Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9: A first - Aid course - Khoá học cấp cứu

 GETTING STARTED.

Work with a partner. What would you do in these situations which require first-aid? The pictures will help you.

(Làm việc cùng với bạn của em. Em sẽ làm gì trong những tình huống cần phải sơ cứu? Những hình ảnh dưới đây sẽ giúp em.)

a girl has a burn on her arm

a boy has a bad cut on his leg

a girl has a nose bleed

a boy has a bee sting

Hướng dẫn giải:

a. a girl has a burn on her arm.

I'll use cold water to ease the pain and then take her to the nearest clinic/ hospital if necessary.

b. a girl has a nose bleed

I’ll leave her lying flat and stuff her nose with cotton-wool to stop the bleeding.

c. a boy has a bad cut on his leg

I’ll wash the cut with bactericide. Then I'll bandage the cut to stanch it.

d. a boy has a bee sting

I’ll apply lime to the area around the sting to stop the sting from being swollen.

Tạm dịch:

a. một cô gái bị bỏng trên cánh tay.

Em sẽ sử dụng nước lạnh để giảm đau và sau đó đưa cô đến phòng khám/ bệnh viện gần nhất nếu cần thiết.

b. một cô gái bị chảy máu mũi

Em sẽ để cô ấy nằm thẳng và nhét bông vào mũi để cầm máu.

c. một cậu bé bị thương ở chân

Em sẽ rửa vết thương bằng thuốc diệt khuẩn. Sau đó, em sẽ băng bó vết thương lại.

d. một cậu bé bị ong đốt

Em sẽ bôi vôi vào khu vực xung quanh vết chích để ngăn chặn các vết ong đốt bị sưng.

SPEAK.

Work with a partner. Look at the phrases and the pictures. Take turns to make and respond to requests, offers and promises.

(Em hãy làm việc vói bạn em. Hãy đọc những cụm từ và xem tranh cho dưới đây rồi luân phiên nhau đưa ra và đáp lại các yêu cầu, đề nghị và lời hứa hẹn.) 

Hướng dẫn giải:

a. Could you give me a bandage, please?

=> Sure. Here you are.

b. I have a bad headache. Could you give me an aspirin, mom?

=> Sure. Here you are.

c. I was bitten by a snake. Could you help me to hold the wound tight?

=> Of course. I'll do it right now.

d. Oh, you have a high temperature. Can I get you some paracetamols?

=> Yes, please.

e. You broke the vase, Nam. I hope you won’t do it again.

=> I promise I won’t.

Tạm dịch:

a. Bạn có thể cho tôi một cái băng được không?

=> Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

b. Mình bị đau đầu quá. Bạn có thể cho mình một viên aspirin không?

=> Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

c. Mình bị rắn cắn. Bạn có thể giúp tôi giữ chặt vết thương không?

=> Tất nhiên rồi. Mình sẽ làm ngay bây giờ.

d. Oh, bạn bị sốt rồi. Mình cho bạn uống vài viên paracetamol nhé?

=> Được.

e. Con làm vỡ bình rồi Nam à. Mẹ hy vọng bạn sẽ không làm thế nữa.

=> Con hứa con sẽ không làm thế nữa.

LISTEN.

Match the letters A, B, C, D, E, or F to the correct word in the box.  Then put them in the correct order as you hear.
 
(Nối các chữ A, B, C, D, E hoặc F với từ chính xác trong hộp. Sau đó xếp chúng theo thứ tự đúng như bạn nghe thấy.)
 

Click tại đây để nghe:

 


Hướng dẫn giải

A. ambulance                                 D. eyechart

B. wheelchair                                  E. scale

C. crutches                                     F. stretcher

* Trật tự các vật xuất hiện:

F-B-A -D-E-C

Tạm dịch:

A. ambulance (n): xe cấp cứu

D. eyechart (n): bảng đo mắt

B. wheelchair (n): xe lăn

E. scale (n): cân

C. crutches (n): nạng

F. stretcher (n): cái cáng

Audio script:

There is the emergency room in a large hospital. A paramedic is wheeling a patient on a stretcher into the emergency room where a doctor is waiting to treat the patient. The patient doesn’t look well. His head is bandaged and his eyes are closed.

A nurse is pushing an empty wheelchair towards the exit. She is probably taking it to a patient in the ambulance.

The eye chart on the wall is used to check people’s eyesight. The chart consists of about 28 letters ranging in size from about 5 centimetres in height at the top of the chart to about 1 centimetre at the bottom.

A doctor is trying to weigh a crying baby on the scale. The baby’s mother is standing nearby. She’s trying to stop her child from crying.

The crutches, which are for someone with a broken leg, are leaning against the wall.

Dịch bài:

Có một phòng cấp cứu ở một bệnh viện lớn. Một nhân viên y tế đang đưa một bệnh nhân trên cáng vào phòng cấp cứu nơi một bác sĩ đang chờ để điều trị bệnh nhân. Bệnh nhân không nhìn đươc. Đầu anh ta bị băng bó và mắt anh ta nhắm lại.

Một y tá đang đẩy một chiếc xe lăn trống về phía lối ra. Cô ấy có thể mang nó cho một bệnh nhân trong xe cứu thương.

Bảng đo mắt trên tường được sử dụng để kiểm tra thị lực của mọi người. Biểu đồ bao gồm khoảng 28 chữ cái có kích thước từ khoảng 5 cm chiều cao ở đầu biểu đồ đến khoảng 1 cm ở dưới cùng.

Một bác sĩ đang cố gắng để cân một em bé khóc. Mẹ của em bé đang đứng gần đó. Cô đang cố ngăn con mình khóc.

Nạng, vật dành cho người bị gãy chân, đang để dựa vào tường.

READ.

Click tại đây để nghe:

 


Dịch bài:

Trường hợp

Sơ cứu

Ngất xỉu

- Để bệnh nhân nằm thẳng.

- Không cho bệnh nhân ngồi hoặc đứng.

- Cho nằm đầu thấp hoặc nâng chân cùa bệnh nhân cao hơn so với mặt phẳng cùa tim.

 

- Không để nạn nhân lạnh.

 

-Khi nạn nhân tỉnh lại thì cho uống môt tách trà

Sốc

-      Không làm bệnh nhân quá nóng với chăn và áo choàng ngoài.

-      Không cho bệnh nhân ăn hoặc uống bất cứ thứ gì.

-    Không cho bệnh nhân uống thuốc hoặc rượu.

Bỏng

-      Lập tức làm lạnh vết bỏng để hạn chế tối đa tổn thương mô.

-       Cho vòi nước lạnh chảy trên vùng bị tổn thương (nêu có thể)

-    Giảm đau với túi chườm đá hoặc nước mát.

-    Dùng gạc vô trùng dày băng vết thương lại

Choose a correct case for each of the following treatments.

(Em hãy chọn trưòng hợp cấp cứu đúng cho mỗi cách điều trị sau đây.)

a) The victim should not sit or stand.

b) Victim cannot drink wine or beer.

c) The victim’s head should be below the level of the heart.

d) You should ease the pain with ice or cold water packs.

e) The victim should drink a cup of tea when reviving.

A. Fainting

B. Shock

C. Burns

Hướng dẫn giải:

a. A (Fainting)                    b. B (Shock)

c. A (Fainting)                    d. C (Burns)                 e. B (Fainting)

Tạm dịch:

a) Nạn nhân không nên ngồi hoặc đứng.

=> Trường hợp: Ngất xỉu

b) Nạn nhân không thể uống rượu hoặc bia.

=> Trường hợp: Sốc

c) Đầu của nạn nhân phải ở dưới bề mặt của tim.

=> Trường hợp: Ngất xỉu

d) Bạn nên giảm đau bằng nước đá hoặc túi nước lạnh.

=> Trường hợp: Bỏng

e) Nạn nhân nên uống một tách trà khi hồi tỉnh.

=> Trường hợp: Ngất xỉu

WRITE.

1. Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets.

(Em hãy hoàn thành thư cám ơn Nga gửi Hoa sau khi cô ấy rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.)

Hướng dẫn giải:

Dear Hoa,

Thank you very much for the flowers you sent me while I (1) was in the hospital. They (2) were beautiful and they really (3) helped to cheer me up. I (4) came out of the hospital on Monday morning.

Now I (5) am very bored. Will you come over to my place on the weekend? I’d love to see you.

I  (6) will phone you on Friday afternoon.

Your friend,

Nga

Tạm dịch:

Hoa thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã gửi hoa cho mình khi mình ở trong bệnh viện. Chúng thật đẹp và thực sự đã giúp mình vui lên. Mình đã xuất viện vào sáng thứ Hai.

Bây giờ mình đang rất chán. Bạn sẽ đến chỗ mình vào cuối tuần chứ? Mình rất muốn gặp bạn.

Mình sẽ gọi điện cho bạn vào chiều thứ Sáu.

Bạn của bạn,

Nga

2. Write a thank-you note to a friend. Invite your friend to go on a picnic with you. Arrange to contact your friend. Use the following questions to guide your writing.

(Em hãy viết thư cám ơn bạn em và mời bạn đi chơi và ăn uống ngoài trời. Em hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho em viết.)

What did your friend give/send you?

On what occasion?

What was/were it/ they like?

How did you feel when you received the present?

How do you feel now?

Do you want to invite your friend somewhere?

If so, then when?

How will you contact your friend?

Hướng dẫn giải:

Dear Phuong,

Thank you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.

Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air. Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I’ll come and pick you up.

I'm looking forwards to hearing from you.

Your friend,

Nam

Tạm dịch:

Bạn của bạn đã gửi cho bạn cái gì?

Vào dịp nào?

Nó/ Chúng trông như thế nào?

Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn nhận được món quà?

Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?

Bạn có muốn mời bạn bè của bạn đi đâu đó không?

Nếu có, thì khi nào?

Bạn sẽ liên lạc với bạn bè bằng cách nào?

Phương thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì những cuốn sách bạn gửi cho mình khi mình phải điều trị bệnh ở nhà. Chúng thực sự rất thú vị và giúp mình thư giãn rất nhiều. Mình rất thích đọc chúng.

Bây giờ mình đã khỏi ốm và cảm thấy rất buồn chán. Mình muốn đi ra ngoài để tận hưởng không khí trong lành. Bạn có muốn đi dã ngoại với mình vào chủ nhật này không? Nếu có, mình sẽ đến đón bạn.

Mình rất mong chờ tin tức của bạn.

Bạn của bạn,

Nam

3. Use the same format to write another letter to another friend for other occasions.

(Tương tự như mẫu bức thư trên nhưng cho một dịp khác, em hãy viết thư cho một người bạn nữa của em.)

Dear Tu,

Thank you very much for the doll you sent me on my 12th birthday. It was/ is really lovely. I liked/ like it very much.

Are you free this weekend, Tu? Do you want to take a boat trip to Gia Long Tomb with me and my family on Sunday? We’ll pick you up at your home at 6 a.m if you can join us.

Write to me as soon as possible and let me know about your desicion.

Please send my love to Uyen, your younger sister.

Love,

Thi

Tạm dịch:

Tú thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì con búp bê bạn đã gửi cho mình vào sinh nhật lần thứ 12 của mình. Nó thật sự đáng yêu. Mình thích nó rất nhiều.

Bạn có rảnh vào cuối tuần này không hả Tú? Bạn có muốn đi thuyền đến Lăng Gia Long với mình và gia đình mình vào Chủ nhật không? Gia đình mình sẽ đón bạn tại nhà của bạn lúc 6 giờ sáng nếu bạn có thể tham gia với chúng mình.

Viết thư cho mình càng sớm càng tốt và cho mình biết quyết định của bạn nhé.

Thay mình gửi lời hỏi thăm đến Uyên nhé.

Thương yêu,

Thi

Language Focus

         ● in order to; so as to

         ● Future simple

         ● Modal will to make requests, offers and promises

1.  Match one part of a sentence from column A with another part in column B.  Then write a complete sentence by  using  order to/so as to.

(Em hãy ghép một phần câu ở cột A với một phần câu ở cột B, sau đó viết câu hoàn chỉnh bằng cách dùng in order to/so as to.)

Example:

I always keep the window open in order to/so as to let fresh air in.

Hướng dẫn giải:

1. I opened my umbrella in order to/ so as to protect myself from the rain.

2. Mary wrote a notice on the board in order to/ so as to inform her classmates about the change in schedule.

3. Mr. Green has to get up early this morning in order to/ so as to get to the meeting on time.

4. My elder brother is studying very hard in order to/ so as to pass the final exam.

5. People use first aids to ease the victim’s pain and anxiety.

6. You should cool the burns immediately in order to/ so as to minimize tissue damage.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Tôi luôn mở cửa sổ để đón không khí trong lành.

 

1. Tôi mở chiếc ô của mình để khỏi bị ướt mưa.

2. Mary đã viết một thông báo trên bảng để thông báo cho các bạn cùng lớp về sự thay đổi trong lịch trình.

3. Ông Green đã dậy sớm vào sáng nay tham gia cuộc họp đúng giờ.

4. Anh trai tôi đang học rất chăm chỉ để vượt qua kỳ thi cuối khóa.

5. Mọi người dùng các biện pháp sơ cứu để giảm bớt nỗi đau và sự lo âu của nạn nhân.

6. Bạn nên ngay lập tức làm mát các vết bỏng để giảm thiểu các mô bị hư hại.

2. Ba is talking to his mother about his aunt Mai. Complete the dialogue. Use the correct word or short form.

(2. Ba đang nói chuyện vói mẹ cậu ấy về dì Mai. Em hãv hoàn thành hội thoạỉ sau, dùng từ đúng hoặc dạng viết lược.)

Ba: What time (0) will Aunt Mai be here?                   (will / shall)

Mrs. Nga:  She(l)_________ be here in two hours.                  (will / shall)

Ba: (2)________ Uncle Sau be with her?                   (will / 'll )

Mrs. Nga: No, he (3)___________ . He has to stay in Ho Chi Minh City.        (will / won’t)

Ba: (4)_____ I come to the airport with you?             (will / shall)

Mrs. Nga: OK. It (5)_________ be a nice trip for us both.       (will / won’t)

Ba: Great. I (6)______ be ready in two minutes.        (won’t / ’ll)

Hướng dẫn giải:

Ba: What time (0) will aunt Mai be here?

Mrs. Nga: She (1) will be/ She’ll be here in two hours.

Ba: (2) Will uncle Sau be with her?

Mrs. Nga: No. he (3) won't. He has to stay in Ho Chi Minh City.

Ba: (4) Shall I come to the airport with you?

Mrs. Nga: OK. It (5) will be It'll be a nice trip for us both.

Ba: Great. I (6 ) will be/ I ’ll be ready in two minutes.

Tạm dịch:

Ba: Mai sẽ ở đây lúc mấy giờ ạ?

Bà Nga: Em ấy sẽ đến trong hai giờ nữa.

Ba: Liệu chú Sáu có ở đi cùng em ấy không ạ?

Bà Nga: Không. Chú ấy phải ở lại thành phố Hồ Chí Minh.

Ba: Con có được đến sân bay với mẹ không ạ?

Bà Nga: Được chứ. Nó sẽ là một chuyến đi tốt đẹp cho cả hai chúng ta.

Ba: Tuyệt quá. Con sẽ sẵn sàng sau hai phút nữa.

3. Nga is helping her grandmother. Look at the pictures and complete the sentences. Use the words under each picture and will.

(Nga đang giúp bà của cô. Em hãy xem tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng từ cho dưới mỗi bức tranh và will.)

a) Nga: Are you hot. Grandma?

    Mrs. Tuyet: Yes. I open the window, please, Nga?

b) Mrs. Tuyet: My book is on the floor.________________ to me, please?

c) Mrs. Tuyet: ________________________________ , please?

d) Nga: Do you want to listen to the radio?

    Mrs. Tuyet: No, thanks. I always watch the news at 7 pm._____ , Nga?

e) Mrs. Tuyet: I’m thirsty._________________________ for me?

    Nga: Of course.

f) Nga: Are you comfortable?

   Mrs. Tuyet: No, I’m not.______________________ , please?

Hướng dẫn giải:

a. Nga: Are you hot, Grandma?

    Mrs. Tuyet: Yes. Will you open the window, please, Nga?

b. Mrs. Tuyet: My book is on the floor. Will you give it to me, please?

c. Mrs. Tuyet: Will you answer the telephone, please?

d. Nga: Do you want to listen to the radio?

    Mrs. Tuyet:  No, thanks. I always watch the news at 7 pm. Will you turn on the TV, please, Nga?

e. Mrs. Tuyet:  I'm thirsty. Will you pour a glass of water for me?

   Nga: Of course.

f. Nga: Are you comfortable?

   Mrs. Tuyet: No, I'm not. Will you get me a cushion, please?

Tạm dịch:

a. Nga: Bà có nóng không hả bà?

     Bà Tuyết: Có. Nga giúp bà mở cửa sổ nhé?

b. Bà Tuyết: Cuốn sách của bà nằm trên sàn. Cháu lấy nó giúp bà nhé?

c. Bà Tuyết: Cháu giúp bà trả lời điện thoại không nhé?

d. Nga: Bà có muốn nghe radio không ạ?

     Bà Tuyết: Không, bà cảm ơn. Bà luôn xem tin tức lúc 7 giờ tối. Cháu bật TV giúp bà nhé?

e. Bà Tuyết: Bà khát quá. Cháu rót cho bà một ly nước nhé?

    Nga: Vâng ạ.

f. Nga: Bà có thoải mái không?

    Bà Tuyết: Không cháu ạ. Cháu giúp bà lấy một cái đệm được không?

4. Work with a partner, look at the pictures. Make requests, offers or promises. Use the words in the box and Will or shall.

(Em hãy cùng với bạn em xem bức tranh này rồi đưa ra các lời yêu cầu, đề nghị hay lời hứa, dùng từ cho trong khung và will hoặc shall.)

cut               hang                 carry             paint          empty         study

Will you empty the garbage can, please?

Hướng dẫn giải:

a. Will you empty the garbage can, please?

I will empty the garbage right now.

b. Will you paint the door, please?

I will paint the door this afternoon/ tomorrow.

c. Will you study hard, please?

I will study harder.

d. Will you carry the bag for me, please?

I shall carry the bag for you.

e. Will you hang the washing, please?

I shall hang the washing for you.

f. Will you cut the grass, please?

I will cut the grass for you.

Tạm dịch:

a. Bạn có thể vui lòng đi đổ rác được không?

Mình sẽ đổ rác ngay bây giờ.

b. Bạn có thể vui lòng đi sơn cửa được không? 

Mình sẽ sơn cửa vào chiều nay / ngày mai.

c. Bạn sẽ học chăm chỉ chứ?

Mình sẽ học chăm chỉ hơn.

d. Bạn có thể vui lòng xách giúp tôi cái túi được không?

Mình sẽ mang cái túi cho bạn.

e. Bạn có thể vui lòng giúp tôi phơi quần áo được không?

Mình sẽ phơi quần áo cho bạn.

f. Bạn có thể vui lòng cắt cỏ giúp tôi được không?

Mình sẽ cắt cỏ cho bạn.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 9

UNIT 9. A FIRST - AID COURSE

Khóa học sơ cứu

- victim /ˈvɪktɪm/ (n): nạn nhân

- nose bleed / nəʊz - bliːd/(n): chảy máu mũi

- revive /rɪˈvaɪv/(v): xem lại, xét lại, đọc lại

- bee sting (n): vết ong đốt

- shock /ʃɒk/(n): cơn sốc

- emergency /iˈmɜːdʒənsi/(n): cấp cứu, tình trạng khẩn cấp

- overheat /ˌəʊvəˈhiːt/(v): quá nóng

- ambulance /ˈæmbjələns/(n): xe cứu thương

- blanket /ˈblæŋkɪt/(n): cái chăn

- calm down: bình tĩnh

- fall off (v): ngã xuống

- alcohol /ˈælkəhɒl/(n): rượu

- hit /hɪt/(v): đụng, đánh

- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/(v): giảm đến mức tối thiểu

- conscious /ˈkɒnʃəs/(a): tỉnh táo

- tissue /ˈtɪʃuː/(n): mô

- bleed /bliːd/(v): chảy máu

- tap /tæp/(n): vòi nước

- handkerchief /ˈhæŋkətʃɪf/(n): khăn tay

- pack /pæk/(n): túi

- wound /wuːnd/(n): vết thương

- sterile /ˈsteraɪl/(a): vô trùng

- tight /taɪt/(a): chặt

- cheer up (v): làm cho vui

- lane /leɪn/(n): đường

- first aid (n): sơ cứu

- ease /iːz/(v): làm giảm

- fall asleep (v): ngủ

- anxiety /æŋˈzaɪəti/(v): mối lo lắng

- awake /əˈweɪk/(a): thức

- inform /ɪnˈfɔːm/(v): thông báo

- condition /kənˈdɪʃn/(n): điều kiện

- schedule /ˈskedʒuːl/(n): kế hoạch

- injured /ˈɪndʒəd/(a): bị thương

- burn /bɜːn/ (n): chỗ bỏng, vết bỏng

- bandage /ˈbændɪdʒ/(n): băng cá nhân

- injection/ɪnˈdʒekʃn/(n): mũi tiêm

- stretcher /ˈstretʃə(r)/(n): cái cáng

- crutch /krʌtʃ/(n): cái nạng

- wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/(n): xe đẩy

- scale /skeɪl/(n): cái cân

- eye chart (n): bảng đo thị lực

- faint /feɪnt/(a): ngất (xỉu)

- elevate /ˈelɪveɪt/(v): nâng lên

Đăng nhận xét

0 Nhận xét