʃn/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ 1

Đáp án: B

3. A.documentary

B.entertaining

C.helicopter

D.superstitious

Lời giải:

Documentary /ˌdɒkjuˈmentri/

Entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/

Helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/

Superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 3

Đáp án: C

4. A.horror

B.highlight

C.project

D.perform

Lời giải:

Horror /ˈhɒrə(r)/

Highlight /ˈhaɪlaɪt/

Project /ˈprɒdʒekt/

perform /pəˈfɔːm/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ 1

Đáp án: D

5. A.hilarious

B.violent

C.serious

D.seasonal

Lời giải:

Hilarious /hɪˈleəriəs/

Violent /ˈvaɪələnt/

Serious /ˈsɪəriəs/

seasonal /ˈsiːzənl/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ

Đáp án: 

Bài 2

1.      Put the words in the box into two groups.

(Sắp xếp các từ trong hộp vào hai nhóm)

 

Lời giải chi tiết:

 

 

 

Stress on 1st syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ nhất)

 

Stress on 2nd syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ hai)

 

 

People /ˈpiːpl/

Listen /ˈlɪsn/

Season /ˈsiːzn/

Harvest /ˈhɑːvɪst/

Poster /ˈpəʊstə(r)/

 

Agree /əˈɡriː/

Receive /rɪˈsiːv/

Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

Perform /pəˈfɔːm/

Polite /pəˈlaɪt/

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

1.      Find the odd one out A, B, C, or D.

(Tìm từ khác loại)

 

Lời giải chi tiết:

1. A.happy

B.funny

C.joyful

D.prefer

Lời giải:

Happy: vui

Funny: buồn cười

Joyful: vui vẻ

Prefer: thích hơn

Đáp án D là động từ, còn lại là tính từ

Đáp án: D

2. A.fascinating

B.shopping

C.exciting

D.amazing

Lời giải:

Fascinating: hấp dẫn

Shopping: mua sắm

Exciting: thú vị

Amazing: kinh ngạc

Đáp án B là danh từ, còn lại là tính từ

Đáp án: B

3. A.attend

B.celebrate

C.organize

D.held

Lời giải:

Attend: tham dự

Celebrate: ăn mừng

Organize: tổ chức

Held: đã tổ chức

Đáp án D là động từ ở quá khứ, còn lại là động từ nguyên thể

Đáp án: D

4. A.celebration

B.performer

C.artist

D.dancer

Lời giải:

Celebration: lễ kỉ niệm

Performer: người biểu diễn

Artist: nghệ sĩ

Dancer: vũ công

Đáp án A là một danh từ, còn lại là danh từ chỉ người

Đáp án: A

5. A.festival

B.cultural

C.traditional

D.local

Lời giải:

Festival: lễ hội

Cultural: thuộc về văn hóa

Traditional: thuộc về truyền thống

Local: thuộc về địa phương

Đáp án A là danh từ, còn lại là tính từ

Đáp án: 

Bài 2

1.      Circle A, B, C, or D for each picture.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh)

 

Lời giải chi tiết:

 

 

1. A.festival

B.parade

C.performance

D.holiday

Lời giải:

Festival: lễ hội

Parade: diễu hành

Performance: màn biểu diễn

Holiday: kì nghỉ

Đáp án: B

 

 

 

2. A.attending Hoi Mua Festival in Phu Yen

B.attending a seasonal festival

C.celebrating Diwali

D.attending music festival

Lời giải:

attending Hoi Mua Festival in Phu Yen (tham gia lễ hội Mưa ở Phú Yên)

attending a seasonal festival (tham dự một lễ hội theo mùa)

celebrating Diwali (Tổ chức Diwali)

attending music festival (tham gia lễ hội âm nhạc)

Đáp án: B

 

 

 

3. A.Tet

B.Christmas

C.Easter

D.Halloween

Lời giải:

Tet (tết)

Christmas (giáng sinh)

Easter (lễ phục sinh)

Halloween

Đáp án: D

 

 

4. A.Thanksgiving in US

B.Cannes Film Festival

C.Rio Carnival

D.Flower Festival in Da Lat

Lời giải:

Thanksgiving in US (lễ tạ ơn ở Mĩ)

Cannes Film Festival (liên hoan phim Cannes)

Rio Carnival (lễ hội Rio)

Flower Festival in Da Lat (lễ hội hoa Đà Lạt)

Đáp án: A

Bài 3

1.      Choose the correct option for each gap in the sentences.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong các câu sau)

 

Lời giải chi tiết:

1. __________ festival do you choose? – I choose Elephant Race Festival.

A.What

B.How

C.Which

D.When

Lời giải: Câu trả lời là tên của một lễ hôi => Câu hỏi là để hỏi lễ hội nào

Đáp án: what

Tạm dịch: Bạn chọn lễ hội nào? – Tôi chọn lễ hội Đua Voi

2. He thinks elephants are __________ animals.

A.fascinated

B.fascinating

C.fascinates

D.fascinate

Lời giải: Cần điền một tính từ vào chỗ trống => loại C, D;

Fascinated: quyến rũ

Fascinating: hấp dẫn, thú vị

Đáp án: B

Tạm dịch: Anh ấy nghĩ voi là là loài động vật thú vị

3. It must be amazing __________ elephants racing.

A.see

B.to see

C.seeing

D.saw

Lời giải: Rút gọn mệnh đề

Đáp án: B

Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc khi xem đua voi.

4. La Tomatina is __________ in Spain, in a small town.

A.holds

B.hold

C.holding

D.held

Lời giải: có động từ tobe => câu bị động

Đáp án: D

Tạm dịch: La Tomatina được tổ chức ở Tây Ban Nha, ở một thị trấn nhỏ

5. La Tomatina is a seasonal __________ to celebrate the tomato harvest.

A.celebration

B.parade

C.festival

D.game

Lời giải: seasonal festival: lễ hội theo mùa

Đáp án: C

Tạm dịch: La Tomatina là một lễ hội theo mùa để kỷ niệm vụ thu hoạch cà chua

6. __________ do you like about La Tomatina?

A.What

B.Which

C.When

D.Why

Lời giải:

What: cái gì

Which: cái nào

When: khi nào

Why: tại sao

Đáp án: A

Tạm dịch: Bạn thích gì ở lễ hội La Tomatina?

7. Do you __________ anything about music festival called Burning Man?

A.like

B.know

C.understand

D.have

Lời giải:

Like: thích

Know: biết

Understand: hiểu

Have: có

Đáp án: B

Tạm dịch: Bạn có biết gì về lễ hội âm nhạc mang tên Burning Man không?

8. __________ do people do at Burning Festival?

A.Why

B.Which

C.What

D.How

Lời giải:

Why: tại sao

Which: cái nào

What: cái gì

How: thế nào

Đáp án: C

Tạm dịch: Mọi người làm gì tại Lễ hội Burning Festival?

9. __________ often is Burning Festival held? – It’s held every year.

A.Which

B.When

C.What

D.How

Lời giải: how often…?: hỏi về tần suất

Đáp án: D

Tạm dịch: Bao lâu lễ hội Burning Festival được tổ chức? – Mỗi năm

10. __________ does the teacher say La Tomatina sounds unusual?
- Because people throw tomatoes at each other for one hour at the festival.

A.What

B.When

C.Why

D.How

Lời giải: Câu trả lời có because

Đáp án: C

Tạm dịch: Tại sao giáo viên nói rằng La Tomatina nghe không bình thường?

-          Bởi vì người ta ném cà chua vào nhau suốt 1 giờ trong lễ hội 

Bài 4

1.      Fill each blank with a word from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ từ trong hộp)

Celebrate

Seasonal

Decorate

Went

Music

Attend

Performers

Harvest

Festival

parade

 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Celebrate: kỉ niệm (v)

Seasonal: theo mùa (adj)

Decorate: trang trí (v)

Went (go): đi (v)

Music: âm nhạc (n)

Attend: tham gia (v)

Performers: người biểu diễn (n)

Harvest: mùa màng (n)

Festival: lễ hội (n)

Parade: diễu hành (v)

Carnival is a popular ______________ in many countries in South America.

