Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 3: Community Service - Dịch vụ cộng đồng

GETTING STARTED

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

A helping hand

Reporter: Today on Global Citizen we interview Mai and Phuc from Hai Ba Trung School. Hi Mai, could you tell us about community service?

Mai: It's the work you do for the benefits of the community.

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes. I'm a member of Be a Buddy – a programme that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We've asked people to donate books and clothes to the children.

Reporter: Wow, that certainly makes a difference... And you Phuc, you're from Go Green?

Phuc: Yes, it's a non-profit organisation that protects the environment. We've encouraged people to recycle glass, cans, and paper. We've cleaned streets and lakes ...

Reporter: Did you start a community garden project last month?

Phuc: Oh yes, so far we've planted ...

a. Read the conversation again and tick (√) true (T) or false (F).

(Đọc đoạn hội thoại và chọn đúng (T) hay sai (F) )

 

T

F

1. Mai and Phuc work for the benefits of the community.

 

 

2. Be a Buddy has collected books and clothes for street children.

 

 

3. Be a Buddy has provided education for street children.

 

 

4. Go Green is an environmental business.

 

 

5. Go Green has encouraged people to recycle rubbish.

 

 

b. Read the conversation again. Answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Trả lời câu hỏi.)

1. What do you think the phrase 'make a difference' means?

2. Can you guess what Go Green does in their community garden project?

3. How do you think the community garden project 'makes a difference'?

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Phóng viên: Hôm nay trong chương trình Công dân Toàn cầu, chúng ta phỏng vấn Mai và Phúc đến từ trường Hai Bà Trưng. Chào Mai, bạn biết gì về dịch vụ cộng đồng?

Mai: Nó là công việc mà bạn làm vì những lợi ích cộng đồng.

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” - một chương trình giúp trẻ em đường phố. Năm vừa rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng tôi đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Phóng viên: Ồ, điều đó chắc chắn tạo sự khác biệt... Thế còn Phúc, bạn đến từ tổ chức Sống xanh phải không?

Phúc: Đúng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận để bảo vệ môi trường. Chúng tôi khuyến khích mọi người tái chế đồ thuỷ tinh, lon, và giấy. Chúng tôi đã dọn đường phố và hồ...

Phóng viên: Bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước phải không?

Phúc: Vâng, cho đến nay chúng tôi đã trồng được...

Lời giải chi tiết:

a)

1. T 

(Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng. )

2. T

(Be a Buddy đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. )

3. T

(Be a Buddy  đã phụ đạo cho trẻ đường phố. )

4. F 

(Go Green là một doanh nghiệp về môi trường. )

5. T 

 (Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác.

b)

1. - ‘Make a difference’ means doing something good, especially to improve a situation. 

    - ‘Make a difference’ is located in the conversation means people donate books and clothes to street children. 

 (Bạn nghĩ cụm từ 'tạo nên sự khác biệt' nghĩa là gì?

=> - ‘Make a difference — tạo sự khác biệt’ có nghĩa là làm một việc gì đó tốt, đặc biệt là cải thiện trình trạng hay hoàn cảnh nào đó

- ‘Make a difference’ ở bài đàm thoại này có nghĩa là mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em đường phố.)

2. They plant trees and flowers to create gardens for the community.

(Bạn có thể đoán được tổ chức Sống xanh làm gì trong dự án khu vườn cộng đồng của họ không?

=> Họ trồng cây và hoa để tạo nên những khu vườn cho cộng đồng.)

3. It will create a clean environment for all people. There will be a lot of trees in the gardens. People can walk, do exercises and enjoy fresh air there. Children can play in the gardens and it's a really good space for the community.

(Bạn nghĩ dự án khu vườn cộng đồng 'tạo nên sự khác biệt' như thế nào?

=> Nó sẽ tạo nên một môi trường sạch đẹp cho tất cả mọi người. Sẽ có rất nhiều cây trong vườn. Mọi người có thể đi bộ, tập thể dục và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Trẻ em có thể chơi trong vườn và đó là một không gian thực sự tốt cho cộng đồng.)


Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Look at the words in the box. Can you put them in the right groups?  

(Nhìn vào những từng trong khung. Em có thể bỏ chúng vào những nhóm đúng không?)

donate

volunteer

provide

environmental

help

recycle

clean

 

benefit

plant

encourage

 

 

Nouns

Verbs

Adjectives

-

-

-

-

-

-

-

-

-


Lời giải chi tiết:

Nouns

Verbs

Adjectives

help, benefit, volunteer, plants, environment

donate, help, benefit, volunteer, recycle, plant, provide, clean, encourage

clean

 

Tạm dịch:

 

Danh từ

                Động từ

Tính từ

help (sự giúp đỡ),

benefit (lợi ích),

volunteer (tình nguyện viên),

plants (cây cối),

environment (môi trường)

donate (quyên góp),

help (giúp đỡ),

benefit (mang lại lợi ích),

volunteer (làm việc tình nguyện),

recycle (tái chế),

plant (trồng trọt),

provide (cung cấp),

clean (làm sạch),

encourage (khuyến khích)

clean (sạch sẽ)

 

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Fill the gaps with the words in the box.

(Điền vào chỗ trống các từ trong khung)

donate

volunteer

community service

make a difference

homeless people

1. You are a                   if you help other people willingly and without payment.

2.                   are those who do not have a home and really need help.

3. She often                  money to charitable organisations.

4. The activities that individuals or organisations do to benefit a community are called                 .

5. If you are trying to                  you are trying to have a good effect on a person or situation.


Lời giải chi tiết:

1. volunteer

2. homeless people

3. donates

4. community service

5. make a difference

1. You are a volunteer if you help other people willingly and without payment.

(Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp những người khác mà không lấy tiền.)

2. Homeless people are those who do not have a home and really need help.

(Người vô gia cư là những người không có nhà và thật sự cần sự giúp đỡ.)

3. She often donates money to charitable organisations.

(Cô ấy thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.)

4. The activities that individuals or organisations do to benefit a community are called community service.

(Những hoạt động mà những cá nhân hay tổ chức làm vi lợi ích cho một cộng đồng được gọi là dịch vụ cộng đồng.)

5. If you are trying to make a difference, you are trying to have a good effect on a person or situation.

 (Nếu bạn đang cố gắng tạo ra sự khác biệt, bạn đang cố tạo ra ảnh hưởng tốt lên một người hay một tình huống.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Describe the pictures with the verbs in 2.

(Miêu tả những bức hình với những động từ trong phần 2.)

Lời giải chi tiết:

1.  donate books (quyên góp sách)

2.   plant tree (trồng cây)

3.   help children do homework (giúp trẻ em làm bài tập về nhà)

4.   clean Street (dọn đường phố)

5.   recycle rubbish (tái chế rác)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Create word webs

(Tạo ra mạng (lưới) từ.)

Phương pháp giải:

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Game: VOCABULARY PING PONG

(Trò chơi: Từ vựng PING PONG)

In pairs, stand face-to-face with your partner. Think about the topic of this unit, Community Service, and the new words you learned above. To start the game, partner A says a new word and partner B says the first related word that comes to mind. Keep the words going back and forth as quickly as possible until the teacher says stop.

Example: 

A: provide 

B: food 

A: homeless people 

B: help 

A: donate 

B: blood

A: clean 

B: streets 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Làm việc theo cặp, đứng đối diện với bạn. Nghĩ về chủ đề của bài học này, Hoạt động phục vụ cộng đồng, và các từ mới bạn vừa học ở trên. Để bắt đầu trò chơi, bạn A nói một từ mới và bạn B nói từ liên quan mà xuất hiện đầu tiên trong đầu. Tiếp tục với các từ tiếp theo nhanh nhất có thể cho đến khi cô giáo nói dừng lại.

Ví dụ:

A: cung cấp

B: thức ăn

A: người vô gia cư

B: giúp đỡ

A: quyên góp

B: hiến máu

A: làm sạch, dọn dẹp

B: đường phố

Từ vựng

1. make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /  làm thay đổi, tạo khác biệt

2. community service / kə'mju:nəti 'sɜːvɪs /  dịch vụ công cộng

3. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/  người tình nguyện, làm tình nguyện

4. donate /dəʊˈneɪt/  hiến tặng, đóng góp

5. benefit /ˈbenɪfɪt/  lợi ích

6. homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /  người vô gia cư

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided. 

(Chọn những cụm từ rồi nối với bức hình bên dưới cho phù hợp. Viết chúng vào khoảng trống dưới mỗi bức tranh.)

people in a flooded area

elderly people

sick children

disabled people

homeless people

Lời giải chi tiết:

1. disabled people (người khuyết tật)

2. elderly people (người cao tuổi)

3. homeless people (người vô gia cư)

4. sick children (trẻ em bị bệnh)

5. people in a flooded area (người dân vùng lũ lụt)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations.

(Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này.)

Example:

Student A: They’re not feeling well. They can’t go and play outside. They have to stay in the hospital all day.

Student B: Are they sick children?

Student A: Yes! How do you think we can help them?

Student B: We can donate some toys, and we can go to visit them!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Ví dụ:

Học sinh A: Họ không được khỏe. Họ không thể đi và chơi bên ngoài. Họ phải ở trong bệnh viện cả ngày.

Học sinh B: Chúng có phải là những đứa trẻ ốm không?

Học sinh A: Vâng! Bạn nghĩ chúng ta có thể giúp họ như thế nào?

Học sinh B: Chúng ta có thể tặng một số đồ chơi, và chúng ta có thể đến thăm chúng!

Lời giải chi tiết:

1. disabled people 

A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport or even move their legs or hands. Provide education... 

B: Guide them to do exercise within their ability. Take them to cross the road... 

2. elderly people 

A: They are old, they are no longer young. Their hair is grey and they are usually not strong. They do everything slowly but they have a lot of life experience. Sometimes they have difficulties in daily life.

B: Help them do difficult activities. Take them across the road. Do gardening for them. Donate clothes and money for them. Provide food for them... 

3. homeless people

A: People don’t have a house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in the suburb station... They are very poor. 

B: Donate clothes and money for them. Provide food or accommodation for them... 

4. people in a flooded area

A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water... 

B: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area. 

Tạm dịch: 

1. người khuyết tật

A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Hãy cho họ đi học...

B: Hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ. Dắt họ qua đường...

2. người già

A: Họ già, họ không còn trẻ nữa. Tóc của họ màu xám và họ thường không mạnh mẽ. Họ làm mọi thứ chậm nhưng họ có nhiều kinh nghiệm sống. Đôi khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày.

B: Giúp họ làm việc nặng nhọc. Dắt họ qua đường. Làm vườn giúp họ. Quyên góp tiền và quần áo cho họ. Cung cấp thức ăn cho họ.

3. người vô gia cư

A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm... Họ rất nghèo.

B: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ...

4. người ở một khu vực bị lũ lụt

A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ.

B: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below.

(Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới.)

rubbish

 

traffic jams

 

too many advertisements

 

dirty beaches

 

no trees

 

graffiti

 

3.b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions.

(Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn.)

Example:

Traffic jams 

Student A: Traffic jams are a big problem for our community. 

Student B: What can we do to reduce traffic jams? 

Student A: We can help by using public transport. 

(Ví dụ: Tắc đường

Họ sinh A: Tắc đường là vấn đề lớn đối vói cộng đồng chúng ta.

Họ sinh B: Chúng ta phải làm gì để giâm ùn tắc giao thông?

Họ sinh A: Chúng ta có thể làm điều đó bằn cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

a)

a.  rubbish, dirty beach (rác, bãi biển bị dơ bẩn)

b.  too many advertisements, graffiti (quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy)

c.  traffic jams, no tree (kẹt xe, không có cây xanh)

b)

1. Rubbish, dirty beach 

 A: There are a lot of rubbish on the beach and it makes the beaches dirty. Many plastic bags, can, glass, bottles and other rubbish. 

B: What can we do to reduce rubbish and make the beach cleaner? 

A: We need to put more waste baskets, more board, more slogan at the important places. We can organize a group speacializing in making public understand the value of good environment. 

2. Too many advertisements, graffiti 

A: The advertisement and graffiti make our city less beautiful. It appears everywhere and many people don't like it. 

B: What can we do to reduce advertisements and graffiti? 

A: We need to have a campaign "Say no to advertisements on public walls". We need to make people realize the beauty of our city and how to keep it. We can ask the entreprises not to advertise in this way. We also need to suggest the security guards to help us. 

Tạm dịch:

1. Rác thải, bãi biển bẩn

A: Có nhiều rác thải tiên bãi biển và nó làm bân bãi biển. Nhiều túi nhựa, vỏ lon, chai lọ và các rác thải khác.

B: Chúng ta có thể làm gì để làm giảm rác thải và làm bãi biển sạch hơn?

A: Chúng ta cần đặt thêm những thùng rác, thêm các bảng và các khẩu hiệu ở các địa điểm quan trọng. Chúng ta có thể tổ chức một nhóm chuyên về việc làm cho công chúng hiểu được giá trị của môi trường trong sạch.

2. Quá nhiều mục quảng cáo, tranh vẽ tường

A: Biển quảng cáo và tranh vẽ tường là thành phố của chúng ta mất đi vẻ đẹp. Nó xuất hiện ở khắp mọi nơi và nhiều người không thích điều này.

B: Chúng ta có thể làm gì để làm giảm những biên quảng cáo và tranh vẽ tường?

A: Chúng ta cần có một chiến dịch "Nói không với quảng cáo tiên tường". Chúng ta cần làm cho mọi người nhận ra vẻ đẹp của thành phố và cách gìn giữ vẻ đẹp đó. Chúng ta có thể yêu cầu các doanh nghiệp không quảng cáo theo cách này. Chúng ta cũng cần đề nghị các nhân viên bảo vệ giúp đỡ chúng ta.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại)

community  

go 

colour 

green

garden 

clean 

glass 

give 

clothes 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

community  (cộng đồng)

go (đi)

colour (màu sắc)

green (xanh lá cây)

garden (vườn)

clean (làm sạch)

glass (ly, cốc)

give (cho)

clothes (quần áo)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

/g/

/k/

gold

cold

green

keen

globe

clothes

girl

curl

goal

coal

Lời giải chi tiết:

/g/

/k/

green, girl, goal

cold, clothes

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Listen and repeat

(Nghe và nhắc lại)

1. Go Green protects the environment.

2. The girl with the curls is so cute!

3. Last year we started a community garden project.

4. He's collected clothes for street kids for two years.

5. She likes the colour gold.


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. Go Green protects the environment.

('Sống xanh' bảo vệ môi trường.)

2. The girl with the curls is so cute!

(Cô gái tóc xoăn thật dễ thương!)

3. Last year we started a community garden project.

(Năm ngoái, chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.)

4. He’s collected clothes for street kids for two years.

(Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.)

5. She likes the colour gold.

(Cô ấy thích màu vàng.)

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Task 7. Game: STAND UP, SIT DOWN

Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is ‘stand up’, sound /k/ is ‘sit down’). In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.

Lời giải chi tiết:

(Chọn một hành động cho mỗi âm (ví dụ, âm /g/ là “stand up/ đứng dậy”, âm /k/ là “sit down/ ngồi xuống”). Trong nhóm 5 người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và nhóm thực hiện hành động đó theo âm mà học nghe. Học sinh mà làm chậm nhất sẽ đọc lên từ tiếp theo.)

Từ vựng

1. disabled people / dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl /  người tàn tật

2. elderly people / 'eldəli 'pi:pl /  người cao tuổi

3. donate /dəʊˈneɪt/  hiến tặng, đóng góp

4. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/  nơi ở

5. graffiti /ɡrəˈfiːti/  vẽ bậy (trên tường)

6. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/  quảng cáo

A CLOSER LOOK 2

Task 1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes. I'm a member of Be a Buddy-a programme that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We've asked people to donate books and clothes to the children.

1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?

(Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Phóng  viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa? 

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phố". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Lời giải chi tiết:

a)

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes. I’m a member of Be a Buddy - a programme that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

b)

 Thì quá khứ đơn: Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ: Last year we provided evening classes for fifty children.

(Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.)

Thì hiện tại hoàn thành: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

 Ví dụ: We've asked people to donate books and clothes to the children.

(Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

(Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.)

1. They (clean)                 the beach one week ago.

2. They (collect)                hundreds of books so far.

3. I (collect)                 stamps when I was a child.

4. She (fly)                 to Da Nang many times but last year she (go)                there by train.

5. You ever (see)                a real lion? No, but I (see)                a real elephant when we went to the zoo last month.


Lời giải chi tiết:

1. They cleaned the beach one week ago.

(Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.)

Giải thích: one week ago ==> một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)  

2. They have collected hundreds of books so far.

(Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.)

Giải thích: so far => một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 

3. I collected stamps when I was a child.

(Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.)

Giải thích: một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)  

4. She has flown to Da Nang many times but last year she went there by train.

(Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa.)

Giải thích: many times => một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

5. Have you ever seen a real lion? No, but I saw a real elephant when we went to the zoo last month.

(Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.)

Giải thích:  Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời đúng nhất)

1.                         your homework yet?

a. Are you doing

b. Have you done

c. Do you do

2. Yes, I                         it already.

a. am doing

b. have done

c. do

3. Dickens                        a lot of novels.

a. has written

b. writes

c. wrote

4. Her mother                        three books. She is going to start the fourth one soon.

a. has written

b. writes

c. wrote

5. I think                        him before.

a. meet

b. met

c. have met

6. Oh, yes! Now I remember. I                        him when I was in Hoi An. He was our guide!

a. meet

b. met

c. have met

Lời giải chi tiết:

1. b

2. b

3. c

4. a

5. c

6. b

Tạm dịch:

1. Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2. Có, mình làm rồi.

3. Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

(Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.)

last December

never

five years ago

already

when I was a child

three times

last spring

ever

one hour ago

so far

in 2011

before

yesterday

once

yet


Lời giải chi tiết:

-  Last December I visited Hanoi with my brother.

(Tháng 12 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.)

-  I have never eaten this fruit.

(Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.)

- I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

(Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.)

When I was a child, I cried a lot.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.)

- I have visited Hanoi three times.

(Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.)

- I started to dance in 2011.

(Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.)

- I had lunch one hour ago.

(Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.)

Yesterday I went to the zoo with family.

(Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.)

- I haven’t been to Da Nang yet.

(Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

(Theo cặp, học sinh nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin)

Example:

A: What happened in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012? 

B: In 2012,...


Lời giải chi tiết:

*   BE A BUDDY 

A: What happened in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012? 

B: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

A: What has Be a Buddy done so far?

B: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

Tạm dịch:

*  BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011.

A: Bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

B: Trong năm 2012, Bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

A: Cho đến giờ Bạn đồng hành đã làm gì?

B: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

*  GO GREEN 

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011.

A: What did Go Green do in 2012?

B: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

A: What has Go Green done so far?

B: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

* SỐNG XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011.

A: Go Green đã làm gì vào 2012?

B: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

A: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

B: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.



COMMUNICATION

Task 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States.

(Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

• Tutor a younger child or provide homework help before or after school.

• Recycle things, and teach others how to do so.

• Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them.

• Donate blood.

• Talk to and sing for the elderly at a nursing home.

• Make blankets for children who are very ill.

• Cook a meal at a shelter for homeless youths and families.

• Paint a mural over graffiti.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

- Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

- Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

- Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

- Hiến máu

- Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

- Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

- Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

- Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities 

(Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.)

a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

C. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.


Lời giải chi tiết:

1. b2. c3. e4. a5. d

1 - b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

2 - c. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

3 - e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4 - a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

5 - d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

(Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)


Lời giải chi tiết:

1. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

=> Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

(Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.)

2. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

=> Benefits: Help them have a have a good meal.

(Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.)

3. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

=> Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

(Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.)

4. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

(Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.)

=> Benefîts: Help them have a have a good meal.

 (Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.)

5. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

=> Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

(Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you want to do them?

(Hỏi lẫn nhau: Bạn đã từng làm bất cứ hoạt động nào không? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn muốn làm những hoạt động đó?)

Lời giải chi tiết:

I used to tutor children from poor families in HCMC. I would like to try “Volunteering to give information in bus station and railway stations, offering coupons for free chicken noodle soup for the poor, giving away warm clothes to homeless people and offering a meal at 5,000 VND for the poor”. I want to do it because I want to help the poor.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

Từ vựng

1. tutor /ˈtjuːtə(r)/  gia sư

2. blanket /ˈblæŋkɪt/  chăn

3. donate /dəʊˈneɪt/  hiến tặng, đóng góp

4. homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /  người vô gia cư

5. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/  làm tình nguyện, người tình nguyện


SKILLS 1

Task 1. Read the text about volunteer work in the United States.

(Đọc đoạn văn v công việc tình nguyện ở Mỹ)

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.

(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012).

Lời giải chi tiết:

Dịch bài đọc:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp  dịch vụ di chuyển  (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)

 

T

F

1. According to the text, nearly every American has done volunteer work in his or her life.

 

 

2. Every year almost one in five Americans works as a volunteer.

 

 

3. Americans have been volunteering for less than 50 years.

 

 

4. Americans volunteer because they are forced to do it.

 

 


Lời giải chi tiết:

1. T

(Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. T 

(Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. F 

(Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.)

4. F 

(Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (✓) the boxes.

(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)

1. providing care for animals

 

2. raising money

 

3. cooking meals

 

4. donating blood

 

5. cleaning streets

 

6. teaching young children

 


Lời giải chi tiết:

 

1. providing care for animals (chăm sóc động vật)

 

2. raising money (quyên góp tiền)

 ✓

3. cooking meals (nấu những bữa ăn)

 ✓

4. donating blood (hiến máu)

 

5. cleaning streets (dọn sạch đường phố)

 ✓

6. teaching young children (dạy học cho trẻ nhỏ)

 ✓


 

 

 

 

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

(Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)

To raise money, we could ...

To provide food, we could ...

To help repair things, we could…

To help people with transportation, we could...

To tutor young children, we could ...

 

- make postcards

and sell them

- cook food and bring it to street children

 

 

 


Lời giải chi tiết:

To raise money, we could …

make postcards and sell them

To provide food, we could …

cook food and bring it to street children

To help repair things, we could...

repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances.

To help people with transportation, we could …

give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street

To tutor young children, we could …

help them to do homework or teach them

Tạm dịch:

Để quyên tiền, chúng ta có thể...

Làm bưu thiếp và bán chúng

Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...

nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...

sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà

Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...

chở người già đi lại

Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể….

Hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Example:

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

C: Where should we sell them?


Lời giải chi tiết:

1. To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

Tạm dịch: 

 - Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...

2. To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch: 

- Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

3. To help things, we could repair tables, chairs, withdraws, cars in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week 

Tạm dịch: 

- Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

4. To help people with transportation, we could give rides to the elderly. 

A: We could give them rides to the elderly, to help them with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

Tạm dịch: 

- Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 5 lần một tuần.

5. To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch: 

- Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

Câu 6

1. force /fɔːs/  bắt buộc

2. tutor /ˈtjuːtə(r)/  gia sư/ người gia sư

3. mentor (n/v) /ˈmentɔː(r)/  người hướng dẫn/ hướng dẫn

4. donate /dəʊˈneɪt/  quyên góp

5. raise /reɪz/  quyên góp



SKILLS 2

Task 1. Discuss the following questions.

(Thảo luận những câu hỏi sau)

- Who do you think benefits from volunteer work?

- How do people benefit from volunteer work?


Lời giải chi tiết:

- Who do you think benefits from volunteer work?

=> I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people.

((Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?

=> Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

- How do people benefit from volunteer work?

=> The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help. 

(Mọi người hưởng lợi từ hoạt động tình nguyện như thế nào? 

=> Những người đi giúp đỡ thích nó và họ cảm thấy vui khi làm việc đó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi nhận được sự giúp đỡ.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

1. Why does Phuc do volunteer work?

2. Why does Phuc feel more self-confident?

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

4. Why does Mai think volunteering is special?


Phương pháp giải:

 Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Tạm dịch bài nghe: 

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra sự khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

Phúc: Ồ vâng, tôi đã có nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời phỏng vấn rất tốt ... Còn bạn thì sao Mai?

Mai: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi bởi vì tôi có thể giúp đỡ người khác. Điều này đặc biệt vì tôi có thể thấy trẻ em hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Lời giải chi tiết:

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

(Tại sao Phúc làm công việc tình nguyện? => Phúc làm công việc tình nguyện vì cậu ấy nghĩ nó tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng.)

2. Phuc feels more self-confident because he has made many new friends.

(Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn? => Phúc cảm thấy tự tin hơn vì cậu ấy đã có nhiều bạn mới.)

3. he reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

(Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin? => Phóng viên nghĩ Phúc tự tin vì Phúc đã trả lời phỏng vấn rất tốt.)

4. Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the children are when they learn.

(Tại sao Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt? => Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt vì cô ấy có thể giúp đỡ người khác, và vì cô ấy có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

1. I__________ because I can make a difference in our community.

2. I've made many new friends, and I____________much more self-confident.

3. Volunteering is special to me____________I can help others.

4. It's special___________I can see how happy the __________are when they learn.


Lời giải chi tiết:

1. volunteer

3. because

2. feel

4. because, children

1. I volunteer because I can make a difference in our community.

(Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.)

2. I’ve made many new friends, and I feel much more self-confident.

(Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.)

3. Volunteering is special to me because I can help others.

(Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.)

4. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

(Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4.  Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

1. He didn't wear enough warm clothes. He's had a cold for two days.

2. It rained. I stayed home.

3. The lake is full of rubbish. They've decided to clean it up.

4. She works in that small town. She's lived in that small town for three years.

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.


Lời giải chi tiết:

1. Because he didn’t wear enough warm clothes, he’s had a cold for two days.

(Bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm, anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày.)

2. I stayed home because it rained.

(Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.)

3. Because the lake is full of rubbish, they’ve decided to clean it up.

(Bởi vì hồ đầy rác, họ quyết định dọn vệ sinh hồ.)

4. Because she works in that small town, she’s lived there for three years.

(Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.)

5. They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.

 (Họ nghĩ họ nên chuyển đến đó bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

- What do you want to do?

(Bạn muốn làm gì?)

- Why do you want to do it? (Why is it necessary? Why is it interesting?)

(Tại sao bạn muốn làm điều đó? (Tại sao nó cần thiết? Tại sao nó thú vị?))

- How are you going to do it?

(Bạn định thực hiện điều đó như thế nào?)

Example:

I want to raise funds for street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me.We will make postcards and sell them.

(Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng tôi sẽ có thể cung cấp cho chúng đồ ăn và sách. Chúng sẽ không còn đói nữa. Chúng sẽ có thể đọc. Tôi sẽ nhờ bạn bè giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán lấy tiền.)

Lời giải chi tiết:

I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Tạm dịch:

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tớ nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tớ sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng ta có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tớ muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ với chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

 

 

Từ vựng

1. benefit (v) /ˈbenɪfɪt/  hưởng lợi

2. make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /  làm thay đổi, tạo khác biệt

3. confident /ˈkɒnfɪdənt/  tự tin

4. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/  khuyến khích

5. rubbish /ˈrʌbɪʃ/  rác

6. provide /prəˈvaɪd/  cung cấp

7. realize /ˈriːəlaɪz/  thực hiện



LOOKING BACK

Task 1. Match the verbs in blue with the correct words in the box

(Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

donate

provide

help

evening classes

food

care

the community

books

education

homeless people

clothing

attention

the elderly

blood

the disabled


Lời giải chi tiết:

- donate: food, books, clothing, blood

(quyên góp: thức ăn, sách, quần áo, máu)

- provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention

(cung cấp: các lớp học buổi tối, thức ăn, sự chăm sóc, sách, giáo dục, quần áo, sự chú ý)

- help: the community, homeless people, the elderly, the disabled

 (giúp đỡ: cộng đồng, người vô gia cư, người già, người tàn tật)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Circle the best answer.

(Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Duc Hospital.

3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework

4. Have you read that book (yet, ever, never)?

5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).


Lời giải chi tiết:

1. never

2. Last week

3. already

4. yet

5. yesterday

 

1. Because Minh has never worked for a charity shop, he really wants to do it.

(Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.)

2. Last week we visited sick children in Viet Duc Hospital.

(Tuần trước chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.)

3. Nhung has already finished all the homework.

(Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.)

4. Have you read that book yet?

(Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?)

5. Yes, I finished it yesterday.

(Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Put the verbs in the past simple or the present perfect.

(Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

1. He thinks she's the most kind-hearted girl he ever (meet)__________.

2. She (visit) __________Hue when she was a child.

3. She (visit) __________Hue once.

4. How many plays __________Shakespeare (write) __________?

5. How many plays__________she (write) __________so far?


Lời giải chi tiết:

1. has ever met

2. visited

3. has visited

4. did Shakespeare write

5. has she written

 

1. He thinks she’s the most kind-hearted girl he has ever met.

(Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.)

2. She visited Hue when she was a child.

(Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.)

3. She has visited Hue once.

(Cô ấy đã thăm Huế một lần.)

4. How many plays did Shakespeare write?

(Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?)

5. How many plays has she written so far?

(Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Finish the sentences below.

(Hoàn thành các câu bên dưới.)

1. They've decided to buy that car because_________________ .

2. Put on your warm coat because_________________________ .

3. We like her because___________________________________ .

4. Let's help the street children because____________________ .

5. Because she loves her students,________________________ .


Lời giải chi tiết:

1. They’ve decided to buy that car because the engine is very good.

(Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.)

2. Put on your warm coat because it is going to be cold this evening.

(Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.)

3. We like her because she’s kind.

(Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.)

4. Let’s help the street children because they are not as lucky as we are.

(Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.)

5. Because she loves her students, she works very hard to improve her teaching.

 (Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts:

(Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuống những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

• When did you start working for your organisation?

• Why did you decide to volunteer?

• What have you done so far with (name of organisation)?

• Was there anything that made you happy with your work last month?

Student A

You joined Our Town 6 months ago because you wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practise English. You have given tours in English, and helped visitors to play traditional Vietnamese games. Last month you felt happy when you received a thank-you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tạm dịch:

Bạn tham gia chương trình "Khu phố của chúng tôi" 6 tháng trước bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến du khách quốc tế và đê’ luyện tập tiếng Anh. Bạn đã thực hiện các tour bằng tiếng Anh, giúp đỡ du khách chơi các trò chơi truyền thống Việt Nam. Tháng trước bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ 2 du khách úc, những người rất thích các tour của bạn.

Student B

You joined Big Heart 2 years ago because you wanted to help people in hospital. You have donated blood twice, and given presents to sick children. Last month you felt happy when you made a Mid-Autumn Festival lantern yourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

Lời giải chi tiết:

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tạm dịch:

Học sinh A

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan Úc vốn rất thích tour.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Học sinh B

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

Từ vựng

1. donate /dəʊˈneɪt/  hiến tặng, đóng góp

2. provide /prəˈvaɪd/  cung cấp

3. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/  người tình nguyện, làm tình nguyện

4. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/  giới thiệu

5. improve /ɪmˈpruːv/  cải thiện, nâng cao



PROJECT

Your volunteer work

Take part in the volunteer activities in your community. Report your experiences. OR Start your own volunteer project! Work in groups and develop your ideas into a real class or school project.

(Tham gia các hoạt động tình nguyện tại cộng đồng nơi bạn sinh sống. Kể về những trải nghiệm của bạn. hoặc Bắt đầu dự án tình nguyện của riêng bạn! Làm việc theo nhóm và phát triển ý tưởng của bạn thành một dự án lớp học hoặc trường học thực sự.)

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

- Think about your school. What needs to be done to make it a better place? What can you do to help?

(Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?)

=> I think that my local area needs to be cleaned up because there is much rubbish in the street in my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

(Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.)

- Think about your local area. What needs to be done to make things better? What can you do to help?

(Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?)

=> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

(Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.)

- Think about your classmates. Are there friends who need help? What can you do to help your friends?

(Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?)

=> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

(Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.)

- Think about your classroom. Is there anything that needs to be done? What can you do to help?

(Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?)

=> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor and  mentor her study English, help her do English homework.

(Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, hướng dẫn cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.)

- Think about the people in your local community. What do they need? What can you do to help?

(Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?)

=> I think the homeless people need meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook meals for them: rice with meat, fish, vegetables....

(Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét