GETTING STARTED
Into the Future (Trong tương lai)
1. Listen and Read
( Nghe và đọc)
a. Tick (√) the person who has this idea.
( Đánh dấu √ vào người có ý kiến sau đây)
b. Answer the question
( Trả lời câu hỏi)
c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences.
( Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau đây)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời một vài học sinh từ trường cây sồi tại thung lũng vui vẻ đến diễn đàn Beyond 2030, và họ sắp chia sẻ với chúng ta cách nhìn của họ về tương lai. Bạn muốn phát biểu trước không Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra trong hệ thống thường học. Ngoại trừ trường học, cũng ta cũng sẽ học từ những nơi sẽ cho chúng ta kiến thức và trải nghiệm thật sự, chắc hạn như trạm tàu hỏa, trong công ty, hoặc trên nông trại.
Mai: Tôi đồng ý. Việc áp dụng vào thực tiễn này sẽ cho chúng ta nhận thức về sự tham gia, cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Và vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: À thầy cô sẽ là những người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hay nhỉ. Và bạn nhận thấy tương lai như thế nào, Nguyên?
Nguyên: À tôi nghĩ vai trò làm bố sẽ thay đổi đáng kể
Người phỏng vấn: À vâng? Bằng cách nào?
Nguyên: Ông bố hiện đại sẽ không cần là trị cột tài chính trong gia đình. Ông ấy có thể làm việc bên ngoài hoặc ở nhà chăm sóc các con.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó là công việc được trả lương hay không không quan trọng đúng không?
Mai: Nhất trí. Lợi ích là con của họ sẽ gặp các bố thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn. Tôi không gặp bố thường xuyên lắm, nhưng tôi thích mỗi khoảnh khắc trải qua với ông.
Người phỏng vấn: À chúng ta chắc chắn đang bao quát những chủ đề thú vị...
Lời giải chi tiết:
a)
1. Phong | 2. Mai | 3. Phong | 4. Nguyên | 5. Mai |
1. Phong - Students will learn from a real workplace.
(Học sinh sẽ học nhiều từ nơi làm việc thực tế)
2. Mai - Students love seeing themselves as part of the process.
(Học sinh thích nhìn thấy chúng là một phần của quá trình)
3. Phong - The teacher will act more like a facilitator.
(Giáo viên sẽ làm việc như người hỗ trợ)
4. Nguyên - The father will not necessarily be the breadwinner of the family
(Bố không nhất định phải là trụ cột tài chính trong gia đình)
5. Mai - With the involvement of fathers in the home, they will develop a closer bond with their children.
(Với sự có mặt thường xuyên của các ông bố trong nhà sẽ giúp có thêm mối quan hệ gần gũi với các con)
b)
1. What is the purpose of the Beyond 2030 for?
(Mục đích của Beyon 2030 là gì?)
=> It's for people to share their vision of the future.
(Để mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.)
2. Who has been invited to the discussion?
(Ai được mời đến buổi thảo luận này?)
=> Some students from Oak Tree School in Happy Valley.
(Một số học sinh từ trường Oak Tree ở Happy Valley.)
3. What does Phong think about classes in the future?
(Phong nghĩ gì về lớp học trong tương lai?)
=> He says that learning will also take place outside school.
(Anh ấy nói rằng học tập cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường.)
4. Why might students like having classes outside school?
(Tại sao học sinh có thể thích lớp học bên ngoài trường học?)
=> It will give them a sense of participation and of being part of the process.
(Nó sẽ cho họ một cảm giác được tham gia và trở thành một phần của quy trình.)
5. Will the father of the future always stay at home?
(Ông bố của tương lai sẽ luôn ở nhà à?)
=> No, he won't. He may still go to work.
(Không, sẽ không luôn ở nhà. Anh ấy vẫn có thể đi làm.)
6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?
(Nguyên có cảm thấy tiêu cực về việc đàn ông làm việc nhà không?)
=> No, he doesn't.
(Không, anh ấy không cảm thấy vậy.)
c)
1. Beyond 2030: after the year 2030
(Ngoài năm 2030: sau năm 2030)
2. vision of the future: ideas about what life will be like in the future
(tầm nhìn về tương lai: những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai)
3. It's work, paid or not, isn't it?: Both housework and paid work are worthy of respect
(Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không?: Cả công việc gia đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.)
4. I love every moment I spend with him: I love being with my father
(Tôi yêu mọi khoảnh khắc tôi dành cho ông.: Tôi thích ở với cha tôi.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick (√) the correct explanation for each one.
( Những từ và cụm từ này được trích từ bài đối thoại. Đánh dấu (√) vào giải thích đúng cho mỗi từ)
Lời giải chi tiết:
1-B | 2-A | 3-B |
1. Facilitator – a person who helps somebody to do something more easily by discussing and giving guidance.
(Người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.)
2. Information provider – the person who gathers information and uses it to teach others.
(người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.)
3. Breadwinner – a person who supports the family with the money he/she earns.
(trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean.
( Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có nghĩa gì.)
Lời giải chi tiết:
1. Cars will be running on solar energy. (Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.)
2. People will live in houses in the sky. (Con người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.)
3. People will be able to talk to their pets. (Con người có thể trò chuyện với thú cưng.)
4. Robots will be doing the housework. (Rô bốt sẽ làm việc nhà.)
5. Trains will be running as fast as 300km/h. (Tàu hỏa sẽ chạy 300km/h.)
6. Land will become barren. (Đất sẽ trở nên cằn cỗi.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Game
Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins.
(Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)
Tạm dịch:
Nhóm A: Bệnh viện.
Nhóm B: Các cuộc phẫu thuật sẽ do rô bốt thực hiện.
