Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 10: Recycling - Tái chế

 GETTING STARTED.

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

(Em hãy cùng bạn em nghĩ về những cách làm giảm lượng rác mà chúng ta thải ra. Những từ cho trong khung có thể giúp em.)

Hướng dẫn giải:

+ We should use cloth bags instead of plastic bags.

— You're right. We should aslo reuse plastic bags.

+ We should use tree leaves to wrap things.

—  You're right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

+ We should use garbage to make fertilizer.

—You’re right. You should aslo reuse household and garden waste to make fertilizer.

+ We should reuse used papers to make toys.

—  You’re right. We should also reuse tin cans.

+ We should use vegetable matter to make animal food.

— You're right. We should also reuse home eating.

Tạm dịch:

+ Chúng ta nên sử dụng túi vải thay vì túi nhựa.

- Bạn nói đúng. Chúng ta cũng nên sử dụng lại túi nhựa.

+ Chúng ta nên sử dụng lá cây để bọc mọi thứ.

- Bạn nói đúng. Chúng ta cũng nên sử dụng lá cây để làm phân bón.

+ Chúng ta nên sử dụng rác để làm phân bón.

- Bạn nói đúng. Bạn cũng nên tái sử dụng chất thải gia dụng và chất thải trong vườn để làm phân bón.

+ Chúng ta nên tái sử dụng giấy tờ đã qua sử dụng để làm đồ chơi.

- Bạn nói đúng. Chúng ta cũng nên tái sử dụng lon thiếc.

+ Chúng ta nên sử dụng nguyên liệu thực vật để làm thức ăn cho động vật.

- Bạn nói đúng. Chúng ta cũng nên tái sử dụng thức ăn thừa.

SPEAK.

Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to.

(Hãy làm việc với bạn em. Các em hãy nhìn tranh và quyết định xem mỗi đồ vật tùy thuộc vào nhóm nào.)

paper            plastic           vegetable matter

glass             metal            fabric            leather

Hướng dẫn giải:

1. A: Which group do shoes belong to?

   B: Put them in “leather”.

   A: What can we do with those shoes?

   B: We can recycle them and make them into new ones.

2. A: Are clothes “fabric”?

    B: That's right.

    A: What will we do with it?

    B: We make it into shopping bags.

*  Các nhóm đồ vật:

- Paper: paper, old or used newspaper, books and notebooks, cardboard boxes, paper flowers,...

- Glass: bottles, glasses, mirrors, jars,...

- Plastic: plastic bags, plastic bottles, plastic wares, plastic combs,...

- Metal: food cans, drinking cans, tins....

- Vegetable matter: fruit peels, vegetables,...

- Fabric: clothes, pieces of materials,...

- Leather: shoes, sandals, school bags,...

Tạm dịch:

1. A: Giày thuộc nhóm nào?

    B: Đặt chúng vào nhóm "da" đi.

    A: Chúng ta có thể làm gì với những đôi giày đó?

    B: Chúng ta có thể tái chế chúng và biến chúng thành những đôi giày mới.

2. A: Có phải quần áo thuộc nhóm "vải"?

     B: Đúng vậy.

     A: Chúng ta sẽ làm gì với chúng?

     B: Chúng ta may nó thành túi mua sắm.

*  Các nhóm đồ vật:

- Giấy: giấy, báo cũ, sách cũ, sách vở, hộp các tông, hoa giấy,...

- Thủy tinh: chai, ly, gương, lọ, ...

- Nhựa: túi nhựa, chai nhựa, đồ nhựa, lược nhựa, ...

- Kim loại: lon thực phẩm, lon uống, hộp thiếc ....

- Chất thực vật: vỏ trái cây, rau, ...

- Vải: quần áo, miếng vật liệu, ...

- Da: giày, dép, túi đi học, ...

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

 


You will hear four questions during the recording. Check (v) the correct answers.

Em sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu (v) vào câu trả lời đủng.

a)   What type of garbage can you put in the compost?

      A. all vegetable matter

      B. meat or grain products

b)   Where is the best place for a compost heap?

      A. a place that gets no sun

      B. a place that gets sun and shade

c)   Should you water the compost?

      A. Yes

      B. No

d)   How long does it take before you can use the compost?

      A. after it rains

      B. six months

Hướng dẫn giải:

a. A                                   

b. B

c. A

d. B

Tạm dịch:

a) Loại rác nào bạn có thể bỏ vào phân ủ?

       A. tất cả các chất thực vật

       B. thịt hoặc sản phẩm ngũ cốc

b) Đâu là nơi tốt nhất để giữ một đống phân ủ?

       A. một nơi mà không có mặt trời

       B. một nơi vừa có ánh nắng mặt trời và vừa có bóng râm

c) Bạn có nên tưới phân hữu cơ không?

       A. Có

       B. Không

d) Mất bao lâu thì bạn có thể sử dụng phân hữu cơ?

       A. sau khi trời mưa

       B. sáu tháng

Audio script:

a. What type of garbage can you put in the compost?

Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells - but wash the shells first - and tissues. Don't use any meat or grain products because this attracts rats.

b. Where is the best place for a compost heap?

Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.

c. Should you water the compost?

The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.

d. How long does it take before you can use the compost?

Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.

Dịch bài:

a. Những loại rác nào bạn có thể làm phân hữu cơ?

Hôm nay tôi sẽ giải thích cách bắt đầu làm một đống phân hữu cơ. Trước hết, bạn chỉ có thể sử dụng chất thực vật bao gồm lá trà, vỏ trứng - nhưng nhớ rửa vỏ trứng trước - và các mô. Không sử dụng bất kỳ sản phẩm thịt hoặc ngũ cốc nào vì điều này thu hút chuột.

b. Đâu là nơi tốt nhất để giữ một đống phân ủ?

Tìm một nơi trong khu vườn của bạn mà có ánh sáng mặt trời một vài giờ mỗi ngày. Sử dụng xuc hoặc xẻng để đảo phân ủ thường xuyên để nó có nhiều không khí.

c. Bạn có nên tưới nước cho phân hữu cơ không?

Phân hữu cơ cũng cần độ ẩm, nhưng nó sẽ lấy được điều này từ ngưng tụ. Đậy đống phân hữu cơ bằng một tấm nhựa cứng nếu thời tiết rất ẩm ướt.

d. Phải mất bao lâu thì bạn mới có thể sử dụng phân hữu cơ?

Tiếp tục thêm nguyên liệu vào đống phân hữu cơ và sau khoảng sáu tháng, phân hữu cơ của bạn sẽ sẵn sàng để sử dụng làm phân bón.

READ.

Click tại đây để nghe:

 


Dịch bài:

CÂU CHUYỆN NHỎ VỀ VIỆC TÁI CHẾ

Lốp xe ô tô   

Hàng năm ớ Mỹ, hàng triệu lốp xe ô tô vứt đi. Nhưng lốp xe có thế được tái sử dụng để làm ống dẫn và tấm lót sàn. Ngày nay, nhiều người mang giày dép được làm từ lóp xe ô tô cũ.  

Lon nước uống

Hằng năm trên thế giới, người ta vứt bỏ hàng tỉ cái lon. Ở Oregon, cách đây một vài năm, chính phủ này đã đưa ra một đạo luật mới. Họ nói rằng chắc phải có tiền đặt cọc cho tất cả các loại nước uống. Và số tiền đặt cọc này chỉ được hoàn trả khi người ta mang người ta mang những loại lon này trả lại để tái chế.

Chai                                

Ở Anh, người bán sữa giao sữa đến cho các gia đình và lấy lại chai không. Sau đó chai không này được rửa sạch và được đổ đầy sữa. Cứ mỗi chai sữa có thể được sử dụng lại ba mươi lần.

Thủy tinh    

Trong công nghiệp, phần lớn thủy tinh tái sử đều được tái chế. Thủy tinh được thu gom và gửi đến các nhà máy. Ở đó thủy tinh được đập vụn ra, được nấu chảy và được làm thành đồ thùy tinh.

Phân xanh

Nông dân đã tải sử dụng chất thải trong hàng ngàn năm qua. Họ trồng thức ăn cho động vật và dùng phân của chúng đế bón cho những cánh đồng cùa họ. Họ cũng thu gom các chất thải ở trong nhà và trong vườn để làm phân xanh. Phân xanh là một loại phân tự nhiên tuyệt vời. Nó giúp cho cây trồng phát triển. 

Ý kiến trong tuần:

Một tấn giấy được tái sử dụng tiết kiệm được gần 8 cây

Hãy cho chúng tôi biết

Chúng tôi rất vui rằng các bạn quan tâm đến việc bào vệ môi trường.

Hãy chia sẻ câu chuyện về việc tái chế với độc giả cùa chúng tôi! Các  bạn hãy gọi điện hay gửi fax cho chúng tôi theo sổ 5 265 456.

1. Answer.

(Trả lời.)

a) What do people do with empty milk bottles?

b) What happens to the glass when it is sent to the factories?

c) What did the Oregon government do to prevent people from throwing drink cans away?

d) What is compost made from?

e) If you have a recycling story to share, how can you share it?

Hướng dẫn giải:

a. People cleaned and refilled empty milk bottles with milk.

b. The glass is broken up, melted and made into new glassware when it is sent to factories.

c. The Oregon government made ạ new law that there must be deposit on all drink cans. The deposit is returned when people bring the cans back for recycling.

d. Compost is made from household and garden waste.

e. If we have a recycling story to share, we can call or fax the magazine at 5 265 456.

Tạm dịch:

a) Người ta làm gì với chai sữa rỗng?

=> Người ta làm sạch và đổ đầy sữa trong những chai đó.

b) Điều gì xảy ra với thủy tinh khi nó được gửi đến các nhà máy?

=> Thủy tinh bị đập vỡ, đun chảy và làm thành thủy tinh mới khi được gửi đến các nhà máy.

c) Chính phủ Oregon đã làm gì để ngăn chặn những người ném lon uống đi?

=> Chính phủ Oregon đã ban hành đạ luật mới rằng phải có tiền đặt cọc trên mỗi lon đồ uống. Tiền đặt cọc chỉ được trả lại khi mọi người mang lon trở lại để tái chế.

d) Phân hữu cơ là gì?

=> Phân hữu cơ được làm từ chất thải gia đình và vườn.

e) Nếu bạn có một câu chuyện tái chế để chia sẻ, làm thế nào bạn có thể chia sẻ nó?

=> Nếu chúng ta có một câu chuyện tái chế để chia sẻ, chúng tôi có thể gọi hoặc fax đến tạp chí theo số 5 265 456.

2. Work with a partner. Complete the sentences to make a list of recycled things.

(Hãy làm việc với bạn em. Hoàn thành các câu sau để lập danh sách các thứ được tái sử dụng.)

Car tires  ___________________________________ .

Milk bottles_________________________________ .

Glass      ___________________________________ .

Drink cans__________________________________ .

Household and garden waste ________________ .

Hướng dẫn giải:

Car tires are recycled to make pipes and floor coverings.

Milk bottles are cleaned and refilled with milk.

Glass is broken up, melted and made into new glassware.

Drink cans are brought back for recycling.

Household and garden waste is made into compost.

Tạm dịch:

Lốp xe được tái chế để làm đường ống và tấm lót sàn.

Chai sữa được làm sạch và đổ đầy sữa.

Thủy tinh bị đập vỡ, đun chảy và làm thành đồ thủy tinh mới.

Lon uống được đưa trở lại để tái chế.

Chất thải gia đình và vườn được làm thành phân ủ.

WRITE.

1. Complete the recycling instructions. Use the verbs in the box.

(Hãy hoàn thành các chỉ dẫn về việc tái sử dụng, dùng động từ cho trong khung.)

soak             place            wrap                 dry

use               wait              mix                press

First, (0) soak some old newspapers in a bucket of water overnight. Then (1)_______ a wooden spoon to mash the paper. Next, (2)_____________ the mashed paper and the water together in another bucket. (3)__________ a wire mesh in the mixture then pull il out. Then put the mesh with mixture on the cloth and (4) __________ it down firmly. Take the mesh off the cloth. (5) __________ some heavy books in a plastic bag and out them on the cloth. (6)_______ about 5 minutes. Finally, put the books away and take the paper out of the cloth to (7)________ in the sunlight.

Hướng dẫn giải:

First, (0) soak some old newspaper in a bucket of water overnight. Then (1) use a wooden spoon to mash the paper. Next, (2) mix the mashed paper and the water paper together in another bucket. (3) Place a wire mesh in the mixture then pull it out. Then put the mesh with mixture on the cloth and (4) press it down firmly. Take the mesh off the cloth. (5) Wrap some heavy books in a plastic bag and put them on the cloth. (6) Wait about 5 minutes. Finally, put the books away and take the paper out of the cloth to (7) dry in the sunlight.

Tạm dịch:

Đầu tiên, hãy ngâm một vài tờ báo cũ trong một xô nước rồi để qua đêm. Sau đó sử dụng một thìa gỗ để nghiền giấy. Tiếp theo, trộn giấy đã nghiền và nước với nhau trong một cái xô khác. Đặt một lưới thép trong hỗn hợp sau đó kéo nó ra. Sau đó đặt lưới với hỗn hợp lên tấm vải và ép nó xuống thật mạnh. Lấy lưới ra khỏi tấm vải. Gói một số cuốn sách nặng vào túi nhựa và đặt chúng lên tấm vải. Đợi khoảng 5 phút. Cuối cùng, đặt các cuốn sách xuống và lấy giấy ra khỏi vải phơi khô trong ánh sáng mặt trời.

2. In some areas people burn dry tea leaves to keep mosquitoes away.Look at the pictures. Make the instructions on how to prepare the tea leaves, using the given words in the box.

(Em hãy xem tranh. Ở một vài vùng, người ta đốt lá trà khô để xua muỗi đi. Em hãy hoàn thành các câu để đưa ra các chỉ dẫn về cách chuẩn bị lá trà, sử dụng từ cho trong khung.)

Hướng dẫn giải:

a. First, take the used tealeaves from the teapot.

b. Next, scatter the tealeaves on a tray.

c. Then, dry the leaves in the sun.

d. Finally, put the dry leaves in a pot for future use.

Tạm dịch:

a. Đầu tiên, lấy lá trà đã qua sử dụng ra khỏi ấm trà.

b. Tiếp theo, tán đều lá trà lên khay.

c. Sau đó, phơi khô lá dưới ánh mặt trời.

d. Cuối cùng, bỏ lá khô vào bình để sử dụng sau này.

Language Focus

         ● Passive form

         ● Adjective followed by  - an infinitive

                                            - a noun clause

(Hãy làm việc với bạn em.

Hãy đọc chỉ dẫn về cách tái chế thủy tinh. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo trật tự đúng.)

Hướng dẫn giải:

*  Câu bị động:

a. The glass is broken into small pieces.

b. Then the glass is washed with a detergent liquid.

c. The glass pieces are completely dried.

d. They are mixed with certain specific chemicals.

e. The mixture is melted until it becomes a liquid.

f. A long pipe is used to dip into the liquid and then the liquid is blown into intended shapes.

*  Trật tự tranh: 1 –> 4 –> 3 –> 5 –> 2 –> 6

Tạm dịch:

a) Làm vỡ thủy tinh thành từng miếng nhỏ.

=> Thủy tinh được chia thành từng miếng nhỏ.

b) Sau đó rửa thủy tinh bằng chất lỏng tẩy rửa.

=> Sau đó, thủy tinh được rửa bằng chất lỏng tẩy rửa.

c) Sấy khô hoàn toàn các mảnh thủy tinh.

=> Các miếng thủy tinh được sấy khô hoàn toàn.

d) Trộn chúng với một số hóa chất cụ thể.

=> Các mảnh thủy tinh được trộn với một số hóa chất cụ thể.

e) Làm tan chảy hỗn hợp cho đến khi nó trở thành chất lỏng.

=> Hỗn hợp được đun chảy cho đến khi nó trở thành chất lỏng.

f) Sử dụng một cái ống dài, nhúng nó vào chất lỏng, sau đó thổi chất lỏng vào các hình dạng dự định.

=> Một ống dài được sử dụng để nhúng vào chất lỏng và sau đó chất lỏng được thổi thành hình dạng dự định.

2. A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants. hai. is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets. 

(Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Hai: When (0) will the project be started, Doctor? (start)

Dr. Kim: Very soon.

Hai: Many people want to see the time machine.

Dr. Kim: Yes. It (1) __________________to the public when  it is finished. (show)

Hai: (2) _____________ it _________by the end of the year, Doctor? (build)

Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) _____before Tet. (finish)

Hai: (4) __________ it _________by you? (make)

Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?

Hai: Let’s begin tomorrow.

Hướng dẫn giải:
 
Hai: When (0) will the project be started, Doctor?
Dr. Kim: Very soon.
Hai: Many people want to see the time machine.
Dr. Kim: Yes. It (1) will be shown to the public when it is finished.
Hai: (2) Will it be built by the end of the year, Doctor?
Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) will be finished before Tet.
Hai: (4) Will it be made by you?
Dr. Kim: No. I need you to build it. When can you start?
Hai: Let's begin tomorrow.
 
Tạm dịch:

Hải:

Khi nào dự án được bắt đầu, tiến sĩ?

Tiến sĩ Kim:

Sẽ sớm thôi

Hải:

Rất nhiều người muốn được xem cỗ máy thời gian.

Tiến sĩ Kim:

Đúng vậy. Nó sẽ được trưng bày trước công chúng khi nó được hoàn thành.

Hải:

Nó sẽ được xây dựng vào cuối năm nay đúng không thưa tiến sĩ?

Tiến sĩ Kim:

Tôi e là không, nhưng nó sẽ được hoàn thành trước Tết.

Hải:

Nó sẽ được thực hiện bởi ngài đúng không?

Tiến sĩ Kim:

Không, tôi cần anh xây dựng nó. Khi nào anh có thể bắt đầu?

Hải:

Hãy bắt đầu vào ngày mai nhé.


3. Complete the dialogues. Use the words in the box. 

(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng từ cho trong khung.)

easy/ understand          dangerous/ go           difficult/ follow

hard/ believe                important/ wait

a) Ba:               Turn right, then left, and the left again.

    Nam:            It's (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please?

b) Mr. Dao:       Can you do the exercise, Hoa?

    Hoa:            Yes, Mr. Dao. It's (1) _____ .

c) Lan:             In the future, mankind might live on the moon.

    Nga:            Really? It's (2) _____ .

d) Mrs. Thoa:   Stop, Tuan! It's (3) _____  near the stove.

    Tuan:           Sorry, Mom.

e) Hoa:            Should I stir the mixture, aunt Thanh?

    Aunt Thanh: No. It's (4) _____ for five minutes.

Hướng dẫn giải:

(1) easy to understand             

(2) hard to believe

(3) dangerous to go

(4) important to wait

Tạm dịch:

dễ / hiểu                  nguy hiểm / đi                khó khăn / theo
khó/ tin                   quan trọng / chờ đợi

a) Ba: Cậu rẽ phải, rồi rẽ trái và rẽ trái lần nữa.

    Nam: Thật khó để làm theo chỉ dẫn của bạn. Bạn có thể bắt đầu lại được không?

b) Thầy Đào: Em có thể làm được bài tập này không?

    Hoa: Vâng, thưa thầy. Bài này khá dễ hiểu.

c) Lan: Trong tương lai, loài người có thể sống trên mặt trăng.

    Nga: Thật sao? Thật khó tin.

d) Bà Thoa: Dừng lại, Tuấn! Quá nguy hiểm khi đi gần bếp lò.

    Tuấn: Con xin lỗi mẹ.

e) Hoa: Cháu khuấy hỗn hợp này nhé dì?

    Dì Thanh: Chưa đâu. Điều quan trọng là phải đợi năm phút.

4. Complete the letter. Use the correct forms of the verb be and the adjectives in the box.

(Em hãy hoàn thành bức thư này, dùng hình thức đủng của động từ be và tính từ cho trong khung.)

Hướng dẫn giải:

Dear Nam,

Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!

Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.

I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.

We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you're arriving on Saturday 20th?

I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.

Write soon and confirm your arrival date and time.

Love,

Grandma

Tạm dịch:

happy = delight: vui vẻ

certain = sure: chắc chắn

relieved: an tâm

afraid: e sợ

Nam thân mến,

Ông của cháu và bà rất vui vì cháu đã vượt qua kỳ thi tiếng Anh của mình. Chúc mừng cháu nhé!

Dì Mai rất vui vì cháu đã nhớ sinh nhật của dì ấy vào tuần trước. Dì ấy nói với bà rằng cháu đã tặng cho dì ấy một chiếc khăn rất đẹp.

Bà đã nhẹ nhõm hơn khi biết rằng mẹ của cháu đã thấy tốt hơn. Thay bà gửi lời hỏi thăm đến mẹ cháu nhé.

Ông bà rất mong được gặp bạn vào tháng Sáu. Tuy nhiên, ông nội sợ rằng ngày đi đã bị sai. Cháu có chắc chắn rằng cháu sẽ đến vào  thứ Bảy ngày 20 không?

Bà chắc chắn rằng không có chuyến tàu nào xuất bến từ Hà Nội vào thứ Bảy.

Viết thư cho ông bà sớm và xác nhận ngày và giờ mà cháu đến nhé.

Yêu cháu nhiều,

Tổng hợp từ vựng ((Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 10

UNIT 10. RECYCLING

Tái chế

- dry /draɪ/(v): sấy khô

- reuse /ˌriːˈjuːs/(v): sử dụng lại, tái sử dụng

- press /pres/v): nhấn, đẩy

- representative /ˌreprɪˈzentətɪv/ (n): đại diện

- bucket /ˈbʌkɪt/(n): xô, gàu

- natural resources /ˈnætʃrəl - rɪˈsɔːs/(n): tài nguyên thiên nhiên

- wooden /ˈwʊdn/(a): bằng gỗ, giống như gỗ

- reduce /rɪˈdjuːs/(v): làm giảm

- mash /mæʃ/(v): nghiền, ép

- explain /ɪkˈspleɪn/(v): giải thích

- mixture /ˈmɪkstʃə(r)/ (n): sự pha trộn, hỗn hợp

- pull out (v): đi khỏi, rời đi

- look for (v): tìm kiếm

- sunlight  /ˈsʌnlaɪt/ (n): ánh nắng mặt trời

- metal /ˈmetl/(n): kim loại

- scatter /ˈskætə(r)/(v): rải, rắc, phân tán

- fabric /ˈfæbrɪk/(n): sợi (vải)

- detergent liquid /dɪˈtɜːdʒənt - ˈlɪkwɪd/ (n): dung dịch giặt tẩy

- leather /ˈleðə(r)/(n): da

- dip /dɪp/(v): nhúng, nhận chìm vào

- belong to (v): thuộc về

- intended shape  /ɪnˈtendɪd - ʃeɪp/(n): hình dạng định sẵn

- compost /ˈkɒmpɒst/(n): phân xanh

- mankind /mænˈkaɪnd/(n): nhân loại

- grain product /ɡreɪn/(n): sản phẩm từ ngũ cốc

- delighted /dɪˈlaɪtɪd/(a): vui sướng, vui mừng

- heap /hiːp/(n): một đống

- congratulation /kənˌɡrætʃuˈleɪʃn/(n): lời chúc mừng

- car tire (n): lốp xe

- confirm /kənˈfɜːm/(v): xác định

- pipe /paɪp/(n): ống nước

- glassware /ˈɡlɑːsweə(r)/(n): đồ dùng bằng thủy tinh

- sandal /ˈsændl/(n): dép xăng đan

- milkman /ˈmɪlkmən/(n): người đưa sữa

- refill /ˌriːˈfɪl/(v): làm đầy lại

- industry /ˈɪndəstri/(n): công nghiệp

- melt /melt/(v): tan ra, chảy ra

- deposit /dɪˈpɒzɪt/ (n): tiền đặt cọc

- dung /dʌŋ/(n): phân bón

- soak /səʊk/(n): nhúng nước, ngâm

- wrap /ræp/ (v): gói, bọc

Đăng nhận xét

0 Nhận xét