Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 7

 

Unit 7 : SAVING ENERGY

1. Use and, but, because and so to connect each half-sentence in column A with one half-sentence in column B. You can write more than six sentences. 

(Sử dụng "and" , 'but", "because" và "so" để kết nối các nửa câu ở cột A và B với nhau. Bạn có thể viết nhiều hơn 6 câu)



A

B

1. Ann studied every subject very hard ... (Ann hoọc các môn rất chăm chỉ)

2. Hoa was offered a vacation in Singapore ... (Hoa được nhận được 1 công việc Singapore)

3. Quynh could go to upper- secondary school without taking the entrance examination ... (Quynh có thể đi trường cấp 3 mà không cần thi)

4. Van Anh was very good at Vietnamese in grade 8 ... (Van Anh rất giỏi Tiếng Việt hồi học lớp 8)

5. Mai tried her best... (Mai cố hết sức mình ..)

6. Trang worked hard on Vietnamese (Trang làm việc chăm chỉ với Tiếng Việt)

a)... she was not happy with her results (Cô ấy không vui với kết quả của mình)

b)... she is not interested in the subject in grade 9 (Cô ấy không quan tâm môn hoc hồi lớp 9)

c)... she won her school's Best Student Prize this year (Cô ấy chiến thắng giải học sinh  xuất sắc nhất của trường)

d)... her parents did not let her go to the beach with them (bố mẹ ông không cho cô ấy đi biển với họ)

e)... her teacher of Vietnamese was very happy (giáo viên Tiếng Việt của cô ấy rất vui)

f)... she failed the final exam last year (Cô ấy trượt kì thi chung kết năm ngoái)

Đáp án

1 - b (but)             1 - c (so)           2 - c (because)

3 - c (because)      4 - b (but)         4 - e (so)

5 - a (but)               5 -f (but)           6 - e (and)

6 - f (but)

2. Use and or but to combine two sentences in each pair below into one sentence.

(Sử dụng "and" và "but" để kết hợp hai câu với cặp của nó thành 1 câu)

Example:

a) Quang sold his old newspapers. (Quang đã bán những tờ báo cũ của anh ấy)

Quang bought textbooks for the new school year, (Quang đã mua sách giáo khoa cho năm học mới)

a) Quang sold his old newspapers and bought textbooks for the new school year. (Quang đã bán những tờ báo cũ của anh ấy và mua sách giáo khoa cho năm học mới )

b) Nga's family is aware of saving energy. (Gia đình của Mai ý thức việc tiết kiệm năng lượng)

Nga's family can save a lot of money every month. (Gia đình Mai có thể tiết kiệm tiền mỗi tháng)

c) Mrs. Thanh wants to buy energy-saving bulbs (bà Thanh muốn mua bóng đèn tiết kiệm năng lượng)

Mrs. Thanh doesn't know where to buy energy-saving bulbs. (Bà Thanh không biết nơi nào có thể mua bóng đèn tiết kiệm năng lượng)

d) Mr. Nam found a dripping faucet in his kitchen. (Ông Nam đã nhìn thấy vời nước đâng chảy trong bếp)

Mr. Nam got a plumber to fix the dripping faucet. (Ông Nam gọi thợ sửa vòi nước)

e) The Browns want to use solar energy. (Gia đình Brown muốn sử dụng năng lượng mặt trời)

The Browns do not have enough money to buy necessary equipment. (Gia đình Brown không có đủ tiền mua thiết bị cần thiết)

f) Saving energy conserves the Earth's natural resources. (Tiết kiệm năng lượng bảo tồn nguồn tự nhiên của Trái Đất)

Saving energy helps to protect the environment. (Tiết kiệm năng lượng giúp bảo vệ môi trường)

Đáp án

b) ...    and (they) can save a lot of money every month.

c) ...    but (she) doesn't know where to buy them.

d) ...    and (he) got a plumber to fix it.

e) ...    but (they) do not have enough money to buy necessary equipment.

f) ...    arid helps to protect the environment.

3. What do these people do? Match each word with its definition. Write full sentences.

( Những người này làm nghề gì ? Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Viết câu đầy đủ)

a) electrician (thợ sửa điện)

b) plumber (Thợ ống nước)

c) goldsmith (thợ kim hoàn)

d) carpenter (thợ mộc)

e) locksmith (thợ khóa)

f) bricklayer (thợ nề)

1. a person who makes and repairs locks ( người làm và sửa khóa)

2. a person who has skills in building with bricks ( người có kĩ năng xây dừng với gạch)

3. a person whose occupation is the installation, maintenance, repair, or operation of electric equipment and circuitry 

( người mà nghề nghiệp của họ là cài đặt, duy trì, sửa, hoặc điều hành thiết bị điện và công tắc điện)

4. a person who installs and repairs water pipes ( người cài đặt và sửa ống nước)

5. a person who makes and repairs articles of gold ( người làm và sửa kim hoàn)

6. a skilled worker who makes, finishes, and repairs wooden objects and pieces of furniture ( người có kỹ sảo làm, hoàn thành và sửa vật gỗ và dụng cụ)

Đáp án

1 - e:   A locksmith is a person who makes and repairs locks.

2 - f:    A bricklayer is a person who has skills in building with bricks.

3 - a:    An electrician is a person whose occupation is the installation, maintenance, repair, or operation of electric equipment and circuitry.

4 - b:    A plumber is a person who installs and repairs water pipes.

5 - c:    A goldsmith is a person who makes and repairs articles of gold.

6 - d:   A carpenter is a skilled worker who makes, finishes, and repairs wooden objects and pieces of furniture.

4. Fill in the gap in each sentence below with a suitable phrasal verb in the box.

(Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau với cụm động từ trong hộp)

get off (cởi bỏ, lên xe)                   turn off ( tắt)

go off(1) (rung)                             go off (2)  (bốc mùi) 

see off ( tiến ai)

come off ( bung ra, tuột ra)

cut off ( cắt đứt)                              take off ( hạ cánh)

a) Could you________ the radio? I'm trying to finish this assignment. (Bạn có thể tắt đài. Tôi đang cố gắng làm xong bài tập)

b) Remember to_______ your shoes when you go into the temple. (Hãy nhớ cởi giầy khi bạn đi vào trong đền)

c) Vinh dropped his watch when he was_______ the bus. (Vinh đánh ròi đòng hồ của anh ấy khi anh ấy lên xe buýt)

d) I got up late in the morning because my alarm clock did not_______ (Tôi dạy muộn vào buổi sáng bởi vì đồng hồ báo thức không rung)

e) My parents _______ me_______ at the railway station. (Bố mẹ tôi tiễn tôi ra ga tầu)

f) The soles of my shoes have_______ .I think I'll have to buy a new pair. (Đế giày của tôi bị bung ra. Tôi nghĩ tôi sẽ mua 1 đôi mới)

g) Don't eat the meat on the table. I think it has_______ . It smells awful. (Đừng ăn thịt trên bàn. Tôi nghĩ nó bốc mùi rồi.. Mùi  kinh khủng quá)

h) If you don't pay the bill within two weeks, electricity will be______. (Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng 2 tuần, điện sẽ bị cắt)

Đáp án

a) turn off              b) take off                 c) getting off

d) go off                 e) saw (me) off         f) come off

g) gone off              h) cut off

5. What do you suggest to the following people?

(Bạn gợi ý những người dưới đây làm gì)

Example:

a)    Mr. and Mrs. Robinson have flu. (Ông bà Robinson bị cúm)

I  suggest they should have some ginger tea. (Tôi gợi ý họ nên uống trà gừng)

b)   There's a dripping faucet in Mr. Binh's kitchen. (Có vòi nước đang chảy trong bếp nhà ông Binh)

c)   The Powells want to cut down on electricity. (Gia đình  Powell muốn cắt giảm điện)

d)   Mrs. Hanh's motorcycle is using too much gas these days. (Xe máy của bà Hanh tiêu tốn quá nhiều xăng ngày hôm nay)

e)   Hoang's electric fan makes a lot of noise. (Quạt điện của Hoàng làm ồn quá)

f)   Mr. Dung is going to buy a new refrigerator. (Ông Dung sẽ mua tủ lạnh mới)
 
Đáp án 

b) I suggest he should get the plumber. (Tôi gợi ý ông ấy nên gọi thợ sửa ống nước)

c) I suggest they should use energy-saving furniture. (Tôi gơi ý họ sử dụng thiết bị tiết kiệm điện)

d) I suggest She should use public transportation. (Tôi gợi ý bà ấy nên sử dụng phương tiện công cộng)

e) I suggest he should have the electrician prepare it. (Tôi gợi ý anh ấy nên để thợ điện sửa nó).

f) I suggest he should check it carefully before buying (Tôi gợi ý ôngấy kiểm tra kỹ trước khi mua)

6. "to” + verb or verb + ”ing”? Use the correct form of a suitable verb from the box to complete each of the sentences below.

( "to” + verb or verb + ”ing”? . Sử dụng dạng đúng của động từ trong hộp để hoàn thành các câ bên dưới)

help   do        use         take         write

save      reduce       fix        spend     conserve     turn

Example: a) I need someone to help me with this problem. ( Tôi cần ai đó giúp tôi với vấn đề này )

a) I need someone _____me with this problem. (Tôi cần ai đó_______ tôi với vấn đề này)

b) I suggest_____a shortcut through the park. It'll take much less time. (Tôi gợi ý_________ đường tắt qua công viên. Nó mất ít thời gian hơn)

c) We're very worried about ______lots of money on energy in our home (Chúng ta đang lo lắng_________ nhiều tiền vào năng lượng trong nhà chúng ta)

d) Did you remember____ off the lights when you left?  (Bạn có nhớ là đã______ đèn khi rời đi chưa)

e) I suggest _______energy-saving bulbs___________our  electricity bill. (Tôi gợi ý_____ bóng đèn tiết kiệm năng lượng________ hóa đơn điện của chúng ta)

 f) John enjoys______ everything in his home by himself.  (John thích tự anh ấy _________- mọi thứ trong nhà anh ấy.)

g) I remember ______________  down her phone number already, but I can't find it anywhere. (Tôi nhớ ________ số điện thoại của cô ấy, nhưng tôi không thể tìm thấy nó ở chỗ nào hết)

h) What should I do______________ energy? (Tôi nên làm gì _______năng lượng)

i) The villagers are interested in________________ natural resources but they do not know how___________  so.

(Người dân làng quan tâm _________ nguồn tài nguyên thiên nhiên nhưng họ không biết như thế nào _______)

Đáp án

a) to help

b) taking

c) spending

d) to turn

e) using, to reduce

f) fixing

g) writing

h) to save

i) conserving, to do

7. Fill in each gap with ONE suitable word.

(Điền vào chỗ trống 1 từ thích hợp)

People have recycled materials throughout history. Metal tools (1)_______weapons have been melted, reformed, and reused since they came in use thousands of years (2)_______ .The iron, steel, and paper industries have almost always (3)_____ recycled materials.

Recycling saves (4) _______by reducing the need to process new material. The amount of energy saved in (5)________ one aluminum can is equal to the energy in the gasoline that would fill half of that same (6)________ To make an aluminum can from recycled metal takes only 5 percent of the total energy needed to produce the same aluminum can (7) _______  unrecycled materials. Recycled paper and paperboard require 75 percent (8) ______ energy to produce than new products. Significant energy savings result in the recycling of steel and glass, as well.

Recycling also (9) pollution because recycling a product creates less pollution (10)_______ producing a new one. For every ton of newspaper recycled, 7 fewer kilograms of air pollutants are pumped into the atmosphere.

Đáp án

1. and                        6. can

2. ago                         7. from      

3. used                        8.less

4. energy                    9. reduces

5. recycling                 10. than

Dịch:

Con người tái chế vật liệu suốt quá trình lịch sử. Công cụ và vũ khí ằng kim loại được nung chảy, đúc hình lại và tái sử dụng từ khi chúng đi vòa trong sử dụng hàng nghìn năm trước. Công nghiệp sắt, thép, và giấy hầu như luôn sử dụng nguyên liệu tái chế. 

