Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 8

 

Unit 8: CELEBRATION

1. Complete each sentence using who/whom/which/where.

(Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng ai / người / cái nào / ở đâu.)

a) We will soon gather at the village where the festival is taking place.

 (Chúng tôi sẽ sớm tập trung tại ngôi làng nơi diễn ra lễ hội.)

b) Do you know the name of the tourist _______________ came and talked about New Year in Canada?

(Bạn có biết tên của khách du lịch đã đến và nói về Năm mới ở Canada?)

c) I'm looking for a book______ tells about traditional festivals of Asian peoples.

(Tôi đang tìm kiếm một cuốn sách nói về các lễ hội truyền thống của các dân tộc châu Á.)

d) I couldn't go to the show___________ was held in Hoi An last summer.

(Tôi không thể đi xem buổi biểu diễn được tổ chức tại Hội An vào mùa hè năm ngoái.)

e) This is the photo of the hero ________our teacher talked about in the lecture.

(Đây là bức ảnh của vị anh hùng mà thầy giáo chúng ta đã nói trong bài giảng.)

f) My brother has told me about the festival__________ is held in Hue City every two years

(Anh trai tôi đã nói với tôi về lễ hội được tổ chức tại thành phố Huế mỗi hai năm một lần)

g) I recently visited the school__________ I used to study five years ago.

(Gần đây tôi đã đến thăm trường học mà tôi đã từng học năm năm trước đây.)

h) I couldn't understand the dance__________ I saw at the festival last spring.

(Tôi không thể hiểu được điệu nhảy mà tôi nhìn thấy ở lễ hội mùa xuân năm ngoái.)

i) I'm really interested in the present__________ you gave me on my birthday.

(Tôi thực sự quan tâm đến món quà mà bạn đã cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)

j) Have you seen the photos________ I took at the camp last week?

(Anh đã xem những bức ảnh tôi chụp ở trại tuần trước chưa?)

Đáp án

a)  where

b)  who                 

c) which                     

d) which                   

e) whom

f) which

g) where

h) which                       

i) which                      

j) which

2. Complete the sentences. Choose the most appropriate ending from the box and make it into a relative clause

(Hoàn thành câu. Chọn kết thúc thích hợp nhất từ hộp và biến nó thành một mệnh đề quan hệ)

+ they were taken at the Christmas party

+ he has dreamt of it for a long time

+ he used to live in my neighborhood some years ago

+ it is about to take place in the city

+ it is called Passover

+  it is celebrated in Viet Nam on the 15th of August in a lunar year

+ it was displayed on the National Day

+ they are special Vietnamese food for the New Year

+ you bought it at the New Year Fair last week

+ they live in the Amazon jungle

a) On our friend's birthday we will give him a present that he has dreamt of for a long time.

(Vào ngày sinh nhật của bạn tôi, chúng tôi sẽ cho anh ấy một món quà anh ấy mơ ước trong một thời gian dài)

a) On our friend's birthday we will give him a present_____________

b) We all like sticky rice cakes ______________

(Chúng ta đều thích bánh gạo nếp___________)

c) Jill is in a hurry because she does not want to miss the colorful parade

(Jill đang vội vì cô ấy không muốn bỏ lỡ lễ diễu hành đầy màu sắc)

d) People in Israel are going to celebrate their festival_____________

e) Do you know the name of a festival______________?

(Người dân Israel sẽ tổ chức lễ hội của họ__________?)

f) I really enjoyed the firework______________

(Tôi thực sự rất thích pháo hoa__________)

g) Today is the birthday of my friend ____________

(Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi_________)

h) This is an interesting book about special celebrations of a tribe ____________

(Đây là một cuốn sách thú vị về các buổi lễ đặc biệt của một bộ lạc)

i) Where are the photos_________________?