Lời giải: Cần điền một danh từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: festival

Tạm dịch: Carnival là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia ở Nam Mỹ

South American people ___________ Carnival in different ways.

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: celebrate

Tạm dịch: Người dân Nam Mỹ tổ chức lễ hội Carnival theo nhiều cách khác nhau.

At Carnival, people wear costumes and ___________ through the streets, playing samba music and dancing.

Lời giải: Cần điền một động từ phù hợp về nghĩa

Đáp án: parade

Tạm dịch: Tại Carnival, mọi người mặc trang phục và diễu hành qua đường phố, chơi nhạc samba và nhảy múa.

She is going to Rio Carnival to watch ___________ dance.

Lời giải: watch somebody/something do something: xem, quan sát

Đáp án: performers

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đến Rio Carnival để xem người biểu diễn nhảy

A lot of dancers go to Rio de Janeiro to ___________ the Rio Carnival.

Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa

Đáp án: attend

Tạm dịch: Rất nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự lễ hội Rio Carnival.

I think nobody is at home now because they have gone to the ___________ festival.

Lời giải: music festival: lễ hội âm nhạc

Đáp án: music

Tạm dịch: Tôi nghĩ bây giờ không có ai ở nhà vì họ đã đến lễ hội âm nhạc

We ___________ to the Flower Festival in Da Lat last year.

Lời giải: go to somewhere: đi đến đâu; last year => thì quá khứ

Đáp án: went

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến lễ hội hoa ở Đà Lạt năm ngoái

During Tet, the Vietnamese ___________ their house with many beautiful flowers.

Lời giải: decorate something with something: trang trí

Đáp án: decorate

Tạm dịch: Trong dịp tết, người Việt trang trí nhà cửa bằng nhiều bông hoa đẹp

Thanksgiving is a ___________ festival only held in the USA.

Lời giải: seasonal festival: lễ hội theo mùa

Đáp án: seasonal

Tạm dịch: Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức tại Hoa Kỳ

Do you have ___________ festival in your country?

Lời giải: havest festival: lễ hội mùa màng

Đáp án: havest

Tạm dịch: Bạn có lễ hội thu hoạch ở nước bạn? 

C. READING

1.      Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc văn bản và sau đó chọn đáp án đúng nhất)

Visit the Edinburgh Festival

Every year, thousands of people come to Edinburgh, the capital city of Scotland, to be part of the Edinburgh Festival. For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world. They come to Edinburgh for the biggest arts festival in Britain. During this time, the streets of the city are alive with music and dance from early in the morning untill late at night. You can even see artists painting pictures on the streets.

Tens of thousands of tourists come to the festival to see new films and plays and to hear music played by famous musicians. This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.

The tickets for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favourite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh next summer!

 

Lời giải chi tiết:

1. How many people come to attend the Edinburgh Festival every year?

A.Thousand people

B.Thousands of people

C.Some people

D.Few people

Thông tin: Every year, thousands of people come to Edinburgh, the capital city of Scotland, to be part of the Edinburgh Festival

Đáp án: B

Tạm dịch:

Có bao nhiêu người đến tham dự lễ hội Edinburgh mỗi năm?

Hàng ngàn người

2. How long does the Edinburgh Festival last?

A.Two months

B.Three months

C.Three weeks

D.For 3 weeks every August and September

Thông tin: For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world.

Đáp án: D

Tạm dịch: Lễ hội Edinburgh kéo dài bao lâu?

Trong 3 tuần vào tháng 8 và tháng 9

3. What can you even see artists doing on the streets?

A.Playing the guitar on the streets

B.Singing songs on the streets

C.Painting pictures on the streets

D.Dancing on the streets

Thông tin: You can even see artists painting pictures on the streets.

Đáp án: C

Tạm dịch: Bạn thậm chí có thể nhìn thấy các nghệ sĩ làm gì trên đường phố?

Vẽ tranh trên đường phố

4. How many performances can people see this year?

A.Tens of thousands

B.Thousands

C.Some people

D.Over five hundreds

Thông tin: This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.

Đáp án: D

Tạm dịch: Mọi người có thể xem bao nhiêu buổi biểu diễn trong năm nay?

