Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 5

Unit 5: THE MEDIA

 1. Read the following passage. Fill in each blank with a suitable word from the box.

(Đọc bài văn bên dưới. Điền vào mỗi chỗ trống với những từ thích hợp trong hộp)

newspapers (báo)                 radio (đài)             TV

websites (trang mạng)          program (chương trình)

magazines (tạp chí)              emails (thư  điện tử)

information (thông tin)         chats (trò chuyện)

news (tin tức)

There are four people in my family. Each of us has a different hobby. My dad likes reading (a)___ newspapers because he can get the latest (b)___ every morning. However, my mom enjoys watching (c)___ and reading (d)___ Mom often spends hours reading articles about fashion and cooking. Unlike my mom and dad, my brother only loves exploring (e)___ about airplanes. He spends most of his free time getting (f)___ about the history and development of aircraft. He also writes (g)___ or (h)___ with his friends about his hobby. For me, I am really interested in listening to music. I love listening to music on the FM (i)___ I also like music (i)___ on TV on Sundays. What about you? What is your hobby?

Dịch

Có 4  người trong gia đình tôi. Mỗi chúng  tôi có 1 sở thích khác nhau. Bố tôi thích đọc báo bởi vì ông ấy có thể nắm tin tức  mới nhất mỗi sáng. Tuy  nhiên, mẹ tôi thích xem _______ và đọc _____. Mẹ thường dành hàng giờ đọc báo  v thời trang và nấu nướng. Không giống mẹ  và bố, anh trai chỉ thích khám phá ______ về máy bay. Anh ấy dành tất cả thời gian rảnh _______    về lịchsử và sự phát triển của máy bay. Anh ấy cũng viết _________  hoặc ______ với bạn về sở thích của anh ấy.   Với tôi, tôi thực sự thích nghe nhạc, tôi thích nghe nhạc trên đài FM,tôi cũng thích nhạc _____trên tivi vào chủ nhật. Thế còn bạn? Sở thích của bạn là gì? 

Đáp án

a) newspapers                     f) information

b) news                               g) emails

c) TV                                   h) chats

d) magazines                      i) radio

e) websites                         j) program

2. What do you and your relatives like/dislike doing? Use the following words in the box and the expressions under each picture to write nine true sentences.

( Bạn và họ hàng của bạn thích/không thích làm gì? Sử dụng những từ bên dưới trong hộp và sự thể hiện dưới mỗi bức tranh để viết 9 câu có thật)

Example : g) I hate watching video.

hate, like, love, enjoy, be interested in, dislike

Gợi ý: sau các động từ (hate, like, love, enjoy, be interested in, dislike) học sinh chú ý sử dạng V-ing của động từ.

3. Complete each sentence with one of these verbs in the correct form.

(Hoàn thành các câu với 1 trong những động từ ở dạng đúng)

buy (mua)

chat (nói chuyện)

listen (nghe)

read (đọc)

search (tìm kiếm)

talk (nói)

tell (kể)

use (sử dụng)

watch (xem)

watch (xem)

a) Do you mind buying me a newspaper on the way home? ( bạn có phiền để mua giúp tôi một tờ báo trên đường về không?)

b) I spent almost three hours__________ photos of Olympic champions on the net. ( Tôi dành hầu như 3 tiếng______  ảnh vô địch Olympic trên mạng)

c) I enjoy___________ to Michael Jackson's songs. ( Tôi thích ___bài hát của Michael Jackson)

d) When the teacher came in, everybody stopped___________ . ( Khi giáo viên đến, mọi người ngừng_______)

e) My brother dislikes___________ violent movies. ( Anh trai tôi không thích   _______ phim bạo lực)

f) I don't like___________ because it's time-consuming. ( Tôi không thích _______  bởi vì nó tốn thời gian)

g) My mother loves___________ magazines. ( Mẹ tôi  thích _____ tạp chí

h) Our English teacher enjoys___________ jokes. ( Giáo viên Tiếng Anh thích_____ bông đùa)

i) Everybody hates___________ this advertisement. ( Mọi người ghét_____ quảng cáo này)

j) Most of us are interested in___________ the Internet ( Hầu hết chúng ta thích______ trên mạng)