(Những tấm ảnh ở đâu___________?)

j) Have you told Jim about the funny hat _______________

(Bạn đã nói với Jim về chiếc mũ vui nhộn)

Đáp án 

a) On my friend's birthday we will give him a present that he has dreamt of fo a long time.

b) We all like sticky rice cakes which are special Vietnamese food for the New Year.

(Tất cả chúng ta đều thích bánh gạo nếp là thức ăn Việt Nam đặc biệt cho năm mới.)

c) Jill is in a hurry because she does not want to miss the colorful parade which is about to take place in the city

(Jill đang vội vàng vì cô không muốn bỏ lỡ diễu hành đầy màu sắc sắp diễn ra trong thành phố.)

d) People in Israel are going to celebrate their festival which is called Passover.

(Người dân Israel sẽ cử hành lễ hội của họ được gọi là Lễ Vượt Qua.)

e) Do you know the name of a festival which is celebrated in Viet Nam on the 15th of August in a lunar year?

(Bạn có biết tên của một lễ hội được tổ chức ở Việt Nam vào ngày 15 tháng 8 năm âm lịch)

f) I really enjoyed the firework which was displayed on the National Day.

(Tôi thực sự thích pháo hoa được trưng bày vào ngày Quốc khánh.)

g) Today is the birthday of my friend who used to live in my neighborhood some years ago.

(Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn tôi quen sống ở khu phố tôi cách đây vài năm.)

h) This is an interesting book about special celebrations of a tribe who live in the Amazon jungle.

(Đây là một cuốn sách thú vị về các buổi lễ đặc biệt của một bộ tộc sống trong rừng Amazon)

i) Where are the photos which were taken at the Christmas party?

(Các bức ảnh chụp ở bữa tiệc Giáng sinh ở đâu?)

j) Have you told Jim about the funny hat that you bought at the New Year Fair last week?

(Bạn đã nói với Jim về chiếc mũ vui nhộn mà bạn đã mua ở Hội chợ năm mới vào tuần trước?)

3. Read the passage. Fill in the blanks with who, which or where.

(Đọc đoạn văn. Điền vào chỗ trống với ai, ở đâu và ở đâu)

I have many friends and they all have different ideas of summer vacations. One friend of mine who is the most adventurous likes an exciting holiday with lots to see and do. She wants to travel to many places (a)______ she can meet new people and enjoy their music. Therefore she is very interested in learning languages and eager to meet and make friends with tjie foreign students (b) ___ are living in her neighborhood.

Another friend of mine is not so adventurous but really energetic. He is the person (c)____ plans our school visits in town. He has lots of good ideas on an exciting and amazing program (d)______ attracts all class members. He loves reading DIY (do it yourself) books (e)_______ teach you to do things by yourself. And he often watches TV programs (f)______ report different celebrations in the world.

A few friends of mine like helping other people and sightseeing. They volunteer to work in charity groups (g)_______ help the flood victims, the children in the orphanage centers or the elderly people (h)_____ live in the nursing houses. They believe that charity brings about happiness. Therefore they often spend their summer vacations to help the people in need and sightsee at the same time.

I myself do not like traveling for pleasure. I have to help Mom with the odd jobs and take care of my younger sister and brother when Mom is at work. My parents are factory workers (i)________ work hard enough to support the family and our schooling. Summer vacations mean I have more time to spend with the household chores and my younger sister. However, I have a favor during the summer vacations, I am permitted to stay up for late television movies (j)_____ are often very interesting.

Dịch

Tôi có nhiều bạn bè và họ đều có những ý tưởng khác nhau về kỳ nghỉ hè. Một người bạn của tôi là người thích mạo hiểm nhất thích một kỳ nghỉ thú vị với nhiều điều để xem và làm. Cô ấy muốn đi du lịch đến nhiều nơi (a) ______ cô ấy có thể gặp gỡ những người mới và thưởng thức âm nhạc của họ. Vì vậy cô ấy rất quan tâm đến việc học ngôn ngữ và mong muốn được gặp gỡ và kết bạn với những sinh viên quốc tế xa xôi (b) ___ đang sống trong khu phố của mình.

