Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 8: Country life and city life - Đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị

 GETTING STARTED.

Work with a partner. Make a list of the differences between the countryside and the city. The words in the box may help you.

(Em hãy cùng với bạn em đưa ra sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Những từ trong khung có thể giúp em.)

noisy                      fresh air                      friendly

tall buildings           kinds of goods           fresh foods

beautiful views       entertainments           traffic jam

Hướng dẫn giải:

CityCountryside

noisy

tall buildings

kinds of goods

kinds of people

modern

pollution 

entertainments  

traffic jam

dangerous

quiet/ peaceful

small houses/ cottages

fresh foods

friendly

beautiful views  

fresh air

lack of entertainment forms

easy travel

safe

Tạm dịch:

CityCountryside

ồn ào

những toà nhà cao tầng

nhiều loại hàng hóa

nhiều loại người

hiện đại

ô nhiễm

giải trí phong phú

tắc nghẽn giao thông 

nguy hiểm

yên bình

ngôi nhà nhỏ

thực phẩm tươi

thân thiện

khung cảnh đẹp

không khí trong lành

thiếu hình thức giải trí

du lịch dễ dàng

an toàn


LISTEN AND READ.

Click tại đây để nghe:


Hoa: Hi, Na. Have you been away?

Na: Yes. I went to the countryside for the weekend.

Hoa: Where did you go?

Na: I went to Kim Lien. It’s a village.

Some of my relatives live there.

Hoa: I’ve heard it’s a beautiful place.

Na: It is. And it’s very quiet and peaceful. I had a really nice weekend, but I don’t want to live there permanently.

Hoa: Why not?

Na: It’s too quiet. There is nothing to do.

Hoa: Yes, but things are changing in the countryside.

Na: Such as?

Hoa: Many remote areas are getting electricity. People can now have things like refrigerators and ...

Na: And TV.

Hoa: That too. TV is bringing not only information but also entertainment. And medical facilities are more easily accessible too. Life in the provinces is definitely changing for the better.

Na: But the city has so much more to offer.

Hoa: In many ways, I prefer the countryside. Life is simple, people are friendly and the air is clean.

Dịch bài:

Hoa: Chào Na. Bạn vừa mới đi xa về à?

Na: Ừ. Mình về quê nghỉ cuối tuần.

Hoa: Bạn đi đâu?

Na: Mình đến làng Kim Liên. Một vài người bà con của mình sống ở đó.

Hoa: Mình nghe nói làng đó rất đẹp.

Na: Đúng thế. Nó rất yên tĩnh và thanh bình. Mình đã có một ngày cuối tuần thật sự vui, nhưng mình không thích sống luôn ở đó.

Hoa: Sao thế?

Na: Nó quá yên tĩnh. Không có gì để làm cả.

Hoa: Đúng vậy, nhưng ở thôn quê nhiều thứ cũng đang thay đổi.

Na: Chẳng hạn như?

Hoa: Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh đang dần có điện. Bây giờ người ta có những thứ như tủ lạnh và...

Na: Và tivi.

Hoa: Đúng vậy. Tivi không những mang lại thông tin mà còn để giải trí nữa. Và các phương tiện y học cũng dễ dàng sử dụng hơn. Cuộc sống ở các tỉnh nhất định sẽ thay đổi tốt hơn.

Na: Nhưng thành phố lại có nhiều thứ hơn.

Hoa: Về nhiều phương diện mình vẫn thích thôn quê hơn. Cuộc sổng thật giản dị, người dân lại thân thiện và không khí thì rất trong lành.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đối thoại với bạn.)

2 Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.)

a) Where has Na been?

b) How long was she there?

c) What is her opinion of the countryside?

d) Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?

e) What are some of the changes that Hoa mentions?

f) Do you prefer the city or the countryside? Why?

Hướng dẫn giải:

a. Na has been to Kim Lien village/ the countryside.

b. She was there for one day.

c. She thinks the countryside is quiet and peaceful and there is nothing to do there.

d. Maybe she means that the countryside lacks facilities such as movie theatres, zoos, supermarkets, ect...

e. Many remote areas are getting electricity. People can now have things such as refrigerators and television, and medical facilities are more easily accessible.

f. I prefer the city because life in the city is more comfortable than the country. There are more entertainment, more schools, more libraries and more facilities.

prefer the countryside because it's quiet and peaceful. Life in the country is simple, people are friendly, the air is clean and the traffic is light.

Tạm dịch:

a) Na đã đi đâu?

=> Na đã đến làng Kim Liên / vùng nông thôn.

b) Cô ấy ở đó bao lâu rồi?

=> Cô ấy ở đó một ngày.

c) Ý kiến của cô ấy về vùng nông thôn là gì?

=> Cô nghĩ rằng vùng nông thôn yên tĩnh và thanh bình nhưng chẳng có gì để làm ở đó.

d) Na nói, "Chẳng có gì để làm cả." Ý cô là gì?

=> Có thể ý cô ấy là vùng nông thôn thiếu các tiện nghi như rạp chiếu phim, vườn thú, siêu thị, vv ...

e) Một số thay đổi mà Hoa đề cập đến là gì?

=> Nhiều vùng sâu vùng xa đang được nối điện. Giờ đây, mọi người có thể có những thứ như tủ lạnh và tivi, và các cơ sở y tế dễ dàng tiếp cận hơn.

f) Bạn thích thành phố hay vùng nông thôn hơn? Tại sao?

=> Mình thích thành phố hơn vì cuộc sống ở thành phố thoải mái hơn nông thôn. Có nhiều chương trình giải trí, nhiều trường học, nhiều thư viện hơn và nhiều cơ sở vật chất hơn.

Tôi thích vùng nông thôn vì nó yên tĩnh và yên bình. Cuộc sống ở nông thôn rất đơn giản, mọi người thân thiện, không khí sạch sẽ và giao thông rất thông thoáng.

SPEAK

1. Work with a partner. Look at the two pictures and talk about the changes of the town. The word prompts in the box may help you.

(Hãy làm việc vói bạn em. Em hãy quan sát hai bức tranh và nói về những thay đối của thành phố này. Những từ gợi ý trong khung có thể giúp em.)

busy             tall                 beautiful               modern

noisy           dirty                expensive

Example: The traffic is becoming busier.

Hướng dẫn giải:

The town is becoming busier and noisier.

The buildings are becoming taller, more beautiful and modern.

The streets are getting dirty.

Things are getting more expensive.

Tạm dịch:

Giao thông ngày càng trở nên đông đúc hơn.

Thị trấn ngày càng trở nên nhộn nhịp và ồn ào hơn.

Các tòa nhà ngày càng trở nên cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn.

Các đường phố ngày càng bị bẩn hơn.

Mọi thứ ngày càng trở nên đắt đỏ hơn.

2. Work with a partner. Talk about changes in your hometown.

(Em hãy cùng vói bạn em nói về những thay đổi ở thành phố quê hương em.)

Hướng dẫn giải:

Hue, my home town, has changed a lot in some recent years. The city is becoming busier and more modern. The traffic is becoming busy. The streets are getting newer and cleaner. The houses are becoming taller, more beautiful and comfortable. More schools, clinics, hotels and office buildings are being built and modernised. There are more playgrounds for children, and more entertainment and sports centers for all kinds of people. Almost every village has been electrified. Now, every house has electricity. Our life is becoming easier and easier.

Tạm dịch:

Huế, quê nhà tôi, đã thay đổi rất nhiều trong vài năm gần đây. Thành phố đang trở nên nhộn nhịp và hiện đại hơn. Giao thông ngày càng trở nên đông đúc hơn. Các đường phố trở nên mới hơn và sạch hơn. Các ngôi nhà đang trở nên cao hơn, đẹp hơn và thoải mái hơn. Nhiều trường học, phòng khám, khách sạn và tòa nhà văn phòng đang được xây dựng và hiện đại hóa. Có nhiều sân chơi cho trẻ em, và nhiều trung tâm giải trí và thể thao cho tất cả mọi người. Hầu hết các làng đã được nối điện. Bây giờ, mỗi ngôi nhà đều có điện. Cuộc sống của chúng ta ngày càng trở nên dễ dàng hơn.

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

 


Fill in the missing words.

(Điền từ còn thiếu.)

Lan: Hello.