Lời giải chi tiết:
Service | Vision in the future |
Transport | Cars can fly to the sky and dive into the ocean |
Education | Distant learning will be more popular |
Clothes producing | Robots will make clothes for us |
Restaurant | Robots will work as waiter/waitress |
Construction | Robot will build houses and buildings |
Tạm dịch:
Dịch vụ | Quan điểm trong tương lai |
Vận chuyển | Ô tô có thể bay trên bầu trời và lặn xuống biển |
Giáo dục | Học từ xa sẽ trở nên phổ biến |
Sản xuất quần áo | Robot sẽ làm quần áo cho chúng ta |
Nhà hàng | Robot sẽ làm bồi bàn |
Xây dựng | Robot sẽ xây dựng nhà cửa và tòa nhà. |
Từ vựng
vision (n): tầm nhìn
forum (n): diễn đàn
apart from: ngoại trừ
real-life knowledge: kiến thức đời thường
application (n): sự áp dụng
role (n): vai trò
facilitator (n): người hỗ trợ
breadwinner (n): trụ cột gia đình
a close relationship with: một mối quan hệ gần gũi với..
A CLOSER LOOK 1
1. Complete the table with appropriate words.
( Hoàn thành bảng với từ thích hợp)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Động từ - danh từ - danh từ chỉ người
1. tham dự - sự tham dự - người tham dự
2. tạo thuận lợi - sự thuận lợi - người hỗ trợ
3. cung cấp - sự cung cấp - nhà cung cấp
4. phát triển - sự phát triển - người phát triển
5. phỏng vấn - cuộc phỏng vấn - người phỏng vấn / phỏng vấn viên
6. đánh giá - sự đánh giá - người đánh giá
7. tham gia - sự tham gia - người tham gia
8. ứng tuyển - sự ứng tuyển - người ứng tuyển
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences.
( Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu)
Lời giải chi tiết:
1. attend | 2. facilitate | 3. provider |
4. developed | 5. interviews | 6. evaluation |
7. participation | 8. apply |
|
1. A lot of people have come tonight to attend the forum.
(Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.)
2. The application of technology in the school will facilitate self-learning.
(Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.)
3. Even in distant areas, the teacher will no longer be the only provider of knowledge.
(Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.)
4. Who has developed the idea into this remarkable event?
(Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?)
5. In the programme, he interviews ordinary people about their future plans.
(Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai. )
6. The discussion included a critical evaluation of the new course.
(Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.)
7. We require your full participation in this discussion.
(Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.)
8. She decided to apply for a job as an engineer.
(Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences.
( Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)
Lời giải chi tiết:
1.B | 2.C | 3.A | 4.B | 5.A |
1. In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.
(Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con)
A. do extra work (làm thêm việc)
B. go out to work (ra ngoài làm việc)
C. work full-time (làm toàn thời gian)
2. There will still be actual classrooms where teachers and students can interact face to face
(Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp)
A. virtual (ảo)
B. online (trực tuyến)
C. traditional (truyền thống)
3. The most facinating change happening to women is their increasing involvenment education and employment.
(Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng)
A. participation (sự tham gia)
B. roles (vai trò)
C. power (năng lượng)
4. Viet Nam used to be male-dominated, with men being the voice of the family and society.
(Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội)
A. men doing housework (đàn ông làm việc nhà)
B. men playing the leading role (đàn ông đóng vai trò lãnh đạo)
C. men earning money (đàn ông kiếm tiền)
5. Women get a job to support their families as well as to be financially independent.
(Phụ nữ có việc làm để hõ trợ gia đình cũng như độc lập về tài chính)
A. economically (về kinh tế)
B. physically (về thể chất)
C. totally (toàn bộ)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’.
( Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ " sense of")
Lời giải chi tiết:
1. sense of direction: giác quan chỉ phương hướng
He has a very good sense of direction. He never gets lost.
(Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường)
2. sense of humour: khiếu hài hước
She has such a good sense of humour. She makes everyone laugh at work.
(Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.)
3. sense of time: giác quan chỉ phương hướng
I don't have much sense of time. I always seem to be late for appointments.
(Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.)
4. sense of responsibility: trách nhiệm
He has a strong sense of responsibility. You can always rely on him.
(Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.)
5. sense of style: Phong cách ăn mặc
She has no sense of style at all. She never chooses the right colour or right clothes for herself.
(Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and repeat.
( Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
| ↷ | ⤻ |
1. No one can deny it? |
| x |
2. All of us can see your point. | x |
|
3. We will help him with the money. | x |
|
4. You will be cooking. |
| x |
5. Well, you may be right. |
| x |
Tạm dịch:
1. Không ai có thể phủ nhận nó?
2. Tất cả chúng ta có thể nhìn thấy điểm của bạn.
3. Chúng ta sẽ giúp anh ấy với số tiền đó.
4. Bạn sẽ được nấu ăn.
5. Vâng, bạn có thể đúng.
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Mark Mike's sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check.
( Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống ( đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)
Click tại đây để nghe:
Laura: We have to educate the public about wildlife.
Mike: Yes, that’s important. ↷
Laura: And we must act to save endangered species.
Mike: That helps. ↷
Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.
Mike: That’s an important point … ⤻
Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.
Mike: Umm, yes I suppose ⤻ so.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Laura: Chúng ta phải giáo dục công khai về động vật hoang dã.
Mike: Vâng, điều đó rất quan trọng.
Laura: Và chúng ta phải hành động để cứu những loài nguy cấp.
Mike: Điều đó sẽ có ích.
Laura: Giữ động vật hoang dã trong vườn thú có thể giúp bảo vệ chúng.
Mike: Đó là một điểm quan trọng ...
Laura: Vườn thú có thể kiếm tiền cho các chương trình bảo tồn của họ thông qua việc thu phí vào cửa.
Mike: Umm, vâng, tôi cũng nghĩ thế.
Từ vựng
attend (v): tham gia
facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi
provider (n): nhà cung cấp
develop (v): phát triển
interview (n/v) phỏng vấn
evaluation (n): sự đánh giá
participation (n): sự tham gia
apply (v): áp dụng/ nộp hồ sơ
responsibility (n): trách nhiệm
A CLOSER LOOK 2
1. Choose the future active or passive complete the sentences.
( Chọn thì tương lai chủ động hay bị động để hoàn thành câu)
Phương pháp giải:
Nếu chủ thế gây ra hành động đứng ở đầu câu làm chủ ngữ => câu chủ động
Nếu chủ ngữ là đối tượng bị tác động vào => câu bị động
Lời giải chi tiết:
1.A | 2.B | 3.B | 4.A | 5.A | 6.B |
1. Teenagers____in important decisions concerning their lives.
A will participate B. will be participated
(Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của chúng.)
2. Trees_____ on both sides of the streets.
A will plant B. will be planted
(Cây sẽ được trồng hai bên đường.)
3. All the information you need for the report ______tomorrow.
A will provide B. will be provided
(Tất cả những thông tin bạn cần cho bài báo cáo sẽ được cung cấp vào ngày mai.)
4. When put into operation, this factory_______tons of cheese a day.
A will produce B. will be produced
(Khi bắt đầu hoạt động nhà máy này sẽ sản xuất 10 tấn phô mai một ngày.)
5. In the near future, e-books______ paper books in school.
A. will replace B. will be replaced
(Trong tương lai sách điện từ sẽ thay thế sách giấy ở trường.)
6. The principal promises that safety measures ______ immediately_____.
A. Will - apply B. will - be applied
(Hiệu trưởng hứa rằng những biện pháp an toàn sẽ được áp dụng ngay lập tức)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Rewrite the sentences without changing original meanings.
( Viết lại câu không đổi nghĩa so với câu ban đầu)
Lời giải chi tiết:
1. They will also hold classes in places like restaurants or supermarkets.
(Họ cũng sẽ tổ chức lớp học ở những nơi như nhà hàng và siêu thị)
=> Classes will also be held in places like restaurants or supermarkets.
(Các lớp học cũng sẽ được tổ chức ở những nơi như nhà hàng hay siêu thị.)
2. The school will constantly tailor its curriculum to meet changes in society.
(Trường học sẽ liên tục điều chỉnh giáo án để đáp ứng sự thay đổi của xã hội)
=> The school's curriculum will constantly be tailored to meet changes in society.
(Chương trình giảng dạy của trường sẽ liên tục được điều chỉnh để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.)
3. Schools will not evaluate students' academic performance through exams only.
(Trường học sẽ không đánh giá học lực của học sinh chỉ thông qua các bài thi)
=> Students' academic performance will not be evaluated through exams only.
(Kết quả học tập của học sinh sẽ không được đánh giá qua các kỳ thi.)
4. Men will no longer make all the decisions in the family.
(Đàn ông sẽ không còn đưa ra mọi quyết định trong gia đình)
=> Not all the decisions in the family will be made by men.
(Không phải tất cả các quyết định trong gia đình sẽ do nam giới thực hiện.)
5. High technology will free women from most housework.
(Công nghệ cao sẽ giải phóng phụ nữ khỏi hầu hết công việc nhà)
=> Women will be freed from most housework by high technology.
(Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết các công việc gia đình bằng công nghệ cao.)
6. They will build more flyovers to reduce traffic in the city.
(Họ sẽ xây dựng nhiều cầu vượt hơn để giảm giao thông trong thành phố)
=> More flyovers will be built to reduce traffic in the city.
(Thêm nhiều cầu vượt sẽ được xây dựng để giảm lưu lượng giao thông trong thành phố.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Put a comma/commas where necessary in the sentences.
( Đặt một hay nhiều dấu phẩy ở nơi cần thiết trong câu)
Lời giải chi tiết:
1. Minh told me about his new job, which he's enjoying very much.
(Minh kể tôi nghe công việc mới của anh ấy mà anh ấy rất thích.)
2. The Board of Directors is usually those who get the most votes.
(Ban Giám đốc thường là những người nhận nhiều phiếu bầu chọn nhất.)
3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN, which stands for the United Nations.
(Từ US viết tắc cho the United States thỉnh thoảng gây nhầm lẫn với UN viết tắt của the United Nations.)
4. Jack London, who is the author of The Call of The Wild, is a famous American writer.
(Jack London tác giả của tiếng gọi hoang dã là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.)
5. Psychology, which is the study of the mind, originates from a Greek word.
(Tâm lý học ngành nghiên cứu về suy nghĩ có nguồn gốc từ Hy Lạp.)
6. Jane refused a position that would be a dream job for many of her peers.
(Jane từ chối vị trí là công việc mơ ước của nhiều bạn bè của cô.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Cross out the relative clause which can be omitted without causing confusion to the meaning of the sentence.
( Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ mà bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu)
Lời giải chi tiết:
1. Sarah works for a company that makes bikes.
(Sarah làm việc cho một công ty sản xuất xe đạp.)
2. I’ve got a sister called Caroline, who is now on a tour around Canada.
(Tôi có một chị gái tên là Caroline, bây giờ đang đi du lịch quanh Canada. )
=> I’ve got a sister called Caroline.
3. This morning I met my ex-classmate Janet, whom I hadn’t seen for ages.
(Sáng nay, tôi gặp bạn học cũ Janet, tôi đã không gặp nhiều năm rồi. )
=> This morning I met my ex-classmate Janet.
4. The 6.30 bus, which I often take to school, was late today.
(Chuyến xe buýt 6.30, tôi thường đón đến trường, hôm nay đến muộn. )
=> The 6.30 bus was late today.
5. Only those who had booked in advance were allowed in.
(Chỉ những người đặt chỗ trước mới được phép vào. )
6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.
(Những bậc thanh dẫn đến tầng hầm rất trơn. )
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a non-defining relative clause.
( Kết hợp hai câu thành 1. Dùng 1 câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định)
Lời giải chi tiết:
1. We are staying at the Grand Hotel. (It will be demolished for a department store.)
(Chúng tôi đang ở khách sạn Grand. Nó sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa)
=> We are staying at the Grand Hotel, which will be demolished for a department store.
(Chúng tôi đang ở khách sạn Grand, nơi mà sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa.)
2. The essays will be assessed by Hans de Wit. (He is the President of the EAIE.)
(Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit. Ông là chủ tịch của EAIE)
=> The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.
(Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit, người mà là Chủ tịch của EAIE. )
3. The Second World War destroyed hundreds of cities in Europe. (It lasted from 1939 to 1945.)
(Chiến tranh thế giới thứ hai đã phá hủy hàng trăm thành phố ở châu Âu. Nó kéo dài từ 1939 đến 1945)
=> The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of cities in Europe.
(Thế chiến thứ hai, cái mà kéo dài từ 1939 đến 1945, đã phá hủy hàng trăm thành phố Châu Âu.)
4. I have read several short stories by Jack London (He is a famous American writer.)
(Chúng tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London. Ông là nhà văn nổi tiếng người Mỹ)
=> I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.
(Tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London, người là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.)
5. The Eiffel Tower was built over two hundred years ago. (It is on the River Seine.)
(Tháp Eiffle được xây dựng cách đây hơn 200 năm. Nó trên sông Seine)
=> The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
(Tháp Eiffel, cái mà trên sông Seine, được xây dựng cách đây hơn 200 năm trước.)
COMMUNICATION
1.a Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum. Discuss and take notes of own predictions.
( Làm việc theo nhóm. Đọc bài giới thiệu của diễn đàn Just imagine! Thảo luận và ghi chú những dự đoán của riêng bạn)
1.b Read the predictions which have been posted and see if any are similar to yours.
( Đọc những dự đoán đã được đăng và xem có cái nào giống của bạn không)
Just imagine!
This is a forum launched by Nhat Minh School in Da Nang. The students were asked to share their thoughts about the roles of schools in the future. Here are some posts we would like to share with you.
Lời giải chi tiết:
a)
Schools are places for stidents to learn, to share, and to play. In the future, schools will become more important because they need to teach students more about technology, which is changing our life.
(Trường học là nơi để học sinh học tập, chia sẻ và vui chơi. Trong tương lai, trường học sẽ trở nên quan trọng hơn bởi vì họ cần dạy cho học sinh nhiều hơn về công nghệ, điều đang thay đổi cuộc sống của chúng ta)
b)
Tạm dịch:
Hãy tưởng tượng!
Bài viết 22: Trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ. Các lớp học sẽ được tổ chức trong những lớp học truyền thống cũng như ở những nơi như nhà hàng thức ăn nhanh nơi học sinh sẽ học cách để hoạt động kinh doanh, hoặc trong viện dưỡng lão nơi họ sẽ học cách chăm sóc người khác. Tóm lại, học sẽ thiết thực hơn.
Bài viết 51: Tự học sẽ được đề cao. Học sinh sẽ có nhiều tự do lựa chọn đi học vào những ngày nhất định và những bài nhất định. Việc điểm danh tham gia trên lớp không còn được dùng nữa. Học sinh có thẻ ở nhà và theo dõi bài học trực tuyến, hoặc nghiên cứu chủ đề từ nguồn đáng tin cậy khác. Học sẽ mang tính tự giác hơn và vì vậy hiệu quả hơn.
Bài viết 76:Trường học sẽ không còn chỉ là nơi đánh giá quyết định hoặc là học sinh được phép vào đại học hay không. Xã hội sẽ là một phần của sự đánh giá này thông qua những hoạt động mà học sinh thể hiện bên ngoài lớp học.
Bài viết 101: Các trường học sẽ có trách nhiệm hơn đối với những thay đổi bằng việc liên tục chỉnh sửa giáo trình và các hoạt động. Làm như vậy , họ sẽ đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế và giúp giữ gìn an ninh xã hội)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in groups. Look at the coloured words/ phrases in the posts. Then discuss and find their meanings from the context.
( Làm việc theo nhóm. Nhìn vào những từ/ cụm từ được tô màu trong những bài đăng. Sau đó thảo luận và tìm ra ý nghĩa từ ngữ cảnh)
Lời giải chi tiết:
1. hands-on = real; practical: thực tế/ thực tiễn
2. individually-oriented = focused on a particular person; customised: tập trung vào cá nhân
3. evaluator = a person who judges another person's performance: nhà phê bình/ đánh giá
4. responsive to = reacting quickly and positively; showing interest in something: phản hồi tích cực nhanh chóng
5. tailoring = making the necessary changes to something to make it fit a person or situation: chỉnh sửa
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Which response (1-4) is the most relevant to each of the posts in 1b?
(Phản hồi nào từ 1 - 4 liên quan nhất đến mỗi bài đăng trong phần 1 b)
Lời giải chi tiết:
Post 22: D | Post 51: C | Post 76: A | Post 101: B |
Post 22: I have the same vision of seeing us learn more from real life.
(Tôi có cùng quan điểm chúng ta nên học nhiều hơn từ thực tiễn)
Post 51: This development will allow a student to tailor his/her own learning.
(Sự phát triển này sẽ cho phép học sinh chỉnh sửa thay đổi cách học mới của mình)
Post 76: I agree that academic performance is not the only criterion to evaluate a person.
(Tôi đồng ý rằng học lực không phải là tiêu chí duy nhất để đánh giá một người)
Post 101: Surveys will be conducted to find out the changing demands of society.
(Những khảo sát sẽ được tiến hành để xác định những yêu cầu đang thay đổi của xã hội)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. WHAT DO YOU THINK?
Discuss in groups. Support your answers with specific reasons and examples.