Hơn năm trăm

5. How much are the tickets for these performances?

A.Very cheap

B.Very expensive

C.Not cheap

D.Not quite expensive

Thông tin: The tickets for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favourite star in Edinburgh than it is in London.

Đáp án: A

Tạm dịch: Bao nhiêu là vé cho những buổi biểu diễn?

Rất rẻ

Dịch đoạn văn:

Tham quan lễ hội Edinburgh

Mỗi năm, hàng ngàn người đến Edinburgh, thủ đô của Scotland, là một phần của Lễ hội Edinburgh. Trong ba tuần vào tháng Tám và tháng Chín, thành phố này có rất nhiều diễn viên và nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới. Họ đến Edinburgh để tham dự lễ hội nghệ thuật lớn nhất ở Anh. Trong thời gian này, đường phố của thành phố sống động với âm nhạc và khiêu vũ từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya. Bạn thậm chí có thể nhìn thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố.

Hàng chục ngàn khách du lịch đến lễ hội để xem những bộ phim và vở kịch mới và nghe nhạc được chơi bởi những nhạc sĩ nổi tiếng. Năm nay, bạn có thể xem hơn năm trăm buổi biểu diễn với các diễn viên từ hơn bốn mươi quốc gia.

Vé cho các buổi biểu diễn này khá rẻ, và thường dễ dàng nhìn thấy ngôi sao yêu thích của bạn ở Edinburgh hơn là ở London. Vì vậy, hãy đến Edinburgh vào mùa hè tới! 

Bài 2

1.      Read the conversation and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Mary: Hi, Hoa.

Hoa: Hi, Mary.

Mary: What did you do last weekends?

Hoa: I went to Hoi Mua Festival with my parents.

Mary: Where is it?

Hoa: It's in Phu Yen.

Mary: What is it about?

Hoa: Ah. It's held to thank the Rice God for the crop, and to pray for better crops in the future.

Mary: Really? What do people usually do at the festival?

Hoa: People play drums, sing songs and dance. They also drink rice wine through a long thin bamboo tube. My father likes it.

Mary: Are there any other activities?

Hoa: Yes. There are cultural shows, buffalo races, and traditional games.

Mary: Oh, that sounds really interesting. How often does it take?

Hoa: Every March.

Mary: I would like to go there next year.

 

Lời giải chi tiết:

Questions:

What did Hoa do last weekends?

Thông tin: Mary: What did you do last weekends?

Hoa: I went to Hoi Mua Festival with my parents.

Đáp án: She went to Hoi Mua Festival

Tạm dịch: Hoa đã làm gì vào cuối tuần trước?

Cô đến lễ hội Hội Mùa

Who did she go with?

Thông tin: Mary: What did you do last weekends?

Hoa: I went to Hoi Mua Festival with my parents.

Đáp án: She went with her parents

Tạm dịch: Cô ấy đã đi với ai?

Cô ấy đã đi với bố mẹ cô ấy

What is Hoi Mua held for?

Thông tin: Mary: What is it about?

Hoa: Ah. It's held to thank the Rice God for the crop, and to pray for better crops in the future.

Đáp án: It's held to thank the Rice God for the crop, and to pray for better crops in the future.

Tạm dịch: Hội Mùa được tổ chức để làm gì?

Nó được tổ chức để cảm ơn Thần lúa vì vụ mùa và cầu nguyện cho mùa màng tốt hơn trong tương lai.

What do people usually do at the festival?

Thông tin: Mary: Really? What do people usually do at the festival?

Hoa: People play drums, sing songs and dance. They also drink rice wine through a long thin bamboo tube. My father likes it.

Đáp án: People play drums, sing songs and dance. They also drink rice wine through a long thin bamboo tube.

Tạm dịch: Mọi người thường làm gì tại lễ hội?

Mọi người chơi trống, hát những bài hát và nhảy múa. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng

Would Mary like to go there?

Thông tin: Mary: I would like to go there next year.

Đáp án: Yes, she would

Tạm dịch: Mary có thích đến đây không?

Có, cô ấy thích

Dịch đoạn hội thoại:

Mary: Chào, Hoa.

