Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 6

 

Unit 6: THE ENVIRONMENT

1. Circle the correct word. (Khoanh/ gạch chân vào chữ đúng)



a) You shouldn't eat quick/Quickly?) It's not good for your health. (Bạn không nên ăn nhanh. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn)

b) Could we have some quick/quickly words with you? (Chúng tôi có thể nói chuyện nhanh với bạn được không)

c) Hoa is studying hard/hardly for her exams. (Hoa thì đang học rất chăm chỉ cho bài kiểm tr của cô ấy)

d) Nam answered very soft/softly but everyone could hear him clear/clearly. (Nam trả lời rất nhỏ nhưng mọi người vẫn có thể nghe anh ấy rõ)

e) Hurry up, Ba. You are always so slow/slowly. (Nhanh lên, Ba. bạn luôn chậm chạp)

f) All the classrooms were bad/badly painted. (Tất cả các lớp học được sơn ất xấu)

g) We feel very happy/happily today. (Chúng tôi cảm thấy vui ngày hôm nay)

h) Liz talked very interesting/interestingly about her working day. (Liz nói rất hay về ngày làm việc của cô ấy)

Đáp án

b) Could we have some quick/quickly words with you?

c) Hoa is studying hard/hardly for her exams

d) Nam answered very soft/softly but everyone could hear him clear/clearly. 

e) Hurry up, Ba. You are always so slow/slowly.

f) All the classrooms were bad/badly painted.

g) We feel very happy/happily today. 

h) Liz talked very interesting/interestingly about her working day.

2. Complete the paragraph. Use the appropriate forms of the words in the box.

Important (quan trọng)         sudden (đột nhiên)

careful (cẩn thận)            good (tốt)              far (xa)

new (mới)                        stupid( ngu ngốc)

past ( quá khứ)                early ( sớm)

rapid (nhanh)                   fast (nhanh)

quick (nhanh)                  hurried (vội)

cheap  (rẻ)                      full (đầy, no)

beautiful   (xinh đẹp) 

Last week I had an important interview for a job. I got up ___(1)____ and dressed ____(2)____ . I put on my___ (3)___ jacket and trousers. I had to travel by train, so I walked to the station. It isn't ____(4)____ from my house. I was walking quite _____(5)___ when I saw a man just ahead painting his fence with red paint. He didn't notice me as I walked ____(6)____ Then he turned ____(7)___ and splashed my ____(8)___  trousers! He had acted ____(9)____ and he apologized, but the damage was done.

There was a big store on the comer, so I decided to buy a new pair ___(10)___ . I ___(11)___ found a nice pair, and it was quite ___(12)___ . The shop was ___(13)___ . so I paid ___(14)___ grabbed my shopping-bag and left. On the train, I went to the toilet to change. I took off my stained trousers and threw them out of the window. Then I opened the bag to get my ___(15)____ ones, but all I found was a pink woolen sweater!

( Tuần trước tôi đã có một cuộc phỏng vấn công việc quan trọng. Tôi thức dạy _____ và mặc quần áo______. Tôi mặc bộ vét-tông _______ của tôi và quần âu. Tôi phải đi lại bằng tàu, bởi vậy tôi đi bộ tới ga. Nó thì không ______ từ nhà tôi. Tôi đi bộ khá_____ khi tôi nhìn thấy một người đàn ông ngay đằng trướcđang  sơn hàng rào với màu sơn đỏ. Anh ta không để ý tôi khi tôi đi bộ_____. Sau đó anh ta quay ______ và  vẩy bắn sơn vào quần tôi. anh ta hành động____ và anh ta xin lỗi, nhưng sự việc đã lỡ rồi.

Có một của hàng lớn ở góc đường, bởi vậy tôi quyết định mua 1 cặp _______. Tôi ___ tìm thấy 1 cặp khá xinh, và nó thì khá_____. Cửa hàngthì _______ , bởi vậy tôi trả_________ cái túi mua sắm đã được buộc túm lại và rời đi. Trên tàu, tôi tới nhà vệ sinh để thay. Tôi cởi chiếc quần đã bị bẩn và vắt lên cửa sổ. Sau đó tôi mở cặp và lấy cái ______. nhưng   tất cả chỉ là cái áo len chui đầu màu hồng.)