( Thảo luận theo nhóm. Bổ sung câu trả lời với những lý do và ví dụ cụ thể)
Lời giải chi tiết:
Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum ...
1. Are you most interested in?
⇒ I’m most interested in the change that the school will be like a small city because students can learn theoretical as well as practical knowledge.
2. Do you find most unlikely to happen?
⇒ The change I find most unlikely to happen is that the school will no longer be the only evaluator to decide whether a student is allowed to enter university because it is difficult to find another valid alternative for it.
3. Are you sure will be coming soon?
⇒ The change that school’s curriculum will be tailored constantly will be coming soon since knowledge for students needs to be up-to-dated so that they can relate to themselves more.
4. Will involve the participation of the whole society?
⇒ The change that self-study will be valued need the participation of the whole society, from school to family and friends of each student.
Tạm dịch:
Thay đổi nào về vai trò của giáo dục trong diễn đàn Just imagine!
1. Bạn có thích không?
Tôi quan tâm nhất đến sự thay đổi rằng trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ vì sinh viên có thể học lý thuyết cũng như kiến thức thực tế.
2. Bạn có thấy gần như không thể xảy ra?
Sự thay đổi mà tôi thấy khó có thể xảy ra nhất là trường học sẽ không còn là thước đo duy nhất quyết định liệu một sinh viên có được phép vào đại học hay không vì khó tìm được một sự thay thế hợp lệ khác cho nó.
3. Bạn chắc nó sẽ sớm xảy ra chứ ?
Sự thay đổi chương trình giảng dạy của trường sẽ được điều chỉnh liên tục vì kiến thức cần được cập nhật mỗi ngày đẻ phù hợp với nhu cầu phát triển của học sinh, sinh viên
4. Sẽ liên quan đến sự tham gia của toàn xã hội chứ?
Sự thay đổi mà việc tự học được coi trọng hơn cần sự chung tay của cả xã hội, từ trường học đến gia đình và bạn bè của mỗi học sinh.
Từ vựng
hands-on (adj): thiết thực
individually-oriented (adj): tự giác
tailoring (v): chỉnh sửa
responsive to: chịu trách nhiệm cho
run a business: kinh doanh
be allowed to : được phép/đồng ý làm gì
enter university: vào đại học
self-study (v/n): tự học
class atendance check-up: điểm danh
reliable (adj): đáng tin cậy
SKILLS 1
Reading (Đọc)
1. Discuss in groups.
(Thảo luận theo nhóm)
Lời giải chi tiết:
1. What changes in society will we see in ten years time?
(Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa? )
⇒ Maybe the quality of education will be improved more and more.
(Có thể chất lượng giáo dục sẽ ngày càng được cải thiện.)
2. What will be the changes in the roles of men and women in society?
(Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì? )
⇒ The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.
(Vai trò của nam và nữ trong xã hội sẽ được cân bằng; phụ nữ có thể làm những công việc từng được coi là chỉ dành cho đàn ông.)
3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?
(Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào? )
⇒ It will increase the gender equality in the society.
(Điều đó sẽ làm tăng sự bình đẳng giới trong xã hội.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2.a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.
( Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng)
Developing countries have witnessed enormous changes in their societies, and the most fascinating one, no doubt, is the ever increasing involvement of women in education and employment. More and more women in these countries are entering university, getting higher education degrees, and going out to work. They are no longer content with staying at home, in the sole role of a housewife. This dramatic change will greatly affect the socio-economic picture of these countries.
With more women going out to work, the financial burden of the male ‘breadwinners’ in the family will be reduced. However, along with this, they will no longer be the dominant figures, the sole decision-makers, and will learn to share the housework. This change will certainly be advantageous for children. They will get more affection and care from their fathers. They will also learn to be more independent since both parents will work.
The service sector will therefore be the first to be challenged. There will be greater demand for child-care provision, convenience foods, housework services, and after-school activities and tutoring services. With higher education and more money to spend, people will be expecting better quality services and higher living standards. This, consequently, will help develop the countries’ economy.
2.b. Read the passage again and answer the questions.
( Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)
Lời giải chi tiết:
1.d | 2.e | 3.b | 4.f | 5.a | 6.c |
1. Have witnessed = have seen something happen (chứng kiến = đã nhìn thấy cái gì đó xảy ra)
2. No doubt = clearly (không nghi ngờ gì nữa = rõ ràng)
3. Content = satisfied (hài lòng)
4. Sole = only (duy nhất)
5. Financial burden = pressure to earn enough money (gánh nặng tài chính = áp lực kiếm tiền)
6. Consequently = therefore/ as a result (do đó = vì vậy)
Tạm dịch:
Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.
Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.
Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.
b)
1. What is seen as a fascinating change in developing countries?
(Điều gì được xem như là sự thay đổi thú vị ở những nước đang phát triển?)
=> The ever increasing involvement of women in education and employment.
(Sự tham gia ngày càng nhiều của phụ nữ trong giáo dục và việc làm.)
2. What will be affected by this change?
(Điều gì sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này?)
=> The socio-economic picture of these countries.
(Tình trạng kinh tế xã hội của các quốc gia này.)
3. How will the roles of the males in families change?
(Vai trò của đàn ông trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào?)
=> Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.
(Gánh nặng tài chính của họ sẽ giảm. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là những người thống trị và sẽ học cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc gia đình.)
4. What will the children learn when their mothers go out to work?
(Những đứa trẻ sẽ học gì khi mẹ chúng ra ngoài làm việc?)
=> They will learn to be more independent.
(Họ sẽ học cách độc lập hơn.)
5. Which economic sector will be challenged first by the change?
(Ngành kinh tế nào sẽ bị thách thức trước tiên bởi sự thay đổi này?)
=> The service sector. (Ngành dịch vụ.)
6. How will the countries' economies benefit from this change?
(Nền kinh tế của những nước này có được lợi ích từ sự thay đổi này như thế nào?)
=> It will develop. (Nó sẽ phát triển.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Speaking (Nói)
3.a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick (√) the one(s) you agree with.
(Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu (√) với ý kiến bạn đồng ý.)
3.b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion.
(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở bài 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)
Lời giải chi tiết:
a)
1. More men will be stay-at-home dads: looking after the children and doing housework.
(Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà)
2. It will be normal for women to ask men to marry them.
(Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông)
3. The husband will also get paid leave when his wife gives birth.
(Chống sẽ được nghỉ phép có lương khi vợ sinh con)
4. Half of primary school teaching staff will be male.
(Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông)
5. There will be more female politicians.
(Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn)
6. Careers such as the police, the army, security guards and private detectives will no longer be male-dominated.
(Những nghề như cảnh sát, quận đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ khong chỉ dành cho nam)
b)
Example:
A: I agree that half of the primary teachers will be male.
B: No way! There will be more men than but I don't think the ratio will be 50/50.
C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.
D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.
Tạm dịch:
A: Tôi đồng ý rằng nửa giáo viên tiểu học là nam.
B: Không đời nào. Sẽ có nhiều giáo viên nam hơn nhưng tôi không nghĩ tỉ lệ là 50/50.
C: Có thể. Nhưng tốt nhất nửa số đó là nam. Có lẽ nên có luật cụ thể.
D: Tôi đồng ý với A. Trẻ con cần cả những người gương mẫu nam và nữ để phát triển thành thành viên có ích cho xã hội.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present it to the class.
(Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp)
Example:
1. Supermarkets will sell more convenience foods.
2. There will be more beauty salons.
3. Tutoring centres will grow.
4....
Tạm dịch:
- Siêu thị sẽ bán nhiều thức ăn tiện lợi hơn.
- Sẽ có nhiều cửa hàng chăm sóc sắc đẹp hơn.
- Các trung tâm gia sư sẽ phát triển.
Lời giải chi tiết:
- Fashion and cosmetics will develop more. (Thời trang và đồ trang điểm sẽ phát triển hơn)
- There will be more jewelry stores. (Có nhiều cửa hàng trang sức hơn)
- The clothes store for women will be opened more. (Các cửa hàng quần áo cho phụ nữ sẽ được mở ra nhiều hơn)
- The books that helps women more financialy independent will be sold out. (Sách giúp phụ nữ tự chủ tài chính sẽ được bán ra.)
- Car will be decorated following women’s hobbies. (Ô tô sẽ được trang trí theo sở thích của phụ nữ)
Từ vựng
witness (v): chứng kiến
enormous (adj): khổng lồ, to lớn
no doubt: không còn nghi ngờ
involvement (n): bao gồm, tham gia
higher education degree: bằng đại học
sole role: vai trò đơn độc
socio-economic picture: bức tranh kinh tế xã hội
financial burden: gắng nặng tài chính
advantageous (adj): có lợi
living standards: tiêu chuẩn sống
consequently (adv): do đó, vì vậy
SKILLS 2
Listening (Nghe)
1. Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country?
(Nhìn vào bản đồ. Kenya được đặt ở đâu? Bạn biết gì về đất nước này?)
Lời giải chi tiết:
Kenya is a country in Africa and a founding member of the East African Community (EAC). Kenya's territory lies on the equator. Its capital and largest city is Nairobi. It is bordered by Tanzania to the south and southwest, Uganda to the west, South Sudan to the north-west, Ethiopia to the north and Somalia to the north-east. Kenya covers 581,309 km2 (224,445 sq mi), and had a population of approximately 48 million people in January 2017.
(Kenya là một quốc gia ở châu Phi và là thành viên sáng lập của Cộng đồng Đông Phi (EAC). Lãnh thổ Kenya nằm trên xích đạo. Thủ đô của nó và thành phố lớn nhất là Nairobi. Nó giáp với Tanzania về phía nam và tây nam, Uganda về phía tây, Nam Sudan về phía tây bắc, Ethiopia ở phía bắc và Somalia về phía đông bắc. Kenya có diện tích 581.309 km2 (224.445 sq mi), và có dân số khoảng 48 triệu người vào tháng 1 năm 2017.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya. Decide if the statements are true (T) or false (F).
( Nghe bài mô tả một số sự thay đổi về vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.T | 3.T | 4.F | 5.F |
1.T Kenya was more male-dominated in the mid-twentieth century than now.
(Kenya được đàn ông thống trị ở giữa thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ)
2.T Women work to be financially independent.
(Phụ nữ làm việc để độc lập về tài chính)
3.T The number of women attending colleges and universities has risen.
(Số phụ nữ học đại học và cao đẳng tăng)
4.F About one third of Kenyan females stayed at home as housewives in 1995.
(Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ năm 1995)
=> 65% (2/3) of Kenyan females stayed at home as housewives. (65% số phụ nữ ở nhà làm nội trợ)
5.F In 2025, more than half of the student population in Kenya will be girls.
(Năm 2025, hơn nửa dân số học sinh ở Kenya sẽ là nữ)
=> In 2025 about 48 percent of the student population will be made up of females. (vào năm 2025 thì 48% số học sinh sẽ là nữ)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information.
(Nghe lại phần 2 và điền vào chỗ trống với thông tin đúng)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1. 65% | 2.47% | 3. 30% |
4. 22% | 5. 36% | 6. 48% |
Percentage of women in Kenya staying at home as housewives in (Phần trăm phụ nữ ở Kenya ở nhà làm nội trợ)
1. 1995: 65%
2. 2010: 47%
3. 2025: 30%
Percentage of women in Kenya attending colleges and universities in (Phần trăm phụ nữ Kenya học đại học và cao đẳng)
4. 1995: 22%
5. 2010: 36%
6. 2025: 48%
Audio script:
Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.
Part 2: Let's look at some figures.
In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.
Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.
Dịch Script:
Phần 1: Quay trở lại giữa thế kỷ hai mươi, Kenya là một xã hội nam giới thống trị hơn so với ngày hôm nay. Đàn ông đã đi trước phụ nữ trong cả giáo dục và việc làm. Nhưng tình hình đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm. Họ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình của họ, cũng như độc lập về mặt tài chính. Ngày càng có nhiều phụ nữ được đi học. Giáo dục đại học đã chứng kiến sự gia tăng lớn về số phụ nữ học các trường cao đẳng và đại học.
Phần 2: Chúng ta hãy nhìn vào một số con số.
Năm 1995, 65 phần trăm phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ. Con số này đã giảm đáng kể xuống còn 47 phần trăm trong năm 2010. Người ta dự đoán con số này sẽ tiếp tục giảm xuống khoảng 30 phần trăm trong năm 2025.
Chỉ có 22% sinh viên đại học là con gái ở Kenya năm 1995. Mười lăm năm sau, năm 2010, con số này đã lên đến 36 phần trăm. Nghiên cứu cho thấy rằng nó sẽ tiếp tục tăng, và vào năm 2025, khoảng 48 phần trăm sinh viên nữ.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Writing (Viết)
4. Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in the future? Brainstorm and make a list of possible changes.
(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ vai trò của thanh thiếu niên sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai? Tư duy và liệt kê danh sách những thay đổi có thể)
Lời giải chi tiết:
Teenager's roles in the future:
1. be more responsive to society
2. take care of themselves
3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge
Tạm dịch:
Vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai:
1.có trách nhiệm hơn với xã hội
2.biết chăm sóc bản thân họ
3.học tập và trau dồi bản thân cho tương lai để trở thành trụ cột đất nước
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Choose one of your group's ideas, and write a short paragraph about it.
(Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn về nó. )
In your writing, you should include:
- what the change is
- why you think the change will happen
- what this change will mean for society
Tạm dịch:
Bài viết nên bao gồm
- sự thay đổi là gì
- bạn nghĩ tại sao sự thay đổi sẽ xảy ra
- sự thay đổi này có ý nghĩa gì đến xã hội
Lời giải chi tiết:
It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the Internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
Rất có thể các thanh thiếu niên trong tương lai sẽ chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc học của họ. Có ít nhất hai lý do cho điều này. Thứ nhất, có sự gia tăng của Internet, cung cấp cho thanh thiếu niên với nhiều nguồn thông tin đáng tin cậy. Nó cũng cho phép thanh thiếu niên phát triển một mạng lưới xã hội lớn với bạn bè của họ. Do đó họ có thể tự tìm kiếm, trao đổi, và thảo luận thông tin để lên kế hoạch học tập của họ. Thứ hai, thực tế là họ bắt đầu đi học sớm và tự bỏ ra nhiều thời gian khi bố mẹ ra ngoài làm việc khiến họ trở nên độc lập hơn. Việc ra quyết định sẽ trở thành một phần lớn trong cuộc đời của họ. Thanh thiếu niên sẽ đưa ra các quyết định liên quan đến cuộc sống của họ, thay vì phải nói phải làm gì và làm thế nào để làm điều đó. Nói tóm lại, đây là hai lý do tại sao thanh thiếu niên sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của mình.
LOOKING BACK
1. Complete the sentences with the words in the box.
(Hoàn thành câu với những từ trong khung)
Lời giải chi tiết:
1. male-dominated | 2. individually-oriented | 3. hands-on |
4. responsive to | 5. financially | 6. facilitators |
1. The feudal system promotes male-dominated societies,where women obey men unconditionally.
(Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.)
2. Most services nowadays are mass-focussed, not individually-oriented.
(Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.)
3. This syllabus is quite theoretical. I want to see something more hands-on.
(Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.)
4. A successful education must be responsive to social demands.
(Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.)
5. Women these days prefer to be financially independent.
(Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.)
6. Teachers will become facilitators rather than information providers.
(Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Use the words in their correct forms to complete the sentences.
(Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau)
Lời giải chi tiết:
1. supports | 2. provider | 3. predicting |
4. tailored | 5. evaluate | 6. witnesses |
1. Greener is an organization which supports community activities.
(Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.)
Giải thích: Sau đại từ quan hệ which là 1 động từ. Which thay thế cho an organisation (số ít) nên động từ phải thêm -s.
2. Ore dream is to become the largest childcare provider in the area.
(Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.)
Giải thích: Cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ "the largest childcare..."
3. I hope that in the near future, scientists will find a reliable method of predicting earthquakes.
(Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.)
Giải thích: earthquakes (n) trận động đất vậy trước đó phải là 1 tính từ hoặc 1 động từ
method of V-ing: biện pháp làm gì đó
4. We have tailored our syllabus to fit this advamced group.
(Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have + Vp2
5. Every school has to evaluate how well their students are doing.
(Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.)
Giải thích: Sau "has to" là 1 động từ nguyên thể
6. They called three witnesses of the accident to court.
(Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.)
Giải thích: số đếm + N (danh từ)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Grammar (Ngữ pháp)
3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu)
Lời giải chi tiết:
1.C | 2.A | 3.B | 4.B | 5.C | 6.D |
1. A group of biologists that come from different countries are studying the emperor penguin in Antarctica.
(Một nhóm các nhà sinh học người mà đến từ những quốc gia khác nhau đang nghiên cứu loài chim cách cụt ở Antarctica)
2. The young man sitting by the bar is the famous boyscout Peter Wing, whom we were talking bout.
(Chàng trai trẻ ngồi gần bar là một hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người chúng ta đang nói về)
3. On the wall are some old photos, which are in black and white.
(Trên bức tường là những bức ảnh cũ, màu trắng đen)
4. Have you ever seen Picasso's La Guerre, which is really a masterpiece?
(Bạn đã bao giờ gặp Picasso's La Guerre, cái mà thật sự là một kiệt tác)
5. This lovely place is called Nowy Swiat, which means New World.
(Địa điểm đáng yêu này là Nowy Swiat, có nghĩa là thế giới mới)
6. The police are now looking for two young men who were seen running out of the store.
(Cảnh sát đang tìm kiếm hai thanh niên người mà được nhìn thấy đang chạy ra khỏi cửa hàng)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences into one.
(Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành 1 câu)
Lời giải chi tiết:
1. Many tourists visit Liverpool. Liverpool is the home of The Beatles.
(Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương của ban nhạc the Beatles)
=> Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.
2. The town hasn't got any parks. People can go and relax there.
(Thị trấn này không có nhiều công viên. Mọi người có thể đến đây và thư giãn)
=> The town hasn't got any parks where people can go and relax.
3. My son took part in the Beyond 2030 forum. The forum invited people to share their vision of the future.
(Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai)
=> My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their vision of the future.
4. Baron Pierre de Coubertin was the founder of the modern Olympic Games. He was not in favour of women participating in the Games.
(Baron Pierre de Coubertin là người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại. Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này
=> Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.
5. There will be an open discussion. The discussion will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.
(Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới)
=> There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.
6. The changing economic role of women started in 1948. It has greatly affected the role of men.
(Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ đã bắt đầu năm 1948. Nó đã ảnh hưởng lớn đến vai trò của đàn ông)
=> The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Communication (Giao tiếp)
5. Match each prediction with two responses.Then practise saying them in pairs.
Lời giải chi tiết:
1. C,H | 2. D,F | 3. B,G | 4. A,E |
1. People will no longer send letters by mail.
C. I wish they would. I love reading a hand-written letter which is much more personal.
H. That’s for sure! Emails and messages will repace them.
2.Technology will allow mothers to deliver children at home by themselves.
D. Well, why not? We have seen amazing things that technology offers.
F. I don’t think it’s ever going to happen. It’s too dangerous.
3. People will be travelling in supersonic trains.
B. Faster than planes? How come?
G. We won’t be able to see the scenery on the way.
4. There will be sky houses in big cities.
A. What will it be like living high up?
E. I’d love it. The view from te window would be fantastic.
Tạm dịch:
1. Người ta không còn gửi thư nữa
- Tôi ước họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọc những lá thư tay, nó mang tính riêng tư hơn.
- Chắc chắn rồi. Thư điện tử và tin nhắn sẽ thay thế chúng
2. Công nghệ sẽ cho phép những bà mẹ cho các con ở nhà một mình.
- À, tại sao không? Chúng ta đã nhìn thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.
- Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.
3. Con người sẽ đi lại bằng những chiếc tàu hỏa siêu âm.
- Nhanh hơn máy bay sao?
- Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy viễn cảnh này xảy ra.
4. Sẽ có những ngôi nhà lơ lửng trong các thành phố lớn.
- Sống trong trạng thái treo lơ lửng không biết sẽ ra sao nhỉ
- Tôi rất thích. Nhìn ra cửa sổ sẽ thú vị hơn.
PROJECT
YOUR VISION OF THE FUTURE
There have been a lot of changes in society over the past 30 years, and more changes will certainly continue to take place. A competition called YOUR VISION OF THE FUTURE has been launched online for school students. Form a team of 5-6 and work together to discuss:
- what your vision of the future is
- how the world will be different to today's world
- what brings about the change, and
- how you feel about it
Then get ready to present your ideas to the class before you can post it on the competition website.
Tạm dịch:
Có nhiều sự thay đổi trong xã hội hơn 30 năm qua, và nhiều sự thay đổi hơn nữa chắc chắn sẽ diễn ra. Một cuộc thi được gọi là CÁI NHÌN CỦA BẠN VỀ TƯƠNG LAI đã được mở ra trực tuyến cho học sinh của trường. Thành lập một nhóm 5-6 người làm việc cùng nhau để thảo luận:
- cái nhìn của bạn về tương lai là gì
- thế giới sẽ khác như thế nào so với thế giới ngày nay
- bạn cảm thấy như thế nào về điều đó
- Sau đó sẵn sàng trình bày ý kiến của bạn trước lớp trước khi đăng lên trang web của trường.
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
My vision of the future is that women will play a more and more important role in society. Lots of women will be overevaluated than today and they will have equal salary with men as well as sharing housework will get more and more common all over the world. Some old customs which distinct men and women in some cultures will be rejected. For example, women following Islam are not allowed to let their face be seen and to not permitted to drive cars. However, from my poin of view, these things will no longer happen, and they will also have higher position in politic as well as in economy. The world will become more peaceful under a part of leading by of women. And I think this change is specially meaningful to women in developing countries because many women here have been treated badly for a long time.
Tạm dịch:
Tầm nhìn của tôi về tương lai là phụ nữ sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong xã hội. Rất nhiều phụ nữ sẽ được đánh giá cao hơn ngày nay và họ sẽ có mức lương bình đẳng với nam giới cũng như chia sẻ công việc gia đình sẽ ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Một số phong tục tập quán cũ mà phân biệt nam và nữ ở một số nền văn hoá sẽ bị xóa bỏ. Ví dụ, phụ nữ theo Hồi giáo không được phép để cho khuôn mặt của họ được nhìn thấy và cũng không được phép lái xe. Tuy nhiên, từ quan điểm của tôi, những điều này sẽ không còn xảy ra, và họ cũng sẽ có vị trí cao hơn trong chính trị cũng như trong nền kinh tế. Thế giới sẽ trở nên yên bình hơn dưới một phần lãnh đạo bởi phụ nữ. Và tôi nghĩ sự thay đổi này sẽ đặc biệt có ý nghĩa với các nươc đang phát triển vì nhiều phụ nữ ở đây đã bị đối xử tồi tệ trong một thời gian dài.
0 Nhận xét