Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 10: Space Travel - Du hành không gian

 GETTING STARTED

A MISSION to MARS ( Sứ mệnh đến sao Hỏa) 

1. Listen and read

( Nghe và đọc)



a. Draw lines to match the words with the definitions.

( Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)

b. Answer the questions. 

( Trả lời câu hỏi.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian.

Phúc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển.

Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ.

Phúc: À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ.

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch.

Phúc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào?

Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường.

Phúc: Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế.

Nick: Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?.

Phúc: Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó.

Nick: Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc  đồng phục bay à.

Phúc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol.

Nick: Đó là gì?  

Phúc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó.

Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây.

Phúc: Được, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng. 

Lời giải chi tiết:

a)

1-d

2-e

3-f

4-c

5-b

6-a

1. Astronaut – a person who has been trained to work in space.

(phi hành gia – người được huấn luyện để làm việc trong không gian)

2. Mission – a programme of space flights

(sứ mệnh = 1 chương trình của các chuyến bay vào không gian)

3. Microgravity – the state of weightlessness

(trạng thái không trọng lực)

4. Astronomy – the science that studies the universe and its objects such as the moon, the sun, planets, and stars

(thiên văn học = 1 ngành khoa học nghiên cứu về vũ trụ và các vật thể bên trong như mặt trăng, mặt trời, các hành tinh và ngôi sao)

5. Habitable – with conditions that are suitable for life to exist

(có thể sinh sống = điều kiện phù hợp cho sự sống tồn tại)

6. Altitude – the height of something above the sea

(độ cao so với mặt nước biển)

 

b)

1. What was Phuc interested in when he were young?

(Khi còn bé Phúc thích cái gì?)

=> Phuc was crazy about space.

(Phúc rất thích không gian)

2. What had Phuc done before he turned ten years old?

(Phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?)

=> He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.

(Anh ấy đã học về vũ trụ và thu thập nhiều sách về nó)

3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list?

(Tại sao Phúc sử dụng cụm từ " the stuff" trong danh sách liệt kê?)

=> To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list everything.

(Để chỉ ra rằng có nhiều thứ hơn trong danh sách nhưng không cần liệt kê tất cả.)

4. What did Nick think of the meteorite in the museum?

(Nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?)

=> He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.

(Anh ấy không ấn tượng vì anh ấy nghĩ mẩu thiên thạch như những mẩu đá khác)

5. What are some ways to train as an astronaut?

(Một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?)

=> By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.

(Bằng cách lặn và tham gia một chuyến bay parabol để trải nghiệm sự không trọng lượng.)

6. What does Phuc compare a parabolic flight to?

(Phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?)

=> He compares it to a ride on a rollercoaster.

(Anh ấy so sánh nó với việc lái tàu lượn siêu tốc)

3.c. Who is keener on space travel - Phuc or Nick? Why do you think so? (Ai hứng thú với không gian hơn? Phúc hay Nick? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

=> Phuc is keener on space travel because he collected lots of books about the universe, learn about the universe, the stars, satellites, rockets, and stuff.


Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Find a word in the box to match the picture in each description.

( Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.) 

Lời giải chi tiết:

1. satellite

2. telescope

3. universe

4. meteorite

5. rocket

6. spacecraft

1. satellite: vệ tinh nhân tạo 

A satellite travels round Earth to collect information or to communicate by radio, television, etc. It can also be a natural object which moves round a large object in space.

(Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.)

2. telescope: kính thiên văn

With a telescope you can have a great experience watching the stars.

(Với  kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.)

3. universe: vũ trụ

Our sun and its planets are just a tiny part of the Milky Way, and the Milky Way is just one galaxy in the universe.

(Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.)

4. meteorite: mẩu thiên thạch

meteorite is a piece of rock or other matter from space that has landed on a planet.

(Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.

5. rocket: tên lửa

rocket is shaped like a tube and moves very fast.It helps a space shuttle to be sent into space.

(Tên lửa có dạng hình ống  và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.)

6. spacecraft: tàu không gian

spacecraft is a vehicle, with or without people inside, used for travel into space.

(Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.)

Bài 3

3. GAME: SPACE BINGO! (Trò chơi: Bingo không gian!) 

Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.

 

Lời giải chi tiết:

( Tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này)

Từ vựng

mission (n) /ˈmɪʃn/: chuyến đi, nhiệm vụ

astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/: phi hành gia

spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/: chuyến đi bộ trong không gian

universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/: vũ trụ

satellite (n) /ˈsætəlaɪt/: vệ tinh

rocket (n) /ˈrɒkɪt/: tên lửa

meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/: thiên thạch 

rollercoaser (n): tàu lượn siêu tốc

telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/: kính thiên văn

spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft/: tàu vũ trụ

A CLOSER LOOK 1

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary.

( Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. orbit

2. experienced

3. launched

4. landed

5. trained

 

1. orbit: quay quanh quỹ đạo 

It takes 365.256 days for Earth to orbit the Sun.

(Mất 365.256 cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.)

2. experienced: trải nghiệm

Have you ever experienced weightlessness?

(Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?)

3. launched: phóng

The spacecraft was launched last week.

(Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.)

4. landed: hạ cánh

In 2014 a robot named Philae, part of the Rosetta mission, successfully landed on a comet.

(Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.)

5. trained: đào tạo

Would you like to be trained to be trained become an astronaut?

(Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. 

( Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

Lời giải chi tiết:

1. good health

2. a flight suit

3. parabolic flights

4. operate

5. spacewalks

HOW ASTRONAUTS ARE TRAINED

Anyone can apply to train as an astronaut as long as they have a bachelor's degree in science, mathematics or engineering, experience as a jet pilot, and are in (1) good health. If they get accepted, there are several phases of training. The first phase requires them to pass a swimming test in (2) a flight suit. They take (3) parabolic flights that produce weightlessness. They also learn about various spaceship systems. In the second phase, they are trained to (4) operate spacecraft systems and deal with emergencies. The training often takes place in a water tank laboratory so that trainees become familiar with crew activities in simulated microgravity in order to perform (5) spacewalks.

Tạm dịch: 

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian. 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3.a  Match these space-related idioms to meanings. 

( Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)

 

b. Now practise saying them with a partner.

( Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

A. How often do you play football?

B: Oh, once in a blue moon.

Lời giải chi tiết:

a)

1-c

2-a

3-d

4-b

1. Over the moon – delighted (thích thú/ hài lòng/ vui vẻ)

2. Once in a blue moon – occasionally (thường xuyên)

3. Out of this world – amazing (ngạc nhiên/ kinh ngạc)

4. The sky’s the limit – almost without limit (gần như không giới hạn)

 

b)

Tạm dịch:

A. Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?

B: Ờ, thỉnh thoảng.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. GAME (Trò chơi) 

Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names.

( Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)

Lời giải chi tiết:

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

4. Mars

5. Neptune

6. Earth

7. Saturn

8. Uranus

 

1. This planet is the second brightest object in night sky. Only the moon is brighter.

(Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn)

=> Venus (sao Kim)

2. Nearest to the Sun, this planet is extremely  hot during the daytime and extremely cold at night.

(Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ  về ban ngày và cực lạnh về đêm)

=> Mercury (sao Thủy)

3. The largest planet in our solar system that has more gravity than Earth, and many storms.

(Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão)

=> Jupiter (sao Mộc)

4. This planet has a surface of red dirt and rocks and there are signs of ancient floods on it.

(Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa)

=> Mars (sao Hỏa)

5. This dark, cold planet is the farthest from the Sun and takes almost 165 Earth years to orbit the Sun.

(Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời)

=> Neptune (sao Hải Vương)

6. This is the only planet in our solar system that known to have life.

(Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống)

=> Earth ( Trái Đất)                                    

7. Called "The Jewel of the Solar System", this is only planet whose beautiful rings can be seen from Earth with a telescope. The day Saturday was named after this planet.

(Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày thứ bảy được đặt tên sau hành tinh này)

=> Saturn (sao Thổ)

8. The atmospheric temperature of this "ice giant" planet can be as low as -224°C, the coldest temperature of any planet.

(Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 °C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào)

=> Uranus (sao Thiên Vương)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation. 

( Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)

Click tại đây để nghe:


1.

– Wow, your backpack is heavy!

– Well, I didn’t put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my rock collection!

2.

On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat.

3.

– What do you think the universe includes?

– I think it includes stars, planets, and galaxies.

4.

– Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase?

– I think they are launch a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft.

5.

– Can you see anything from there?

– Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1.

- Woa, ba lô nặng quá!

- À tớ không đặt nhiều đồ trong đó. Chỉ có hai áo phông, 1 cái quần Jeans, một kính thiên văn và bộ sưu tập đá!

2. Trên nông trại của mình, bố của ông ấy đã từng có 5 con ngựa, 4 con bò, bốn con gà mái, và một con mèo!

3. - Bạn nghĩ vũ trụ bao gồm những gì?

    - Tôi nghĩ gồm có những ngôi sao, các hành tinh và dải ngân hà.

4. - Từ nào sau đây bạn nghĩ có thể đi theo động từ "launch" để thành một cụm.

    - Tôi nghĩ đó là:  phóng một vệ tinh nhân tạo, phóng 1 tên lửa và phóng một tàu không gian.

5. - Bạn có thể nhìn thấy gì từ đây không?

    - Có, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, 1 cái ao, và 1 chiếc thuyền.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Work in pairs and ask each other:

( Thực hành theo cặp và hỏi nhau)

 * to list the names of the planets in our solar system.

*  what you did yesterday. 

Tạm dịch:

* liệt kê tên của những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta

* bạn đã làm gì hôm qua

Lời giải chi tiết:

A: How many planets in our solar system? Can you name it? (Có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời? Cậu kể tên ra xem?)

B: There are eight: Venus (sao Kim), Mercury (sao Thủy), Jupiter (sao Mộc), Mars( sao Hỏa), Neptune( sao Hải Vương), Earth( Trái Đất), Saturn( sao Thổ), Uranus( sao Thiên Vương)

A: What did you do yesterday? (Hôm qua cậu đã làm gì?)

B: I had a picnic in the park with my sisters and went to the bookstore to buy some novels. How about you? (Mình đi dã ngoại ỏe công viên với các chị em và đi vào hiệu sách để mua vài cuốn tiểu thuyết. Còn cậu?)

A: I went to school all day and had a small party in the evening. (Mình đi học cả ngày và có một bữa tiệc nhỏ vào buổi tối)

Từ vựng

orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo

experience (v): trải nghiệm 

launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng 

land (v) /lænd/: hạ cánh 

train (v): đào tạo 

emergency (n): khẩn cấp

A CLOSER LOOK 2

Grammar (Ngữ pháp)

1. Past simple & past perfect: review 

( Ôn tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.

(Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng) 

Lời giải chi tiết:

1. had been sent; made

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past 

=> Friut flies had been sent into space before Laika the dog made her space journey.

(Ruồi giấm đã được vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến đi vào không gian đầu tiên)

2. became; had (already) been launched

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: By the time + S1 + past simple, S2 + past perfect 

=> By the time Laika became the first astronaut dog, fruit flies had already been launched into space.

(Khi Laika trở thành chú chó du hành vũ trụ đầu tiên, ruồi giấm đã được đưa vào không gian)

3. had flown; walked

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past 

=> Gagarin had flown into space eight years before Armstrong walked on the moon.

 (Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng)

4. put; had (already) sent

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past

=> When the USA put the first human on the moon, Russia had already sent the first human into space.

(Khi Mỹ đưa con người đầu tiên lên mặt trăng,  Nga đã đưa con người đầu tiên vào vũ trụ)

5. was established; had (already) travelled

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past

=> When Virgin Galactic was established in 2004,Dennis Tito already had already travelled into space as a tourist.

(Khi  Virgin Galactic được thành lập năm 2004, Dennis Tito đã đi vào khong gian như một du khách)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.

( Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học)

Mr Phuong, born in 1941 

Thu, born in 1997.

Your teacher, born in ______. 

You, born in ______.

Lời giải chi tiết:

A: Had American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon before your teacher was born?

(Có phải phi hành gia người Mỹ Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đi trên mặt trăng trước khi giáo viên của bạn ra đời?)

B: Yes, he had

A: Had American millionaire Dennis Tito become the first space tourist after 900 hours of training before you was born?

(Có phải triệu phú người Mỹ Dennis Tito trở thành khách du lịch không gian đầu tiên sau 900 giờ huấn luyện trước khi bạn sinh ra?)

B: Yes, he had.

A: Had the world’s first commercial spaceline Virgin Galatic been founded before you was born?

(Đã có chuyến bay thương mại đầu tiên trên thế giới Virgin Galatic được thành lập trước khi bạn sinh ra?)

B: Yes, it had.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the following sentences with/without  a relative pronoun. 

( Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

Lời giải chi tiết:

1. who/that

2. where

3. which/ that

4. which/that

5. which/ that

6. when

1. This is the astronaut who/that visited our school last week.

(Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước)

2. This is the village where Helen Sharman, the first British astronaut, was born.

(Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.)

3. Can you talk more about the parabolic flights which/that you took for your training?

(Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?)

4. This is the museum which/ that has some of the best rock collections in the country.

(Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước)

5. We'll explore inland Sweden and visit the summer house which/ that Carin and Ola have built themselves.

(Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên)

6. This is the year when the first human walked on the moon.

 (Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4.  Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. 

( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho)

Phương pháp giải:

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

 

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative)

WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there. 

WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Lời giải chi tiết:

1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.

(Lớp học đã xem bộ phim hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13)

=> The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

(Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.)

2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.

(Chúng tôi đọc về 1 phi hành gia. Vị phi hành gia này đã vào không gian năm 1961)

=> We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

(Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.)

3. This is the man. He works for NASA.

(Đây là một người đàn ông. Ông ấy làm việc cho NASA.)

=> This is the man who works for NASA.

(Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.)

4. The team plays on the left. The team has never won the championship.

ội chơi bên cánh trái. Đội này chưa bao giờ giành được giải vô địch)

=> The team who/that plays on the left has never won the championship.

(Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.)

5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.

(Bài báo mô tả sứ mệnh không gian đầu tiên hạ cánh trên sao chổi)

=> The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

(Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.)

6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

(Sứ mệnh Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này có thể sánh ngang với bay thử để hạ cánh với tốc độ viên đạn)

=> The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

(Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don't mention their exact name so that the other has to guess.

( Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán)

Lời giải chi tiết:

A: It's the dog that was the first dog ever to fly into space.

B: That's Laika! 

A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.

Tạm dịch:

A: Nó là 1 con chó đầu tiên bay vào không gian.

B: Đó là Laika. 

A: Loại ruồi nào là loài động vật đầu tiên đặt chân lên vũ trụ trong một chiếc tên lửa của Mỹ?

B: Ruồi hoa quả

A: Tên của phi hành gia người Nga đầu tiên bay vào vũ trụ là ai?

B:  Yuri Gagarin

A: Dennis mất bao lâu để huấn luyện xong trước khi trở thành du khách đầu tiên bay vào không gian?

B: 900 giờ huấn luyện

COMMUNICATION

1. Put a tick () under the things you think that astronauts do and a cross (X) under the things they don't. Then read the text and check answers.

( Đặt dấu () bên dưới những việc bạn nghĩ rằng các phi hành gia làm và dấu (X) bên dưới nếu họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời) 

Life on a space station

The International Space Station (ISS) is a large spacecraft which was launched in 1998. It orbits the Earth and is the place where astronauts live and conduct research in a microgravity environment.

A Day in the Life of an Astronaut Aboard the International Space Station

1. Astronauts sleep in sleeping bags. The microgravity makes them weightless. They have to attach themselves so they don’t float around.

2. Hair is washed with a ‘rinseless’ shampoo that does not need water. For toothbrushing, a small amount of water is used with toothpaste and then swallowed.

3. The crew spend their day doing science experiments. They also carry out checks for the maintenance of the station. The Mission Control Centre on Earth supports their operations.

4. The astronauts eat various foods such as fruits, nuts, chicken, beef, seafood, brownies, salt and pepper (in liquid form), etc. Drinks include coffee, tea, and fruit juice (all packaged). Foods can be heated up or kept cool with special machines.

5. A popular pastime while orbiting Earth is simply looking out of the windows to admire its beauty. In their free time, astronauts exercise, watch movies, play music, read books, play cards, and talk to their families.

(Source: America’s National Aeronautics and Space Administration - NASA)

Lời giải chi tiết:

1.X

2. √

3. √

4.X

Tạm dịch:

Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia ở trạm không gian quốc tế

1. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ, tình trạng không trọng lực làm họ không hề có khối lượng. Họ phải dính chặt vào nhau để không bay lơ lửng.

2. Tóc được gội bằng dầu gội đặc biệt không cần nước. Về đánh răng, một ít nước được dùng cho kem đánh răng sau đó được nuốt luôn.

3. Cả đội dành cả ngày thực hiện  thí nghiệm. Họ cũng tiến hành kiểm tra việc bảo trì của trạm. Sứ mệnh của trung tâm kiểm soát trên trái đất hỗ trợ hoạt động của họ.

4. Các phi hành gia ăn đa dạng các loại thực phẩm như  trái cây, đậu, gà, thịt bò, hải sản, bánh, muối và ớt ( ở dạng chất lỏng). Thức uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây ( tất cả đều được đóng gói). Thức ăn có thể được đun nóng lại hoặc để lạnh với các máy móc đặc biệt.

5. Thời gian tiêu khiển phổ biến trong khi bay quanh trái đất đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ đề chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong thời gian rảnh, các phi hành gia tập thể dục, xem phim, chơi nhạc, đọc sách, chơi bài hoặc trò chuyện với gia đình.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Life on the ISS. Match the subheadings with the paragraphs of the text in 1.

( Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn của bài đọc ở bài 1) 

Lời giải chi tiết:

1.D

2.E

3.B

4.C

5.A

1. Sleeping in space: Ngủ trong không gian 

2. Morning routine in space: Buổi sáng trong không gian

3. Working in space: Làm việc trong không gian

4. Eating in space: Ăn trong không gian

5. Time off space: Thời gian rảnh rỗi trong không gian

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Imagine that you are going to spend one month aboard the ISS. Discuss and agree on three things that your team will bring to the ISS to meet each need in 2. Then share your list with other groups and explain your decisions.

(Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng bạn sắp trải qua 1 tháng trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với 3 thứ mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần 2. Sau đó chia sẻ danh sách của bạn với những nhóm khác và giải thích quyết định của bạn)

Lời giải chi tiết:

My team will bring: packaged food and drink; sleeping bag; camera.

(Đội của tôi sẽ mang: đồ ăn và thức uống đóng gói, túi ngủ, máy quay.) 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Now work individually and write on a piece of paper one thing that you will take with you to the ISS as a personal item because you can't live without it. Then tell your partner what you have written.

(Bây giờ làm việc cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể sống thiếu nó. Sau đó kể cho bạn của bạn vật mà bạn đã viết)

Lời giải chi tiết:

I will bring a digital camera because I love photography and taking photos the meteorites or galaxy or falling stars is one of my dreams.

(Tôi sẽ mang máy ảnh kỹ thuật số vì tôi thích nhiếp ảnh và chụp hình thiên thạch hay thiên hà hoặc sao băng là một trong những ước mơ của tôi.)

Từ vựng

attach (v): đính kèm

rinseless (adj): khô

maintainance: (n): sự duy trì

mission control centre: trung tâm điều khiển nhiệm vụ

conduct research: tiến hành nghiên cứu

swallow (v): nuốt

crew (n): đội, thành viên

packaged (adj): được đóng gói 

operation (n): hoạt động

SKILLS 1

1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

( Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts) 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Phạm Tuân 

Sinh năm 1947 tại Thái Bình

Người Việt Nam đầu Tiên và người Châu Á đầu tiên bay vào không gian

Nhiệm vụ trên Soyuz 37 chương trình nghiên cứu phi hành gia Intercosmos năm 1980

Tiêu đề "Người hùng của Việt Nam và anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân" và "Người hùng của Liên Xô"

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text and do the exercises. 

( Đọc và làm bài tập)

a. Place these sentences in appropriate paragraphs.

( Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp)

b. Answer the questions 

( Trả lời những câu hỏi)

Lời giải chi tiết:

a)

1.c

2.a

3.b

In November 2014, Viet Nam’s first astronaut Pham Tuan and Christer Fuglesang, Sweden’s first astronaut, shared their space mission memories in a meeting in Ho Chi Minh City.

Talking to Tuoi Tre newspaper, the two astronauts said they enjoyed floating around in the weightless environment. ‘From above, Earth didn’t look as big as we had thought,’ Fuglesang, who first flew into space in 2006, recalled. (1) c. ‘No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.’

Pham Tuan described his first meal on Earth after the trip as ‘very delicious’. He said it was a great feeling since astronauts do not have fresh food in space. He recounted how his family had helped him, (2) a. ‘We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.’

Both astronauts agreed that to realise a dream needs effort, but the chance to fly to space is equal for everyone, whether they are from Viet Nam, Sweden, or any other country. Fuglesang said teamwork and social skills are very important for an astronaut as the job requires people to work harmoniously together. (3) b. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates. 

Tạm dịch:

Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng lại sứ mệnh trong một cuộc họp tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trò chuyện cùng báo Tuổi trẻ, hai phi hành gia nói họ rất thích chuyến du hành trong môi trường không trọng lực. "Nhìn từ trên trái đất trông không to như chúng tôi vẫn nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nhớ lại. "Không có ranh giới nào trên Trái Đất mà có thể nhìn từ không gian," ông nói thêm "Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian". 

Phạm Tuân mô tả lại bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể là " rất ngon". Ông nói đó là cảm giác rất tuyệt vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế nào. "Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi di chuyển trong không gian, vì vậy khi nghe tiếng nói của người thân mang lại cho tôi nhiều hạnh phúc"

Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa đồng với nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi người học thêm tiếng nước ngoài để cộng tác tốt hơn với các đồng đội của mình.

 

b)

1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?

(Phạm Tuân và Christer Fuglesang là ai?)

=> Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.

(Phạm Tuân là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển.)

2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?

(Fuglesang đã nghĩ gì khi nhìn Trái Đất từ không gian?)

=> He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.

(Anh ta thấy rằng Trái đất không lớn như anh nghĩ, không có ranh giới nào trên trái đất có thể nhìn thấy từ không gian chúng ta nên cùng nhau để chăm sóc nó.)

3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/why not?

(Bạn có nghĩ rằng Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Vì sao?)

=> It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.

(Có vẻ như không thích nó vì nó không trong sạch.)

4. How did Pham Tuan's family help him while he was in space?

(Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông như thế nào khi ông trong không gian?)

=> They talked to him when he was in space and that made him happy.

(Họ nói chuyện với anh ta khi anh ta ở trong không gian và làm anh ta hạnh phúc.)

5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space?

(Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay trong không gian?)

=> They think the chance to fly to space is equal for everyone.

(Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.)

6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?

(Fuglesang nghĩ lỹ năng nào là quan trọng cho một phi hành gia?)

=> He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.

(Ông nghĩ rằng làm việc nhóm, kỹ năng mềm, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

( Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng)

Lời giải chi tiết:

In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly, they must have good health, otherwise, they cannot survive in space. Secondly, they have to possess deep knowledge about engineering and the spaceship system so that they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills hold no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing their mission.

Tạm dịch: 

Theo tôi, tôi nghĩ một phi hành gia cần một số phẩm chất và kỹ năng sau đây. Đầu tiên, họ phải có sức khỏe tốt, nếu không, họ không thể sống sót trong không gian. Thứ hai, họ phải có kiến thức sâu về kỹ thuật và hệ thống tàu vũ trụ để họ có thể giải quyết bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào trong tàu vũ trụ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng hợp tác giữ tầm quan trọng không kém khi làm phi hành gia vì chỉ có một phi hành gia không thể hoàn thành chuyến đi vào vũ trụ, anh ta / cô ta phải biết cách làm việc cùng với các thành viên khác trong phi hành đoàn để hoàn thành nhiệm vụ. 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Working harmoniously...

You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.

( Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề)

One crew member feels extremely homesick.

When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.

Lời giải chi tiết:

- One crew member feels extremely homesick:

She/He can make phone calls to family and friends on Earth.

She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.

Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.

- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:

The crew can contact the Mission Control Centre for help.

They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.

Tạm dịch:

- Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà 

+ Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất

+ Thành việc đó có thể tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi game

+ Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian

- Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất

+ Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ

+ Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất 

Từ vựng

float around: trôi nổi

weightless environment: môi trường không trọng lực

recall (v): hồi tưởng, nhớ lại

describe (v): miêu tả

cooperate (v): hợp tác

collaborate with: hợp tác

take care of: chăm sóc

boundary (n): đường biên giới

efford (n): nỗ lực 

teamwork: làm việc nhóm

social skills: kĩ năng xã hội

harmoniously (adv): một cách hòa đồng

SKILLS 2

1. Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. 

( Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.) 

Lời giải chi tiết:

The recording is about space tourism.

(Bài nghe nói về du lịch vũ trụ.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS.

(Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi với không quá 3 từ) 

Lời giải chi tiết:

1. What are the three purposes of space tourism?

(Ba mục đích của ngành du lịch không gian là gì?)

=> recreational, leisure, business (giải trí, thư giãn, kinh doanh)

2. Where has Space Adventures flown clients to since 2001?

(Các nhà thám hiểm không gian đã chở những khách hàng đến đâu năm 2001?

=> International Space Station (Trạm không gian thế giới)

3. What is the name of the service with which clients can leave the ISS and float above the Earth?

(Tên của dịch vụ mà khách hành rời khỏi ISS và bay lơ lửng trên Trái Đất là gì?)

=> "Spacewalk"

4. What is Virgin Galactic preparing to launch?

(Virgin Galactic đang chuẩn bị phóng cái gì?)

=> manned spaceflight (chuyến bày vào không gian có người lái)

5. What are the words that were used to criticise space tourism?

(Những từ nào được sử dụng để đánh giá ngành du lịch không gian?)

=> costly, dangerous, unsustainable  tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers.

( Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời) 

Lời giải chi tiết:

1.D

2.C

3.A

4.E

5.B

1. 2018 – the year when Space Adventures plans to launch its ‘Circumlunar Mission’.

(Năm 2018 - năm mà Space Adventures lên kế hoạch cho ra mắt " Circumlunar Mission ".)

2. 100 kilometers – the distance from the moon that clients can be taken to.

(100km - Khoảng cách từ mặt trăng mà du khách có thể được đưa đến)

3. 700 – the number of people who have signed up to travel into space with Virgin Galatic.

(700 - Số người đã đăng kí du lịch vào không gian cùng với con tàu Virgin Galatic.)

4. 50 - the number of countries the 700 clients come from.

(50 - Số quốc gia mà 700 khách hàng đến từ đó)

5. $250,000 – the price of the deposit for a spaceflight on a Virgin Galatic spacecraft.

($250,000 - Giá đặt cọc cho một chuyến bay vào không gian trên con tàu Virgin Galatic)

Audio Script:

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming, more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International Space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called "Spacewalk" where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its "Circumlunar Mission", which takes clients to within 100 kilometers of the moon's surface. Virgin Galactic, the world's first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of traveling into space sounds wonderful, but it has been criticized as well. People say it's costly, dangerous, and unsustainable since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.    

Dịch Script:

Ước mơ một kì nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa, hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa trên mặt trăng? Mặc dù có thể mất hàng thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, du lịch vũ trụ, là chuyến đi không gian cho mục đích giải trí, hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạm không gian Quốc tế để sống và làm việc cùng với phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Công ty hiện nay cung cấp một dịch vụ gọi là "Spacewalk", nơi khách hàng có thể rời khỏi ISS và nổi trên Trái đất. Họ cũng có kế hoạch ra mắt "Circumlunar Mission" vào năm 2018 , đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ mặt trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã trả tiền ký quỹ với mức giá $ 250,000 cho mỗi vé. Khả năng đi vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng cũng đã bị chỉ trích. Người ta nói nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững, vì sự tăng trưởng của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường bao gồm đẩy nhanh sự nóng lên toàn cầu.

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive.

( Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn)

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time." 

"An amazing, life-changing experience."

"Ready To Become An Astronaut?"

Lời giải chi tiết:

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time."

"An amazing, life-changing experience."

"Ready To Become An Astronaut?".

Tạm dịch:

Trở thành một người khám phá mặt trăng. Tham gia chuyến thám hiểm cá nhân của thời đại chúng ta"

Một trải nghiệm đầy thử thách và kinh ngạc.

Sẵn sàng trở thành một phi hành gia chưa?

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box.

( Bạn có thể đoán đang được quảng cáo cái gì không? Tìm câu trả lời trong khung)

Lời giải chi tiết:

1. a bakery slogan

2. a shampoo product

3. a coffee product

4. a fuel-efficient car

5. a tourism slogan

6. a chocolate product

1. ‘Bake the Very Best’ =>  a bakery slogan (Nướng rất tuyệt => quảng cáo bánh nướng)

2. ‘Shine with life’ =>  a shampoo product (Cuộc sống toả sáng => sản phẩm dầu gội)

3. ‘The best coffee for the best YOU’ =>  a coffee product (Cà phê tốt nhất cho bạn => sản phẩm cà phê)

4. ‘Green clean happy machine’ => a fuel-efficient car (Máy hạnh phúc xanh => ô tô tiết kiệm nhiên liệu)

5. ‘Timeless charm’ => a tourism slogan (Sự quyến rũ vượt thời gian => quảng cáo du lịch)

6. ‘Have you met Mr Goodbar? Good? You bet!’ => a chocolate product (Bạn đã gặp Mr Goodbar chưa? Tuyệt chứ?=> quảng cáo sô-cô-la)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc. 

( Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu mệnh lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân) 

Lời giải chi tiết:

a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

b. Have you tried our new delicious and healthy yogurt? Its tasty freshness will brighten your day!

c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

Tạm dịch:

a. Xem điều kỳ diệu xảy ra khi bột giặt tạo bọt của chúng tôi loại bỏ tất cả những vết bẩn của bạn. Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo.

b. Bạn đã bao giờ thử một loại sữa chua ngon và bổ dưỡng mới chưa? Hương vị tươi ngon sẽ làm cho ngày mới của bạn thật nhẹ nhàng và tươi sáng.

c. Xe đạp phong cách nhất chưa từng có. Được thiết kế dành riêng cho bạn. 

Từ vựng

space tourism: du lịch vũ trụ

lunar (adj): thuộc về mặt trăng

recreational (adj): giải trí

realistic (adj): thực tế

professional astronauts: phi hành gia chuyên nghiệp 

clients (n): khách hàng

surface (n): bề mặt

criticize (v): chỉ trích

unsustainable (Adj): không bền vững

global warming: sự nóng lên toàn cầu

LOOKING BACK

1. Complete the sentences using the prompts provided. 

( Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)

Lời giải chi tiết:

1. satellite

2. parabolic flight

3. habitable

4. attach

5. spacecraft

6. meteorites

1. Vinasat-1 is Viet Nam's first telecommunication satelite, which was launched in 2008.

(Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008)

2. Experiencing microgravity on a parabolic flight is part of astronaut training programmes.

(Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia)

3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be habitable because it has ‘just the right’ conditions to support liquid water and possibly even life.

(Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống)

4. On the ISS astronauts have to attach themselves so they don't float around.

(Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh)

5. It is cheaper to build an unmanned spacecraft than the one that is manned.

(Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái)

6. One of the largest meteorites found on Earth is the Hoba from southwest Africa, which weighs about 54,000 kg.

(Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Which verbs go with which phrases? 

( Động từ nào đi với các cụm từ sau)

Lời giải chi tiết:

1.f

2.d

3.e

4.a

5.c

6.b

1. To launch a spacecraft (phóng tàu vũ trụ)

2. To orbit Earth (quay quanh trái đất)

3. To experience microgravity (trải nghiệm trạng thái không trọng lực)

4. To live aboard the ISS (sống ở trạm ISS)

5. To train to become an astronaut (tập luyện để trở thành phi hành gia)

6. To do experiments (làm thí nghiệm)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the following tasks, using the perfect.

( Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành) 

a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

( Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

( Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)

Lời giải chi tiết:

a)

1. He had cleaned the house.

(Anh ấy đã quét nhà.)

2. He had made a cake.

(Anh ấy đã làm bánh.)

3. He had hung up balloons.

(Anh ấy đã treo bóng lên.)

4. He had bought candles.

(Anh ấy đã mua nến.)

5. He had selected a nice music playlist.

(Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.)

6. He had chosen a funny movie.

(Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.)

b)

1. She had passed a swimming test.

(Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.)

2. She had learnt about the ISS.

(Cô ấy đã học về ISS.)

3. She had taken parabolic flights.

(Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.)

4. She had studied spacecraft systems.

(Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.)

5. She had experienced microgravity.

(Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.)

6. She had tried crew activities.

(Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.)


 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Circle the best answer.

(Khoanh tròn đáp án đúng nhất.) 

Lời giải chi tiết:

1.X

2.who

3.which

4.X

5.where

6.that

1. A visit to the ISS will be a life-changing experience X you'll never forget.

(Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên)

2. Have you talked to the student who has won this year's karate championship? He's there.

(Bạn đã bao gờ trò chuyện với học sinh đã giàng giải vô địch karate. Em ấy đây)

3. Have you heard of Kepler-186f? It's a planet which is similar in size to Earth.

(Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất)

4. 'The Martian? That's exactly the film X I've been reading about!’ Phuc said.

("Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc," Phúc nói)

5. Could we meet in the café where we saw each other last time?

(Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?)

6. Becoming an astronaut is one profession that needs a lot of training.

(Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD! 

( Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới)

As a class, agree on a famous person/thing that will be described. In groups, pass a piece of paper around among the group members. Each member adds a defining relative clause to describe the person. After five minutes, the group which has the longest sentence is the winner.

Alternatively, each group can choose a famous person (without mentioning his/her name) and write a sentence as long as possible with relative clauses for other groups to guess who the person being described is.

Example: (a footballer)

    This is a footballer who comes from Britain…

    …who used to play for Manchester United…

    …who is married to a famous singer…

    …who has four children…

It’s David Beckham!

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Trong cả lớp, thống nhất chọn một người hay một vật nổi tiếng sẽ được miêu tả. Trong nhóm, chuyền 1 mẩu giấy cho các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ để mô tả người đó. Sau 5 phút, nhóm nào có câu dài nhất sẽ thắng.

Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.

Ví dụ: một cầu thủ

Đây là cầu thủ nước Anh.

người đã từng chơi cho MU

kết hôn với ca sĩ nổi tiếng

có 4 người con

Đó là David Beckham!

Lời giải chi tiết:

EX 1:

This is a male singer...

...who is a Canadian...

...who is born in 1994...

...who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100...

...who has a famous single called “Baby”...

⇒ It's Justin Bieber!

EX 2:

This is a politician coming from America...

- Who was the first black to hold the president of USA

- Who had 8 years of working in White house.

- Who was recognized to be one of the most powerful people in the world.

=> It's Barack Obama

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

(Phân vai. Nhóm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)

Lời giải chi tiết:

- Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

- What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

- How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

- Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems?

- What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty? 

Tạm dịch: 

- Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?

- Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?

- Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?

- Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?

- Điều gì làm bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống trong ISS? Làm thế nào bạn vượt qua khó khăn này?  

PROJECT

A HOLIDAY OUT OF THIS WORLD! (Một kỳ nghỉ ngoài thế giới)

Imagine you are working for a space tourism company. Your company plans to launch a new tour to one of the planets in our solar system. Look at A CLOSER LOOK 1, Activity 4 again and choose one planet. Design a presentation to promote the tour. Present your tour in 5-7 minutes to the class. How many clients want to take your tour?

Discuss with your group:

• What makes the planet an attractive tourist destination?

• What are the highlights of the tour? What will clients experience?

• How do they prepare for the trip? (What training must they do? What should they pack?)

• How much does it cost?

• How environment-friendly is the tour?

Remember to:

• use effective advertising language

• summarise ideas in bullet points

• include attractive visuals such as pictures, colours, letter fonts and sizes, etc.

(You may be inspired by these posters created by NASA.)

Tạm dịch:

Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour.

Thảo luận với nhóm

Điều gì làm cho hành tinh trở thành điểm di lịch hấp dẫn?  

Điểm nổi bật của tour là gì? Hành khách sẽ trải nghiệm gì? 

Họ chuẩn bị cho chuyến đi như thế nào? Tập luyện nào mà họ phải làm? Họ nên mang theo gì?

Chi phí bao nhiêu?

Tour thân thiện với môi trường nhưu thế nào?

Nhớ

- sử dụng ngôn ngữ quảng cáo hiệu quả

- Tóm tắt ý chính bằng dấu đầu dòng

- Bao gồm những thiết bị trực quan như tranh ảnh, màu sắc, phông chữ và cỡ chữ, vân vân 

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Hello everyone, I am the director of the Space Travel Agency. I’m here today to introduce to all of you one of our newest products: “touring to Mars”. Mars is the fourth planet from the Sun and the second-smallest planet in the Solar System after Mercury. In English, Mars carries a name of the Roman god of war, and is often referred to as the "Red Planet". I’m sure this is an attractive destination for those who are interested in space travel. If you join the trip, you will experience a wide variety of services provided by our staff: eating barbecue on Mars, massage on Mars, playing games on Mars with friends on Earth, seeing the beautiful sights of Mars, etc… Before the trip, you have to pay 250,000 dollars for deposit and extra 100,000 dollars for the cost of training. By the way, before the trip, you will be trained by the best professions in 8 months so that you can adapt to the conditions on Mars. And remember, the tour will include lots of people from many countries, so you can experience the culture diverse on Mars. What I have said is the summary of our tour, for more details you can contact our service department. Thanks for coming today, any questions?

Tạm dịch:

Xin chào mọi người, tôi là giám đốc Cơ quan Du lịch Không gian. Tôi đến đây hôm nay để giới thiệu cho tất cả các bạn một trong những sản phẩm mới nhất của chúng tôi: "du lịch đến sao Hỏa". Sao Hỏa là hành tinh thứ tư từ Mặt trời và hành tinh thứ hai nhỏ nhất trong Hệ Mặt trời sau khi sao Thủy. Trong tiếng Anh, sao Hỏa mang tên thần La Mã chiến tranh, và thường được gọi là "Hành tinh Đỏ". Tôi chắc chắn đây là một điểm đến hấp dẫn cho những ai quan tâm đến du lịch vũ trụ. Nếu bạn tham gia chuyến đi, bạn sẽ trải nghiệm nhiều dịch vụ được cung cấp bởi nhân viên của chúng tôi: ăn thịt nướng trên sao Hỏa, mát-xa trên sao Hỏa, chơi các trò chơi trên sao Hỏa với bạn bè trên trái đất, ngắm những cảnh đẹp của Sao Hỏa ... Trước chuyến đi, bạn phải trả 250,000 đô la cho tiền đặt cọc và thêm 100,000 đô la cho chi phí đào tạo. Nhân tiện, trước chuyến đi, bạn sẽ được đào tạo bởi những chuyên gia giỏi nhất trong 8 tháng để bạn có thể thích ứng với các điều kiện trên sao Hỏa. Và hãy nhớ, tour du lịch sẽ bao gồm rất nhiều người từ nhiều quốc gia, vì vậy bạn có thể trải nghiệm sự văn hóa trên sao Hỏa. Những gì tôi vừa nói trên đây là những tsm tắt ngắn gọn, để biết thêm chi tiết, bạn có thể liên hệ với bộ phận dịch vụ của chúng tôi. Cảm ơn các bạn đã đến ngày hôm nay, các bạn có bất kỳ câu hỏi nào không?

Đăng nhận xét

0 Nhận xét