Đáp án

a) buying                                           f) chatting

b) searching                                      g) reading

c) listening                                         h) telling

d) talking                                           i) watching

e) watching                                       j) using

4. Complete the dialogues with the correct tag.

(Hoàn thành hội thoại với đuôi đúng)

a) Bill: You don't like watching sports programs on TV, do you?  (Bạn có thích xem thể thao trên tivi không?)

  Tania: No, I don't.  ( Không, tôi không)

b)Jack: Your uncle Richard is a journalist, ________ ? (Bác của bạn ông Richard là phóng viên có phải không?)

Jenny: Yes, he is. ( Vâng, đúng thế)

c) Hoa: You haven't sent any e-cards to your friends, ________ ? (Bạn vẫn chưa gửi thiệp điện tử cho bạn của bạn đúng không?)

Trung: No, I haven't.  ( không, tôi vẫn chưa)

d) Henry: Ms. Scott won't give us computer lessons next week, _______ ? (Cô Scott sẽ không đưa cho chúng ta bài giảng máy tính tuần tới đúng không?)

Tom: No, she won't. ( Không, cô ấy sẽ không đâu_)

e) Bao: There are different magazines in this newsagent, _________ ? (Có những tạp chí khác nhau ở tòa soạn có đúng không)

Vinh: Yes, there are.

f) Thuan: In the past town criers went through city streets and shouted the latest news as they were walking,_________   ? (Ở thị trấn cũ những người rao hàng  đi khắp đường phố và rao tin tức khi họ đi bộ đúng không)

Tan:Yes, they did.

g) Nhuan: You can get access to the Internet from home, ______  ? (Bạn có thể truy cập mạng ở nhà đúng không?)

Bich: Yes, I can.

h) Thuy: We didn't have a chance to see that movie, ___________ ? (Chúng ta không có cơ hội để xem bộ phim này đúng không)

Tam: No, we didn't.

i)      An: Mr. Minh will bring us the latest issue of the Sports Magazine,________ ? (Ông Minh sẽ mang tới cho chúng ta vẫn đề nóng nhất Tạp chí Thể Thao đúng không)

Toan: Yes, he will.

j) Danh: You're going to cancel the subscription for the magazine,___________ ? (Bạn sẽ hủy bỏ đăng kí mua tạp chí đúng không?)

Tai: Yes, I am.

Đáp án

a)

do you?

f) didn't they?

b)

isn't he?

g) can't you?

c)

have you?

h) did we?

d)

will she?

i) won't he?

e)

aren't there?

j) aren't you?

5. Read the situation and write a sentence with a tag question. 

(Đọc tình huống và viết câu với câu hỏi đuôi)

a) You are watching a TV program. Your friend's calling you saying that she's also watching the program. You think the program is exciting. What do you say to your friend? (exciting program)  (Bạn đang xem chương trình tivi. Bạn của bạn gọi cho bạn để nói rằng cô ấy cũng đang xem chương trình. Bạn nghĩ chương trình tú vị. Bạn nói gì với bạn của bạn?)

The program is exciting, isn't it? (Chương trình thì thú vị đúng không)

b) Your friend has just bought a Walkman. You like the design. What do you say to your friend? (beautiful design) ( bạn của bạn vừa mua 1 máy cát-sét. Bạn thích thiết kế. Bạn nói gì với bạn của bạn?)

c) You and your friend are downloading a song from the Internet. The speed is very slow. What do you say to your friend? (slow speed)

(Bạn và bạn của bạn đã tải một bài hát từ mạng. Tốc độ thì rất chậm. Cái gì bạn nói với bạn của bạn)

d) You've got a digital camera, but you are not able to upload the photos into your computer. What do you say to your friend? (the software/ not work/ with the camera) 