Đáp án

1. early

6. past

11. rapidly

2. carefully

7. suddenly

12. cheap

3. best

8. beautiful

13. full

4. far

9. stupidly

14. hurriedly

5. fast

10. quickly

15. new

3. Give answers to the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau)

a) How do you usually feel before an exam? (Bạn thường cảm thấy như thế nào trước mỗi kì thi)

b) How do you usually walk when you are tired? (Bạn thường đi bộ như thế nào khi bạn mệt mỏi)

c) How do you feel when you have good news? (Bạn thường cảm thấy như thế nào khi bạn có tin tốt)

d) How do you usually study before an exam? , (Bạn thườnghọc như thế nào trước khi có kì thi)

e) How do you usually sing in a class meeting? (Bạn thường hát như thế nào trong cuộc gặp mặt lớp )

f) How do you usually play in a sports game? (Bạn thường chơi như thế nào các môn thể thao)

g) What is your English like? (Tiếng anh của bạn như thế nào)

Đáp án

a) I usually feel worried before an exam. (Tôi thường cảm thấy lo lắng trước kì thi)

b) I usually walk slowly when I am tired. (Tôi thường đi bộ chậm khi tôi mệt)

c) I feel (very) happy when I have good news. (Tôi thường cảm tấy vui khi tôi có tin tốt)

d) I usually study hard before an exam. (Tôi thường học chăm chỉ trước kì thi)

e) I usually sing (very) cheerfully in a class meeting. (Tôi  thường hát rất vui vẻ khi tôi họp lớp)

f) I usually play well/effectively in a sports game. (Tôi thường chơi rất giỏi các môn thể thao)

g) My English is good/fair / ... (Tiếng anh của tôi tốt/ bình thường)

4. Combine these pairs of sentences. Use because, since or as.

(Nối những cặp câu. Sử dụng because, since, hay as.)

a) The water is highly polluted. We cannot swim in this part of the river.

(Nước bị ô nhiễm nặng. Chúng ta không thể bơi ở chỗ này của con sông được )

b) The company does not produce recycled paper. It is more expensive to produce it than regular paper.

(Công ty không sản xuất giấy tái chế. Nó thì nhiều đắt hơn để sản xuất nó hơn là giấy thường)

c) We want people to be aware of the problem of pollution. We have "a green week" three times a year.

(Chúng tôi muốn mọi người nhận thức vấn đề ô nhiễm. Chúng tôi có " 1 Tuần lễ xanh" 3 lần 1 năm.

d) The area around the beach is full of trash. No one wants to go swimming or sunbathing there.

(Khu vực quanh bãi biển đầy rác. Không ai muốn đi tắm biển hay tắm nắng ở đây)

e) It started to rain. We could not keep on cleaning the beach.

(Trời bắt đầu mưa. Chúng tôi không thể tiếp tục dọn bãi biển)

f) Mr. Minh is admired. He dedicates all his life to protecting the environment.

(Ông Minh đáng khâm phục. Ông ấy cống hiến cả cuộc đời mình bảo vệ môi trường)

Đáp án

Chú ý : because/since/as đều có nghĩa là bởi vì

a) Because/As/Since the water is highly polluted, we cannot swim in this part of the river.

(We cannot swim in this part of the river because/as/since the water is highly polluted.)

b) The company does not produce recycled paper because/as/since it is more expensive to produce it than regular paper.

c) Because/As/Since we want people to be aware of the problem of pollution, we have "a green week" three times a year.

(We have "a green week" three times a year because/as/since we want people to be aware of the problem of pollution.)

d) Because/As/Since the area around the beach is full of trash, no one wants to go swimming or sunbathing there.

(No one wants to go swimming or sunbathing in the area around the beach because/as/since it is full of trash.)

e) Because/As/Since it started to rain, we could not keep on cleaning the beach. (We could not keep on cleaning the beach because/as/since it started to rain.)

f) Mr. Minh is admired because/as/since he dedicates all his life to protecting the environment.

5. Write the reasons. Some of our friends are saying why they are joining a "round the country ” tour.

(Viết lý do. Vài người bạn của chúng ta đang nói tại sao họ tham gia chuyến đi " vòng quanh đất nước")

a) Lan: I need it in my study. 

Lan is joining a "round the country" tour because/as/since she needs it in her study.

(Lan tham gia chuyến đi " vong quanh đất nước " vì cô ấy cần nó cho việc học của mình)

b) Mai: I want to give myself a new interest. ( Tôi muốn đem đến cho bản thân điều thú vị)

c) Nam: I like having new friends from other cities. ( Tôi muốn có những người bạn mới từ những nước khác)

d) Ba: I love seeing beautiful sights of the country. ( Tôi thích ngắm cảnh đẹp của quê hương)

e) Hoa: I want to visit all different regions of the country. ( Tôi muốn thăm quan tất cả các vùng của đát nước)

f) Tu: I am able to taste all delicious foods and fruits. ( Tôi có thể thử tất cả các món ăn và trái cây ngon)

g) Linh: I can enrich my geography knowledge. ( Tôi có thể làm giàu kiến thức địa lý cho bản thân)

Đáp án

a) Lan: I need it in my study.

Lan is joining a "round the country" tour because!as / since she needs it in her study.

b) Mai is joining a "round the country" tour because/as /since she wants to give herself a new interest.

c) Nam is joining a "round the country" tour because/as/since he likes having new friends from other cities.

d) Ba is joining a "round the country" tour because/as/since he loves seeing beautiful sights of the country.

e) Hoa is joining a "round the country" tour because/as/since she wants to visit all different regions of the country.

f) Tu is joining a "round the country" tour because/as/since he is able to taste all delicious foods and fruits.

Linh is joining a "round the country" tour because/as/since she can enrich her geography knowledge.

6. Match the two half-sentences. Then write down the full sentences in your book.

(Nối hai nửa câu với nhau. Sau đó viết xuống câu đầy đủ vào trong vở của bạn)

a) It's annoying....   (Nó phiền phức ....)A) that he has to work harder from now on (khi anh ta pahir làm việc chăm chỉ từ bây giờ)
b) He is aware .... (Anh ta ý thức.....)B) that we will be able to persuade our friends to keep the school clean (rằng chúng ta có thể thuyết phục bạ của chúng ta giữ trường học sạch sẽ)
c) I am conscious ... (Tôi tỉnh táo để thấy...)C) that you are feeling better (rằng bạn cảm thấy tốt hơn)
d) We are worried ... (Chúng tôi lo lắng...)D) that I have to follow the school regulations (rằng tôi phải nghe theo quy định trường học)
e) We are confident... (Chúng tôi tự tin....)  E) that she had to return to America (rằng cô ấy phải quay lại Mỹ)
f) Everyone was sad ...   (Mọi người buồn....)F) that tourists pollute the areas anround the national resorts (rằng du khách làm ô nhiễm khu vực xung quanh cảnh đẹp quốc gia)
g) I’m glad …. (Tôi vui.......)G) that people don’t stop throwing trash along the streets. (rằng mọi người không ngừng ném rác ra đường phố)

Đáp án

a - F It's annoying that tourists pollute the areas around the national resorts.

b - A He is aware that he has to work harder from now on.

c - D I am conscious that I have to follow the school regulations.

d - G We are worried that people don't stop throwing trash along the streets.

e - B We are confident that we will be able to persuade our friends to keep the school clean.

f -  E Everyone was sad that she had to return to America.

g - C I'm glad that you are feeling better.

7. Combine each pair of sentences into one.

(Nối mỗi cặp câu thành một câu)

a) No one stopped those people cutting down the trees. I was surprised. 

(Không một ai ngăn cản những người này chặt phá cây. Tôi thì ngạc nhiên.

I was surprised that no one stopped those people cutting down the trees.

(Tôi thì ngạc nhiên rằng không một ai ngăn cản những người này chặt phá cây)

b) The oil will pollute the sea. People are worried 

(Dầu làm ô nhiễm biển. Mọi người lo lắng)

c) My team has won the first award ò the competition. I am proud.

(Đội của tôi thứng giải nất trong cuộc  thi. Tôi tự hào)

d) They can help us clean up the beach. They are certain.

(Họ có thể giúp chúng ta dọn bãi biễn. Họ chắc chắn)

e) You could recover very quickly. I am very happy.

(Bạn có thể phục hồi rất nhanh. Tôi rất vui)

f) They did not tell us how to do it. I am disappointed.

(Họ không nói chúng ta phải làm như thế nào. Tôi thì thất vọng.)

Đáp án

a) I was surprised that no one stopped those people cutting down the trees.

(Tôi ngạc nhiên rằng không một ai ngăn cản những người kia chặt phá cây)

b) People are worried that the oil will pollute the sea.

(Mọi người lo lắng rằng dầu sẽ làm ô nhiễm biển)

c) I am proud that my team has won the first award of the competition.

(Tôi tự hào vi đội của tôi giành giải nhất trong cuộc thi)

d) They are certain that they can help us clean up the beach.

(Họ chắc chắn ằng họ có thể giúp chúng ta dọn bãi biển)

e) I am very happy that you could recover very quickly.

(Tôi rất vui rằng bạn có thể phục hồi rất nhanh)

f) I am disappointed that they did not tell us how to do it.

(Tôi thì thất vọng rằng họ không nói cho chúng ta biết làm như thế nào)

8. Make up sentences with "If". Use the words in the box.

(Nghĩ ra các câu với "if". Sử dụng từ trong hộp)

a) She comes late again (Cô ấy lại đến muộn)

A) I'll give you some (Tôi sẽ đưa cho bạn một vài cái)

b) I win this competition (Tôi chiến thắng cuộc thi)

B) it will be cheaper (Nó thì sẽ rẻ hơn)

c) We go by train (Chúng tôi đi bằng tàu)

C) that will pollute the wood (rằng sẽ ô nhiễm gỗ)

d) We go by plane (Chúng tôi đi bằng máy bay

D) she will lose her job (Cô ấy sẽ mất việc)

e) You need more bags (bạn cần nhiều túi hơn)

E) it will be quicker (Nó sẽ nhanh hơn)

f) We throw these bottles over the hedge (Chúng tôi đã ném những cái chai đi)

F) I will give the award to the unlucky people (Tôi sẽ tặng giải thưởng cho những nguwoif không may mắn)

a)    If she comes late again, she will lose her job.

b)_________________________

c)_________________________

d)_________________________

e)_________________________

f )_________________________

Đáp án

a) If she comes late again, she will lose her job. (Nếu cô ấy lại đến muộn, cô ấy sẽ mất việc)

b) If I win this competition, I will give the award to the unlucky people. (Nếu tôi thắng cuộc thi, tôi sẽ tặng giải thưởng tới người không may mắn)

c) If we go by train, it will be cheaper. (Nếu chúng tôi đi bằng tàu, nó sẽ rẻ hơn)

d) If we go by plane, it will be quicker. (Nếu chúng tôi đi bằng máy bay, nó sẽ nhanh hơn)

e) If you need more bags, I'll give you some. (Nếu bạn cần thêm túi, tôi sẽ đưa cho bạn)

f) If we throw these bottles over the hedge, that will pollute the wood. (Nếu chúng ta ném những cái chai này đi, điều này làm ô nhiễm gỗ)

9. Write full answers to the questions.

(Viết câu trả lời đầy đủ cho mỗi câu hỏi)

a) What will you do if you don't see me tomorrow? (call up) ( Bạn sẽ làm gì nếu bạn không nhìn thấy tôi ngày mai)

If I don't see you tomorrow, I will call you up. ( Nếu tôi không nhìn thấy bạn tôi sẽ gọi cho bạn)

b) What will we do if the weather is good tomorrow? (go swimming) ( Chúng ta sẽ làm gì nếu thời tiết tốt ngày mai?) ( đi bơi)

c) What will he do if he doesn't win the competition ? ( resign the Captain titile) ( Anh ta sẽ làm gì nếu anh ta không chiến thắng cuộc thi ) ( Từ chức đội trưởng)

d) What will we do if the streets are full of trash ? ( heap it and burn it down) ( Chúng ta sẽ làm gì nếu đường phố đầy rác) (chất đống và đốt chúng)

e) What will they do if we don't lend them our tools? (work with their hands) ( Họ sẽ làm gì nếu chúng ta không cho họ mượn công cụ) (làm việc bằng tay không của họ)

f) What will she do if it rains? (stay at home and watch TV) ( Cô ấy sẽ làm gì nếu trời mưa) (ở nhà và xem tivi)

Đáp án

a) If I don't see you tomorrow, I will call you up.

b) If the weather is good tomorrow, we will go swimming. (Nếu thời tiết tốt ngày mai, chúng ta sẽ đi bơi)

c) If he doesn't win the competition, he will resign the Captain titlle. (Nếu anh ta không chiến thắng cuộc thi, anh ta sẽ từ chức đội trưởng)

d) If the streets are full of trash, we will heap it and bum it down. (Nếu đường phố ầy rác, chúng ta sẽ chất đống và đốt chúng)

e) If we don't lend them our tools, they will work with their hands. (Nếu chúng ta không cho họ mượn công cụ, họ sẽ tự là bằng tay không)

f) If it rains, she will stay at home and watch TV. (Nếu trời mưa cô ấy sẽ ở nhà và xem phim)

10. Rewrite the sentences. Put the verbs in the parentheses into the correct form: present simple or will/won't.

 (Viết lại các câu. Cho dạng đúng  của những động từ trong ngoặc đơn : hiện tại đơn hoặc "will / won't)

a) If we (keep on) using more and more motor vehicles, we (run out) of oil.

(Nếu chúng ta tiếp tực sử dụng ngày càng nhiều phương tiện giao thông, chúng ta sẽ hết dầu)

If we keep on using more and more motor vehicles, we will run out of oil. 

b) If we (run out) of oil, we (need) other kinds of energy.

(Nếu chúng ta sử dụng hết dầu, chúng ta cần loại năng lượng khác)

c) If we (use) more oil and coal, pollution (increase).

(Nếu chúng ta sử dụng dầu và than, ô nhiễm sẽ tăng)

d) If pollution (increase), more and more trees (die).

(Nếu ô nhiễm tăng, nhiều cây sẽ chết)

e) If more and more trees (die), the climate (change).

(Nếu nhiều cây chết, khí hậu sẽ thay đổi)

f) If the climate (change), we (meet) with natural disasters.

(Nếu khí hậu thay đổi, chúng ta sẽ phải chịu nhiều thảm họa thiên nhiên)

g) If we (try) to control pollution, it (be) very expensive.

(Nếu chúng ta cố gắng kiểm soát ô nhiễm, nó sẽ rất đắt)

h) But if we (not control) pollution, it (be) too late

(Nếu chúng ta không kiểm soát ô nhiễm, nó có thể quá muộn)

Đáp án

a) If we keep on using more and more motor vehicles, we will run out of oil.

b) If we run out of oil, we will need other kinds of energy.

c) If we use more oil and coal, pollution will increase.

d) If pollution increases, more and more trees will die.

e) If more and more trees die, the climate will change.

f) If the climate changes, we' will meet with natural disasters.

g) If we try to control pollution, it will be very expensive.

h) But if we do not control pollution, it will be too late.

11. a) Match the words in column A with a definition in column B

(Nối từ ở cột A với định nghĩa ở cột B) 

A

B

1. environment (môi trường)

2. deforestation (phá rừng)

3. pollution (ô nhiễm)

4. plastic (nhựa)

5. waste (rác)

a) the action making the environment dirty with man-made waste

(hành động làm cho môi trường bẩn từ rác của con người làm ra)

b) unwanted material (chất liêu không mong muốn)

c) the circumstances, or conditions by which one is surrounded (trường hợp, điều kiện được bao quanh bởi cái này)

d) the action or process or status of clearing of forests (Hành động hoặc quy trình, tình trạng thu sạch rừng)

e) any of numerous organic synthetic or processed materials of polymers (chất polime tổng hợp hoặc đã được xử lý)

b)  Now use the words from column A to complete the sentences below.

(Bây giờ sử dụng những từ ở cột A hoàn thành các câu bên dưới)

1._______ can take many forms. The air we breathe, the water we drink, the ground where we grow our food, and even the increasing noise we hear every day - all contribute to health problems and a lower quality of life.

( _______ có nhiều dạng. Không khí chúng ta thở, nước chúng ta uống, đất chúng ta trồng thực phẩm, và thậm chí âm thanh chúng ta nghe thấy hàng ngày - tất cả làm ra vấn đề sức khỏe và chất lượng sống thấp)

2. The amount of________ waste generated annually in the UK is estimated to be nearly 3 million tones, of which only 7 percent is currently being recycled.

(Lượng ______rác được tạo ra hàng năm ở Anh ước tính gần 3 triệu tấn, trong đó chỉ 7% có thể tái chế)

3. As European society has grown wealthier it has created more and more rubbish. Each year the European Union alone throws away 1.3 billion tones of______

(Khi xã hội Châu Âu phát triển giàu hơn, nó tạo ra nhiều rác hơn. Mỗi năm Liên minh Châu Âu một mình nó ném đi 1.3 tỷ tấn _____)

4. We all need to find out about our local__________ and what we can do to help improve it.

(Chúng ta cần tìm ra ________ địa phương và cái chúng ta có thể làm để cải thiện nó)

5. Between May 2000 and August 2006, Brazil lost nearly 150,000 square kilometers of forest - an area larger than Greece. What can be done to slow ____?

(Từ tháng 5/2000 tới tháng 8/2006, Brazil mất 150,000 kilomet vuông rừng -  một  vùng lớn hơn cả Hy Lạp. Điều gì có thể làm để làm chậm_________)

Đáp án

a)    1. c             2. d             3. a               4. e            5. b

b) Now use the words from column A to complete the sentences below.

1. pollution               2. plastic                 3. waste

4. environment         5. deforestation

12. Read the passage and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc bài văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp. Khoanh chữ A, B, C, D)

Air pollution, or dirty air, is (1)________ by many things. Great clouds of smoke come from (2)_______ chimneys. Cars (3)________ smoke and fumes into the air. Burning waste fills the air (4)_______ : bits of dirt. Even burning leaves (5)_______ smoke to the air. Smoke of all kinds is bad to (6)_______ and can do great harm to the body. (7)_______ countries have made laws (8) ________ limit the amount of fumes cars can exhaust into the air. (9)________ also set limits on pollution from power plants and factories. (10)________ scientists have not yet been (11)________ to stop air pollution, they have found ways to make cars and factories (12 )_____ fuel more cleanly. People are also more careful than they once (13)      ______ . For example, they have stopped burning fallen leaves in the autumn. We still have a long way to go. (14)___________ if we all work together, we can (15) _________the problem.

1. A. causing                  B. caused

  C. inventing                  D. invented

2. A. factory                    B. factory's

C. factories                      D. factories'

3. A. move                       B. pass

C. push                           D. send

4. A. of                            B. on

C. for                               D. with

5. A. produce                   B. producing

C. add                              D. adding

6. A. breath                      B. breathing

C. breathe                       D. breathed

7. A. Many                       B. A lot

C. Some of                      D. A number

8. A. for                          B. on

C. with                            D. to

9. A. We                         B. They

C. Countries                    D. Nations

10. A. But                       B. Although

C. However                     D. Yet

11. A. able                      B. ability

C. enable                        D. enabling

12. A. fire                       B. set fire

C. bum                           D. light

13.A. have                      B. have been

C. been                           D. were

14. A. So                         B. So that

C. But                              D. Because

15. A. solve                      B. finish

C. move                           D. deal

Đáp án

1. B

6. C

11. A

2. A

7. A

12. C

3. D

8. D

13. D

4. D

9. B

14. C

5. C

10. B

15. A

Dịch 

Ô nhiễm không khí, hoặc không khí bẩn, bị gây ra bởi nhiều thứ. Đám khói lớn từ ống khói nhà máy. Ô tô thải khói và khí thải vào không khí. Đốt rác thải vào không khí chất bẩn. Thậm chí đốt lá cũng thêm khí thải vào không khí. KHí của bất kì loại nào cũng xấu với sự thở và có thể hãm hại lớn tới cơ thể. Nhiều nước ban luật để giới hạn lượng khói xe ô tô có thể xả vào không khí. Họ cũng đặt ra giới hạn ô nhiễm  từ các nhà máy năng lượng. Mặc dù các nhà khoa học vẫn chưa có khả năng dừng ô nhiễm không khí, họ tìm các cách để làm cho ô tô và các nhà máy đốt nhiên liệu nhiều sạch hơn. Mọi người cũng nhiều cẩn thận hơn họ đã từng trước kia. Cho ví dụ, họ ngừng việc đốt lá rụng vào mùa thu. Chúng ta vẫn còn chặng đường dài phải đi. Nhưng nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta có thể giải quyết vấn đề.

13. Read the passage and answer the multiple-choice questions.

( Đọc bài văn và trả lời câu hỏi)

Who owns the sea? The ships of all countries sail the open seas. Not long ago, all countries could fish and hunt in the ocean as they pleased. Now, the countries using the sea are required by law to protect the sea's animal life. In 1870, there were millions of valuable fur seals in the Bering Sea. Ships came from all parts of the world to kill them. People wanted the animals' fur and the oil from their bodies. By 1910, only about 130,000 seals were left. Even the hunters knew that something had to be done or the seals would disappear.

Four countries owned land near the seals' northern home. In 1911, these countries began plans to control seal hunting. The governments of Japan, Russia, Canada, and the United States agreed not to kill seals in the open seas. They wanted to protect seals on the rocky islands where the animals rested and had their young. Only male seals that did not have mates could be killed. Money earned from the skins and oil of these seals was to be divided among the four governments. Today the seals are also protected by animal protection laws passed in 1984. Large herds again swim in the Bering Sea.

Dịch: 

Ai là chủ của biển cả ? Các con tầu của tất cả các quốc gia chạy trên biển. Chưa lau trước đó , tất cả các nước có thể đánh bắt cá và săn  bắt trên đại dương khi họ thích. Bây giờ, các nước sử dụng biển được quản lý bởi luật lệ để bảo  vệ cuộc sống của các loài động vật. Năm 1870, có hàng triệu hải cẩu có lông quý ở biển Bering. Các con tàu đén từ tất cả các nơi trên thế giới tới để gieesrt chúng. Con người muốn lông của động vật và dầu từ cơ thể của chúng. Trước 1910, chỉ 130,000 con hải cẩu còn lại. Thậm chí những kẻ săn bắt biết rằng vài điều gù đó phải được làm hoặc hải cẩu sẽ biến mất.

4 nước sở hữu đất gần nơi ở của hải cẩu. Năm 1911, những nước này bắt đầu lên kế hoạch để kiểm soát việc săn bắt. Chính phủ Nhật Bản, Nga, Canada, và Mỹ đồng ý không giết hại hải cẩu trên biển. Họ muốn bảo vệ hải cẩu trên những hòn đảo có đá nơi mà chúng có thể nương náu và sinh đẻ. Chỉ những con hải cẩu đực mà không có con mái mới có thể bị giết. Tiền kiếm được từ da và dầu của những con hải cẩu này được chia cho 4 nước. Ngày nay, hải cẩu được bảo vệ bởi lật bảo vệ đọng vật ban hành năm 1984. Những đàn hải ẩu lớn lại sinh sống bơi lội ở biển Bernig.

Questions

1.  Fourteen countries agreed to protect the seals. (14 nước đồng ý bảo vệ hải cẩu)

A. True               B. False                 C Not mentioned

2. Today, large herds of seals swim in the... (Ngày nay, đàn hải cẩu lớn sống ở...)

A. South Seas               B. Arabian Sea

C. Dead Sea                 D. Bering Sea

3. Money earned from seals was divided among... (Số tiền kiếm được từ hải cẩu được chia ...........)

A. the large herds  (đàn lớn) 

B. too many countries (quá nhiều nước)

C. four governments ( 4 chính phủ)

4. Why were the seals hunted? (Tại sao hải cẩu bị săn bắt)

A. People wanted to eat seal meat. (Mọi người muốn ăn thịt hải  cẩu)

B. Their fur and oil were valuable. (Lông và dầu từ hải cẩu có giá trị cao)

C. The seals were eating all the fish. (Hải cẩu ăn tất cả các loại cá)

5. The passage does not say so, but you can guess that... (Bài văn không nói như thế, nhưng bạn có thể đoán.......)

A. hunters used seal oil on their bodies.  (những người săn sử dụng dầu hải cẩu trên cơ thể của chúng)

B. seals have little value for hunters. (Hải cẩu có ít giá trị cho những người thợ săn)

C. all the seals might have been killed. (tất cả hải cẩu có thể bị giết)

6. On the whole, this passage is about... (Nói chung, bài văn nói về...)

A. Russian and Canada. (Nga và Canada)

B. protecting seals. (bảo vệ hải cẩu)

C. four governments ( 4 chính phủ)

Đáp án

1. B

3. C

5. C

2. D

4. B

6. B

14. Read about the Dal Lake in India and fill in each gap with one word from the box. There are more words in the box than you need

(Đọc bài văn về  hồ Dal ở Ấn Độ và điền vào các chỗ trống với một từ trong hộp. Có Nhiều từ trong hộp hơn bạn cần).

surrounded (bao quanh)                 limits ( giới hạn)

cash ( tiền mặt)                               rapid ( nhanh)

death ( cái chết)                              heavy (nặng)

about ( khoảng)                               result ( kết quả)

money ( tiền)                                   life ( cuộc sống)

wastes ( rác)                                    kidneys ( thận)

One of the biggest attractions of the India's Kashmir valley, Dal Lake is dying a slow (1)______ . The latest report says that the waters of the Dal Lake are dangerously polluted with tones of solid (2)________ and toxic chemicals. Results of soil tests on Dal Lake indicate presence of (3)_______ metals, which are present beyond their permissible (4)_______ . This has greatly harmed the fish in the lake and can also cause severe damage to the human brain, liver and (5)______ . So what's damaging the Dal Lake? The culprit is (6)________ urbanization. Around

10,000 people live on the lake on floating gardens. And the lake is now completely (7) by commercial and residential establishments. (8)________________ 500,000 kilograms of solid waste are being dumped into the Dal Lake every year as a (9) _____  . Three billion rupees have been reportedly spent on conservation of the Dal Lake, but it has been reported that only hardly half of the (10)__________ has been used since 1997.

Dịch: 

Một trong những điểm du lịch của thung lũng Kashmir ở Ấn Độ, Hồ Dai thì đang chết dần dần. Tin tức mới nhất nói rằng nước của hồ Dal ô nhiễm nguy hiểm với hàng tấn rác cứng và chất độc hóa học. Kết quả khi kiểm tra đất ở hồ Dal chỉ ra sự có mặt của các kim loại nặng, cái mà trên mức độ cho phép. Điều này làm hại đến cá trong hồ và có thể gây ra phá hủy não, gan và thận người. Bởi vậy cái gì đang phá hủy Hồ Dal? Thủ phạm là đo thị hóa quá nhanh. Khoảng 10,000 người sống trên hồ trên vườn nổi. Và hồ thì hoàn toàn được bao quanh bởi khu dân cư và thương mại. Do đó khoảng 500,000 kí rác cứng được chôn vùi trong hồ Dal mỗi năm.. 3 tỷ rup-pi được nói là chi cho bảo tồn hồ Dal, nhưng nó được trình báo chỉ nửa số tiền được sử dụng từ năm 1997

Đáp án

1. death

5. kidneys

9. result

2. wastes

6. rapid

10. money

3. heavy

7. surrounded

 

4. limits

8. About

Đăng nhận xét

0 Nhận xét