Một người bạn của tôi không phải là mạo hiểm nhưng thực sự tràn đầy năng lượng. Anh ta là người (c) ____ lên kế hoạch thăm trường học của chúng tôi ở thị trấn. Anh có rất nhiều ý tưởng tốt về một chương trình thú vị và tuyệt vời (d) ______ thu hút tất cả các thành viên lớp học. Anh thích đọc sách DIY (tự bản thân làm mọi thứ) (e) _______ dạy cho bạn để làm việc một mình. Và anh ấy thường xem các chương trình truyền hình (f) ______  tường thuật các buổi lễ khác nhau trên thế giới.

Một vài người bạn của tôi thích giúp đỡ người khác và tham quan. Họ tình nguyện làm việc trong các nhóm từ thiện (g) _______ giúp đỡ nạn nhân lũ lụt, trẻ em ở các trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi hoặc người cao tuổi (h) _____ sống trong các nhà dưỡng lão. Họ tin rằng từ thiện mang lại hạnh phúc. Vì vậy, họ thường dành kỳ nghỉ hè của họ để giúp đỡ những người có nhu cầu và thám hiểm cùng một lúc.

Bản thân tôi không thích đi du lịch cho niềm vui. Tôi phải giúp mẹ với những công việc lặt vặt và chăm sóc em gái tôi và anh trai khi mẹ đang làm việc. Cha mẹ tôi là công nhân nhà máy (i) ________ làm việc chăm chỉ để đủ hỗ trợ gia đình và việc học tập của chúng tôi. Nghỉ hè có nghĩa là tôi có nhiều thời gian hơn để dành cho việc nhà và em gái tôi. Tuy nhiên, tôi có lợi trong kỳ nghỉ hè, tôi được phép ở lại cho phim truyền hình cuối (j) _____ thường rất thú vị.

Đáp án

a) where            b) who                  c) who

d) which            e) which                 f) which

g) who              h) who                   i) who

j) which

4. Write sentences. Use the words/phrases under each picture to write a sentence with although, though, or even though.

(Viết câu. Sử dụng các từ / cụm từ bên dưới mỗi hình ảnh để viết một câu với mặc dù, mặc dù, hoặc mặc dù.)

Đáp án

a) My father has to go to work though it is raining hard.

(Cha tôi phải đi làm dù trời mưa.)

b) Although it is very cold, Mr. Brown is waiting for the bus.

(Mặc dù trời rất lạnh, ông Brown đang đợi xe buýt.)

c) Although lion dancing is very popular in Viet Nam, my friend Anny does not enjoy it.

(Mặc dù múa lân rất phổ biến ở Việt Nam, bạn Anny của tôi không thích nó.)

d) Although Bob has a car, he always walks to work.

(Mặc dù Bob có một chiếc xe, anh luôn đi bộ đi làm)

e) Although my house is near the beach, I rarely go swimming.

(Mặc dù căn nhà của tôi ở gần bãi biển, tôi ít khi đi bơi)

f) Although video games are popular today, my brother loves reading.

(Mặc dù ngày nay trò chơi điện tử phổ biến, anh trai tôi rất thích đọc sách)

g) Although my brother is working in Ha Noi, he comes home on every public holiday.

(Mặc dù anh tôi đang làm việc ở Hà Nội, anh ấy trở về nhà vào mỗi ngày lễ.)

h) Although Paul is an Australian, he enjoys Vietnamese New Year.

(Mặc dù Paul là một người Úc, anh ấy thích Tết Nguyên đán.)

i) Although most children went to see the firework show, Linh and Lan stayed home watching TV

(Mặc dù hầu hết trẻ em đi xem chương trình bắn pháo hoa, Linh và Lan vẫn ở nhà xem ti vi)

5. Complete the following sentences with your own words (Hoàn thành các câu sau bằng những từ của bạn)

a) Although my mom can sing very well,_______________

a) Although my mom can sing very well, she has never sung a song in public.