(Bạn vừa có một máy ảnh kỹ thuật số, nhưng bạn không có khả năng tải ảnh vào trong máy tính của bạn, Cái gì bạn nói với bạn của bạn)

e) Your friend is trying to fix his computer but he fails. What do you say to your friend? (you/ can/ not/ fix/ the computer)

(Bạn của bạn đang cố gắng sửa máy tính của anh ấy nhưng không được. bạn nói gì với bạn của bạn?)

f) You know that your friend has bought a new CD. Ask your friend about it. (you/ buy/ new CD)

(Bạn biết rằng bạn của bạn vừa mua đĩa CD mới. Hỏi bạn của bạn về nó.)

Đáp án

a) The program is exciting, isn’t it? ( Chương trình thú vị đúng không?)

b) The design (of the Walkman) is beautiful, isn't it? ( Thiết kế thì đẹp đúng không?)

c) The speed is so slow, isn't it? ( Tốc độ thì chậm đúng không?)

d) The software doesn't work with the camera, does it? ( Phần mềm thì không hoạt động với máy ảnh đúng không?)

e) You can't fix the computer, can you? ( bạn có thể sửa máy tính không đấy?)

f) You've bought a new CD, haven't you? (bạn vừa mới mua đĩa CD mới đúng không?)

6. Read the following passage. Complete the sentences with information from the passage.

(Đọc bài văn dưới. Hoàn thành các câu với thông tin từ bài văn)

One of the main sources for the spreading of news and events throughout the world is the newspaper. The purpose of newspapers is to inform the public of political, social, economic and entertainment happenings, among other things. Generally, there are three types of newspapers: daily newspapers, weekly newspapers, and special-interest newspapers. Daily newspapers are published at least one edition every weekday. Most dailies also have a weekend edition. Daily newspapers often have sections for news, sports, arts and entertainment, business, and classified advertising. Weekly newspapers are printed once a week and cover news of interest to readers in a smaller area than that of a daily paper. They focus on .local happenings rather than national or international events. Special-interest newspapers may be published daily, weekly, monthly, or even less frequently. They generally disseminate news of interest to a particular group of readers or feature news about a specific topic.

Thanks to the development of the Internet, we can now get access to electronic newspapers. To some extent, e-newspapers are cheap, up-to-date, and convenient for most readers in the world.

Dịch: 

Một trong những nguồn gốc chính của sự lan truyền tin tức và sự kiện khắp thế giới là các tờ báo. Mục đích của báo là để thông tin công chúng về sự kiện chính trị, xã hội, kinh tế và giải trí, và nhiều thứ khác nữa. Nói chung, có 3 loại báo: báo hàng ngày, báo hàng tuần, báo được quan tâm đặc biệt. Báo hàng ngày được xuất bản ít nhất một bản chỉnh sửa mỗi ngày trong tuần. Hầu hết chi tiết có một lần chỉnh sửa cuối tuần. Báo hàng ngày thường có những phần cho tin tức, thể thao, nghệ thuật, và giải trí, kinh doanh, và quảng cáo được phân loại. Báo hàng tuần được in 1 lần 1 tuần và bao phủ tin tức cho người đọc trong khu vực nhỏ hơn tin tức của báo hàng ngày. Chúng tập trung sự việc trong khu vực địa phương thay vì sự kiện quốc gia hay quốc tế. Báo được quan tâm đặc biệt có thể xuất bản hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, thậm chí ít thường xuyên. Chúng thường phân chia tin tức theo mối quan tâm của từng nhóm người đọc đặc biệt hoặc tin tức về chủ đề cụ thể.

Nhờ vào sự phát triển của mạng, chúng ta có thể truy cập báo điện tử.  Nói thêm, báo điện tử thì rẻ và cập nhật, thuận tiện cho hầu hết độc giả trên thế giới

a) The purpose of newspapers is to________ ( Mục đích của báo là _____)

b) There are three types of newspapers. They are__________ ( Có 3 loại báo. Chúng là__________)

c) Daily newspapers often have sections for ___________ ( Báo hàng ngày thường có những phần____)

d) Weekly newspapers focus on__________ ( Báo hàng tuần tập trung vào_______)

e) Special-interest newspapers cover news of interest to _________ ( Báo có sự quan tâm đặc biệt bao phủ tin tức tới________)

f) Electronic newspapers are________ ( Báo điện tử thì_________)

Đáp án

a) The purpose of newspapers is to inform the public of political, social, economic and entertainment happenings, among other things.

b) There are three types of newspapers. They are daily newspapers, weekly newspapers, and special-interest newspapers.

c) Daily newspapers often have sections for news, sports, arts and entertainment, business, and classified advertising.

d) Weekly newspapers focus on news of interest to readers in a smaller area than that of a daily paper.

e) Special-interest newspapers cover news of interest to a particular group of readers.

f) Electronic newspapers are cheap, up-to-date, and convenient for most readers in the world.

7. Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition. Circle A, B, C or D.

(Đọc các câu và điền mỗi chỗ trống với giới từ đúng. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D)

1. The news has at one point or______ played a part in every one of our lives. 

(Tin tức phần nào đóng vai trò trong cuộc sống của mỗi chúng ta)

A. other                    B. another

C. time                     D. two

2. _____ the recent development and affluence of the Internet as a news source, newspapers have globally been the primary source of current events.

(_____ sự phát triển gần đây và những xuất hiện của mạng như một nguồn mới, báo trên toàn cầu giờ đang là nguồn cơ sở của các sự kiện hiện nay.)

A. Before                    B. After

C. Until                       D. Not until

3. Newspapers have become part of a daily _________  in most lives but little is known of the immense history of this learning tool.

(Báo vừa mới trở thành 1 phần ______ trong cuộc sống nhưng ít người biết đến lịch sử sơ khai của công cụ này)

A. routine                       B. event

C. activity                      D. occurrence

4. Some five centuries ago in Europe, merchants distributed _____ newsletters containing information about the weather, economic conditions, wars and human-interest stories.

(Năm vài thế kỉ trước ở chấu âu, thương gia phân phối_____ thư tin tức chứa thông tin về thời tiết, điều kiện kinh tế, chiến tranh và câu chuyện con người quan tâm)

A. hand-writing                 B. hand-written

C. handy-writing               D. handy-written

5. Germany is considered_______ the country that created the first newspaper in the world.

(Đức được cân nhắc _____ đất nước tạo ra tờ báo đầu tiên)

A. be                              B. to be

C. been                          D. to being

6. The Gutenberg Press,_______ by Johann Gutenberg around 1440, was one of the greatest inventions of the fifteenth century.

(Báo Gutenberg, ______ bởi Johann Gutenberg khoảng năm 1440, là một trong những nhà phát minh vĩ đại của thế kỷ 15)

A. was invented                B. being invented

C. which invented              D. invented

7. In the early 1800's the development of continuous rolls of paper enhanced the original Gutenberg Press __________  this added efficiency of printing made the prices of newspapers more reasonable.

(Đầu những năm 1800 sự phát triển của văn kiện dài nối tiếp đã cải thiện báo Gutenberg _____ điều này tăng thêm hiệu quả của in ấn làm cho giá của báo phải chăng hơn.)

A. and                                B. but

C. so                                  D. however

8. Many people wonder whether or not the old-fashioned newspaper will________ the use of the Internet.

( Nhiều người băn khoăn liệu báo cũ sẽ _______ sự sử dụng mạng hay không)

A. overcome                        B. overcome by

C. be overcome                   D. be overcome by

Đáp án

1. B            2. C              3. A             4. B 

5. B            6. D              7. A              8. D

8. Match the two half sentences in complete sentences.

(Nối hai nửa câu với nhau để được câu hoàn chỉnh)

Column A

1. The Team is the children's newspaper (Báo Team là báo của trẻ em)

2. The problem newspapers face isn't that (Vấn đề mà báo đang phải đối mặt không phải là )

3. Today, there are more than 33.000 radio stations around the world, (Ngày nay, có hơn 33,000 trạm đài trên thế giới)

4. If in 70's or 80's a TV set was considered as luxurious thing to have, (Nếu những năm 70 và 80 1 chiếc tivi được coi là xa xỉ nếu có nó,)

5. Television is a form of media that (Tivi là 1 dạng phương tiện rằng)

6. Internet users should closely examine their behavior, to ensure that (Người sử dụng mạng nên kiểm tra kỹ hành vi của họ, để chắc rằng)

7. In 1888 German physicist Heinrich Hertz (Năm 1888, nhà vật lý học người Đức Heinrich Hetz )

8. Much has been written about how traditional radio (Nhiều thứ viết về đài truyền thống____)

9. Few inventions have had as much (ít phát minh có nhiều )

10. Different experiments in the field of electricity and radio, led to the development of basic technologies and ideas that

(Những thí nghiệm khác nhau trong những lĩnh vực điện và đài, dẫn đến sự phát triển của công nghệ và ý tưởng cơ bản rằng)

 Column B 

a) ... has great ability to influence the viewers. (Có khả năng lớn ảnh hưởng người xem)

b) ... laid the foundation for the invention of television. (Đặt nền móng cho sự phát minh tivi)

c) ... with more than 12,000 in the US alone. (với hơn 12,000 ở Mỹ cô đơn)

d) ... made the sensational discovery of radio waves. (tiến hành phát minh sóng  đài náo động dư luận )

e) ... designed for use in the classroom. (Thiết kế để sử dụng trong phòng học)

f) ... has forgotten its younger listeners. (lãng quên nguời nghe trẻ tuổi)

g) ... excessive time online will not negatively impact their personal well-being. (Thời gian trực tuyến quá lâu ảnh hưởng tiêu cực sức khỏe các nhân)

h) ... effect on contemporary American society as television. (ảnh hưởng xã hội Mỹ như tivi)

i) ... today it's something so usual that we don't even realize how deeply television has penetrated our lives. (ngày nay mọi thứ quá bình thường khi chúng ta không nhận ra tivi thấu hiểu sâu sắc cuộc sống của chúng ta như thế nào)

j.... they didn't see the Internet coming (họ không nhìn thấy mạng đang có)

Đáp án

1. e          3. c          2. j            4. i           5. a 

6. g         7. d           8. f            9. h          10. b

9. Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, or C.

( Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi. Khoanh vào các chữ cái A, B, B.)

Cable television allows viewers to receive TV programs that they cannot pick up with their regular antennas. Television signals do not follow the curve of the Earth. They travel in straight lines in all directions. Signals from a TV move toward the horizon and then go into space. If you live only a few kilometers from a TV station, you may get a good picture on your set. But if you live more than 100 kilometers from a station, you may not get any picture at all.

Cable TV began in 1948 in the United States. People in places far from TV stations shared the cost of putting up high antennas. A community antenna was usually placed on a hill, a mountain, or on a high tower. The antenna picked up TV signals and fed them into a small local station. From the station, thick wires called cables ran out to nearby homes. Each person using the cable paid a monthly charge.

Cable TV worked well, and soon new uses were found for it. Local stations could feed programs into empty channels that were in use. People along the cable could have local news, weather reports, and farm and school news at no extra charge. Today, cable television is available in almost all cities. It improves the quality of the picture on the TV screen. It brings in extra news, sports, entertainment, and educational programs.

(Truyền hình cáp cho phép người xem nhận các chương trình tivi mà không thể bắt được nếu dùng với ăng-ten thường. Tín hiệu tivi không theo đường ccong của trái đất. Chúng truyền đi theo đường thẳng tới tất cả mọi hướng. Tín hiệu từ một cái tivi đi về phía đường chân trời và sau đó truyền vào trong không gian. Nếu bạn sống cách trạm vô tuyến chỉ vài kilomet, bạn có thể bắt được những hình ảnh sắc nét trên tivi. Nhưng nếu bạn ở cách trạm vô tuyến 100 kilomet bạn không thể bắt được bất kì hình ảnh nào.

Truyền hình cáp bắt đầu từ những năm 1948 ở Mỹ. Mọi người sống xa trạm vô tuyến chia đều giá tiền lắp đặt ăng-ten. ột cái ăng ten công cộng thường được đặt ở trên đồi, núi hoặc tháp cao. Ăng-ten bắt được tín hiệu vô tuyến và truyền tín hiệu về trạm thu địa phương nhỏ. Từ n hững trạm này những dây dẫn dày được gọi là dây cáp truyền tới những hộ gia đình gầnđó. Mỗi người sử dụng cáp phải trả phí hàng tháng. 

Truyềnhình cáp hoạt động tốt, và sớm có nhiều người sử dụng nó hơn. Trạm địa phương cho các chương trình vào các kênh trống đang sử dụng. Người dân với cáp có thể có những tin địa phương, bản tin thời tiết, và tin tức học đường, nông nghiệp mà không mất thêm phí nào. Ngày nay truyềnhình cáp có sẵn ở mọi thành phố. Nó cải thện chất lượng hình ảnh trên màn hình tivi. Nó cung cấp thêm nhiều tin tức, thể thao, giải trí và các chương trình giáo dục.)

Questions

1. If you live far from a TV station ... ( Nếu bạn ssoongs xa trạm vô tuyến....)

A. you will have to move closer to see TV. ( Bạn sẽ phải di chuyển gần tivi để xem )

B. you will get a good picture on your TV set. ( Bạn sẽ có những bức ảnh sắc nét trên tivi)

C. you may not get a picture on your TV set.  ( Bạn không thấy bức ảnh nào trên tivi)

2. Antennas for cable television were usually put up on high places. ( Ăng-ten sử dụng cho truyền hình cáp thường được đặt ở những nơi cao. )

A. True                        B. False                         C. Not mentioned (không được  đề cập)

3. Why has a cable television moved into the cities? (Tại sao truyềnhình cáp xuất hiện trong các thành   phố)  

A. It brings city viewers new programs and improves quality. ( Nó đem đến cho người xem chương trình mới và chất lượng cải thiện.)

B. City people like to have cables on their TV. ( Người thành phố thích có cáp trên tivi của họ)

C. The city dwellers want to have farm and school news. ( iDân thành phố muốn có ti tức về nông nghiệp và học đường)

4. On the whole, this passage is about...  ( Nói chung, bài văn viết về.)

A. how to put up high antennas. (  như thế nào để cài đặt ăng-ten)

B. a way of getting better television. ( Cách để có tivi tốt hơn)

C. how to use the empty channels on your TV set. (  như thế nào để sử dụng những kênh trống trên tivi của bạn)

5. The passage does not say so, but it makes you think that... ( Bài văn thì không nói đến, nhưng nó làm bạn nghĩ đến ..)

A. TV signals follow the curve of Earth. ( Tín hiệu tivi đi theo đường cong của trái đất)

B. many Americans want to watch TV. ( Nhiều người Mỹ muốn xem tivi)

C. cable TV did not work well. ( Truyền hình cáp thì không hoạt động tốt)

6. Which sentence does the passage make you believe? (  Câu nào trong bài văn làm bạn tin tưởng)

A. There is no charge for cable television. ( Không phải trả phí cho truyền hình cáp)

B. Cable television is found only in the countryside. ( Truyền hình cáp chỉ tìm thấy ở nông thôn )

C. Cable television provides a wide variety of program. ( Truyền hình cáp cung cấp nhiều chương trình)

Đáp án

1. C           2. A             3. A

4. B          5. B              6. C


Đăng nhận xét

0 Nhận xét