Aunt Hang: Hello. Is (1)_______ Lan?

Lan: Yes. Who is (2)_______ ?

Aunt Hang: (3)_______ Aunt Hang. How are you?

Lan: I’m fine. (4)_______ are you phoning (5)_______ ?

Aunt Hang: Hue. I’m calling to tell you Uncle Chi and I are (6)_______ to visit you next (7)______

Lan: Great! When are you (8)________ ?

Aunt Hang: On (9)________ . We’re arriving in Ha Noi in the (10)________ (11)________ .

Lan: OK. Do you want to (12)________ to (13) _______ mom?

Aunt Hang: Yes, please.

Lan: Hold on a moment and I'll (14)_______ her.

Hướng dẫn giải:

(1) that                 (2) this                        (3) It’s 

(4) Where             (5) from                       (6) coming                 

(7) week              (8) arriving                   (9) Thursday             

(10) late               (11) afternoon               (12) speak                 

(13) my                 (14) get

Tạm dịch:

Lan: Xin chào.

Dì Hằng: Xin chào. Đó có phải là Lan không?

Lan: Vâng. Ai đây ạ?

Dì Hằng: Dì Hằng đây. Cháu khỏe không?

Lan: Cháu khỏe ạ. Dì đang gọi điện từ đâu ạ?

Dì Hằng: Huế. Dì gọi điện thoại để nói với cháu là chú Chi và dì sẽ đến thăm cháu vào tuần tới.

Lan: Tuyệt quá! Khi nào chú dì đến ạ?

Dì Hằng: Vào thứ Năm. Chú dì sẽ đến Hà Nội vào cuối buổi chiều.

Lan: Vâng ạ. Dì có muốn nói chuyện với mẹ cháu không ạ?

Dì Hằng: Có nhé.

Lan: Dì chờ chút để con đưa máy cho mẹ.

READ.

Click tại đây để nghe:

 

Many people from rural areas are leaving behind their traditional way of life and moving to the city. They believe that well-paying jobs are plentiful in the city.

At home on the farm, life is always a straggle with nature. Typhoons, floods or droughts can easily destroy a harvest and leave the farmer with little or no money until the following year. Often fanners look for other work when they need more money for their family.

The increase in population, however, has led to overcrowding in many cities. This puts a strain on schools and hospitals, as well as water and electricity supplies. Increased pollution is another unpleasant result.

There is also a human side to this tragedy. Families sometimes have to live apart. In these cases, children may live at home with relatives, while their parents go and live in an urban area.

Governments all over the world are trying to provide facilities for these migrants, but it can be quite a problem.

Dịch bài:

Nhiều người dân ở vùng nông thôn đang bỏ lại đằng sau lối sống truyền thống của họ và chuyển đến thành phố. Họ tin rằng ở thành phố có nhiều công việc được trả lương hậu hĩnh.

Trên nông trại ở quê nhà cuộc sống luôn là một cuộc vật lộn với thiên nhiên. Bão tố, lụt lội hay hạn hán có thế dễ dàng phá hỏng cả vụ mùa và đẩy nông dân vào cảnh trắng tay cho đến năm sau. Thường thì nông dân kiếm việc khác khi họ cần nhiều tiền hơn để nuôi sống gia đình.

Tuy nhiên sự gia tăng dân số đã dẫn đến tình trạng quá đông đúc ở nhiều thành phố. Điều này gây sức ép rất lớn cho trường học, bệnh viện cũng như các nguồn cung cấp điện và nước. Sự ô nhiễm ngày càng gia tăng là một hậu quả chẳng mấy dễ chịu khác.

Con người cũng góp phần vào bi kịch này. Gia đình đôi lúc phải sống xa nhau. Trong những trường hợp như thế này, trẻ con có thế sống ở nhà với bà con trong lúc bố mẹ chúng đến sống ở thành phố.

Các chính phủ trên thế giới đang cố gắng cung cấp các phương tiện sinh hoạt cho những người dân di cư này, nhưng việc này là cả một vấn đề.

1. Complete the summary. Use information from the passage.

(Em hãy hoàn thành tóm tắt sau, dùng thông tin từ đoạn văn trên).

People from the countryside are (1)_____ their (2)_____ to go and live in the (3)_____ . Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4)_____ areas feel the (5)_____ offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6)_____ . There may not be enough (7)_____ or (8)______ , while water and electricity supplies may not be adequate. This is a (9)_____ facing governments around the (10)______ .

Hướng dẫn giải:

(1) leaving                (2) home

(3) city                      (4) rural

(5) city                      (6) problems

(7) schools                (8) hospitals

(9) problem               (10) world

Tạm dịch:

Những người từ nông thôn đang rời khỏi nhà của họ để chuyển đến sống trong thành phố. Làm nông đôi khi có thể là một cuộc sống khó khăn và những người đến từ khu vực nông thôn này cảm thấy thành phố mang lại nhiều cơ hội hơn. Tuy nhiên, nhiều người đến thành phố tạo ra vấn đề. Có thể không có đủ trường học hoặc bệnh viện, trong khi nguồn cung cấp nước và điện có thể không đầy đủ. Đây là vấn đề mà các chính phủ phải đối mặt trên khắp thế giới.

2. Find the word in the passage that means:

(Hãy tìm từ trong đoạn văn có nghĩa là:)

a) of the countryside ......................................

b) as many as needed ......................................

c) become greater or larger ......................................

d) a great pressure ...................................      

e) a terrible event ....................................

f) of the city or city life ......................................

Hướng dẫn giải:

a. of the countryside: rural

b. as many as needed: plentiful

c. become greater or larger: increase

d. a great pressure: strain

e. a terrible event: tragedy

f. of the city or city life: urban

Tạm dịch:

rural (adj): thuộc về nông thôn

plentiful (adj): phong phú, dồi dào

increase (v): tăng

strain (n): sức ép

tragedy (n): bi kịch

urban (adj): thuộc thành thị

WRITE.

1. Put the outline for an informal letter in the correct order. If you don’t remember, refer to the writing exercises in Unit 5.

(Em hãy xếp đề mục của một bức thư thân mật theo trật tự đúng của nó. Nếu em không nhớ thì hãy xem lại bài tập luyện viết ở bài 5.)

Opening

Date

Closing

Heading

Writer's address

Body of letter

Hướng dẫn giải:

1. Heading:

- Writer’s address

- Date

2. Opening

3. Body of letter

4. Closing 

Tạm dịch:

1. Phần tiêu đề

- Địa chỉ của người viết

- Ngày viết thư

2. Phần mở đầu

3. Phần thân của bức thư

4. Phần kết của bức thư

2. Write a letter to a friend about your neighborhood. These questions may help you.

(Em hãy viết thư cho bạn em kể về vùng em ở. Những câu hỏi này có thể giúp em)

Where do you live?

What does your house look like?

What can you see from your bedroom window?

How far is it from your home to school?

How do you get to school?

What kinds of facilities are there in your neighborhood?

What things in your neighborhood do you like best?

Why?

Hướng dẫn giải:

Dear Thu,

I live in Hue, a beautiful city in the Central of Viet Nam. Our home town is small and still poor, but it has enough facilities such as schools, hospitals, supermarkets, movie theatres, hotels, restaurants, stadiums, swimming-pools and so on. The thing makes me love my home town best is its charming beauty at night, especially on moon nights. The city looks more peaceful and poetic in the moonlight.Dear Thu,

My family and I live in a small house beside the Huong River. My house is small but very comfortable. My room overlooks the river, so it’s very cool in the summer.

My school is the most beautiful and famous of all in Hue. I don't live far from it, so it takes me only 15 minutes to ride there.

I hope you'll like Hue as well as my school when you come here next summer. I'll be your best tourist guide.

Write to me as soon as you can and tell me about your city and your life there.

Please send my best regards to your parents.

Warmest regards,

Lan Anh

Tạm dịch:

Bạn sống ở đâu?

Ngôi nhà của bạn trông như thế nào?

Những gì bạn có thể nhìn thấy từ cửa sổ phòng ngủ của bạn?

Nhà bạn cách trường bao xa?

Bạn đến trường bằng phương tiện gì?

Có những loại tiện nghi nào trong khu phố của bạn?

Điều gì trong khu phố của bạn làm bạn thích nhất?

Tại sao?

Thu thân mến,

Mình sống ở Huế, một thành phố xinh đẹp ở miền Trung Việt Nam. Thị trấn của chúng mình nhỏ và vẫn còn nghèo, nhưng nó có đủ cơ sở vật chất như trường học, bệnh viện, siêu thị, rạp chiếu phim, khách sạn, nhà hàng, sân vận động, bể bơi, v.v... Điều khiến mình yêu thị trấn quê nhà của mình nhất là vẻ đẹp quyến rũ của nó vào ban đêm, đặc biệt là vào những đêm trăng. Thành phố trông thanh bình và thơ mộng hơn dưới ánh trăng.

Gia đình mình và mình sống trong một ngôi nhà nhỏ bên cạnh sông Hương. Nhà mình nhỏ nhưng rất thoải mái. Phòng của tôi nhìn ra dòng sông, vì vậy nó rất tuyệt vào mùa hè.

Trường học của mình là ngôi trường đẹp và nổi tiếng nhất ở Huế. Mình không sống cách xa trường, nên mình chỉ mất 15 phút để đạp xe đến đó.

Mình hy vọng bạn sẽ thích Huế cũng như trường học của mình khi bạn đến đây vào mùa hè tới. Mình sẽ là người hướng dẫn viên du lịch tốt nhất cho bạn.

Viết thư cho mình ngay khi bạn có thể và cho mình biết về thành phố nơi bạn sống và cuộc sống của bạn ở đó.

Thay mình gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến bố mẹ bạn.

Thương mến,

Lan Anh

Language Focus

       ● Present progressive - to talk about the future

                                       - to show changes with get and become

       ● Comparative and superlative adjectives

1. Read the dialogues. 

(Đọc các đoạn hội thoại sau.)

a) Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25?

    Clerk: Is that Lady of the Lake?

    Mrs. Vui: That’s right.

    Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed.

    Mrs. Vui: Oh, no!

    Clerk: Now, it’s leaving at 10.40.

b) Mr. Hung: Is the boat from Hai Phong arriving at 10.30?

    Clerk: Are you talking about Bright Sky?

    Mr. Hung: Yes.

    Clerk: It’s arriving on time, sir.

Tạm dịch:

a) Bà Vui: Có phải thuyền đến Đồng Hới rời bến lúc 10.25 không?

     Thư ký: Có phải là thuyền Nữ hoàng biển cả không ạ?

     Bà Vui: Đúng thế.

     Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa bà, nhưng nó đã bị hoãn.

     Bà Vui: Ồ, không!

     Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 10 giờ 40 phút.

(b) Ông Hùng: Thuyền từ Hải Phòng có đến 10:30 không?

     Thư ký: Có phải là thuyền Bầu trời xanh không ạ?

     Ông Hùng: Đúng thế.

     Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ, thưa ngài.

Now make similar dialogues. Use the shipping information. 

(Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.)

Hướng dẫn giải:

1. You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?

Clerk: Is that Good Fortuned?

You: That’s right.

Clerk: I’m sorry, but it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: Now, it’s leaving at 13.55.

You: Thank you.

2. Mrs Lien: Excuse me! Is the boat to Nha Trang leaving at 11.40?

Clerk: Are you talking about City of Hue?

Mrs Lien: Yes.

Clerk: It’s leaving on time, madam.

MrsLien: Thank you.

3. You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?

Clerk: Is that Golden Trail?

You: That’s right.

Clerk: I’m sorry, the boy, but it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: Now, it’s leaving at 16.20.

4. Mr. Lam: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?

Clerk: Are you talking about Speed of Lights?

Mr. Lam: Yes.

Clerk: I’m sorry, sir, it’s been delayed.

Mr. Lam: Oh, no!

Clerk: It’s arriving at 12.30.

5. You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?

Clerk: Are you talking about Diamond Eyes'?

You: Yes.

Clerk: It’s arriving on time.

You: Thank you.

6. You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?

Clerk: Is that Stars Above?

You: That’s right.

Clerk: I'm very sorry it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: It’s arriving at 18.15.

Tạm dịch:

Lịch trình tàu thuyền

Tên con tàu

Điểm đến

Giờ khởi hành

Trạng thái

Thời gian thay đổi

Nữ hoàng biển cả

Đồng Hới

10.25

Tạm hoãn

10.40

May mắn

Quy Nhơn

11.30

Tạm hoãn

13.55

Thành phố Huế

Nha Trang

11.40

-------------

---------------

Con đường hoàng kim

Thành phố Hồ Chí Minh

11.55

Tạm hoãn

16.20

Tên con tàu

Điểm xuất phát

Giờ cập bến

Trạng thái

Thời gian thay đổi

Bầu trời xanh

Hải Phòng

10.30

--------------

---------------

Tốc độ ánh sáng

Thành phố Hồ Chí Minh

10.40

Tạm hoãn

12.30

Đôi mắt kim cương

Cà Mau

11.00

---------------

----------------

Những ngôi sao xa

Phú Quốc

12.00

Tạm hoãn

18.15

1. Bạn: Xin lỗi! Có phải thuyền đến Quy Nhơn khởi hành lúc 11:30 không?

Thư ký: Có phải con thuyền May mắn không?

Bạn: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng đã nó bị hoãn.

Bạn: Oh, không!

Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 13.55.

Bạn: Cảm ơn bạn.

2. Bà Liên: Xin lỗi! Thuyền đến Nha Trang rời bến lúc 11 giờ 40 phải không?

Thư ký: Ý bà là con thuyền Thành phố Huế đúng không ạ?

Bà Liên: Đúng thế.

Thư ký: Nó sẽ rời bến đúng giờ, thưa bà.

Bà Liên kết: Cảm ơn nhiều.

3. Bạn: Có phải chiếc thuyền đến Thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi lúc 11.55 không ạ?

Thư ký: Có phải con thuyền Con đường hoàng kim không?

Bạn: Đúng ạ.

Thư ký: Tôi rất tiếc, cậu bé, nhưng nó đã bị hoãn.

Bạn: Ồ, không!

Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 16,20.

4. Ông Lâm: Thuyền từ Thành phố Hồ Chí Minh có phải cập bến lúc 10 giờ 40 không?

Thư ký: Ý ông là con thuyền Tốc độ ánh sáng đúng không ạ?

Ông Lâm: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa ông, nó đã bị hoãn.

Ông Lâm: Ồ, không!

Thư ký: Nó sẽ đến lúc 12.30.

5. Bạn: Xin lỗi! Thuyền từ Cà Mau có phải cập bến lúc 11:00 không?

Thư ký: Ý bạn là con thuyền Đôi mắt kim cương đúng không?

Bạn: Vâng.

Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ.

Bạn: Cảm ơn bạn.

6. Bạn: Xin lỗi! Có phải con thuyền từ Phú Quốc sẽ đến lúc 12 giờ không?

Thư ký: Có phải con thuyền Những ngôi sao xa không?

Bạn: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng nó đã bị hoãn.

Bạn: Ồ, không!

Thư ký: Nó sẽ đến lúc 18,15.

2. Complete the diologues. Use the verbs in the present progressive tense.

(Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng động từ ở thì hiện tại)

a. Nam: What are you doing tonight?

Bao: I'm playing (0) table tennis.

b. Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?

Hoa: Sorry, we can't. We (1)_________ homework.

c. Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?

Mr. Nhat: No. I (2) ________ a program on rainforests.

d. Hoa: I’m going to the beach on Saturday.

Lan: Lucky you! I (3) _________ to my violin lesson.

e. Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?

Na: No, Mom and I (4) ________ the house.

Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?

Mr. Lam: I’m afraid not. I (5)_________ a meeting that afternoon.

Hướng dẫn giải:

(1) are doing

(2) am watching

(3) am going

(4) are cleaning

(5) am having

Tạm dịch:

a. Nam: Bạn đang làm gì tối nay thế?

Bảo: Mình đang chơi bóng bàn.

b. Bác Thạch: Cháu và Lan có muốn đi xem phim không?

Hoa: Xin lỗi bác, nhưng chúng cháu không thể. Chúng cháu đang làm bài tập về nhà.

c. Bà Vui: Ông có đang xem tin tức lúc bảy giờ không?

Ông Nhật: Không. Tôi đang xem một chương trình về rừng mưa nhiệt đới.

d. Hoa: Mình sẽ đến bãi biển vào thứ bảy.

Lan: Chúc may mắn! Còn mình sẽ học đàn vi-ô-lông.

e. Bà Thoa: Cháu có rảnh vào chiều Chủ nhật không?

Na: Không ạ, lúc đấy mẹ và con đang lau dọn nhà ạ.

f. Nga: Bác có thể sửa máy tính giúp cháu vào chiều thứ Sáu không?

Ông Lâm: Bác e là không cháu ạ. Bác có một cuộc họp chiều hôm đó.

3. Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes. 

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ và tính từ cho trong khung.)

get

become   

cleaner

cold

dark

tall

weak

a) The boys are getting taller.

b) The old men_____ .

c) We should go home. It_____ .

d) The weather______

e) The students_____ .

f) The school yard_____ .

Hướng dẫn giải:

a. The boys are getting taller.

b. The old men are getting weak.

c. We should go home. It's getting dark.

d. The weather is becoming cold.

e. The students are becoming better.

f. The school yard is becoming cleaner.

Tạm dịch:

a. Những cậu bé ngày càng trở nên cao hơn.

b. Những người đàn ông lớn tuổi ngày càng trở nên yếu hơn.

c. Chúng ta nên về nhà. Trời đang tối dần.

d. Thời tiết ngày càng trở nên lạnh hơn.

e. Các sinh viên ngày càng trở nên tốt hơn.

f. Sân trường ngày càng trở nên sạch hơn.

4. Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you.

(Hãy so sánh giữa thành thị và nông thôn về những điều dưói đâyCác tính từ cho trong khung sẽ giúp em.)

busy         easy        expensive          cheap         good

bad          poor        big         accessible           fresh

 

food

traffic

transport

air

entertainments

medical facilities

schools

electricity


Hướng dẫn giải:

The food in the city is more expensive than the food in the countryside. The food in the countryside is cheaper than the food in the city.

The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.

The transport in the city is easier than the transport in the countryside.

The air in the countryside is fresher than the air in the city. The air in the city is more polluted than the air in the countryside.

The entertainments in the city are better than the entertainments in the countryside. The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.

The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.

The schools in the city are better than the schools in the countryside.

The electricity in the city is better than the electricity in the countryside.

Tạm dịch:

Thức ăn trong thành phố đắt hơn thức ăn ở nông thôn. Thức ăn ở nông thôn rẻ hơn thức ăn trong thành phố.

Giao thông trong thành phố đông đúc hơn so với giao thông ở nông thôn.

Giao thông trong thành phố thuận lợi hơn so với giao thông ở nông thôn.

Không khí ở vùng nông thôn trong lành hơn không khí trong thành phố. Không khí trong thành phố bị ô nhiễm nhiều hơn không khí ở nông thôn.

Hoạt động giải trí trong thành phố tốt hơn so với giải trí ở nông thôn. Các hoạt động giải trí ở nông thôn ít ỏi hơn các hoạt động giải trí trong thành phố.

Các cơ sở y tế trong thành phố dễ tiếp cận hơn so với các cơ sở y tế ở nông thôn.

Các trường học trong thành phố tốt hơn các trường ở nông thôn.

Điện trong thành phố tốt hơn điện ở nông thôn.

5. Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box.

(Hãy xem các quáng cáo sau. Em hãy so sánh nhà ở, biệt thự với các hộ chung cư, dùng tính từ cho trong khung.)

The house is more expensive than the apartment.

The apartment is smaller than the villa.

The villa is the oldest home.

Dịch bài:

Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.

Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.

Biệt thự này là ngôi nhà lâu đời nhất.

CHO THUÊ

Căn hộ tuyệt đẹp có ban công, mới đưa vào sử dụng 2 năm, diện tích 30m2, giá cho thuê 900.000 đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 420 197

CHO THUÊ

Ngôi nhà hiện đại được trang bị điều hòa, có vườn, còn mới, diện tích 1000m2, giá cho thuê 6,6 triệu đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 362 341

CHO THUÊ

Biệt thự xinh đẹp, đã đưa vào sử dụng 5 năm, diện tích 150m2, giá cho thuê 7,8 triệu đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 293 640

Hướng dẫn giải:

1. The house is more expensive than the apartment.

The house is not as expensive as the villa.

The villa is the most expensive of all.

2. The apartment is older than the house.

The house is not as old as the villa.

The villa is the oldest of all.

3. The apartment is smaller than the villa.

The villa is smaller than the house.

The apartment is the smallest of all.

4. The villa is bigger than the apartment.

The villa is not as big as the house.

The house is the biggest of all.

5. The villa is more beautiful than the apartment.

The villa is not as beautiful as the house.

The house is the most beautiful of all.

6. The apartment is hotter than the villa.

The villa is hotter than the house.

The apartment is the hottest of all.

Tạm dịch:

1. Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.

Ngôi nhà không đắt bằng biệt thự.

Biệt thự có giá đắt nhất trong tất cả.

2. Căn hộ có diện tích lớn hơn ngôi nhà.

Ngôi nhà không được xây lâu đời như biệt thự.

Biệt thự được xây lâu đời nhất trong tất cả.

3. Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.

Biệt thự có diện tích nhỏ hơn ngôi nhà.

Căn hộ là  có diện tích nhỏ nhất trong tất cả.

4. Biệt thự có diện tích lớn hơn căn hộ.

Biệt thự không có diện tích lớn bằng ngôi nhà.

Ngôi nhà có diện tích lớn nhất trong tất cả.

5. Biệt thự đẹp hơn căn hộ.

Biệt thự không đẹp bằng ngôi nhà.

Ngôi nhà đẹp nhất trong số tất cả.

6. Căn hộ nóng hơn biệt thự.

Biệt thự nóng hơn ngôi nhà.

Căn hộ là nóng nhất trong tất cả.


Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 8

UNIT 8. COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

Đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị

- urban /ˈɜːbən/(n): thuộc về thành thị

- fresh air /freʃ - eə(r) / (n): Không khí trong lành

- government /ˈɡʌvənmənt/(n): chính phủ

- goods /ɡʊdz/(n): hàng hóa

- migrant /ˈmaɪɡrənt/(n): dân di cư

- traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/(n): tắc nghẽn giao thông

- opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội

- to be away /əˈweɪ/: đi xa

- create (v) /kriˈeɪt/: tạo ra

- relative /ˈrelətɪv/(n): họ hàng, bà con

- adequate /ˈædɪkwət/(a): đầy đủ

- permanently /ˈpɜːmənəntli/(adv): vĩnh viễn, mãi mãi

- pressure /ˈpreʃə(r)/(n): áp lực

- event /ɪˈvent/(n): sự kiện

- remote /rɪˈməʊt/(a):xa xôi

- delay /dɪˈleɪ/(v): hoãn lại

- refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/(n): tủ lạnh

- boat /bəʊt/(n): thuyền

- medical facility /ˈmedɪkl/(n): trang thiết bị y tế

- rainforest /ˈreɪnfɒrɪst/(n): rừng mưa nhiệt đới

- accessible /əkˈsesəbl/(a): có thể sử dụng

- province /ˈprɒvɪns/(n): tỉnh

- definitely /ˈdefɪnətli/(a): xác định

- transport /ˈtrænspɔːt/(n): giao thông

- opinion /əˈpɪnjən/(n): quan điểm, ý kiến

- villa /ˈvɪlə/(n): biệt thự

- balcony /ˈbælkəni/(n): ban công

- mention /ˈmenʃn/(v): đề cập đến

- rural /ˈrʊərəl/(n): thuộc nông thôn

- plentiful /ˈplentɪfl/(a): nhiều

- struggle /ˈstrʌɡl/(v): đấu tranh

- typhoon /taɪˈfuːn/(n): trận bão lớn

- flood /flʌd/(n): lũ lụt

- drought /draʊt/(n): nạn hạn hán

- increase /ɪnˈkriːs/(n): sự gia tăng

- overcrowding /ˌəʊvəˈkraʊdɪŋ/(n): đông đúc, đông người

- strain /streɪn/(n): sự quá tải (dân số)

- human /ˈhjuːmən/(n): con người

- tragedy /ˈtrædʒədi/(n): bi kịch

Đăng nhận xét

0 Nhận xét