(Mặc dù mẹ tôi có thể hát rất tốt, nhưng bà ấy chưa bao giờ hát một bài hát trước công chúng)

b) Although___________ , I can't sing English songs.

 (Mặc dù ___________, tôi không thể hát bài hát Tiếng Anh)

c) Sue didn't come to my birthday party last Sunday though ___________

(Sue không đến bữa tiệc sinh nhật tôi chủ nhật tuần trước mặc dù __________)

d) Although we do not have a special day to celebrate our father or mother in Viet Nam,   ______ 

(Mặc dù chúng tôi không có ngày đặc biệt đề tổ chức cho bố và mẹ chúng tôi ở Việt Nam, nhưng __________)

e) Although my school is far from the city, many students ______

(Mặc dù trường học của tôi xa thành phố, nhiều học sinh _______)

f) We really enjoyed the trip to the museum last week though __________

(Chúng tôi thích chuyến đi tói bảo tàng tuần trước mặc dù ________)

g) Although my sister can draw very beautifully, she ___________

(Mặc dù chị gái tôi có thể vẽ rất đẹp, cô ấy ________)

h) Although my father has promised to give me a special present on my next birthday, my mother  _________

 (Mặc dù bố của tôi hứa cho tôi 1 món quà đặc biệt vào sinh nhật tới của tôi, mẹ tôi______)

i) Although the children love going to birthday parties, their parents _________

(Mặc dù những đứa trẻ thích đi tới bữa tiệc sinh nhật, ba mẹ của chúng _______)

j) I have to cancel the trip to Ha Long Bay this summer although ________

(Tôi phải hủy chuyến đi tới Hạ Long hè này mặc dù_________)

6. Read the paragraphs about celebrations in different countries.

(Đọc đoạn văn về lễ kỷ niệm ở các quốc gia khác nhau.)

1. All over the world, people welcome the new year for it is one of the oldest of all holidays. Most New Year celebrations focus on family and friends. It is a time to reflect on the past and envision a future, perhaps, in a world where people live together in harmony.

(Trên toàn thế giới, mọi người chào mừng năm mới vì đây là một trong những ngày lễ lớn nhất của mọi người. Hầu hết các lễ mừng năm mới tập trung vào gia đình và bạn bè. Đó là thời gian để suy nghĩ về quá khứ và hình dung tương lai, có lẽ, trong một thế giới mà mọi người sống cùng nhau trong sự hòa hợp.)

2. Koreans celebrate January 15th by the lunar Korean calendar. It's the first time of the year that the moon becomes full. This celebration is called Daeboreum and its main purpose is to wish for health for the year.

(Người Hàn Quốc ăn mừng ngày 15 tháng 1 theo lịch Hàn Quốc. Đây là lần đầu tiên năm trăng tròn. Lễ kỷ niệm này được gọi là Daeboreum và mục đích chính của nó là muốn được chăm sóc sức khoẻ trong năm.)

3. For more than 1,000 years, Bulgarians have celebrated our national holiday on March 1st called Baba Marta, or Grandma March. "Mart" in Bulgarian is the name for the month of March. This holiday marks the coming of spring. Bulgarians wear a small special ornament made of red and white yam called Martenitsa on this day.

(Hơn 1.000 năm nay, người Bungari đã tổ chức lễ mừng ngày quốc khánh của chúng tôi vào ngày 1 tháng 3 gọi là Baba Marta, hoặc tháng 3 của Grandma. "Mart" bằng tiếng Bungari là tên của tháng 3. Kỳ nghỉ này đánh dấu sự xuất hiện của mùa xuân. Người Bungari mặc một vật trang trí nhỏ đặc biệt nhỏ được làm bằng sợi đỏ và trắng được gọi là Martenitsa vào ngày này.)

4. The Oktoberfest, or October Fest, is very big celebration in Germany. It celebrates a time when the King of Bayern (Bavaria) had a big wedding. This wedding lasted eight days and lots of people went to see it. During the fest, people drink lots of German beer and eat lots of a special cake called Pretzeln.

(Lễ hội Oktoberfest, hay Lễ hội tháng 10, là một lễ hội rất lớn ở Đức. Nó kỷ niệm một thời gian khi vua Bayern (Bavaria) đã có một đám cưới lớn. Đám cưới này kéo dài tám ngày và rất nhiều người đã đến xem nó. Trong suốt lễ hội, mọi người uống nhiều bia Đức và ăn nhiều bánh đặc biệt gọi là Pretzeln.)

5. At the beginning of February every year, Japanese celebrate the "Bean Throwing Festival" at temples in Japan. Selected men and women throw beans from the stage at the temple to the crowds wishing to drive the evil spirit away and bring the good luck that year.

(Vào đầu tháng 2 hàng năm, người Nhật tổ chức "Lễ hội Ném Đậu" tại các đền thờ ở Nhật Bản. Những người đàn ông và phụ nữ được lựa chọn ném đậu từ sân khấu đến chùa để đám đông mong muốn đẩy tinh thần ác đi và mang lại may mắn cho năm đó)

6. Carnival is the most famous holiday in Brazil. It is not about a big moment in history or about a famous person, but it is important for the people because it's a time of camaraderie, freedom, and almost a whole week without work

(Carnival là kỳ nghỉ nổi tiếng nhất ở Braxin. Nó không phải là khoảng thời gian lớn lao trong lịch sử hay về một người nổi tiếng, nhưng nó là điều quan trọng đối với người dân vì đó là thời gian của tình bạn, tình yêu, và gần một tuần không có việc làm )

ACTIVITY

COUNTRY

1. People celebrate the coming of the new year. 

(Mọi người tổ chức đầu năm)

1. Every country

2. People throw beans to bring good luck. 

(Mọi người ném đậu để mang lại may mắn)

2.

3. People drink a lot of local beer.

(Mọi người uống bia trong nước)

3.

4. People enjoy their time and do not work for almost a week.

(Mọi người tận hưởng thời gian của mình và không làm việc cho 1 tuần)

4.

5. People wear red and white wristlace.

(Mọi người đeo sợi chỉ đỏ và trắng)

5.

6. People wish each other good health for the year.

(Mọi người ước mội người sức khoẻ tốt cả năm)

6.

Đáp án

2. Japan                   3. Germany             4. Brazil

5. Bulgaria                6. Korea

7. Read the sentences and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc các câu và điền vào từng khoảng trống bằng từ thích hợp nhất. Khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. Fifty-one nations took_______ in the second Pan-African Cultural Festival in July 2009.

(Năm mươi mốt quốc gia đã tham dự Liên hoan Văn hoá Pan-Phi lần thứ hai vào tháng 7 năm 2009.)

A. place ( nơi)                        B. part ( phần)

C. celebration( tổ chức)         D. participation ( tham gia)

2. Aboakyir festival is celebrated in May by the people in the Central Region of Ghana. It_______the migration of these people from the ancient Western Sudan.

(Lễ hội Aboakyir được tổ chức vào tháng 5 bởi những người ở miền Trung Ghana. Nó___ sự di cư của những người này từ Tây Sudan cổ đại.)

A. remembers (nhớ)       B. reminds (gợi nhớ)

C. marks (đánh dấu)        D. recalls ( gọi lại)

3. Summerfest, the World's Largest Music Festival, takes ________  along Milwaukee's beautiful Lake Michigan shore.

(Summerfest, Liên hoan âm nhạc lớn nhất thế giới, có  _________ dọc theo bờ hồ Michigan xinh đẹp của Milwaukee.)

A. place (nơi)

B. part ( phần)

C. participation ( sự tham gia)

D. participants ( người tham gia)

4. Children in England _______  the end of winter and the arrival of spring on May 1 each year. The festivities center around a huge striped maypole that's decorated with flowers and streamers.

(Trẻ em ở Anh vào cuối mùa đông và mùa xuân đến vào ngày 1 tháng 5 mỗi năm. Các lễ hội trung tâm xung quanh một maypole sọc rất lớn được trang trí với hoa và biểu ngữ.)

A. celebrate ( tổ chức)

B. are celebrated ( được tổ chức)

C. hold ( đã tổ chức)

D. held ( tổ chức)

5. Chinese New Year is the longest and most important__________ in the Chinese calendar. The new year begins on the first day of the Chinese calendar, which usually falls in February, and the festivities continue for about 15 days.

(Tết Trung Quốc là dài nhất và quan trọng nhất __________ trong lịch Trung Quốc. Năm mới bắt đầu vào ngày đầu tiên của lịch Trung Quốc, thường rơi vào tháng hai, và các lễ hội tiếp tục trong khoảng 15 ngày.)

A. celebrate                     B. to celebrate

C. celebration                  D. celebrations

6. People from various cultures all over the world celebrate the gathering of the harvest. Harvest Festivals have been ___________  as long as people have been sowing and gathering food.

(Những người từ các nền văn hoá khác nhau trên khắp thế giới chào mừng thu hoạch. Các lễ hội khai thác đã được ___________ miễn là người dân đã gieo và thu thập thức ăn.)

A. celebrating ( tổ chức)            B. held  ( tổ chức)

C. holding ( tổ chức)                D. participated ( tham gia)

7. In Australia the Barossa Valley Vintage Festival is held ___________  the grape harvest. The festival includes wine-tastings, dinners, grape-picking championships, and many other events.

(Tại Úc, Lễ hội Cổ ở Thung Lũng Barossa" được tổ chức  ___________ thu hoạch nho. Lễ hội bao gồm các bữa tiệc rượu, bữa tối, giải đấu nho, và nhiều sự kiện khác

A. celebrating ( kỷ niệm)

B. to celebrate ( kỷ niệm)

C. to be celerating

D. for celebration

8. Vietnamese children look forward to the 15th day of the 8th lunar month, when they celebrate Trung Thu, a mid-fall___________ commemorating the moon at its brightest and most beautiful.

(Trẻ em Việt Nam mong muốn ngày 15 tháng 8 âm lịch, khi họ chào mừng Trung Thu, vào giữa mùa thu ___________ kỷ niệm mặt trăng sáng và đẹp nhất.)

A. harvest ( vụ mùa)               B. holidays  ( kỳ nghỉ)

C. moon ( trăng)                     D. festival ( lễ hội)

Đáp án

1. B               2. C                3. A                 4. A 

5. C               7. B                6. B                  8. D

8. Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.)

In Sweden, the winters are long, cold, and dark. In fact, during this season the northern part of the country has very few hours of sunlight. Summers, on the other hand, are short but full of light. On the longest day of the year - the summer solstice - there are 18 hours of sunshine in southern Sweden. And in the north, it never gets completely dark. No wonder Swedish people have a holiday on the summer solstice. After the winter, they are ready to celebrate. They call this holiday Midsummer Day, because it comes in the middle of their summer, June 21. It's a day for people to be outside.

Swedes decorate poles with flowers and ribbons, and children dance around the poles and sing. They also play special games, such as one in which the children pretend to be small animals. In the evening, its time for the adults to celebrate. They make a festive meal. For dessert, they have a special summer treat: strawberries and cream. Afterward, they dance. Many Swedes stay awake until the sun comes up, which is earlier than you might think. In the north, the sun rises at 3 a.m. in the summer. It is not surprising that Midsummer Day is a favorite holiday in Sweden. Summer is a time to treasure for the people who live so far north.

