GETTING STARTED
What subjects will you choose? (Bạn sẽ chọn môn học nào?)
1. Listen and read.
( Nghe và đọc )
Veronica: ... I've been choosing my school subjects for next year. I've decided to take a vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.
Nhi: A vocational GCSE? What's that?
Veronica: Well, GCSEs are secondary certificates of education which are studied by students aged between 14 to 16. In vocational subjects, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism.
Nhi: Isn't it hard to study both academic and vocational subjects at the same time? And isn't it too soon to be doing vocational training?
Veronica: Well, no... they offer an applied approach to learning so it's not too difficult or too soon. I think it adds variety.
Nhi: Oh, I see! What area are you interested in?
Veronica: Leisure and Tourism.
Nhi: So, what job opportunities in tourism?
Veronica: A lot. You can work as a housekeeper, receptionist, tour guide, manager, chef, or event planner, you can also work in customer service...
Nhi: Sounds interesting! What if change your mind later?
Veronica: No worries. I can still progress further education to take A level. With A levels, I can go to university. What about you?
Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.
Veronica: Wow! To become a doctor?
Nhi: Yeah, we've discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.
b. Find a word/phrase in the conversation that means:
(Tìm một từ/ cụm từ trong bài đối thoại có nghĩa là)
c. Tick (√) true (T), false (F), or not given (NG)
(Đánh dấu (√) vào đúng (T), sai (F), hoặc không có thông tin (NG))
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Veronica: Mình đã chọn những môn học ở trường cho năm tới. Mình đã quyết định học nghề GCSE cùng với một số môn truyền thống.
Nhi: Nghề GCSE? Đó là gì?
Veronica: À, GCSEs là những chứng chỉ giáo dục trung học dành cho học sinh 14-16 tuổi. Những môn học nghề, học sinh có thể học một ngành nghề nào đó kinh doanh, thiết kế, y tế hay du lịch.
Nhi: Nó có khó để học cả trên trường và những môn nghề cùng một lúc không? Và có quá sớm để đào tạo nghề không nhỉ?
Veronica: À, không... họ cung cấp một cách tiếp cận ứng dụng để học vì vậy không quá khó hay quá sớm?
Nhi: Ờ mình hiểu rồi. Bạn thích lĩnh vực nào?
Veronica: Giải trí và du lịch.
Nhi: Vậy, có những cơ hội việc làm trong ngành du lịch nào?
Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm người dọn phòng, lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, quản lý, đầu bếp, lên kế hoạch sự kiện, hoặc làm trong ngành chăn sóc khách hàng,...
Nhi: Nghe có vẻ hay nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thay đổi suy nghĩ sau đó?
Veronica: Đừng lo. Mình có thể học tiếp để lấy điểm A. Với bằng A mình có thể học đại học. Còn bạn thì sao?
Nhi: Bố mình khuyến khích mình học sinh, hóa, lý.
Veronica: Woa! Để làm bác sĩ à?
Nhi: Ừm, mình và gia đình thảo luận trở thành bác sĩ, nhưng cũng có thẻ thành nhà sinh học.
Lời giải chi tiết:
a)
1. lodging manager | 2. event planner | |
3. customer service staff | 4. housekeeper | 5. tour guide |
1. lodging manager: quản lý phòng
2. event planner: tổ chức sự kiện
3. customer service staff: nhân viên chăm sóc khách hàng
4. housekeeper: nhân viên dọn phòng
5. tour guide: hướng dẫn viên du lịch
6. biologist: nhà sinh học
b)
1. GCSE | 2. vocational subjects | 3. academic subjects |
4. applied approach | 5.tourism | 6. leisure |
1. a secondary shcool qualification that UK students generally take at the age of sixteen - GCSE.
(Bằng trung học cơ sở mà học sinh Anh thường nhận khi 16 tuổi - bằng tốt nghiệp trung học)
2. subjects connected with the skills and knowledge to do a job - vocational subjects.
(những môn liên quan đến kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp - môn nghề)
3. subjects which focus on theory including mathematics, literature, science, etc - academic subjects.
(những môn tập trung vào lý thuyết bao gồm toán, ngữ văn, khoa học, vv... - môn học thuật)
4. a practical method - applied approach
(phương pháp thiết thực - phương pháp thực tế)
5. a business of providing services for people on holiday - tourism.
(Ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ - ngành du lịch)
6. the time when you are not at work or school - leisure.
(thời gian khi bạn không làm việc hay đi học - thời gian rảnh rỗi)
c)
1.T | 2.F | 3.F | 4.NG | 5.T | 6.F |
1.T Veronica is going to take a vocational GCSE subject.
(Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.)
2.F Nhi knows what a vocational GCSE is. (she doesn't know)
(Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.)
3.F Veronica will not have to study academic subjects anymore. (he can learn)
(Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.)
4.NG Veronica is going to become a tour guide.
(Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)
5.T Nhi’s father wants her to study the sciences
(Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.)
6.F Nhi has decided to become a doctor. (she may also become a biologist.)
(Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2.a Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go the verb.
( Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ )
b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences.
(Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phàn 2a. Chú ý có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với câu)
Lời giải chi tiết:
a)
1. a job | 2. leisure time | 3. a job | 4. a living |
1. Earn: a living, money (Kiếm sống/kiếm tiền)
2. Do: a nine-to-five job/ a course (Làm một công việc hành chính/ học một khóa học)
3. Work: overtime, flexitime (Làm thêm giờ/ Làm việc theo giờ linh hoạt)
4. Take: a course, a job (Học một khóa học/kiếm một công việc)
b)
1. take/do (an English) course | 2. doing a nine-to-five job | 3. work flexitime |
4. earns money/earns a living | 5. did a course/took a course | 6. work overtime |
1. He decided to take/do an English course before going to work in America.
(Anh ấy đã quyết định học một khóa tiếng Anh trước khi đến Mỹ để làm việc)
2. I'm work doing a nine-to-five job. I work my eight hours and I don't have to work overtime.
(Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày và không phải tăng ca)
3. I prefer to work flexitime. That allows me time to take my children to school.
(Tôi thích làm việc linh hoạt. Điều đó cho phép tôi đưa con đi học)
4. She earns money/earns a living by selling vegetables in the village market.
(Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ làng)
5. She did a course/took a course in cooking before taking the post as a chef in the restaurant.
(Cô ấy đã học khóa nấu ăn trước khi đảm nhận vị trí đầu bếp trong nhà hàng.)
6. Most people in my company are suffering from stress because they are asked to work overtime
(Nhiều người trong công ty đang bị căng thẳng vì họ bị yêu cầu làm việc tăng ca)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. GAME: WHAT'S MY JOB? (Trò chơi: Công việc của tôi là gì?)
In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out what that job is.
(Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Những bạn khác hỏi câu hỏi Yes/ No để tìm ra công việc đó là gì )
Example:
A. Do you work in an office?
B. No
C. Do you look after people?
B. Yes.
D. Do you have a university degree? ...
Tạm dịch:
A. Bạn có làm việc trong một văn phòng không?
B. Không
C. Bạn có chăm sóc người khác không?
B. Có.
D. Bạn có bằng đại học? ...
Lời giải chi tiết:
A: Is it a nine-to-five job?
B: No, it isn’t
A: Is it the job that you must travel a lot?
B: Yes, it is.
A: Are you good at language?
B: Yes, I am.
A: Are you a tour guid?
B: Right.
Tạm dịch:
A: Đó có phải là một công việc hành chính không
B: Không
A: Đó có phải là công việc mà bạn phải đi rất nhiều không?
B: Đúng vậy
A: Bạn giỏi ngôn ngữ phải không?
B: Ừ, đúng vậy
A: Bạn có phải là hướng dẫn viên du lịch không
B: Đúng rồi
Từ vựng
vocational (adj): học nghề
biologist (n): nhà sinh vật học
certificates (n): giấy chứng nhận
business (N): ngành kinh doanh
academic (adj): học thuật, thuộc nhà trường
tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch
approach (n): phương pháp, cách tiếp cận
job opportunities: cơ hội nghề nghiệp
housekeeper (n): nghề dọn phòng (trong khách sạn)
receptionist (n): lễ tân
chef (n): đầu bếp
A CLOSER LOOK 1
1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
(Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng)
Lời giải chi tiết:
1. craftsman | 2. physicist | 3. opera singer |
4. fashion designer | 5. pharmacist | 6. architect |
7. businesswoman | 8. mechanic |
|
1. craftsman: thợ thủ công
2. physicist: nhà vật lý học
3. opera singer: ca sĩ opera
4. fashion designer: nhà thiết kế thời trang
5. pharmacist: dược sỹ
6. architect: kiến trúc sư
7. businesswoman: nữ doanh nhân
8. mechanic: thợ máy
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary.
(Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu cần thiết)
Lời giải chi tiết:
1. physicist | 4. fashion designer | 7. businesswomen |
2. mechanic | 5. opera singer | 8. craftsmen |
3. pharmacist | 6. architects |
1. physicist: nhà vật lý học
She dreams of becoming a physicist because she really likes physics.
(Cô ấy mơ ước trở thành nhà vât lý vì cô ấy thật sự thích môn vật lý)
2. mechanic: thợ máy
He has a talent for fixing things, so he is an excellent mechanic.
(Anh ấy có tài năng sửa chữa đồ đạc, vì vậy anh ấy là một thợ máy tuyệt vời)
3. pharmacist: dược sỹ
My father is running a pharmacy. He is a pharmacist.
(Bố tôi mở một hiệu thuốc. Ông ấy là một dược sỹ)
4. fashion designer: nhà thiết kế thời trang
He wants to become a fashion designer. He's very interested in fashion and design.
(Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất thích thời trang và thiết kế)
5. opera singer: ca sĩ opera
As a(n) opera singer, he has many opportunities perform in the Grand Theatre.
(Là một ca sĩ nhạc thính phòng, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở the Grand Theatre)
6. architect: kiến trúc sư
Working as architects, they design buidings.
(Làm việc như là một kiến trúc sư, anh ấy thiết kế những tòa nhà)
7. businesswomen/businessmen: doanh nhân
They have won many big contracts. They are successful businesswomen
(Họ đã giành được những hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công)
8. craftsmen: thợ thủ công
Working with skilled craftsmen. I learnt a lot about the art form.
(Làm việc với những thợ thủ công khéo léo. Tôi học được nhiều về nghệ thuật)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.a Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one.
(Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên phải)
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a.
Lời giải chi tiết:
1.D | 2.B | 3.A | 4.C |
1. Career – a series of jobs a person does in a particular work area.
(sự nghiệp = một chuỗi các công việc mà một người làm trong một lĩnh vực cụ thể.)
2. Job – work which a person does to earn money
(công việc = việc làm mà người ta làm để kiếm tiền)
3. Profession – a type of job that needs special traning or skills, often at higher educational level.
(nghề nghiệp = một công việc yêu cầu kỹ năng và đào tạo đặc biệt, thường dành cho người có trình độ giáo dục cao.)
4. Career path – the way a person progresses in work in one job or in a series of jobs.
(con đường sự nghiệp = cách mà một người phát triển/ thăng tiến trong một công việc hoặc một ngành nghề.)
b)
1. career | 2. job | 3. profession | 4. career path |
1. Throughout his teaching career, he worked as a teacher, a researcher and a textbook writer.
(Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa)
2. His job was becoming boring, so he decided to continue with his studies.
(Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu)
3. If you want to enter the teaching profession, you need to get a teaching degree.
(Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm)
4. She took a different career path when she gave up nursing and became a yoga teacher.
(Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe các đoạn đối thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý cách Tom dùng tông giọng trong những câu trả lời. Sau đó thực hành đoạn đối thoại với bạn của mình)
Click tại đây để nghe:
1. Jenny: The new office is pretty.
Tom: Pretty? It’s amazing ↷!
2. Jenny: My new computer is OK.
Tom: OK? It’s fantastic ↷!
3. Jenny: The canteen is good.
Tom: Good? It’s wonderful ↷!
4. Jenny: My colleagues are OK.
Tom: OK? They are absolutely ↷ fantastic ↷!
5. Jenny: The working environment is pleasant.
Tom: Pleasant? It’s superb ↷!
6. Jenny: The view from my office is nice.
Tom: Nice? It’s gorgeous ↷!
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Jenny: Văn phòng mới khá đẹp.
Tom: Tuyệt sao? Thật đáng kinh ngạc!
2. Jenny: Máy tính mới của tôi thì OK.
Tom: OK? Thật tuyệt vời !
3. Jenny: Quán ăn thật tuyệt.
Tom: Tốt sao? Rất tuyệt vời !
4. Jenny: Các đồng nghiệp của tôi thì ổn.
Tom: Ổn sao? Họ rất tuyệt vời!
5. Jenny: Môi trường làm việc dễ chịu.
Tom: Dễ chịu chứ? Thật là tuyệt vời!
6. Jenny: Tầm nhìn từ văn phòng của tôi thật tuyệt.
Tom: Thật chứ? Thật là tuyệt vời!
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers have opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat.
(Những câu trả lời của mỗi cặp câu giống nhau nhưng người nói có thái độ trái ngược. Nghe, vẽ các mũi tên để thể hiện tông giọng sau đó lặp lại)
Click tại đây để nghe:
1.
1a: • They have a new air-conditioner.
• Brilliant. ↷
1b: • There’s going to be an electricity cut today.
• Brilliant.➙
2.
2a: • I got the sack.
• Well done. ➙
2b: • I got a promotion again.
• Well done. ↷
3.
3a: • I got an A in the exam.
• Excellent. ↷
3b: • I failed the exam again.
• Excellent. ➙
4.
4a: • Her application was turned down.
• Amazing. ➙
4b: • I’ve been offered two jobs at the same time.
• Amazing. ↷
5.
5a: • We’re having a company holiday in a luxury resort.
• How awful. ↷
5b: • He has decided to cut down on our wages.
• How awful.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. 1a: Họ có máy điều hòa mới.
Tuyệt vời.
1b: Hôm nay sẽ có một đợt cắt điện.
Tuyệt vời.
2. 2a: Tôi đã bị cắt chức.
Làm tốt lắm.
2b: Tôi lại nhận được một khoản thưởng.
Làm tốt lắm.
3. 3a: Tôi nhận được điểm A trong kỳ thi.
Xuất sắc lắm.
3b: Tôi đã thi lại lần nữa.
Xuất sắc lắm.
4. 4a: Đơn của cô đã bị từ chối.
Thật kinh ngạc.
4b: Tôi đã được nhận hai công việc cùng một lúc.
Thật kinh ngạc.
5. 5a: Chúng tôi đang có một kỳ nghỉ công ty trong một khu nghỉ mát sang trọng.
Ngạc nhiên hết sức.
5b: Anh ta đã quyết định cắt giảm lương của chúng tôi.
Ngạc nhiên hết sức.
Từ vựng
craftsman (n): thợ thủ công
physicist (n): nhà vật lý học
fashion designer (n): nhà thiết kế thời trang
pharmacist (n): dược sỹ
architect (n): kiến trúc sư
businesswoman (n): nữ doanh nhân
mechanic (n): thợ máy
career (n): sự nghiệp (một chuỗi các công việc trong một lĩnh vực cụ thể)
job (n): công việc
profession (n): nghề nghiệp (yêu cầu kỹ năng và đào tạo đặc biệt, thường dành cho người có trình độ giáo dục cao)
A CLOSER LOOK 2
1. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.
(Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ )
Phương pháp giải:
Although + mệnh đề
inspite of + Noun/V-ing
despite + Noun/V-ing
Even though + Mệnh đề
Lời giải chi tiết:
1. loving maths | 2. studying hard | 3. laziness |
4. being short | 5. poor health |
|
1. Although she loves maths, she has decided to become an English teacher.
(Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh)
=> In spite of loving maths, she has decided to become an English teacher.
(Mặc dù thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.)
2. He studied hard, but he didn't pass the exam.
(Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi)
=> Despite studying hard, he didn't pass the exam.
(Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.)
3. Even though he is lazy, he was given the job.
(Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm)
=> Despite his laziness, he was given the job.
(Mặc dù lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.)
4. Although he is short, he has been accepted into the volleyball team.
(Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền)
=> Despite being short, he has been accepted into the volleyball team.
(Mặc dù thấp, nhưng anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.)
5. Even though she has poor health, she works twelve hours a day.
(Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày)
=> In spite of her poor health, she workings twelve hours a day.
(Mặc dù sức khoẻ của cô ấy kém, nhưng cô ấy làm việc 12 tiếng một ngày.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct.
(Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng)
Lời giải chi tiết:
1. to give | 2. to pass | 3. choosing |
4. talking | 5. to employ | 6. to talk/talking |
1. offer to V: yêu cầu, đề nghị
The man offered to give me the job.
(Người đàn ông mời tôi làm công việc đó)
2. manage to V: quản lý
She managed to pass the exam for that top school.
(Cô ấy đã vượt qua kì thi để vào trưtruowfnawfm trong top)
3. discuss Ving: trao đổi, thảo luận
The students discussed choosing a career.
(Học sinh thảo luận về việc lựa chọn một nghề nghiệp)
4. mention Ving: đề cập tới, nhắc tới
Did your teacher mention taking vocational courses?
(Giáo viên của bạn có đề cập đến việc tham gia khóa học nghề không?)
5. refuse to V: từ chối
The company refuses to employ poorly qualified applicants.
(Công ty từ chối nhận người có bằng cấp thấp)
6. continute to V/Ving: tiếp tục
The teacher continued to talk/talking about job opportunities when the principal came in.
(Giáo viên tiếp tục nói về các cơ hội nghề nghiệp khi hiệu trưởng bước vào)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Choose the correct answer(s).
(Chọn đáp án đúng)
Lời giải chi tiết:
1.A | 2.A | 3.C | 4.C | 5.A and C | 6. B |
1. The school is expected to provide good citizens for society.
(Trường học được hi vọng tạo ra những công dân tốt cho xã hội)
2. The school headmaster promised to offer practical study programmes to students.
(Hiệu trưởng hứa cung cấp chương trình học tập thực tế cho học sinh)
3. The company admitted dismissing the employee unfairly.
(Công ty thừa nhận đã sa thải nhân viên một cách đầy bất công)
4. She doesn't mind working hard to reach her career goals.
(Cô ấy không ngại làm việc vất vả để đạt được mục tiêu công việc)
5. It may be too late to begin to learn/ learning vocational skills after you leave school.
(Có lẽ quá trễ để bắt đầu học những kỹ năng nghề nghiệp sau khi rời khỏi trường)
6. Many more students tend to enrol in vocational schools than in senior secondary schools.
(Nhiều học sinh có xu hướng đăng ký trường nghề nhiều hơn trường trung học phổ thông)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Phương pháp giải:
Forget to V: quên phải làm gì, forget Ving: quên đã làm gì
Remember Ving: nhớ đã làm gì, remember to V: nhớ phải làm gì
try to V: cố gắng làm gì, try Ving: thử làm gì
stop to V: dừng để làm gì, stop Ving: dừng việc đang làm
Lời giải chi tiết:
1. to lock | 2. meeting | 3. to contact |
4. to send | 5. working | 6. talking |
7. posting | 8. to answer |
|
1. Oh, no! I forgot to lock the door! (LOCK)
(Ồ không, tôi đã quân khóa cửa)
2. ... I don't remember meeting you at the job fair last year. (MEET)
(Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái)
3. I've been trying to contact the employment office but no one is answering! (CONTACT)
(Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời)
4. Did you remember to send your CV? It's the deadline this morning. (SEND)
(Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó)
5. I will never forget working so hard to become an architect. (WORK)
(Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư)
6. Please, stop talking. The library is a quiet space. (TALK)
(Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà)
7. Why don't you try posting your CV to the company? They are looking for people like you. (POST)
(Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn)
8. She stopped reading to answer the phone. (ANSWER)
(Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.
(Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ )
Phương pháp giải:
Despite for N: mặc dù cho
inspite of N/Ving: mặc dù
manage to V: quản lý
attemp to V: hợp tác
deny Ving: phủ nhận
Lời giải chi tiết:
1. The boy finally succeeded in dealing with his peers at the vocational school. (manage )
(Thằng nhóc cuối cuối đã giải quyết xong vấn đề với banh ở trường nghề)
=> The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
(Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.)
2. She tried hard to cooperate with the others in the team to finish the work. ( attemp)
(Cô ấy cô gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong đội để hoàn thành công việc)
=> She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
(Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.)
3. Although he made efforts in his work, he wasn't promoted. ( in spite of)
(Mặc dù anh ấy nỗ lực làm việc, anh ấy không được thăng chức)
=> He wasn't promoted in spite of his efforts.
(Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.)
4. The boss said he didn't bully the new employee.( deny)
(Ông sếp bảo rằng ông ấy đã không sa thải nhân viên)
=> The boss denied bullying the new employee.
(Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.)
5. Although the man was qualified for the job, he wasn't accepted. (Despite)
(Mặc dù người đàn ông này đạt yêu cầu công việc, nhưng anh ấy không được nhận)
=> Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.
(Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.)
COMMUNICATION
1. The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices.
(Website 4Teen đã mở một diễn đàn cho thanh thiếu niên để thảo luận con đường sự nghiệp của họ. Đọc những bài đăng sau đây về sự lựa chọn của họ)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Tú: Mọi người nói mình có thể hát, vì vậy mình dự đinh đăng ký học trường biểu diễn nghệ thuật. Mình hi vọng trở thành ca sĩ nhạc thính phòng. Mình sẽ nổi tiếng đi khắp thế giới và gặp gỡ những người khác nhau. Mình sẽ kiếm rất nhiều tiền.
Anh: Mình dự định trở thành một kiến trúc sư vì mình thích thiết kế và kiến trúc. Đó là công việc rất có ý nghĩa. Một kiến trúc sư giỏi có thể cải thiện cuộc sống của con người. Mẹ mình là một kiến trúc sư thành công và thật tốt khi bà làm việc theo ca linh động. Mình muốn giống như mẹ.
Dương: Mình dự định học vật lý ở trường đại học. Mình luôn tò mò về cách thức và thế giới tự nhiên hoạt động theo cách của nó. Mình sẽ trở thành một nhà vật lý để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi của riêng mình về thế giới.
Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắc chắn sẽ không làm bác sĩ.Chị của mình đang học ngành y và chị ấy phải học hành rất cật lực. Chị ấy học đại học và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu được như vậy.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with. Say why. You can start with the phases below:
(Đọc các bài đăng lần nữa. Theo nhóm, thảo luận và quyết định lý do của ai cho việc lựa chọn/ không lựa chọn công việc mà bạn đồng tình và của ai bạn không đồng tình. Nói lý do. Bạn có thể bắt đầu với những cụm từ bên dưới)
Lời giải chi tiết:
Post from Tu:
- I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts.
- Tu is right. A singer can make a bundle.
- I can’t agree with Tu’s reason. Not every singer becomes famous.
- I don’t think every singer can travel all over the world.
Post from Anh:
- I totally agree with Anh that it is a meaningful job, because architects can help improve people’s lives.
- I can’t agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and he has to be at work at 8 a.m. every day.
Post from Duong:
- Duong is absolutely right. If he is curious about the natural world, that job can satisfy him in many ways.
- I’m sorry, I can’t agree with Duong. He wants to become a physicist because he is curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at physics?
Post from Dzung:
- Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil. They have to learn about everything related to their patients because their advice affects the patients’ lives.
- I totally agree with Dzung because it is very hard to work in hospitals. All around you are patients waiting for your help.
- Hold on... If everyone only thinks about the hardships, who will become doctors? Who will treat the patients, then?
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
Bài đăng từ Tú:
- Tôi đồng ý rằng nếu Tú có thể hát, anh ấy nên ghi danh vào một trường nghệ thuật biểu diễn.
- Tú đúng. Một ca sĩ có thể kiếm được nhiều tiền.
- Tôi không thể đồng ý với lý do của Tú. Không phải mọi ca sĩ trở nên nổi tiếng.
- Tôi không nghĩ rằng mọi ca sĩ đều có thể đi khắp thế giới.
Bài đăng từ Anh:
- Tôi hoàn toàn đồng ý với Anh rằng đó là một công việc có ý nghĩa, bởi vì các kiến trúc sư có thể giúp cải thiện cuộc sống của người dân.
- Tôi không thể đồng ý với Anh rằng các kiến trúc sư làm việc theo xu hướng. Cha tôi cũng là kiến trúc sư và ông phải làm việc lúc 8 giờ mỗi ngày.
Bài đăng từ Dương:
- Dương hoàn toàn đúng. Nếu anh ta tò mò về thế giới tự nhiên, công việc đó có thể thỏa mãn anh ta bằng nhiều cách.
- Tôi xin lỗi, tôi không thể đồng ý với Dương. Anh ta muốn trở thành một nhà vật lý vì anh ta tò mò về thế giới, nhưng anh ta có chắc chắn rằng anh ta có thể làm việc này không? Anh ta giỏi vật lý?
Bài đăng từ Dzung:
- Chính xác. Điều Dzung nói là đúng. Các bác sỹ phải làm việc cật lực. Họ phải tìm hiểu về mọi thứ liên quan đến bệnh nhân vì lời khuyên của họ ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân.
- Tôi hoàn toàn đồng ý với Dzung vì rất khó làm việc trong bệnh viện. Tất cả xung quanh bạn là bệnh nhân đang chờ bạn giúp đỡ.
- Chờ đã ... Nếu mọi người chỉ nghĩ về những khó khăn, ai sẽ trở thành bác sĩ? Ai sẽ điều trị bệnh nhân, vậy thì sao?
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.a Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don't want to do in the future. Remember to say why or why not.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn cùng học về công việc mà bạn muốn/ không muốn làm trong tương lai. Nhớ nêu lý do tại sao hoặc tại sao không)
b. Report your decisions to another pair or to the class.
(Tường thuật lại quyết định của bạn với cặp khác hoặc trước lớp)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
I’m artistic. I want to become a fashion designer because I like fashion and I think it’s a creative job.
(Tôi là người có thiên hướng nghệ thuật. Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang bởi vì tôi thích thời trang và tôi nghĩ đó là một công việc sáng tạo.)
b)
Hello every body, now I will tell you about our decisions for the future. I will be a biologist after graduating from university because I love wild world. I hate working inside the cities because it’s too noisy and polluted. Huong wants to become a doctor so that she can save lots of lives. She decided not to be a teacher because she is not patient enough to work with children.
Tạm dịch:
Chào mọi người, bây giờ tớ sẽ kể với các bạn về các quyết định của bọn tớ cho tương lai. Mình muốn là một nhà sinh vật học sau khi tốt nghiệp đại học vì mình yêu thế giới hoang dã. Mình ghét làm việc trong Thành Phố vì nó ồn ào và ô nhiễm. Hương muốn trở thành một bác sĩ để cô ấy có thể cứu nhiều người. Cô ấy quyết định không làm một giáo viên vè cô ấy không đủ kiên nhẫn để làm việc với trẻ em.
Từ vựng
enroll (v): đăng kí học
make a bundle: kiếm được nhiều tiền
designing (v): thiết kế
meaningful (adj): có ý nghĩa
curious (adj): tò mò
definitely (adv): chắc chắn là
burn the midnight oil: đốt đèn xuyên đêm (ý chỉ những người chăm chỉ, học hành cật lực)
couldn't stand: không thể chịu nổi
SKILLS 1
1. Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers.
(Thảo luận những câu hỏi. Đọc bài báo từ trang web hướng nghiệp và kiểm tra câu trả lời của bạn)
CHOOSING A CAREER: THINK IT OVER!
A career used to be understood as a single occupation that people did to earn a living. However, in the changing world of work, nowadays people have to keep learning and be responsible for building their future. Therefore, a career is now considered more than a job. Rather, it is an ongoing process of learning and development of skills and experience. Choosing a career path is hard – you have to consider many things. Firstly, you should consider what you like, what is most important to you, what you are good at and who is there to help you. For example, you may care mostly about earning as much money as possible or you may want to experience job satisfaction, or make a difference to society. Then, you should take into account education and learning styles. You may want to follow an academic route of high school, then college or university. Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job. Thirdly, you should do your own research to explore possible career paths. For instance, career paths in education include teaching, curriculum development, research or administration. Finally, speak to people. Your parents, your teachers, and even your peers can give you good advice.
Lời giải chi tiết:
1. What is a job? (Công việc là gì? )
=> A job is something people do to earn money.
( Một công việc là cái gì đó con người làm để kiếm tiền. )
2. What is a career? (Sự nghiệp là gì? )
=> A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.
(Sự nghiệp nhiều hơn công việc. Nó là một quá trình học tập và phát triển những kỹ năng và kinh nghiệm)
3. How different are they? (Chúng khác nhau thế nào? )
=> Very different. (A job describes what you are doing now, a career describes your job choices over your working life, with the aim of improving your quality of life.)
(Chúng rất khác nhau. Công việc là cái bạn đang làm, sự nghiệp mô tả những lựa chọn công việc của bạn trong suốt cuộc đời làm việc, với mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống.)
Tạm dịch:
CHỌN SỰ NGHIỆP : HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ
Một sự nghiệp đã từng được hiểu là một công việc đơn lẻ mà người ta làm để kiếm sống. Tuy nhiên trong thế giới công việc đang ngày càng thay đổi ngày nay người ta tiếp tục học và có trách nhiệm xây dựng tương lại của mình. Vì vậy một nghề nghiệp được xem như nhiều hơn là một công việc. Hơn thế nữa nó là một quá trình liên tục học và cải thiện các kỹ năng và kinh nghiệm.
Chọn một nghề nghiệp rất khó, bạn phải cân nhắc nhiều thứ. Trước tiên, bạn nên xem xét bạn thích cái gì, cái gì quan trọng với bạn, bạn giỏi về cái gì và ai sẽ ở đó để giúp đỡ bạn. Ví dụ, bạn có thể muốn kiếm càng nhiều tiền càng tốt hoặc muốn đạt được sự hài lòng trong công việc, hoặc làm cho xã hội khác đi. Sau đó bạn nên cân nhắc đến phong cách giáo dục và học tập. Bạn có thể muốn theo một trường trung học , cao đẳng hay đại học. Mặt khác, bạn cũng có thể vào trường đào tạo nghề nới mà những kỹ năng đã học được áp dụng trực tiếp vào công việc. Thứ ba, bạn nên tự nghiên cứu để có thể tìm ra con đường sự nghiệp. Ví dụ, con đường nghề nghiệp trong giáo dục có thể bao gồm giảng dạy, phát triển giáo án, nghiên cứu và quản lý. Cuối cùng nói với mọi người. Bố mẹ, thầy cô, thậm chí bạn bè của bạn có thể cho bạn lời khuyên đúng đắn.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings.
(Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó)
Lời giải chi tiết:
1. career path | 2. peers | 3. ongoing |
4. alternatively | 5. take into account |
1. Career path = the route that you take through your working life
(con đường sự nghiệp = con đương bạn đi suốt quãng đời làm việc.)
2. Peers = people of the same age or same social status as you
(bạn bè đồng niên= những người bạn cùng trang lứa và địa vị xã hội)
3. Ongoing = non-stop
(tiếp tục = không ngừng)
4. Alternatively = as another option
(mặt khác = như một sự lựa chọn khác)
5. Take into account = consider something carefully
(xem xét cẩn thận)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Quyết định những câu sau là đúng hay sai)
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.F | 3.F | 4.T | 5.T | 6.T |
1.T A career no longer means a single job.
(Một nghề nghiệp không còn có nghĩa là một công việc đơn lẻ nữa.)
2.F Your parents will be responsible for your job career. (It's you, not anyone else.)
(Bố mẹ của bạn sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp của bạn.)
3.F Before choosing a career, you have to get all neccesary education and training. (You may also opt for vocational training.)
(Trước khi chọn một nghề nghiệp bạn nên có bằng cấp và đào tạo cần thiết.)
4.T You can choose a job based on your likes, your abilities and priorities.
(Bạn có thể chọn một công việc dựa trên sở thích, năng lực và tính cách.)
5.T If you follow a vocational education, you learn specific skills to do a job.
(Nếu bạn theo lớp đào tạo nghề, bạn sẽ học được những kỹ năng đặc biệt để làm một nghề nào đó.)
6.T It is advisable to get advice before you decide on a future job.
(Bạn nên tham khảo những lời khuyên trước khi chọn một nghề nghiệp.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to make notes.
(Nghĩ về những kỹ năng và khả năng để làm những công việc bên dưới. Làm việc cùng nhau và ghi chú lại)
Tạm dịch:
Y tá
Thích: chăm sóc người khác / làm việc nhóm / làm một điều gì khác trong cuộc sống của con người.
Đặc điểm nhân cách: mạnh mẽ, bình tĩnh, kiên nhẫn, chăm sóc.
Khả năng: có thể xử lý các vấn đề về y tế.
Lời giải chi tiết:
| Likes | Personality traits | Abilities |
Business person | - Teamwork - Administration - Planning | Strong, calm, decisive | Can handle with different situations. |
Teacher | - Caring for others - Inspire - Organizing class | Patient, caring, sympathetic | Can inspire students and understand their need |
Tạm dịch:
| Thích | Tính cách | Khả năng |
Doanh nhân | - tinh thần nhóm - quản thúc - có kế hoạch | Mạnh mẽ, bình tĩnh, quyết đoán | Có thể nắm bắt được trong mọi tình huống |
Giáo viên | - quan tâm - truyền cảm hứng - tổ chức lớp học | Kiên nhẫn, chu đáo, đồng cảm | Có thể khích lệ học sinh và hiểu được mong ước của chúng. |
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Choose one job from 4 and present your group's ideas.
(Chọn một công việc từ bài 4 và trình bày ý kiến của nhóm bạn)
Lời giải chi tiết:
We think a nurse is a person who likes to take care of other people and can work in a team. We also think he or she shouldn't be afraid of medical matters, I like giving injections or doing stitches. Nurses also have to be emotionally strong, since they see some pretty sad and upsetting things through their work.
Tạm dịch:
Chúng tôi nghĩ y tá là một người người mà thích chăm sóc những người khác và có thể làm việc trong một nhóm. Chúng tôi nghĩ anh ấy hoặc cô ấy không nên sợ những vấn đề về y tế, tôi thích tiêm hoặc khâu. Y tá cũng phải có tình cảm mạnh mẽ, vì họ nhìn thấy một số điều đáng buồn trong công việc của họ.
Từ vựng
single (adj): đơn lẻ
occupation (n): công việc
earn a living: kiếm sống
be reponsible for: chịu trách nhiệm cho
ongoing process: quá trình tiếp tục
experience (n): kinh nghiệm
alternatively (adv): mặt khác
job satisfaction: sự thỏa mãn về công việc
make a difference: tạo nên sự khác biệt
take into account: cân nhắc
For instance = for example: ví dụ
peer (n): bạn đồng học
SKILLS 2
Listening (Nghe)
1. Work in pairs and answer the questions below.
(Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi)
Lời giải chi tiết:
1. What job do you want to do in the future?
(Bạn muốn làm công việc gì trong tương lại?)
=> I want to do teacher.
(Tôi muốn làm giáo viên)
2. What qualities do you think you need to do that job?
(Những phẩm chất nào mà bạn nghĩ bạn cần có để làm công việc đó?)
=> I think teachers need kindness, patience.
( Tôi nghĩ nghề giáo cần sự ân cần và tính kiên nhẫn)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Phong ¡s talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words.
(Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1. mountains of work | 2. work overtime | 3. rewarding |
4. sociable | 5. applied skills | 6. good with his |
1. Phong's mother has mountains of work to do behind the scenes.
(Mẹ phong có cả núi việc để làm ở phía sau.)
2. Phong's mother has to work overtime without extra pay.
(Mẹ Phong làm thêm giờ mà không được trả thêm lương)
3. It is rewarding for teachers when their students are successful.
(Thật đáng khen những giáo viên có học sinh thành công)
4. Trang is a sociable girl.
(Trang là một cô gái hòa đồng)
5. Nick prefers to acquire some applied skills.
(Nick muốn học thêm một vài kĩ năng được áp dụng)
6. Nick is good with his hands.
(Nick rất khéo tay)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.T | 3.T | 4.F | 5.F | 6.T |
1.T As a teacher, Phong’s mother has to prepare new lessons, do the marking, give feedback.
(Là một giáo viên mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm bài và bình luận bài làm.)
2.T Phong prefers to do a nine-tofive job.
(Phong thích công việc hành chính.)
3.T Trang likes travelling.
(Trang thích đi du lịch.)
4.F Trang will become a tour guid. (She wants to become a tour guide.)
(Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch.)
5.F Nick likes to focus on academic subjects. (Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects)
(Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường.)
6.T A mechanic needs many skills to do the job well.
(Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.)
Audio script:
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm not that patient!
Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?
Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...
Dịch Script:
Phong: Chúng cháu đã có cuộc thảo luận khá tốt về sự nghiệp tương lai của chúng cháu.
Cô Warner: Cháu sao? Với Nick?
Phong: Vâng ... và cả với Trang.
Cô Warner: Tốt. Nick nói rằng cháu muốn trở thành một giáo viên.
Phong: Cháu đã đổi ý! Mẹ cháu là một giáo viên. Bà có nhiều công việc để làm sau giờ dạy - chuẩn bị bài học, chấm điểm, đưa ra phản hồi. Bà ấy luôn phải làm việc thêm giờ mà không phải trả thêm lương. Cháu sẽ chọn một công việc thường nhật.
Cô Warner: Cô biết biết!
Phong: Đó một công việc khó chịu đối với những học sinh lười biếng hoặc nghịch ngợm. Cháu không phải là người kiên nhẫn!
Cô Warner: Nhưng đó là một điều đáng khích lệ khi học sinh của cháu thành công và chúng đánh giá cao nỗ lực của cháu. Còn Trang thì sao?
Phong: Bạn ấy nói bạn ấy thích việc đi du lịch, và bạn ấy là một cô gái dễ thương. Bạn ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
Cô Warner: Điều đó nghe có vẻ hay. Còn Nick thì sao?
Phong: Nick không muốn dành nhiều thời gian cho các môn học. Bạn ấy muốn học một số kỹ năng áp dụng và có được một công việc ngay sau khi ra trường.
Cô Warner: Nó ấy có nói cho cháu biết công việc nào không?
Phong: Bạn ấy đề cập đến việc trở thành thợ máy. Bạn ấy bị mê hoặc bởi xe ô tô, và bạn ấy có đôi tay khéo léo.
Cô Warner: Cô biết, nhưng nó sẽ không dễ dàng. Nó ấy sẽ cần phải học nhiều kỹ năng để làm điều đó ...
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons.
(Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới)
Lời giải chi tiết:
To be a business person, you have to
- be adaptable so that you can respond quickly to changes.
- be calm to deal with difficult problems which can appear anytime and you can't predict.
- be creative to think out new ideas and make new products to serve customers.
Tạm dịch:
Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có
- khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi.
- sự bình tĩnh để giải quyết những vấn đề khó khăn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào không thể tiên đoán trước được.
- sự sáng tạo để nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ và sản phẩm mới để phục vụ khách hàng.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion.
(Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)
Lời giải chi tiết:
To be a business person, you have to be adaptable so that you can respond quickly to changes. Besides, you also should be calm to deal with difficult problems which can appear anytime and you can't predict. Lastly, a successful businessman has to be creative to think out new ideas and make new products to serve customers.
Tạm dịch:
Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi. Bên cạnh đó, bạn cũng nên bình tĩnh để giải quyết những vấn đề khó khăn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào không thể tiên đoán trước được. Cuối cùng, một doanh nhân thành đạt phải sáng tạo để nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ và sản phẩm mới để phục vụ khách hàng.
Từ vựng
mountains of work: núi công việc
work overtime: làm ngoài giờ
rewarding (n): phần thưởng
sociable (adj): quảng giao
preparing lessons: soạn bài
appreciate your efforts: đánh giá cao sự nỗ lực
extra pay: tiền làm thêm
naughty (adj): bướng bỉnh
LOOKING BACK
Vocabulary (Từ vựng)
1. Match each job with its description.
(Nối mỗi nghề với mô tả của nó)
Lời giải chi tiết:
1.C | 2.D | 3.E | 4.F | 5.A | 6.B |
1. Business person = a person who works in the business world.
(doanh nhân = người làm việc trong giới kinh doanh)
2. Customer service staff = e person who deals with customers before, during, and after a sale.
(nhân viên chăm sóc khách hàng = người giải quyết những vấn đề với khách hành trước, trong và sau khi giao dịch.)
3. Tour guide = a person who introduces cultures and customs pf places to visitors
(hướng dẫn viên du lịch = người giới thiệu văn hóa và phong tục của các nơi cho du khách.)
4. Architect = a person who designs building
(kiến trúc sư = người thiết kế những tòa nhà)
5. Biologist = a scientist who studies biology
(nhà sinh học = nhà khoa học nghiên cứu môn sinh)
6. Fashion designer = A person who brings out new clothing designs
(nhà thiết kế thời trang = người tạo ra những thiết kế trang phục mới.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match fragments 1 - 8 with fragments A-H to make sentences.
(Nối những mảng từ 1 đến 8 với những mảng từ A - H để tạo thành câu)
Lời giải chi tiết:
1.H | 2.E | 3.F | 4.A |
5.D | 6.G | 7.C | 8.B |
1. She did various jobs to earn a living and to support her mother.
(Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.)
2. Because he does a nine-to-five job, he has the whole evening with the kids.
(Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.)
3. I prefer to work flexitime because I am more effecient in the afternoon.
(Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.)
4. My friend is doing a course in design.
(Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.)
5. Doung a job well means you will not just earn money but also gain satisfaction.
(Làm tốt công việc có nghĩa lad bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.)
6. Although the pay is low, he agreed to take the job to gain experience.
(Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.)
7. He is exhausted because he’s been working overtime for a month now.
(Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.)
8. He decided to take the job for some extra income.
(Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the box Remember to change the form of the word/phrase where necessary.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ nếu cần thiết)
Lời giải chi tiết:
1. vocational | 2. dynamic | 3. empathetic |
4. academic subjects | 5. took into account | 6. professional |
7. burnt the midnight oil | 8. make a bundle |
|
1. vocational (adj): học nghề
Students need some vocational skills before they enter the world of work.
(Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.)
2. dynamic (adj): năng nổ
She's a/an dynamic businesswoman. She has so much energy and focus.
(Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nỗ. Cô ấy có nhiều năng lượng và tập trung.)
3. empathetic (adj): đồng cảm
He is such a/an empathetic nurse that the patients love him.
( Anh ấy là một y tá rất đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.)
4. academic subjects (n): những môn học học thuật
I feel we have too many academic subjects and not enough time for physical education.
(Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.)
5. took into account: cân nhắc
I took into account the pay and the working conditions before I decided to take the job.
(Tôi cân nhắc tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.)
6. professional (adj): chuyên nghiệp
He has become a professional footballer for the local football team.
(Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.)
7. burnt the midnight oil: học tập/làm việc cật lực
He has burnt the midnight oil for a long time so it's fair if he gets an A for his final exam.
(Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.)
8. make a bundle: kiếm được nhiều tiền
He's a professional singer. With his beautiful voice, he could make a bundle.
(Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets.
(Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng ( Ving hay to Vo) của động từ trong ngoặc)
Lời giải chi tiết:
1. to lock | 2. working | 3. treating |
4. to get | 5. to finish | 6. reading |
1. forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì
He forgot to lock the door so he lost his laptop.
(Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop)
2. try to V: cố gắng, try V-ing: thử
I tried working in a garage but I found it was unsuitable.
(Tôi thử làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp]
3. deny V-ing: phủ nhận
The boss denied treating him badly.
(Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc)
4. expect to V: mong đợi
The employees expected to get a pay rise.
(Nhân viên hi vọng được tăng lương)
5. encourage to V: khích lệ, động viên ai đó làm gì
The manager encouraged her staff to finish the project soon.
( Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm)
6. remember to v: nhớ phải làm gì, remember ving: nhớ đã làm gì
The interviewer remembered reading the interviewee's CV before.
(Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.)1. to lock
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Correct the italicised phrases where necessary.
(Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi cần thiết)
Lời giải chi tiết:
1. to work hard | 2. Không đổi | 3. being |
4. Không đổi | 5. mind burning | 6. managed to get |
7. Không đổi | 8. offer to work | 9. preferring to work |
10. Không đổi |
|
|
I have always wanted to work in a big city where I thought I could make a bundle. It's not easy for anyone to get a good job there without trying (1) to work hard right from secondary school. Thus, I (2) promised myself to make the most of my school time. Despite (3) being an outgoing boy, I (4) refused to attend any parties or picnics. I didn't (5) mind burning the midnight oil before the exams and I (6) managed to get As for most of my school subjects. Finally, I was (7) admitted to study in a medical university in a big city. After graduating, I accepted an (8) offer to work in the university. Despite (9) preferring to work as a doctor in a famous hospital, I agreed (10) to take the job and I grew to love it. Now I realise that it is the love for the job that matters more than money.
Tạm dịch:
Tôi luôn muốn làm việc ở một thành phố lớn, nơi tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền. Nó không phải dễ dàng cho bất cứ ai để có được một công việc tốt ở đó mà không cần cố gắng làm việc chăm chỉ từ trường trung học. Do đó, tôi hứa hẹn mình sẽ tận dụng tối đa thời gian đi học của mình. Mặc dù là một người hướng ngoại, nhưng tôi từ chối tham gia bất kỳ bữa tiệc hoặc dã ngoại. Tôi đã không nghĩ đến việc học hành cật lực trước kỳ thi và tôi đã đạt được mục tiêu. Đối với hầu hết các môn học của tôi. Cuối cùng, tôi đã được nhận vào học tại một trường đại học y khoa ở một thành phố lớn. Sau khi tốt nghiệp, tôi được nhận làm việc trong trường đại học. Mặc dù thích làm bác sĩ trong một bệnh viện nổi tiếng, nhưng tôi đã đồng ý làm công việc và tôi đã yêu nó. Bây giờ tôi nhận ra rằng đó không chỉ là tình yêu đối với công việc mà còn là vấn đề nhiều tiền hơn.
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. GAME: TRUE OR UNTRUE
Work in pairs. Each pair is given a card with a job. With your partner, think of two things that are true about your particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to the class, repeating the three ‘facts' you have thought of. The class decides which ‘fact’ is not true..
(Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng)
Lời giải chi tiết:
We are farmer. It's a nine-to-five job. We grow vegetables and we know a lot about cultivation.
No... you are farmers so you grow vegetables and you know a lot about cultivation. But you don't do a nine-to-five job!
Tạm dịch:
Chúng tôi là nông dân. Đó là công việc hàng ngày nhàm chán. Chúng tôi trồng rau và chúng tôi biết nhiều về canh tác.
Không... bạn là nông dân vì vậy bạn trồng rau và bạn biết nhiều về canh tác. Nhưng bạn không làm một công việc thường ngày nhàm chán!
PROJECT
1. Describe the picture
(Mô tả bức tranh)
Lời giải chi tiết:
There is a girl standing in front of her future career path. She is thinking about her process to become a doctor. First, her dream job is a doctor since she was little, she told that to her parents. In high school, she will try to study hard to enter a medical university. After that, she even plans to go study abroad. Finally, she can make her dream come true – being a doctor in hospital.
Tạm dịch:
Có một cô gái đứng trước con đường sự nghiệp tương lai của mình. Cô đang suy nghĩ về quá trình của mình để trở thành một bác sĩ. Đầu tiên, công việc mơ ước của cô là một bác sĩ từ khi còn nhỏ, cô đã nói điều đó với bố mẹ. Ở trường trung học, cô sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để vào một trường đại học y. Sau đó, cô thậm chí còn lên kế hoạch đi du học. Cuối cùng, cô có thể biến giấc mơ của mình thành hiện thực - trở thành bác sĩ trong bệnh viện.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Draw a picture of your imagined career path. Present it to your class.
(Vẽ một bức tranh về con đường sự nghiệp của chính bạn. Trình bày trước lớp.)
Explain:
· Why do you think your career path is the way you have drawn it?
· What are the factors you will consider as you go along the path?
· Who do you think will help you along the path?
Tạm dịch:
Giải thích:
- Tại sao bạn nghĩ con đường sự nghiệp của bạn là cách bạn đã vẽ?
- Những nhân tố nào bạn sẽ cân nhắc khi bạn đi theo con đường sự nghiệp?
- Ai sẽ giúp bạn thực hiện con đường đó?
Lời giải chi tiết:
I always dream of becoming a doctor to help people avoid desease. I focus to study biology at school to pass the exam to medical university. After graduating from university, I will try to gain a scholarship to study abroad in UK and come back to my country to help people in Viet Nam. I will encouraged other doctors to establish mobile hospital and come to remote regions and help people here.
Tạm dịch:
Tôi luôn mơ ước trở thành một bác sĩ để giúp đỡ mọi người tránh khỏi bệnh tật. Tôi tập trung học sinh học tại trường để vượt qua kỳ thi vào trường đại học y khoa. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ cố để dành học bổng du học tại Vương quốc Anh và trở về nước để giúp đỡ người Việt Nam. Tôi sẽ khuyến khích các bác sĩ khác thành lập bệnh viện di động và đi đến vùng sâu vùng xa và giúp đỡ người dân ở đây.
0 Nhận xét