Tái chế tiết kiệm năng lượng bằng việc cắt giảm nhu cầu để sản xuất nguyên liệu mới. Lượng năng lượng tiết kiệm bằng việc tái chế nhôm có thể tương đương năng lượng trong nửa bình dầu hỏa. Để chế tạo nhôm có thể từ vật liệu đã được tái chế mất chỉ 5 % trong tổng năng lượng để sản xuất nhôm tương tự từ vật liêu chưa được tái chế. Giấy tái chế yêu cầu 75% năng lượng để sản xuất sản phẩm giấy mới. Sự tiết kiệm năng lượng đáng kể cũng đã dẫn đến sự tái chế kim loại, kính. 

Tái chế cũng cắt giảm ô nhiễm vì tái chế 1 sản phẩm tạo ra ít ô nhiễm hơn là sản xuất 1 cái mới. Mỗi tấn báo được tái chế, sẽ giảm được 7 kilogam chất bẩn,  ô nhiễm thải vào không khí.

8. Read the tips for saving water and choose the correct title for each tip. Tip 2 has been done for you.

 (Đọc các hướng dẫn tiết kiệm nước và chọn tiêu đề đúng cho mỗi hướng dẫn. Hướng dẫn 2 đã được làm sẵn cho bạn.)

TIP TITLES

Kettles (ấm đun nước)

Washing Your Car ( rửa ô tô)

Dripping Tap ( vòi nước chảy nhỏ giọt)

Toilet 

Showers ( vòi tắm)

Washing Food ( rửa thực phẩm)

SAVING WATER TIPS

1.__________

Use a sink with the plug in, or better still use a bowl 'big enough to fit everything in. This stops the tap from running whilst you wash your fruit and vegetables. (Sử dụng bồn rửa với với công tắc, hoặc tốt hơn sử dụng 1 chậu đủ lớn cho mọi thứ. Ddieuf này giúp ngừng vòi nước chảy trong khi bạn rửa hoa quả hay rau)

2.                    

A dripping tap can waste over 5,000 liters of water a year and it is usually fixed by replacing the washer.

(Một vòi nước rò rỉ có thể tốn 5,000 lít nước mỗi năm và nó thường xuyên được sửa bằng việc thay gioang)

3.____________

Avoid using the garden hose to wash your car and use a bucket instead. . A bucket uses just 8 liters of water compared to over 200 liters used by the hosepipe. 

(Tránh sử dụng ống vòi trong vườn để rửa ô tô và sử dụng xô  chậu thây thế. 1 cái thùng chỉ 8 lít nước so với 200 lít nếu sử dụng vòi ống.

4. ___________ .

Have a low flush toilet installed as these offer you a choice of long or short flush.

(Cài đặt xả nước toilet chậm sẽ giúp bạn lựa chọn xả dài hay ngắn)

5.___________

Make sure you do not overfill the kettle and boil only what you need. 

(Chắc chắn bạn không đổ quá đầy ấm điện và đun sôi chỉ lượng mà bạn cần)

6.____________

Having a bath uses about 80 liters of water compared to only 35 liters used for a minute shower

(Tắm  bằng bể tắm mất khoảng 80 lít nước so với 35 lít nếu sử dụng vòi hoa sen)

Đáp án

1. Washing Food                 2. Dripping Tap

3. Washing Your Car           4. Toilet

5. Kettles                             6. Showers

9. Read the passage and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc bài văn và điền vào chỗ trống với từ thích hợp nhất. Khoanh vào A, B, C, D)

Making improvements to your lighting is one of the fastest ways to cut your _(1) _________bills. An average household uses 10 percent of (2)_________ energybudget for lighting. Using new lighting technologies can (3)____________ lighting energy use in your home (4)__________ 50 percent to 75 percent. Advances in lighting controls offer further energy savings by reducing the (5)__________ of time lights are on but not being used.

Compact Fluorescent Bulbs provide bright, warm light and use about 75 percent (6)_____ energy than standard lighting, produce 75 percent less heat, and (7)__________ up to 10 times longer.

For indoor lighting, use energy efficient compact fluorescent light bulbs (CFLs) in fixtures (8)_________ your home to provide high-quality and high-efficiency lighting. Fluorescent lamps are (9)___________ more efficient than incandescent (standard) bulbs and last about 6 (10)__________ 12 times longer. Today's CFLs offer (11)________ and color rendition that is comparable to incandescent bulbs. Although CFLs cost a bit (12)__________ than incandescent bulbs initially, over their lifetime they are (13)__________ because of how little electricity they use. CFL lighting fixtures now available are compatible with dimmers (14)___________ operate like incandescent fixtures.

1. A. water ( nước)

B. energy (năng lượng)

2. A. your

B. our

3. A. increase (tăng)

B. produce ( sản xuất)

4. A. by

B. to

5. A. number 

B. amount

6. A. much

B. more

7. A. last ( kéo dài)

B. long ( dài)

8. A. all

B. overall

9. A. well

B. many

10. A. beween

B. and

11.  A. bright ( sáng)

B. brightness ( ánh sáng)

12.  A. more

B. less

13. A. expensive ( đắt)

B. efficient ( hiệu quả)

14. A. and

B. to

C. gas 

D. money ( tiền)

C. their

D. its

C. reduce ( cắt giảm)

D. add ( thêm)

C. for

D. of

C. mass

D. length

C. less

D. equal

C. stay ( giữ)

D. keep ( giữ)

C. through

D. throughout

C. great

D. much

C. to

D. or

C. clear ( rõ ràng)

D. clearance ( sự rõ ràng)

C. bigger

D. expensive

C. cheaper ( rẻ hơn)

D. smaller ( nhỏ hơn)

C. so

D. because

Đáp án

1.B              2. D                 3.  C                 4. A

5. B             6.  C                7. A                  8. D

9. D             10.C                11.B

12.A             13. C             14. A

 Dịch

Việc cải thiện ánh sáng của bạn là một trong những cách nhanh nhất để cắt giảm hóa đơn năng lượng của bạn. Một hộ gia đình trung bình sử dụng 10 phần trăm ngân sách cho chiếu sáng. Sử dụng các công nghệ chiếu sáng mới có thể cắt giảm sử dụng năng lượng chiếu sáng trong nhà của bạn  khỏang 50 đến 75 phần trăm. Những tiến bộ trong điều khiển ánh sáng tiết kiệm thêm năng lượng bằng cách  cắtgiảm thời gian của đèn đang bật nhưng không được sử dụng.

Bóng đèn huỳnh quang compact cung cấp ánh sáng ấm, ấm áp và sử dụng năng lượng khoảng 75% năng lợng lớn hơn so với ánh sáng tiêu chuẩn, sản sinh ra ít hơn 75% nhiệt độ, và kéo dài lâ hơn đến 10 lần.

Đối với chiếu sáng trong nhà, hãy sử dụng các bóng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng lượng (CFL) trong đồ đạc khắp nhà của bạn để cung cấp ánh sáng chất lượng cao và hiệu quả cao. Đèn huỳnh quang nhiều hiệu quả hơn bóng đèn sợi đốt (tiêu chuẩn) và kéo dài khoảng 6 tới 12 lần. Hôm nay CFLs cung cấp ánh sáng và màu sắc rendition đó là so sánh với bóng đèn sợi đốt. Mặc dù CFLs có chi phí một chút nhiều  so với bóng đèn sợi đốt ban đầu, trong suốt cuộc đời của chúng, chúng rẻ hơn vì lượng điện sử dụng ít. Các thiết bị chiếu sáng CFL hiện có sẵn tương thích với bộ làm nguội và  hoạt động như thiết bị đèn sợi đốt.

10. Use the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

( Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu)

1. Taking a whole-house approach to _________  energy ensures that dollars we invest to save energy are spent wisely. (SAVE)

(Thực hiện một cách tiếp cận toàn bộ nhà ở để_________ năng lượng đảm bảo rằng số đô la chúng ta đầu tư để tiết kiệm năng lượng được chi tiêu một cách khôn ngoan)

2. After gathering information about your home, you can make a list of changes for cost-effective energy ____________  and better comfort and safety. (IMPROVE)

(Sau khi thu thập thông tin về nhà của bạn, bạn có thể lập một danh sách các thay đổi cho năng lượng hiệu quả về năng lượng ________ và thoải mái hơn và an toàn hơn)

3. You can save energy and money and increase your comfort by properly maintaining and upgrading your (EQUIP)

( Bạn có thể tiết kiệm năng lượng và tiền bạc và tăng sự thoải mái bằng cách duy trì và nâng cấp _______ của bạn)

4. If you plan to buy a new heating system, ask for_________ about the latest technologies available to consumers. (INFORM)

( Nếu bạn dự định mua một hệ thống sưởi ấm mới, hãy hỏi thông tin về các công nghệ mới nhất có sẵn cho người tiêu dùng)

5. Buying a bigger room air-conditioning unit won't necessarily make you feel more ______ during the hot summer months. (COMFORT)

( Mua một máy điều hòa không khí lớn hơn phòng sẽ không nhất thiết làm cho bạn cảm thấy ______ hơn trong những tháng mùa hè nóng)

6. You should consider using an interior fan in conjunction with your window air ___________  to spread the cooled air more effectively through your home. (CONDITION)

( Bạn nên cân nhắc việc sử dụng quạt bên trong kết hợp với ________ không khí cửa sổ của bạn để làm cho không khí mát mẻ hơn hiệu quả hơn thông qua nhà bạn)

7. Heating and_________ your home uses more energy and drains more energy money than any other system in your home. (COOL)

( Sưởi ấm và _________ nhà bạn sử dụng nhiều năng lượng hơn và tiết kiệm năng lượng hơn bất kỳ hệ thống khác trong nhà của bạn)

8. More than 1.5 million homes and_________ in the United States have invested in solar water heating systems, and more than 90 percent of these customers consider the systems a good investment. (BUSY)

( Hơn 1,5 triệu gia đình và _________ tại Hoa Kỳ đã đầu tư vào các hệ thống làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời, và hơn 90% các khách hàng này cho rằng hệ thống này là một khoản đầu tư tốt)

9. The solar water-heating units are __________ friendly and can now be installed on your roof to blend with the architecture of your house. (ENVIRONMENT)

( Các đơn vị nước nóng năng lượng mặt trời thì thân thiện với môi trường và bây giờ có thể được cài đặt trên mái của bạn để pha trộn với kiến trúc ngôi nhà của bạn)

10. Windows can be one of your home's most __________  features. Unfortunately, they can also account for up to 25 percent of your heating and cooling bills. (ATTRACT)

Những cái của sổ có thể là một trong những tính năng của nhà bạn của _________ nhất. Thật không may, chúng cũng có thể chiếm đến 25% các hóa đơn làm nóng và làm mát của bạn)

11.  Many people realize that installing their home with better windows will improve their home's energy (PERFORM)

( Nhiều người nhận ra rằng việc cài đặt ngôi nhà của họ với cửa sổ tốt hơn sẽ cải thiện năng lượng hiệu suất nhà của họ)

12. Take advantage ol daylight by_________ light-colored curtains on your windows to allow daylight to penetrate the room. (USE). 

( Tận dụng ánh sáng ban ngày bằng cách sử dụng màn cửa màu sáng trên cửa sổ của bạn để cho ánh sáng ban ngày xuyên qua phòng)

13. For cooking with natural gas, look for blue fames; yellow fames indicate the gas is burning ineffciently and an ________ may be needed. (ADJUST)

 ( Để nấu bằng khí tự nhiên, hãy tìm ngọn lửa màu xanh; ngọn lửa màu vàng cho thấy khí đốt đang cháy một cách hiệu quả và cần có sự điều chỉnh)

14. Appliances account for about 17 percent of your household's energy __________ , with refrigerators, clothes washers, and clothes dryers at the top of the_________ list. (CONSUME)

( Thiết bị gia dụng chiếm khoảng 17% tiêu thụ năng lượng của gia đình bạn, với tủ lạnh, máy giặt và máy sấy quần áo ở đầu danh sách tiêu thụ)

15. When you're shopping for_________ , think of two price tags. The frst one covers the purchase price. The second price tag is the cost of operation during its lifetime. (APPLY)

( Khi bạn mua thiết bị, hãy nghĩ đến hai thẻ giá. Loại đầu tiên bao gồm giá mua. Thẻ giá thứ hai là chi phí vận hành trong suốt thời gian sử dụng)

 Đáp án

1. saving                             9. environmentally

2. improvements                10. attractive

3. equipment                      11. performance

4. information                     12. using

5. comfortable                     13. adjustment

6. conditioner                      14. consumption/consumption

7. cooling                             15. appliances

8. businesses

Đăng nhận xét

0 Nhận xét