Dịch

Ở Thụy Điển, mùa đông dài, lạnh, và tối. Trên thực tế, trong mùa này miền bắc của đất nước có rất ít ánh sáng mặt trời. Mùa hè, mặt khác, ngắn nhưng đầy ánh sáng. Vào ngày dài nhất của năm - mùa hè - có 18 giờ nắng ở miền nam Thụy Điển. Và ở phía bắc, nó không bao giờ trở nên tối hoàn toàn. Không có gì ngạc nhiên khi người Thụy Điển có kỳ nghỉ hè. Sau mùa đông, họ đã sẵn sàng để ăn mừng. Họ gọi đây là Ngày Mùa hè, bởi vì nó đến vào giữa mùa hè của họ, ngày 21 tháng 6. Đây là một ngày để mọi người ở bên ngoài.

Người Thụy Điển trang trí các cột với hoa và dải, và trẻ em nhảy múa quanh các cột và hát. Họ cũng chơi các trò chơi đặc biệt, chẳng hạn như trò chơi mà trẻ em giả vờ là những con vật nhỏ. Vào buổi tối, thời gian dành cho người lớn để ăn mừng. Họ làm một bữa ăn lễ. Đối với món tráng miệng, họ có một sựu chiêu đãi đặc biệt vào mùa hè: dâu tây và kem. Sau đó, họ nhảy. Nhiều người Thụy Điển vẫn tỉnh táo cho đến khi mặt trời lặn, đó là sớm hơn bạn nghĩ. Ở phía bắc, mặt trời mọc vào lúc 3 giờ sáng vào mùa hè. Không có gì ngạc nhiên khi Midsummer Day là một kỳ nghỉ yêu thích ở Thụy Điển. Mùa hè là thời gian tới kho báu cho những người sống ở phía bắc.

Câu hỏi

1. What is the word meaning the longest day of the year? (Từ nào có nghĩa là ngày dài nhất trong năm?)

A . midsummer (giữa hè)           B. treasure (kho báu)

C. solstice (nhiệt độ)                 D. sunshine (ánh sáng)

2. On Midsummer Day, some Swedish children pretend to be... (Ngày Mùa hè, một số trẻ em Thụy Điển giả vờ là )

A. lions (sư tử)

B. adults (người lớn)

C. small animals (động vật nhỏ)

D. flowers and ribbons (hoa và ruy băng)

3. The adults eat potatoes at their festive dinners. (Những người lớn ăn khoai tây trong các bữa ăn tối lễ hội của họ.)

A. True (đúng)

B. False (sai)

C. Not mentioned (không được đề cập)

4. On the summer solstice in the far north of Sweden,... (Vào mùa hè chí ở xa phía bắc Thu Sweden Điển, ...)

A. the children stay up all night. (Các trẻ em thức cả đêm.)

B. there are 18 hours of sunlight. (có 18 giờ ánh sáng mặt trời.)

C. sometimes it rains. (thỉnh thoảng mưa)

D. it never gets completely dark. (trời chưa bao giờ tối hoàn toàn)

5. Why do people who live in the north like summer so much? (Tại sao những người sống ở miền Bắc thích mùa hè rất nhiều?)

A. Winters are long and hard. (Mùa đông dài và vất vả)

B. They can eat all the strawberries they want. (Có thể ăn tất cả dâu tây họ muốn.)

C. The children sing, dance, and play games. (Các trẻ em hát, nhảy, và chơi trò chơi.)

6. The main idea of the passage is... (Ý chính của bài văn là....)

A. Swedish holidays (kỳ nghỉ của Thụy Điển)

B. Midsummer Day (Ngày mùa hè)

C. summer in Sweden (Mùa hè ở Thụy Điển) 

Đáp án

1. C                     3. C                      5. A

2. C                     4. D                      6. B


Đăng nhận xét

0 Nhận xét