Hoa: Chào, Mary.

Mary: Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?

Hoa: Tôi đã đến lễ hội Hội Mua cùng bố mẹ.

Mary: Nó ở đâu?

Hoa: Đó là ở Phú Yên.

Mary: Nó là về cái gì?

Hoa: À. Nó được tổ chức để cảm ơn Thần lúa vì vụ mùa và cầu nguyện cho mùa màng tốt hơn trong tương lai.

Mary: Thật sao? Mọi người thường làm gì tại lễ hội?

Hoa: Mọi người chơi trống, hát và nhảy. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Bố tôi thích nó.

Mary: Có hoạt động nào khác không?

Hoa: Vâng. Có các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu, và các trò chơi truyền thống.

Mary: Ồ, điều đó thực sự thú vị. Làm thế nào thường mất?

Hoa: Mỗi tháng ba.

Mary: Tôi muốn đến đó vào năm tới. 

Bài 3

1.      Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Yesterday, Carlos went (1) _____ La Tomatina. The festival is held on the last Wednesday of August every year in Bũnol, Spain. (2) _____ were thousands of people there. In the morning, many people tried (3) _____ up the pole to get the ham. At 11 a.m., they (4) _____ a jet from the water cannons and the chaos began. Bags of tomatoes from trucks were (5) _____ to the crowds, and they began throwing tomatoes at one another. They all had to wear goggles (6) _____ their eyes.

After one hour, they saw another jet and stopped (7) _____. The whole town square (8) _____ red with rivers of tomato juice. Finally, they tried tomato Paella, a (9) _____ Spanish rice dish. Together with local people and tourists, they enjoyed the (10) _____ food and drinks.

 

Lời giải chi tiết:

1. A.at

B.in

C.to

Lời giải: go to somewhere: đi đến đâu

Đáp án: C

2. A.There

B.They

C.That

Lời giải: There is/ are (was/were) + N: Có

Đáp án:  A

3. A.to climb

B.climb

C.climbing

Lời giải: try to do something: cố gắng làm gì

Đáp án: A

4. A.see

B.saw

C.seen

Lời giải: Đoạn văn trần thuật lại các việc đã diễn ra trong quá khứ => thì hiện tại đơn

Đáp án: B

5. A.throw

B.threw

C.thrown

Lời giải: tobe + PII => câu bị động

Đáp án: C

6. A.to protect

B.protect

C.protected

Lời giải: Rút gọn mệnh đề về to V_inf

Đáp án: A

7. A.to throw

B.throw

C.throwing

Lời giải: stop (doing something): dừng làm gì

Đáp án: A

8. A.is

B.are

C.was

Lời giải: Đoạn văn trần thuật lại các việc đã diễn ra trong quá khứ => thì hiện tại đơn

Đáp án: C

9. A.tradition

B.traditional

C.traditionally

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: B

10. A.good

B.well

C.better

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một tính từ

Đáp án: A

Dịch đoạn văn:

Hôm qua, Carlos đã đến La Tomatina. Lễ hội được tổ chức vào thứ Tư cuối cùng của tháng 8 hàng năm tại Bũnol, Tây Ban Nha. Có hàng ngàn người ở đó. Vào buổi sáng, nhiều người đã cố gắng trèo lên cột để lấy giăm bông. Vào lúc 11 giờ sáng, họ thấy một máy bay phản lực từ vòi rồng và sự hỗn loạn bắt đầu. Những túi cà chua từ xe tải bị ném vào đám đông, và họ bắt đầu ném cà chua vào nhau. Tất cả họ đều phải đeo kính bảo vệ mắt.

Sau một giờ, họ thấy một chiếc máy bay phản lực khác và ngừng ném. Toàn bộ quảng trường thị trấn đỏ rực với những dòng nước ép cà chua. Cuối cùng, họ đã thử cà chua Paella, một món cơm truyền thống của Tây Ban Nha. Cùng với người dân địa phương và khách du lịch, họ thưởng thức các món ăn và đồ uống ngon 

D. WRITING

  1. 1.      Make up sentences using the words and phrases given.

(Viết các câu sử dụng từ và cụm từ được cho sẵn)

Lời giải chi tiết:

Example:

Titanic / moving / film

→ Titanic is a moving film.

1.people / love / festivals / because of / advantages / they / bring / about /.

ð  People love the festivals because of the advantages they bring about (Mọi người yêu thích các lễ hội vì những lợi thế mà nó mang lại)

festivals / good / for / community /.

ð  Festivals are good for the community (Lễ hội là tốt cho cộng đồng)

2.festivals / create / opportunity / for / the / people / take / part / festival / activities /.

ð  Festivals create an opportunity for the people to take part in the festival activities. (Lễ hội tạo cơ hội cho người dân tham gia các hoạt động lễ hội.)

3.festivals / help / people / cooperate / with / one / another /.

ð  Festivals help people cooperate with one another. (Lễ hội giúp mọi người hợp tác với nhau.)

4.people / can / understand / more / about / and / appreciate / their / cultural / values /.

ð  People can understand more about and appreciate their cultural values. (Mọi người có thể hiểu thêm về và đánh giá cao các giá trị văn hóa của họ) 

Bài 2

1.      Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.

(Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ cho trước)

 

Lời giải chi tiết:

There are various types of music for people to listen at Rock in Rio. (listen)

ð  People can listen to various types of music at Rock in Rio (Mọi người có thể nghe nhiều loại nhạc khác nhau tại Rock in Rio)

Japanese Boys' Day is celebrated on May 5th. (celebrate)

ð  Japanese people celebrate Japanese Boys' Day on May 5th. (Người dân Nhật Bản kỷ niệm Ngày con trai Nhật Bản vào ngày 5 tháng 5.)

Japanese people hang up carp kites outside their houses on Japanese Boys' Day. (hung up)

ð  Carp kites are hung up outside their houses on Japanese Boys' Day. (Diều cá chép được treo bên ngoài nhà của họ vào Ngày của các chàng trai Nhật Bản.)

Japanese people celebrate a special day for Japanese Girls on March 3rd every year. (celebration)

ð  There is a special celebration for Japanese Girls on March 3rd every year. (Có một lễ kỷ niệm đặc biệt dành cho các cô gái Nhật Bản vào ngày 3 tháng 3 hàng năm.)

Can I ask you some questions about your favourite festival? (possible)

ð  Is it possible for me to ask you some questions your favourite festival? (Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?) 

Bài 3

1.      Can you correct the passage? Write the correct version.

(Bạn có thể sửa đoạn văn sau không? Viết bản đúng)

in canada and the united states one of the most popular festivals in the year is halloween halloween is on octor 31st it's a day when some people dress up in strange or unusual costumes for example they may dress up to look like an animal a person from a book or movie or a famous person from history in some places children go to school in their halloween costumes after dark many young children put on their costumes and visit their neighbours they knock on the door and shout “trick or treat!” then the neighbours give them some candy and the children go on to the next house adults also enjoy dressing up for halloween there are usually halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costumes

Correction:

In Canada and the United States, one of the most popular festivals in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It's a day when some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in their Halloween costumes. After dark, many young children put on their costumes and visit their neighbours. They knock on the door and shout “Trick or Treat!”. Then the neighbours give them some candy, and the children go on to the next house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. There are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costumes

Dịch đoạn văn:

Tại Canada và Hoa Kỳ, một trong những lễ hội phổ biến nhất trong năm là Halloween. Halloween là vào ngày 31 tháng 10. Đó là một ngày khi một số người mặc trang phục lạ hoặc khác thường. Ví dụ, họ có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử. Ở một số nơi, trẻ em đến trường trong trang phục Halloween. Sau khi trời tối, nhiều trẻ nhỏ mặc trang phục của họ và thăm hàng xóm của họ. Họ gõ cửa và hét lên Trick hay Treat! Sau đó, những người hàng xóm cho họ một ít kẹo, và những đứa trẻ đi đến nhà bên cạnh. Người lớn cũng thích mặc quần áo cho Halloween. Thường có những bữa tiệc Halloween vào buổi tối và thường có một giải thưởng dành cho những bộ trang phục đẹp nhất hoặc khác thường nhất 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét