Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 7: My neighborhood - Láng giềng của tôi

 GETTING STARTED.

Match the names of places found in a neighborhood with the pictures.

(Em hãy ghép tên một nơi ở vùng lân cận với tranh thích hợp.)

Hướng dẫn giải:

a. grocery store

b. stadium

c. wet market

d. drugstore

e. hairdresser's

f. swimming pool

Tạm dịch:

grocery store: cửa hàng tạp hóa

stadium: sân vận động

wet market: chợ

drugstore: tiệm thuốc

hairdresser's: tiệm cắt tóc

swimming pool: hồ bơi

LISTEN  AND READ.

Click tại đây để nghe:

 


Nam: Hi. My name's Nam.

Na: Hello. Nice to meet you, Nam. I’m Na.

Nam: Are you new around here?

Na: Yes. We’ve been here since last week.

Nam: I’m sure you’ll like this neighborhood.

Na: I hope so. How long have vou lived here?

Nam: Oh, we've lived here for about 10 years.

Na: You must know the area very well.

Nam: I do.

Na: Is there a restaurant close by? My mother is too tired to cook tonight.

Nam: There is one just around the corner.

Na: What is the food like?

Nam: It’s very good. We like to eat there. It serves Hue food and the pancakes are delicious. You should try them.

Na: I will. Thanks.

Dịch bài:

Nam: Chào bạn. Mình tên là Nam.

Na: Chào bạn. Rất vui được gặp bạn. Mình tên là Na.

Nam: Bạn mới đến đây à?

Na: Ừ. Mình đã ở đây từ tuần trước.

Nam: Minh tin chắc bạn sẽ thích vùng này cho mà xem.

Na: Hy vọng là mình sẽ thích. Bạn sống ờ đây bao lâu rồi?

Nam: Ô, mình sống ở đây chừng 10 năm rồi.

Na: Chắc bạn biết vùng này rất rõ.

Nam: Mình biểt chứ.

Na: Gần đây có nhà hàng nào không nhỉ? Mẹ mình quá mệt không thể nấu cơm tối nay được.

Nam: Có một nhà hàng ở ngay góc đường đằng kia thôi.

Na: Thức ăn ở đó như thế nào?

Nam: Rất ngon. Chúng mình thích ăn ở đó. Ở đó phục vụ món ăn Huế và bánh khoái thì rất ngon. Bạn nên ăn thử.

Na: Mình sẽ ăn. Cám ơn bạn nhé.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luvện hội thoại với bạn em.)

2. Complete the sentences. Use the words from the dialogue.

(Hãy hoàn thành các câu sau, dùng từ ở hội thoại trên.)

a) Na is _______ to the neighborhood.

b) She and her family arrived ________ .

c) Na’s mother is very________ .

d) There is a in the area.

e) The restaurant serves food from________ .

f) Nam thinks the ________ are tasty.

Hướng dẫn giải:

a. Na is new to the neighborhood.

b. She and her family arrived last week.

c. Na's mother is very tired.

d. There is a restaurant in the area.

e. The restaurant serves food from Hue.

f. Nam thinks the pancakes are tasty.

Tạm dịch:

a. Na là người mới đến khu phố.

b. Cô ấy và gia đình cô ấy đến vào  tuần trước.

c. Mẹ của Na rất mệt mỏi.

d. Trong khu vực có một nhà hàng

e. Nhà hàng phục vụ đồ ăn từ Huế.

f. Nam thấy bánh khoái rất ngon.

SPEAK.

1. Practice the dialogue with a partner. 

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

Clerk: Next, please!

Mrs. Kim: I want to send this parcel to Quy Nhon.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

Mrs. Kim: I’ m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the parcel first. Mmm.

Five kilograms. That’ll be 32,500 dong.

Mrs Kim: Oh! That’s expensive.

Clerk: Surface mail is much cheaper. It’s only 19,200 dong.

Mrs. Kim: That’s better. I’ll send it surface.

Clerk: All right.

Dịch bài:

Nhân viên: Mời người tiếp theo!

Bà Kim: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Quy Nhơn.

Nhân viên: Bà muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bà Kim: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân bưu kiện trước . Mmm.

Năm kilôgam. Số tiền phải trả là 32,500 đồng.

Bà Kim: Ồ! Giá hơi đắt.

Nhân viên: Gửi bằng đường bộ giá rẻ hơn rất nhiều. Chỉ có 19,200 đồng.

Bà Kim: Được đấy. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.

2Look at the following brochure and the information in the box. Make similar dialogues.

(Em hãy xem tập quảng cáo sau và những thông tin cho trong khung và làm các hội thoại tương tự.)

Hướng dẫn giải:

1.

Clerk: Can I help you?

You: I’d like to send this letter to Kon Turn.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I'm not sure. How much is surface mail?

Clerk: I’ll have to weigh the letter first. Well, 20 grams. That’ll be 800 dong.

You: OK. I'll send it surface mail.

Clerk: All right.

2.

Clerk: Next, please.

You: I want to send this postcard to Ho Chi Minh City.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I'm not sure. How much is airmail?

Clerk: I'll have to weigh the postcard first. Well, 15 grams. That’ll be 1,200 dong.

You: OK. I’ll send it airmail.

Clerk: All right.

3.

Clerk: Can I help you?

You: I'd like to send this parcel to Ca Mau.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I'm not sure. How much is airmail?

Clerk: I'll have to weigh the parcel first. Mmm. Two kilograms. That’ll be 13.000 dong.

You: OK! That’s not very expensive. I’ll send it airmail.

Clerk: All right.

4.

Clerk: Can I help you?

You: I’d like to send this parcel to Buon Me Thuot.

Clerk: Do you want to send airmail or surface mail?

You: I’m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the parcel first. Mmm. Five kilograms. That'll be 32.000 dong.

You: Oh! That’s expensive.

Clerk: Surface mail is much cheaper. It’s only 19.200 dong.

You: That's better. I’ll send it surface.

Clerk: All right.

Tạm dịch:

1.

Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi thư này tới Kon Turn.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi không chắc nữa. Gửi bằng đường bộ hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân lá thư trước. Vâng, 20 gram. Số tiền phải trả là 800 đồng.

Bạn: OK. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.

2.

Nhân viên: Mời người tiếp theo.

Bạn: Tôi muốn gửi bưu thiếp này đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân bưu thiếp trước. Vâng, 15 gram. Số tiền phải trả sẽ là 1.200 đồng.

Bạn: OK. Tôi sẽ gửi bằng đường hàng không.

Nhân viên: Vâng.

3.

Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Cà Mau.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân trước bưu kiện. Mmm. 2 kg. Số tiền phải trả là 13.000 đồng.

Bạn: OK. Cũng không đắt lắm. Tôi sẽ gửi bằng đường hàng không.

Nhân viên: Vâng.

4.

Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Buôn Mê Thuột.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân trước bưu kiện. Mmm. Năm kilôgam. Số tiền phải trả là 32.000 dong.

Bạn: Oh! Giá hơi đắt.

Nhân viên: Gửi bằng đường bộ rẻ hơn rất nhiều. Chỉ có 19.200 đồng.

Bạn: Tốt đấy. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.


READ.

Click tại đây để nghe:

 


A new shopping mall is opening in Nam’s neighborhood today. It is very different from the present shopping area. All the shops are under one roof. That will be very convenient, especially during the hot and humid summer months. Customers will shop in comfort and won’t notice the weather.

Some people in the neighborhood, however, are not happy about the changes. The owners of the small stores on Tran Phu Street think the mall will take their business. Some of the goods in the new stores will be the same as the ones in the small shops, but the stores in the mall will offer a wider selection of products, some at cheaper prices.

The residents and store owners have been concerned about the new mall for a few months. They have organized a community meeting in order to discuss the situation.

Dịch bài:

Ngày hôm nay một khu mua sắm mới khai trương ở quận của Nam. Khu mua sắm này khác với khu mua sắm hiện tại. Tất cả các cửa hiệu đều ở dưới một mái nhà. Điều đó sẽ rất tiện lợi, đặc biệt là trong những tháng hè nóng và ấm ướt. Khách hàng sẽ mua sắm thoải mái và chẳng cần đế ý gì đến thời tiết.

Tuy nhiên, một vài người ở quận này không cảm thấy vui vì những thay đổi này. Chủ các cửa hiệu nhỏ trên đường Trần Phú nghĩ rằng khu vực mua sắm này sẽ chiếm hết việc kinh doanh của họ. Một vài mặt hàng ở các cửa hiệu mới cũng sẽ giống như các mặt hàng ở các cửa hiệu nhỏ, nhưng các cửa hiệu ở khu vực mua sắm như vậy sẽ trưng ra một lượng sản phẩm nhiều hơn cho khách hàng tha hồ chọn lựa; một vài sản phẩm lại có giá rẻ hơn ngoài.

Người dân trong vùng và các chủ cửa hiệu quan tâm rất nhiều đến khu vực mua sắm mới này đã vài tháng nay. Họ đã tôổchức một cuộc họp cộng đồng để thảo luận về việc này.

Khai trương hôm nay

Trung tâm thương mại Trần Phú

Mọi thứ cùng chung dưới một mái nhà

- 50 cửa hàng đặc sản có điều hòa

- 4 rạp chiếu phim

- 10 nhà hàng

- khu vui chơi cho thiếu nhi

Mở cửa hàng ngày từ 8h sáng đến 10h tối

Khuyến mãi đặc biệt trong hai tuần đầu tiên.

Hãy cùng các bạn của bạn đến đây.

1. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book.  

(Hãỵ đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai, sau đó sửa câu sai lại cho đúng và viết vào vở bài tập của em.)

a) The mall is open six days a week.                                

b) There are more than 50 stores in the mall. 

c) Everyone in the neighborhood is pleased about the new mall.

d) It will be more comfortable to shop in the mall than in the present shopping area.

e) Some of the stores on Tran Phu Street may have to close.

Hướng dẫn giải:

 

T

F

a. The mall is open six days a week.

⟶ The mall is open seven days a week.

 

b. There are more than 50 stores in the mall.

⟶ There are 50 stores in the mall.

 

c. Everyone in the neighborhood is pleased about the new mall.

⟶ Not everyone is pleased with the mall.

 

d. It will be more comfortable to shop in the mall than in the present shopping area.

 

e. Some of the stores on Tran Phu Street may have to close.

 

Tạm dịch:

 

Đúng

Sai

a. Trung tâm mua sắm mở cửa sáu ngày một tuần.

⟶ Trung tâm mua sắm mở cửa bảy ngày một tuần.

 

b. Có hơn 50 cửa hàng trong khu mua sắm.

⟶ Có 50 cửa hàng trong khu mua sắm.

 

c. Mọi người trong khu phố đều hài lòng về trung tâm mua sắm mới.

⟶ Không phải ai cũng hài lòng với trung tâm mua sắm.

 

d. Các cửa hàng trong khu trung tâm mua sắm thoải mái hơn các cửa hàng ở khu mua sắm hiện tại.

 

e. Một số cửa hàng trên đường Trần Phú có thể phải đóng cửa.

 

2. Answer.

(Trả lời câu hỏi:)

a)   What is special about the new shopping mall?

b)   What facilities are available in the shopping mall?

c)   What do the small store owners think about the new shopping mall?

d)   What kinds of goods will the stores in the mall offer?

Hướng dẫn giải:

a. All the shops are under one roof.

b. The facilities such as air-conditioners, movie theatres, restaurants and children’s play area are available in the shopping mall.

c. They think that the new shopping mall will take their business.

d. The stores in the mall offer a wider selection of products, some of which are sold at cheaper prices.

Tạm dịch:

a) Trung tâm mua sắm mới có điều gì đặc biệt?

=> Tất cả các cửa hàng đều nằm dưới một mái nhà.

b) Những tiện nghi nào có trong trung tâm mua sắm?

=> Các tiện nghi như điều hòa, rạp chiếu phim, nhà hàng và khu vực vui chơi cho trẻ em có tại trung tâm mua sắm.

c) Chủ các cửa hàng nhỏ nghĩ gì về trung tâm mua sắm mới?

=> Họ nghĩ rằng trung tâm mua sắm mới sẽ lấy đi doanh thu của họ.

d) Các cửa hàng trong trung tâm mua sắm cung cấp những loại hàng hóa nào?

=> Các cửa hàng trong trung tâm mua sắm cung cấp nhiều lựa chọn sản phẩm hơn, một số được bán với giá rẻ hơn.

WRITE.

Dịch bài:

Chủ cửa hàng và cư dân đường Trần Phú

HỌP BÀN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI MỚI

Ngày: 20 tháng 5                                                          Giờ: 8h tối

Địa điểm: Cửa hàng thiết bị của ông Bình, số 12 Hàng Da.

Vui lòng liên lạc ông Phạm Văn Tài theo địa chỉ trên để biết thêm thông tin chi tiết.

1.  Read the community notice. 

(Hãy đọc bảng thông báo.)

2. Use the similar format to write a notice about the English Speaking contest below.

(Tương tự như trên em hãy viết thông báo về Cuộc thi hùng biện tiếng Anh dưới đây.)

The school English Speaking Club is going to hold a speaking contest to celebrate the Teachers' Day. The contest will be at Hall 204, Building G, from 7.30 pm to 10.00 pm on November 15. The person to contact is Tran Thi Thu Hang of class 8H.

Dịch bài:

Câu lạc bộ Hùng biện tiếng Anh của trường sẽ tổ chức một cuộc thi hùng biện để kỷ niệm Ngày nhà giáo. Cuộc thi sẽ diễn ra tại Hội trường 204, nhà G, từ 7h30 đến 10h tối ngày 15 tháng 11. Liên lạc với bạn Trần Thị Thu Hằng của lớp 8H.

Hướng dẫn giải:

The school English Speaking Club

HOLDING A SPEAKING CONTEST

TO CELEBRATE THE TEACHERS ’ DA Y

Date: November 15

Time: 7.30 pm - 10.00 pm

Place: Hall 204, Building G

Please contact Tran Thi Thu Hang of Class 8H at the above address for more information.

Tạm dịch:

Câu lạc bộ Hùng biện tiếng Anh của trường

TỔ CHỨC CUỘC THI HÙNG BIỆN

ĐỂ KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO

 

Ngày: ngày 15 tháng 11

Giờ: 7.30 pm - 10.00 pm

Địa điểm: Hội trường 204, nhà G

Vui lòng liên lạc với bạn Trần Thị Thu Hằng lớp 8H để biết thêm thông tin chi tiết.

3. Write one or two notices about your class meeting and / or your Sports Club meeting.

(Hãy viết một hoặc hai thông báo về cuộc họp lớp và hoặc cuộc họp Câu lạc bộ Thể thao.)

Hướng dẫn giải

Class 8A

HOLDING A CLASS MEETING TO MAKE PLANS FOR THE CAMPING TRIP NEXT MONTH

Date: April 25

Time: 8 am

Place: Room 12, Building B

Please contact Nguyen Anh Tuan of Class 8A at the above address for more information.

Tạm dịch:

Lớp 8A

TỔ CHỨC HỌP LỚP ĐỂ LÊN KẾ HOẠCH CHO CHUYẾN ĐI DÃ NGOẠI THÁNG SAU

Ngày: 25 tháng 4

Thời gian: 8 giờ sáng

Địa điểm: Phòng 12, nhà B

Vui lòng liên hệ bạn Nguyễn Anh Tuấn lớp 8A tại địa chỉ trên để biết thêm thông tin chi tiết.

Language Focus

1. Match each verb to its past participle.

(Em hãy ghép động từ với phân từ quá khứ của nó.)

Hướng dẫn giải:

2. Complete the expressions. Use for or since.

(Hoàn thành các diễn đạt sau, dùng since hoặc for.)

for a period of time                    since a point of time

for five months                          since Tuesday

Dịch bài:

for a period of time: trong một khoảng thời gian

for five months: trong năm tháng

since a point of time: từ một mốc thời gian

since Tuesday: từ thứ Ba

..... five minutes

..... January 

..... 1990

..... the summer

..... three hours

..... two weeks

..... Friday

..... 20 years

Hướng dẫn giải:

for five minutes                  for three hours

since January                     for two weeks

since 1990                          since Friday

since the summer               for 20 years

Tạm dịch:

for five minutes: trong 5 phút

for three hours: trong 3 giờ

since January: từ tháng 1

for two weeks: trong 2 tuần

since 1990: từ năm 1990

since Friday: từ thứ 6

since the summer: từ mùa hè          

for 20 years: trong 20 năm

3. Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs in brackets.

(Hãy hoàn thành các câu sau, dùng thì hiện tại hoàn thành cho động từ trong ngoặc.)

a. I ______ here since last week.             (live)

b. We _______ in that restaurant for two weeks. (not eat)

c. I ______ her since yesterday.             (not see)

d. They _______ Quang Trung School since last year.  (attend)

e. My Dad _______ for this company for 20 years.  (work)

f. Ba _______ stamps since 1995.   (collect)

Hướng dẫn giải:

a. I have lived here since last week.

b. We haven't eaten in that restaurant for two weeks.

c. I haven't seen her since yesterday.

d. They have attended Quang Trung School since last year.

e. My Dad has worked for this company for 20 years.

f. Ba has collected stamps since 1995.

Tạm dịch:

a. Tôi đã sống ở đây từ tuần trước.

b. Chúng tôi đã không ăn trong nhà hàng đó trong hai tuần.

c. Tôi chưa gặp cô ấy kể từ hôm qua.

d. Họ đã theo học trường Quang Trung từ năm ngoái.

e. Bố tôi đã làm việc cho công ty này trong 20 năm.

f. Ba đã sưu tâm tem từ năm 1995.

4. Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành hội thoại sau, dùng Hình thức đúng của động từ cho trong khung.)

hope       be (3)       live       see        look        want

Ba: Hi. My name’s Ba.

Tom: Nice to meet you, Ba. I'm Tom. 

Ba: Are you a newcomer here?

Tom: Yes. I (1)_______ here since last week.

Ba: I’m sure you’ll love this place. 

Tom: I (2) _______ so. How long _____ you (3) _______ here?

Ba: For 15 years.

Tom: So you must know the area very well. (4)_______ there a post office near here?

Ba: Yes. There's one next to my house. Why?

Tom: Ah! I (5) ________ to send this postcard to my parents.

Ba: Let me have a look. Oh! It (6) ________ very beautiful. Where's your house?

Tom: In London. _______ you ever (7) ________ there? 

Ba: Not yet. But I (8) _______ it through films and magazines. I’m going there with my father next summer.

Tom: That’s great. I hope to see you again over there.

Hướng dẫn giải:

(1) have been                             (2) hope

(3) have you lived                       (4) Is

(5) want                                      (6) looks

(7) Have you ever been              (8) saw

Tạm dịch:

Ba: Xin chào. Tên mình là Ba.

Tom: Rất vui được gặp bạn, Ba. Mình là Tom.

Ba: Bạn có phải là người mới đến đây không?

Tom: Đúng vậy. Mình đã ở đây từ tuần trước.

Ba: Mình chắc chắn bạn sẽ thích nơi này.

Tom: Mình hy vọng vậy. Bạn sống ở đây bao lâu rồi?

Ba: 15 năm rồi.

Tom: Vậy chắc là bạn phải biết khu vực rất rõ. Có bưu điện nào gần đây không?

Ba: Có. Có một cái bên cạnh nhà tôi. Bạn có việc gì hả?

Tom: Ừ! Mình muốn gửi bưu thiếp này cho bố mẹ mình.

Ba: Cho mình xem với. Oh! Nó trông rất đẹp. Nhà của bạn ở đâu?

Tom: Ở London. Đã bao giờ bạn tới đó chưa?

Ba: Chưa. Nhưng mình đã thấy nó qua các bộ phim và tạp chí. Mình sẽ đến đó với cha mình vào mùa hè tới.

Tom: Thật tuyệt. Mình hy vọng sẽ gặp lại bạn ở đó.

5. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the words in the box. You will have to use some words more than once.

(Hãy nhìn tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng từ cho trong khungEm sẽ phải dùng một vài từ hơn một lần.)

different       expensive         cheap

modern        long                  same          large

a) The magazine is not as large as the newspaper.

b) Lipton tea is different from Dilmah tea.

c) The red dictionary is ________ the blue dictionary.

d) The bag on the left is________ the bag on the right.

e) The toy cat is_______ the toy dog.

f) Hoa’s backpack is________ Lan's backpack.

g) The snake is_______ the rope.

h) The pocket-watch is________ the wristwatch.

i) The ruler is________ the eraser.

Hướng dẫn giải:

a. The magazine is not as large as the newspaper.

b. The English newspaper is different from the Vietnamese newspaper.

c. The red dictionary is different from the blue dictionary.

d. The bag on the left is the same as the bag on the right.

e. The cat is not as large as the dog.

f. Hoa’s backpack is the same as Lan’s backpack.

g. The snake is not as long as the rope.

h. The pocket-watch is not as modern as the wristwatch.

i. The ruler is not as cheap as the eraser.

Tạm dịch:

different (adj): khác

expensive (adj): đắt

cheap (adj): rẻ

modern (adj): hiện đại

long (adj): dài

same (adj): giống

large (adj): rộng

a. Tờ tạp chí không lớn bằng tờ báo.

b. Báo tiếng Anh khác với báo tiếng Việt.

c. Quyển ừ điển màu đỏ khác với quyển từ điển màu xanh.

d. Chiếc túi bên trái cũng giống như túi bên phải.

e. Con mèo không lớn bằng con chó.

f. Ba lô của Hoa cũng giống như ba lô của Lan.

g. Con rắn không dài bằng sợi dây thừng.

h. Đồng hồ bỏ túi không hiện đại như đồng hồ đeo tay.

i. Cái thước không rẻ bằng cục tẩy.

Tổng hợp từ vựng (Vocabulary ) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 7

UNIT 7. MY NEIGHBORHOOD

Láng giềng của tôi

- discuss /dɪˈskʌs/(v): thảo luận

- wet market (n): chợ cá tươi sống

- situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống

- area /ˈeəriə/(n): vùng, khu vực

- discount /ˈdɪskaʊnt/(n): sự giảm giá

- pancake /ˈpænkeɪk/ (n): bánh bột mì

- facility /fəˈsɪləti/(n): cơ sở vật chất

- tasty /ˈteɪsti/(a): ngon, hợp khẩu vị

- available /əˈveɪləbl/(a): có sẵn

- parcel /ˈpɑːsl/(n): gói hàng, bưu kiện

- contact /ˈkɒntækt/(v): liên hệ, tiếp xúc

- airmail /ˈeəmeɪl/(n): thư gửi bằng đường hàng

- a period of time: một khoảng thời gian

- a point of time: một điểm thời gian

- exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/(n): cuộc triển lãm

- company /ˈkʌmpəni/(n): công ty

- contest /ˈkɒntest/(n): cuộc thi

- air-conditioned /ˈeə kəndɪʃnd/(a): có điều hòa nhiệt độ

- product /ˈprɒdʌkt/(n): sản phẩm

- mall /mɔːl/(n): khu thương mại

- serve /sɜːv/(v): phục vụ

- convenient /kənˈviːniənt/(a): tiện lợi, thuận tiện

- especially /ɪˈspeʃəli/(adv): đặc biệt

- humid /ˈhjuːmɪd/(a): ẩm ướt

- comfort /ˈkʌmfət/(n): sự thoải mái

- resident /ˈrezɪdənt/(n): cư dân

- concern about /kənˈsɜːn/(v): lo lắng về

- organize /ˈɔːɡənaɪz/(v): tổ chức

- in order to: để

Đăng nhận xét

0 Nhận xét