Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 5: Festivals In Viet Nam - Lễ hội ở Việt Nam

 GETTING STARTED

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc )

 

Which festival should I see?

Peter: Hey, I'm visiting Viet Nam this spring. I really want to see a festival

There.

Duong: Really? Well, how about the Hue Festival?

Peter: What's that? And when is it?

Duong: It's in April. There's lots to see - a grand opening ceremony, an ao

dai fashion show, a Dem Phuong Dong or oriental night show, royal court

music performances... and sporting activities like human chess, boat races...

Peter: Sounds great! How about festivals in February or March?

Duong: Well, there's the Tet holiday. Why don't you come for that?

Peter: Are you sure? But it's your family reunion.

Duong: Sure! Come and join the celebration. To welcome Tet, we prepare a five-fruit tray and make jam and chung cakes. It's hard to explain on the phone. Just come, you won't regret it.

Peter: Thanks, Duong!

Duong: Yes.... Then on the 12th day of the first lunar month I'll take you to Bac Ninh Province, which is north of Ha Noi, to see the Lim Festival.

Peter: Slow down, Duong! The 'What' festival?

Duong: Lim - there's traditional quan ho singing which is performed on

dragon boats, and folk games like swinging on huge bamboo swings,

wrestling..

a. Tick () true (T) or false (F)

(Chọn đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Peter will come to Viet Nam in spring.

 

 

2. Peter wants Duong to recommend somewhere to go.

 

 

3. Duong says that Peter should come to Hue and Da Nang.

 

 

4. Peter doesn't want to come to the Hue Festival.

 

 

5. Duong recommends Peter to see the Hue Festival, the Lim Festival, and to celebrate the Tet holiday with his family.

 

 

b. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài thoại lần nữa và trả lời câu hỏi)

1. When is the Hue Festival held? What can visitors see there?

2. What does Duong’s family do to welcome Tet?

3. Why does Duong say ‘It’s hard to explain on the phone’?

4. Where and when is the Lim Festival held?

5. Why do you think Duong recommends the Lim Festival?

c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain their meaning.

(Em có thể tìm những thành ngữ sau trong bài đàm thoại? Cố gắng giải thích nghĩa.)

1. Why don't you come for that?

2. Sounds great!

3. You won't regret it.

4. Are you sure?

d. Work in pairs. Make short conversations with the four expressions in c.

(Làm theo cặp. Làm một bài đàm thoại ngắn với 4 thành ngữ trong phần c.)

Example:

A: Why don’t you come with us to Lim festival? You won’t regret.

B: Sounds great! /Are you sure?

(Ví dụ:

A: Tại sao bạn lại không đến với chúng tôi tham gia lễ hội Lim? Bạn sẽ không tiếc đâu.

B: Nghe tuyệt!/ Bạn chắc chứ?)

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Peter: Này, mình sẽ thăm Việt Nam vào mùa xuân này. Mình thật sự muốn xem một lễ hội nơi đây.

Dương: Thật à? À, thế lễ hội Huế thì sao?

Peter: Đó là lễ hội gì? Và khi nào nó diễn ra?

Dương: Nó vào tháng 4. Có nhiều điều để xem - một nghi lễ khai hội hoành tráng, một chương trình thời trang áo dài, một Đêm Phương Đông hoặc chương trình đêm phương đông, trình diễn nhạc cung đình... và những hơạt động thể thao như cờ người, đua thuyền...

Peter: Nghe hay đấy! Vậy những lễ hội vào tháng 2 hoặc 3 thì sao?

Dương: À, có nghỉ lễ Tết. Tại sao bạn không đến vào dịp đó nhỉ?

Peter: Bạn chắc chứ? Nhưng đó là dịp đoàn tụ gia đình bạn mà.

Dương: Chắc chắn rồi! Hãy đến và tham gia lễ hội. Để chào đón Tết, chúng mình chuẩn bị khay ngũ quả, làm mứt và bánh chưng. Thật khó để giải thích qua điện thoại. Chỉ cần đến, bạn sẽ không phải tiếc đâu.

Peter: Cảm ơn Dương.

Dương: À... Sau đó vào ngày 12 của tháng Giêng Âm lịch, mình sẽ dẫn bạn đi Bắc Ninh, nằm ở phía Bắc Hà Nội, để xem lễ hội Lim.

Peter: Từ từ đã nào Dương! Lễ hội gì nhỉ?

Dương: Hội Lim - có một bài hát quan họ truyền thống mà được trình diễn trên những con thuyền rồng và những trò chơi dân gian như đánh đu trên những tre khổng lồ, đấu vật...

Lời giải chi tiết:

a)

1. T

(Peter sẽ đến Việt Nam vào mùa xuân.)

Giải thích: Dựa vào câu Peter nói là 'I’m visiting Viet Nam this spring.'

2. T 

(Peter muốn Dương giới thiệu một nơi nào đó để tới thăm.)

Giải thích: Dựa vào câu nói của Peter, 'I really want to see a festival there.'

3. F 

(Dương nói rằng Peter nên đến Huế và Đà Nẵng.)

4. F 

(Peter không muốn đến lễ hội Huế.)

5. T 

(Dương gợi ý Peter có thể đi xem lễ hội Huế, hội Lim và đón tết cùng gia đình mình.)

b)

1. In April. They can see a grand opening ceremony, an ao dai fashion show, a Dem Phuong Dong or oriental night show, royal court music performances ... and sporting activities.

(Lễ hội Huế được tổ chức khi nào? Du khách có thể xem những gì ở đó?

=> Vào tháng Tư. Họ có thể xem một nghi lễ khai hội hoành tráng, một chương trình thời trang áo dài, một chương trình Đêm Phương Đông, trình diễn nhạc cung đình ... và những hoạt động thể thao.)

2. Duong’s family prepares a five-fruit tray and makes jam and chung cakes.

(Gia đình Dương làm gì để đón Tết? => Gia đình Dương chuẩn bị mâm ngũ quả, làm mứt và gói bánh chưng.)

3. Because there are so many interesting things to see and enjoy, it would take too long to describe them.

(Tại sao Dương nói 'Thật khó để giải thích qua điện thoại'? => Bởi vì có rất nhiều điều thú vị để xem và thưởng thức, sẽ mất quá nhiều thời gian để miêu tả những điều đó.)

4. In Bac Ninh, on 12th of the first lunar month.

(Hội Lim được tổ chức ở đâu và khi nào? => Ở Bắc Ninh, vào ngày 12 tháng giêng âm lịch.)

5. Because it’s near Ha Noi, it takes place right after Tet holiday and is full of traditional events.

(Theo bạn, tại sao Dương gợi ý hội Lim? => Bởi vì nó gần Hà Nội, nó diễn ra ngay sau Tết và có rất nhiều những hoạt động truyền thống.)

c)

1. Why don't you come for that?: Tại sao bạn không thử làm xem?

used as suggestion or to give advice (được dùng như lời đề nghị hoặc đưa ra lời khuyên)

2. Sounds great!: Nghe tuyệt thật!

sound + adj, used to give your impression of what you hear ((It/That) sounds + tính từ, được dùng để bày tỏ sự ấn tượng về những gì bạn nghe được)

3. You won't regret!: Bạn sẽ không tiếc đâu!

to stress that it is worth spending time or money doing something (nhấn mạnh sự đáng giá của việc dành thời gian hay tiền bạc khi làm điều gì)

4. Are you sure?: Bạn có chắc không?

to show surprise and to check that something is really OK to do (thể hiện sự ngạc nhiên và kiểm tra cái gì đó có thật ổn để làm không)

d)

1. C: The Tet holiday is coming! Why don't you come for that?

    D: Oh, OK. I'd like to see some interesting activities on Tet holiday.

2. E: Let's come to Do Son Buffalo fighting Festival. It's very amazing. You won't regret it.

    F: I hope so, too.

3. G: Hue festival is one of the most attractive to foreign tourists.

    H: Are you sure? I'd like to see this festival because I have never joined it.

Tạm dịch:

1. C: Tết đang đến! Tại sao bạn không du lịch lúc đó?

     D: Ồ, được thôi. Tôi muốn xem một số hoạt động thú vị vào dịp tết.

2. E: Chúng ta hãy đến Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn. Nó rất tuyệt vời. Bạn sẽ không hối tiếc.

    F: Tôi cũng hy vọng như vậy.

3. G: Lễ hội Huế là một trong những lễ hội hấp dẫn nhất đối với khách du lịch nước ngoài.

    H: Bạn có chắc không? Tôi muốn xem lễ hội này bởi vì tôi chưa bao giờ tham gia bao giờ.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the words from  the box to label the pictures.

(Sử dụng những từ trong khung để gọi tên những hình)

ceremony

reunion

performance

carnival

procession

anniversary

Lời giải chi tiết:

a. ceremony (nghi lễ)

b. anniversary (lễ kỷ niệm)

c. reunion (lễ đoàn viên)

d. procession (đám rước)

e. carnival (lễ hội hóa trang)

f. performance (màn trình diễn)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the words with the pictures of festivals.

(Nối những từ với hình ảnh của lễ hội.)

Lời giải chi tiết:

1- d: Do Son Buffalo-fighting Festival (Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn)

2- a: Cow Racing Festival (Lễ hội đua bò)

3- c: Le Mat Snake Festival (Lễ hội rắn Lệ Mật)

4- b: Whale Festival (Lễ hội cá voi)

5- e: Elephant Race Festival (Lễ hội đua voi)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Match the festivals in 3 with their descriptions.

(Nối lễ hội trong phần 3 với miêu tả của chúng.)

Festival

Description

 

a. This is held in Don Village, Dak Lak Province. Elephants and their riders race to the sound of drums, gongs and the cheering crowds.

 

b. This is held in An Giang Province. Each race includes two pairs of cows, and they are controlled by two young men.

 

c. This is a traditional, buffalo-fighting ceremony to worship the Water God in Do Son, Hai Phong City.

 

d. This is a festival to worship the whale and pray for the good fortune of the

fishermen in Quang Nam.

 

e. This festival uses a bamboo snake performance to retell the story of Le Mat Village


Lời giải chi tiết:

1 - c

(Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn: Đây là nghi lễ chọi trâu truyền thống để thờ cúng thần Nước ở Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng.)

2 - b

(Lễ hội đua bò: Lễ hội này được tổ chức ở tỉnh An Giang. Mỗi cuộc đua gồm 2 cặp bò và chúng được điều khiển bởi 2 nam thanh niên.)

3 - e

(Lễ hội rắn Lệ Mật: Lễ hội này sử dụng một màn trình diễn rắn tre để kể lại câu chuyện của làng Lệ Mật.)

4 - d

(Lễ hội cá voi: Đây là một lễ hội thờ cúng cá voi và cầu may mắn của ngư dân ở Quảng Nam.)

5 - a

(Lễ hội đua voi: Lễ hội này được tổ chức ở bản Đôn, Đắk Lắk. Voi và người cưỡi đua theo tiếng trống, cồng và đám đông reo hò.)

Từ vựng

1. five-fruit tray /faɪv/-/fruːt/ /treɪ/  mâm ngũ quả

2. jam /dʒæm/  mứt

3. ceremony /ˈserəməni/  nghi lễ, nghi thức

4. reunion /ˌriːˈjuːniən/  lễ đoàn viên

5. anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/  lễ kỉ niệm

6. procession /prəˈseʃn/  đám rước

7. carnival /ˈkɑːnɪvl/  lễ hội hóa trang

8. hold /həʊld/  tổ chức

9. retell /ˌriːˈtel/  kể lại, thuật lại

10. cheer /tʃɪə(r)/  cổ vũ, hò reo

A CLOSER LOOK 1

Task 1. Match the words to their meanings.

(Nối những từ theo nghĩa của chúng)

1. to preserve

a. a show

2. to worship

b. an act of special meaning that you do in the same way each time

3. a performance

c. to keep a tradition alive

4. a ritual

d. to remember and celebrate something or someone

5. to commemorate

e. to show respect and love for something or someone

Lời giải chi tiết:

1 - c. to preserve = to keep a tradition alive 

(bảo tồn = giữ cho một truyền thống sống mãi)

2 - e. to worship = to show respect and love for something or someone 

(thờ cúng = thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó)

3 - a. performance = a show 

(buổi trình diễn = một màn trình diễn)

4 - b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each I time 

(nghi lễ, nghi thức = một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc)

5 - d. to commemorate = to remember and celebrate something or someozst 

(kỉ niệm, tưởng nhớ = nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó)

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.)

1. The Giong Festival is held every year to                  Saint Giong, our traditional hero.

2. At Huong Pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to                  him.

3. Thanks to technology, we can now                  our culture for future generations.

4. In most festivals in Viet Nam, the                  often begins with an offering of incense.

 

5. The Le Mat Snake                  is about the history of the village.

                

Lời giải chi tiết:

1. The Giong Festival is held every year to commemorate Saint Giong, our traditional hero.

(Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.)

2. At Huong Pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to worship him.

(Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây dể thờ cúng ngài.)

3. Thanks to technology, we can now preserve our culture for future generations.

(Nhờ vào công nghệ, chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của chúng ta cho thế hệ tương lai.)

4. In most festivals in Viet Nam, the ritual often begins with an offering of incense.

(Trong hầu hết lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường bắt đầu bằng việc đốt nhang.)

5. The Le Mat Snake performance is about the history of the village.

(Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của làng.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Match the nouns with each verb. A noun can go with  more than one verb.

(Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi vi hơn 1 động từ.)

a ceremony

an anniversary

a ritual

a show

a hero

a god

a celebration

good fortune

a reunion

1. WATCH____________

2. HAVE____________

3. WORSHIP____________

4. PERFORM____________


Lời giải chi tiết:

1. WATCH: a ceremony, a show

(xem: một nghi lễ, một buổi biểu diễn)

2. HAVE: all can fit

(có: tất cả các từ đều phù hợp)

3. WORSHIP: a god, a hero

(thờ: một vị thần, một vị anh hùng)

4. PERFORM: a ritual, a ceremony, a show

(cử hành: một nghi thức, một nghi lễ, một buổi biểu diễn)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. a. Look at the table below. What  can you notice about these words?

(a. Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)

+ competition 

+ commemoration 

+ procession 

+ preservation

+ confusion 

+ magician 

+ musician

+ vegetarian 

+ companion 

b. Now listen and repeat the words.

(Bây giờ lắng nghe và lặp lại các từ.)

Lời giải chi tiết:

a)

- They are all words with more than two syllables.

(Tất cả đều là những từ có nhiều hơn hai âm tiết.)

- They end with the suffix -ion or -ian.

(Chúng kết thúc bằng hậu to -ion hoặc -ian.)

b) Tạm dịch: 

+ competition (cuộc thi)

+ commemoration (kỷ niệm, tưởng nhớ)

+ procession (đám rước)

+ preservation (sự bảo tồn)

+ confusion (sự nhầm lẫn)

+ magician (ảo thuật gia)

+ musician (nhạc sĩ)

+ vegetarian (người ăn chay)

+ companion (bạn đồng hành)


Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings.

(Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.)

1. procession 

2. companion

3. production 

4. competition 

5. politician 

6. musician 

7. historian

8. librarian


Lời giải chi tiết:

1. pro’cession (đám rước)

2. com’panion (bạn đồng hành)

3. pro’duction (sản xuất)

4. compe’tition (cuộc thi)

5. poli’tician (chính trị gia)

6. mu’sician (nhạc sĩ)

7. his’torian (nhà sử học)

8. lib’rarian (thủ thư)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen an repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.)

1. Elephants are good companions of the people in Don Village.

2. The elephant races need the participation of young riders.

3. The elephant races get the attention of the crowds.

4. Vietnamese historians know a lot about festivals in Viet Nam.

5. It's a tradition for us to burn incense when we go to the pagoda.


Lời giải chi tiết:

1. com'panion

2. partici'pation

3. at'tention

4. his'torians

5. tra'dition

 

1. Elephants are good com’panions of the people in Don Village.

(Voi là người bạn tốt của người dân ở buôn Đôn.)

2. The elephant races need the partici’pation of young riders.

(Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi là thanh niên.)

3. The elephant races get the at’tention of the crowds.

(Đua voi thu hút sự chú ý của đám đông.)

4. Vietnamese his’torians know a lot about festivals in Viet Nam.

(Nhà sử học Việt Nam hiểu biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.)

5. It’s a tra’dition for us to burn incense when we go to the pagoda.

(Chúng ta có truyền thống đốt nhang khi đi chùa.)

Từ vựng

1. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

2. respect /rɪˈspekt/  tôn trọng

3. ritual /ˈrɪtʃuəl/  nghi lễ, nghi thức

4. commemorate /kəˈmeməreɪt/  tưởng nhớ

5. preserve /prɪˈzɜːv/  bảo tồn

6. procession /prəˈseʃn/  đám rước

7. companion /kəmˈpænjən/  bạn đồng hành

8. production /prəˈdʌkʃn/  sản xuất

9. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/  cuộc thi

10. politician /ˌpɒləˈtɪʃn/  chính trị gia

11. musician /mjuˈzɪʃn/  nhạc sĩ

12. historian /hɪˈstɔːriən/  nhà sử học

13. librarian /laɪˈbreəriən/  thủ thư

A CLOSER LOOK 2

Task 1. Write S for simple sentences and C for compound sentences.

(Viết S cho câu đơn và C cho câu phức.)

______1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend.

______2. I like spring, but I don't like the spring rain.

______3. I've been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.

______4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011.

______5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.


Lời giải chi tiết:

S - 1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend.

(Tôi thích chơi quần vợt với bạn mỗi dịp cuối tuần.)

C- 2. I like spring, but I don’t like the spring rain.

(Tôi thích mùa xuân, nhưng lại không thích mưa mùa xuân.)

C- 3. I’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.

(Tôi đã đến Hạ Long hai lần và đã tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.)

S - 4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011.

(Tôi cùng gia đình đã đến lễ hội biển Nha Trang năm 2011.)

S - 5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.

(Tôi thích Tết Trung thu và mong chờ nó mỗi năm.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức)

 

and             but               or                   so           yet

 

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns. It's a memorable childhood experience.

______________

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets. They make chung cakes as well.

______________

3. The Hung King's sons offered him many special foods. Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

______________

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms. We can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

______________

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded. We like to go there to pray for good fortune and happiness.

______________


Lời giải chi tiết:

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.

(Vào tết Trung thu, trẻ em mang theo những chiếc đèn lồng xinh xắn, vì vậy, đó là một trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ.

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

(Vào dịp Tết, người Việt Nam mua rất nhiều loại bánh kẹo và họ cũng gói bánh chưng nữa.

3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

(Các con của vua Hùng tặng cho ông những món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu lại mang cho ông một cái bánh chưng và một cái bánh dày.)

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

(Để chào đón Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào, hoặc chúng tôi có thể mua một cây quất để trưng lâu dài.)

5. The Huong Pagoda festival is always crowded, yet we like to go there to pray for good fortune and happiness.

(Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu điều may và hạnh phúc.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.)

however              nevertheless                 moreover                  therefore                       otherwise

1. Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints. They are worshipped for different things.

_______________

2. Tet is the most important festival in Viet Nam. Most Vietnamese return home for Tet.

_______________

3. Tet is a time for us to worship our ancestors. It's also a time for family reunion.

_______________

4. The Khmer believe they have to float lanterns. They may not get good luck.

_______________

5. The Hung King Temple Festival was a local festival. It has become a public holiday in Viet Nam since 2007.

_______________


Lời giải chi tiết:

1. Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

(Chử Đồng Tử và Thánh Gióng cả hai đều là vị thánh trong truyền thuyết; tuy nhiên, họ được thờ cúng vì  những điều khác nhau.)

Giải thích: however/ nevertheless (tuy nhiên) ==> diễn tả hai vế trái ngược

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

(Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, vì vậy hầu hết người Việt Nam đều trở về nhà vào dịp Tết.)

Giải thích: therefore (vì vậy) ==> diễn tả kết quả 

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

(Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình.)

Giải thích: moreover (hơn nữa) ==> hai vế có tính chất ngang nhau 

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise. They not get good luck.

(Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ không gặp điều may.)

Giải thích: otherwise (nếu không) 

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless / However, it has become a public holiday in Vietnam since 2007.

(Lễ hội đền Hùng là một lễ hội địa phương; tuy nhiên nó đã trở thành một ngày lễ chung ở Việt Nam từ năm 2007.)

Giải thích:  however/ nevertheless (tuy nhiên) ==> diễn tả hai vế trái ngược

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Match the dependent clauses with the independent ones tomake complex sentences.

(Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức.)

Dependent clause

Independent clause

1. When the An invaders came to Viet Nam

a. it is an essential part of the ceremony to worship the Water God.

2. Because quan ho  is the traditional folk song of Bac Ninh,

b. the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says.

3. Even though Tien Dung was a daughter of 18 Hung King,

d. the crowds encourage them with the drums and gongs.

4. If a pair of cows in the Cow Racing go outside the line,

d. only this kind of sing- ing is allowed at the Festival Lim Festival.

5. Although the Buffalo-fighting Festival sounds

frightening,

e. she married a poor man, Chu Dong Tu.

 

6. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing,

f. they cannot continue the race.


Lời giải chi tiết:

1 - b. When the An invaders came to Viet Nam, the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says. 

(Truyền thuyết kể rằng, khi giặc Ân xâm lược Việt Nam, cậu bé ba tuổi lớn nhanh như thổi và đánh bại quân giặc.)

2 - d. Because quan ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival. 

(Vì quan họ là làn điệu dân ca truyền thống của Bắc Ninh nên loại hình ca xướng này được cho phép tại hội Lim.)

3 - e. Even though Tien Dung was a daughter of the 18th Hung King, she married a poor man, Chu Dong Tu. 

(Mặc dù Tiên Dung là con gái của Vua Hùng thứ 18 nhưng cô lại lấy một người đàn ông nghèo tên là Chử Đồng Tử.)

4 - f. If a pair of cows in the Cow Racing Festival go outside the line, they cannot continue the race. 

(Nếu một cặp bò trong Lễ hội đua bò vượt ra ngoài đường đua thì chúng không thể tiếp tục cuộc đua.)

5 - a. Although the Buffalo-fighting Festival sounds frightening, it is an essential part of the ceremony to worship the Water God. 

(Mặc dù Lễ hội chọi trâu nghe có vẻ đáng sợ nhưng đây là một phần thiết yếu của nghi lễ thờ thần Nước.)

6 - c. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing, the crowds encourage them with drums and gongs. 

(Trong lúc những chiếc thuyền rồng ở Ghe Ngo đang chạy đua, đám đông cổ vũ bằng trống và cồng chiêng.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though!although, because, if.)

The  Elephant Race Festival is held by the Mnong people in spring in Don Village or in the forests near Srepok River, Dak Lak Province. (1)                 the space must be wide enough for around 10 elephants to race, villagers often choose a large, flat area. (2)                 the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.

The elephants are led to the starting line, and (3)                  the horn command is given, the race begins. The elephants are encouraged by the sounds of drums, gongs and the cheering crowds (4)                 they are racing.

(5)                    an elephant wins the race, it lifts its trunk above its head and waits for its prize. (6)                the prize is small, every rider is proud to be the race winner.


Lời giải chi tiết:

(1) Because

Diễn tả vế nguyên nhân => because 

(2) If

Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 If + HTĐ, TLĐ => hành đông có thể xảy ra trong tương lai 

(3) when

when: khi

(4) While 

While: trong khi

(5) When

When: khi

(6) Although 

Although (mặc dù) ==> diễn tả hai vế đối lập 

Tạm dịch:

LỄ HỘI ĐUA VOI

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở Bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệng được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, còng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng từ riêng để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

1. Although I like the Giong Festival,_______________.

2. Because it's one of the most famous festivals, _______________.

3. If you go to Soc Son,_______________.

4. When people go to Huong Pagoda, _______________.

5. While people are travelling along Yen Stream, _______________.


Lời giải chi tiết:

1. Although I Iike the Giong Festival, I have never been there.

(Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng, tôi chưa bao giờ đến đó.)

2. Because it’s one of the most famous festivals, we shouldn’t miss it.

(Vì đó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất nên chúng ta không nên bỏ lỡ nó.)

3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple.

(Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, bạn nên thăm đền Gióng.)

4. When people go to Huong Pagoda, they take a lot of photos.

(Khi người ta đi chùa Hương, người ta thường mang trái cây đến thờ cúng vua Hùng.)

5. While people are travelling along Yen Stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area.

 (Khi người ta đi dọc sông Yên, họ có thể tận hưởng cảnh đẹp của khu vực này.)


Từ vựng

1. lantern /ˈlæntən/  đèn lồng

2. legendary /ˈledʒəndri/  truyền thuyết

3. saint /seɪnt/  vị thánh

4. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

5. ancestor /ˈænsestə(r)/  tổ tiên

COMMUNICATION

Task 1. Look at the pictures. Discuss the following questions with a partner and then write the right words under the pictures.

(Nhìn vào hình. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn sau đó viết những từ đúng bên dưới những bức hình.)

a. What are the things in the pictures?

(Những thứ trong ảnh là gì?) 

b. Do you know the festival at which they appear?

(Bạn có biết lễ hội xuất hiện ở đâu không?)

Lời giải chi tiết:

a)

1. bamboo archway: cổng vòm bằng tre

2. green rice flakes: cốm xanh

3. potatoes: những củ khoai tây

4. coconuts: những quả dừa

5. pia cake: bánh pía

6. clasped hands: chắp tay

7. lanterns: lồng đèn

8. dragon boat race: đua thuyền rồng

b)

Ooc bom boc festival.

(Lễ hội Óc-om-bốc  - Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer).



Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

(Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.)

Lời giải chi tiết:

Audio script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival? 

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch bài nghe:

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, tất nhiên rồi.

A: Lễ hội đó có tên là gì?

B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.

A: Lễ hội để tôn thờ ai?

B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.

A: Bạn làm gì trong lễ hội?

B: Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cùng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên thần Mặt Trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.

A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy các bạn cúng những gì?

B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.

A: Các bạn có hoạt động nào khác sau đó không?

B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions.

(Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.)

Where?

1. ___________

When?

2. ___________

Who is worshipped?

3. ___________

What activities?

4. ___________

5. ___________

6. ___________



Lời giải chi tiết:


Where?

1. Soc Trang 

When?

2. 14th and 15th evenings of the 10th lunar month 

Who is wordhipped?

3. Moon God 

What activities?

4. Have a worshipping ceremony,

5. float paper lanterns,

6. hold dragon boat races 

Tạm dịch:

Ở đâu?

1. Sóc Trăng

Khi nào?

2. đềm 14 và 15 tháng 10 Âm lịch

Ai được thờ cúng?

3. Thần Mặt trăng

Hoạt động gì?

4. Có nghi lễ thờ cúng, lồng đèn giấy thả nổi, tổ chức đua thuyền rồng

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival.

(Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.)

Example:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: It's. It's held in                    .

A: Who do you worship at the festival?

C: We worship                         .


Lời giải chi tiết:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course. 

A: What is the festival called? 

B: It’s The Huong Pagoda Festival. 

A: Who do you worship at the festival?

B: We worship the Buddha. 

A: When does it take place? 

B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.

A: How about activities? 

B: When you come there, you can watch some worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves, take photos of beautiful scenery. 

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, dĩ nhiên.

A: Lễ hội này tên gì vậy?

B: Lễ hội chùa Hương.

A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?

B: Chúng tôi thờ Đức Phật.

A: Nó diễn ra khi nào?

B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng giêng đến tháng 3 Âm lịch.

A: Còn về hoạt động? 

B: Khi đến đó, bạn được xem nhiều nghi lễ thờ cúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.

Từ vựng

1. green rice flakes /griːn/ /raɪs/ /fleɪks/  cốm xanh

2. clasp /klɑːsp/  chắp, khép

3. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

4. float /fləʊt/  thả trôi

5. thrilling /ˈθrɪlɪŋ/  kịch tính

SKILLS 1

Task 1. Below are pictures from websites about festival in Viet Nam. Work in groups to answer the following questions.

(Bên dưới là những hình ảnh từ website về những lễ hội ở Việt Nam. Làm theo nhóm để trả lời những câu hỏi sau.)

1. What are the people doing in each picture?

2. Who do people worship at the Hung King Temple Festival?

3. Who do people worship at the Huong Pagoda Festival?


Lời giải chi tiết:

1. They are performing worshipping ceremonies.

(Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình? => Họ đang cử hành các nghi lễ thờ cúng.)

2. The Hung Kings.

(Người ta thờ ai trong lễ hội đền Hùng? => Đó là các Vua Hùng.)

3. Buddha.

(Người ta thờ ai trong lễ hội chùa Hương? => Phật.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Now read the information about these festivals to check your ideas.

(Bây giờ đọc thông tin về những lễ hội để kiểm tra ý kiến của em.)

A. The Hung King Temple Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho. This festival is held to worship the Hung Kings who are the founders and also the first emperors of the nation. The festival features a procession from the foot of the Nghia Linh mountain to the High Temple on top of the mountain. Here, there is a ceremony of offering incense and specialities such as chung cakes, day cakes and five-fruit trays to the Kings. Moreover, there are also many joyful activities including bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.

B. This Buddhist Festival is held annually and lasts for three months from the first to the third lunar month. During the festival, visitors come from all over the country and from overseas to join the procession and make offerings of incense, flowers, fruit and candles to worship Buddha at the pagoda. In addition to the ceremonies, people enjoy activities at this festival such as hiking in the mountains, exploring caves and taking photos of the beautiful scenery.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch bài đọc:

A. Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba, Âm lịch ở Phú Thọ. Lễ hội được tổ chức để thờ cúng Vua Hùng những người đã dựng nước và là những vị vua đầu tiên của đất nước. Lễ hội có đám rước từ chân núi Nghĩa Linh cho đến Đền thượng trên đỉnh núi. Ở đây có nghi lễ dâng hương và những đặc sản như bánh chưng, bánh dày, mâm ngũ quả cúng các Vua Hùng. Tuy nhiên cũng có nhiều hoạt động vui như đánh đu, múa sư tử, đấu vật và trình diễn hát xoan.

B. Lễ hội Phật giáo được tổ chức hàng năm và kéo dài 3 tháng từ tháng Giêng đến tháng Ba Âm lịch. Trong suốt lễ hội, khách tham quan đến từ khắp các nơi trong nước và từ nước ngoài tham gia vào đám rước và dâng hương, hoa, trái cây và nến để thờ cúng Đức Phật ở chùa. Ngoài nghi lễ, người ta còn tham gia những hoạt động như leo núi, khám phá hang động, chụp hình cảnh đẹp.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Find words / phrases in the passages that have similar meaning to these words or phrases.

(Tìm những từ/ cụm từ trong đoạn văn mà có ý nghĩa tương tự với những từ hoặc cụm từ này.)

1. kings

2. includes as an important part of something

3. interesting, full of fun

4. from abroad

5. going for a long walk

6. natural surroundings


Lời giải chi tiết:

1. kings = emperors

(vua = các vị hoàng đế)

2. includes as an important part of something = features

(bao gồm như một phần quan trọng của cái gì đó = bao gồm (những nét đặc trưng))

3. interesting, full of fun = joyful 

(thú vị)

4. from abroad = from overseas 

(nước ngoài)

5. going for a long walk = hiking 

(leo)

6. natural surroundings = scenery 

(cảnh thiên nhiên)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Read the information again and answer the following questions.

(Đọc thông tin lần nữa và trả lời câu hỏi sau.)

1. When does the Hung King Temple Festival take place?

2. What is included in the offerings to the Hung Kings?

3. Why is it joyful to go to the Hung King Temple Festival?

4. What do people do to worship Buddha at the Huong Pagoda Festival?

5. Which of the activities at the Huong Pagoda Festival do you like most?


Lời giải chi tiết:

1. The Hung King Temple festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month.

(Lễ hội đền Hùng diễn ra vào thời gian nào? => Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày mùng 8 đến ngày 11 tháng ba âm lịch.)

2. Incense, specialities such as chung cakes, day cakes and five-fruit trays.

(Người ta dâng cúng vua Hùng những gì? => Hương, các sản vật như bánh chưng, bánh dày và mâm ngũ quả.)

3. Because there are many joyful activities including bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.

(Tại sao lễ hội đền Hùng lại rất đông vui? => Bởi vì có nhiều hoạt động thú vị như đánh đu, múa sư tử, đấu vật và trình diễn hát xoan.)

4. People join the procession and make offerings of incense, flowers, fruit and candles.

(Người ta làm gì để thờ cúng Phật tại lễ hội chùa Hương? => Người ta tham gia vào đám rước và dâng hương, hoa, trái cây và nến.)

5. Exploring caves.

(Bạn thích hoạt động nào nhất ở lễ hội chùa Hương? => Khám phá hang động.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. a. Work in pairs. Your teacher is organising a trip. You have two options: going to Huong Pagoda or going to Hung King Temple. You have to decide the following.

(Làm theo cặp. Giáo viên của em đang tổ chức một chuyến đi. Em có 2 lựa chọn: đi chùa Hương hoặc đi Đền Hùng. Em phải quyết định như sau:)

1. Which place do you prefer to go to? Explain your choice.

Example: I prefer to go to Huong Pagoda because I really want to travel along Yen Stream by boat. How about you?

(Nơi nào bạn thích đi hơn? Giải thích sự lựa chọn của bạn.

Tôi thích đi chùa Hương hơn bởi vì tôi thực sự muốn đi du lịch dọc suối Yến bàng thuyền. Còn bạn thì sao?)

2. What things should you take with you? Why?

Example: I think we should take a bottle of water because we'll need it when we're climbing the mountain.

(Bạn mang theo gì? Tại sao?

Tôi nghĩ là chúng tôi nên mang theo một chai nước bởi vì chúng tôi sẽ cần nó khi chúng tôi leo núi.)

b. Now report your decisions to the class. Which location is more popular and why?

(Báo quyết định của em cho lớp.)

Lời giải chi tiết:

a)

1. I prefer to go to Hung King Temple because it's one of the most important festivals of the country. Moreover, there are a lot of joyful activities there.
(Mình thích đi Đền Hùng hơn vì nó là một trong những lễ hội quan trọng nhấy của nước ta. Hơn nữa, có nhiều hoạt động thú vị ở đó nữa.)

2.  

+ In my opinion, we must bring fruits to offer Hung Kings. 

( Theo mình, chúng ta phải mang theo trái cây để dâng lên các Vua Hùng.)

+ I think we should bring snacks because it's very easy to serve. 

( Mình nghĩ chúng ta nên mang đồ ăn nhẹ vì nó rất dễ để sử dụng.)

+ I think flowers are very necessary because we need to offer them to the Buddha. 

( Mình nghĩ hoa rất cần thiết bởi vì chúng ta cần dâng lên Phật.)

+ Incense is indispensable because we need it when we go to the pagoda.

( Hương thì không thể thiếu bởi vì chúng ta cần nó khi đi vào chùa.)

+ I'd like to take a camera with me because I want to take pictures of the beautiful scenery. 

( Mình muốn mang theo một chiếc máy ảnh vì mình muốn chụp những bức ảnh phong cảnh đẹp.)

+ We need to bring trainers because we will climb the mountain. 

(Chúng ta cần mang giầy thể thao bởi vì chúng ta sẽ leo núi.)

+ I think we should also bring an umbrella in case of the rain. 

(Mình nghĩ chúng ta cũng nên mang theo ô phòng trường hợp trời mưa.)

Từ vựng

1. worship /ˈwɜːʃɪp/  thờ cúng

2. procession /prəˈseʃn/  đám rước

3.speciality /ˌspeʃiˈæləti/  đặc sản

4. joyful /ˈdʒɔɪfl/  thú vị

5. hike /haɪk/  leo

6. indispensable /ˌɪndɪˈspensəbl/  không thể thiếu

SKILLS 2

Task 1. Work in pairs. Describe the picture and answer the questions.

(Làm theo cặp. Miêu tả tranh và câu trả lời bên dưới.)

1. Who is Saint Giong?

2. What did he do for the country?


Lời giải chi tiết:

1. He is considered a mythical hero because he grew from a three-year-old child into a giant overnight.

(Thánh Gióng là ai? => Ông được xem như một vị anh hùng trong thần thoại vì từ một đứa trẻ ba tuổi, ông đã hóa thành một người khổng lồ chỉ sau một đêm.)

2. He defended the country from foreign invaders - the An.

(Ông đã làm gì cho đất nước? => Ông đã bảo vệ đất nước khỏi bè lũ ngoại xâm - giặc Ân.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Listen to a tour guide giving information about the Giong Festival and circle the correct answer A, B, or C.

(Nghe một hướng dẫn viên đưa thông tin về Lễ hội Gióng và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

1. The Giong Festival is held in                      .

A. Dong Anh

B. Soc Son District, Ha Noi

C. Dong Da

2. This festival is held to commemorate Saint Giong who defeated                      .

A. the An

B. the Ming

C. the Mongols

3. The festival is held                      .

A. on the 6th day of the 4th lunar month

B. on the 12th day of the 4th lunar month

C. from the 6th to the 12th of the 4th lunar month

Lời giải chi tiết:

1. B

(Lễ hội Gióng được tố chức ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội.)

2. A

(Lễ hội này được tố chức đế tưởng nhớ Thánh Gióng người đã đánh giặc Ân.)

3. C

(Lễ hội được tổ chức từ ngày 6-12 tháng 4 Âm Lịch. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Listen to talk again and write answers to the questions below.

(Nghe bài nói và viết câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

1. How different is Saint Giong from other heroes in Viet Nam?

2. When do the preparations for the festival begin?

3. What kind of ceremony takes place after the procession?

4. What happens when night falls?

5. How important is this festival?



Phương pháp giải:

Audio script:

The Giong festival is celebrated every year in Phu Linh Commune. Soc Son District, Ha Noi. This festival commemorates the hero, Saint Giong. He is considered a mythical hero because he grew from a three-year-old child into a giant overnight. He is worshipped for defending the country from foreign invaders — the An.

Although this festival is held from the 6th to the 12th day of the 4th lunar month, people start preparing traditional clothing for the procession and for various festival performances one month beforehand. During the festival, the procession starts at the Mother Temple and goes to Thuong Temple where a religious ceremony is performed. When night falls, a cheo play is performed. Then the festivities end with a thanksgiving procession on the 12th.

This festival shows our love for the motherland and the preservation of our cultural heritage.

Dịch bài nghe:

Lễ hội Gióng được tổ chức hàng năm tại xã Phú Linh, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Lễ hội này kỷ niệm người anh hùng, Thánh Gióng. Ông được coi là một anh hùng huyền thoại vì ông đã lớn lên từ một đứa trẻ ba tuổi thành một người khổng lồ qua đêm. Ông được tôn thờ để bảo vệ đất nước khỏi những kẻ xâm lược nước ngoài - Giặc Ân.

Mặc dù lễ hội này được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 12 của tháng 4 âm lịch, nhưng mọi người bắt đầu chuẩn bị quần áo truyền thống cho đám rước và cho các buổi biểu diễn lễ hội khác nhau từ một tháng trước đó. Trong lễ hội, cuộc diễu hành bắt đầu tại Đền Mẫu và đi đến đền Thượng, nơi một buổi lễ tôn giáo được thực hiện. Khi màn đêm buông xuống, là lúc biểu diễn hát chèo. Sau đó, lễ hội kết thúc với một đám rước lễ tạ ơn vào ngày 12.

Lễ hội này thể hiện tình yêu của chúng ta đối với quê hương và sự bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta.

Lời giải chi tiết:

1. He is a mythical hero, who grew from a three-year-old child into a giant overnight.

(Thánh Gióng khác với những người anh hùng khác ở Việt Nam như thế nào?

=> Ông là một vị anh hùng trong thần thoại, người mà chỉ sau một đêm, từ một đứa trẻ ba tuổi đã hóa thành một người khổng lồ.)

2. The preparations begin one month before the festival.

(Công tác chuẩn bị cho lễ hội bắt đầu khi nào?

=> Công tác chuẩn bị bắt đầu một tháng trước ngày khai hội.)

3. A religious ceremony

(Nghi thức nào được cử hành sau lễ rước? => Một nghi lễ tôn giáo.)

4. There is a cheo play performance.

(Điều gì xảy ra khi đêm xuống? => Có một màn trình diễn chèo.)

5. This festival shows the love for our motherland and the preservation of our cultural heritage.

 (Lễ hội này có tầm quan trọng như thế nào? => Lễ hội này thể hiện tình yêu đất mẹ và sự bảo tồn của di sản văn hóa.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Work in pairs. Discuss with your partner the festival in Viet Nam that you like best. Use the word web below to take notes.

(Làm theo cặp. Thảo luận với bạn học về lễ hội ở Việt Nam mà bạn thích nhất. Sử dụng lưới từ bên dưới để ghi chú.)

Lời giải chi tiết:

I like the Hung King Temple festival.

It’s held in Phu Tho Province.

It’s held on 8th to 11th of the third lunar month.

It commemorates the merit of Hung Kings.

It worships Hung Kings.

It’s impressive because there are many people joining it.

The main activities are: offering to Hung Kings, bamboo swings, Licsl dances, wrestling and xoan singing performances.

I like this festival because it is so meaningful.

I also like it because they are so jovful.

Tạm dịch:

Tôi thích lễ hội Đền Hùng.

Nó được tổ chức ở tỉnh Phú Thọ.

Nó được tổ chức từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba Âm lịch.

Nó tưởng niệm công lao Vua Hùng.

Nó thờ cúng Vua Hùng.

Nó gây ấn tượng vì có nhiều người tham gia.

Những hoạt động chính như lễ dâng vua Hùng, cánh tre, múa sư tử, đâm vật và trình diễn hát xoan.

Tôi thích lễ hội này bởi vì nó rất ý nghĩa.

Tôi cũng thích nó bởi vì nó thú vị.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Now use the notes to write an article about this festival for the school website. Remember to add any necessary connectors below to make compound and complex sentences.

(Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một bài về lễ hội này cho trang web của trường. Nhớ thêm bất kỳ từ liên kết bên dưới để làm thành câu ghép và câu phức.)

because

when

and

first

while

but

then

so

moreover

Lời giải chi tiết:

Sample 1:

I like the Hung King Temple Festival best. It is held in Phu Tho province from the 8th to the 11th day of the third lunar month every year. This festival worships the Hung Kings who are the founders and also the first emperors of the nation. It’s impressive because there is a procession from the foot of the Nghia Linh mountain to the High Temple on top of the mountain. While you are there, you can attend a ceremony of offering incense and specialities to the Hung Kings. Moreover, there are also some exciting activities such as bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances. I like this festival because it is so meaningful and joyful.

Sample 2:

Have you ever joined Hung King Temple Festival? It's one of the most famous festivals in Vietnam. It's held in Phu Tho from the 8th to 11th day of the third lunar month. This festival is to commemorate the Hung Kings- the first emperors of our country. I love this festival so much because there are a lot of joyful activities such as procession, offering incense and specialities and other activities such as bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances. If you have a chance, remember to visit Hung Kings Temple Festival. I'm sure you won't regret it. Our Vietnamese people usually say:

Wherever you go

Don't forget to ancestors worshipping day on 10th Match

Tạm dịch:

Bài mẫu 1:

Tôi thích lễ hội đền Hùng nhất. Nó được tổ chức ở tỉnh Phú Thọ từ ngày mùng 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch hàng năm. Lễ hội này tôn thờ các vị vua Hùng, những người đã dựng nước và cũng là những vị vua đầu tiên của đất nước. Nó rất ấn tượng vì có một lễ rước từ chân núi Nghĩa Lĩnh đến Đền Thượng trên đỉnh núi. Trong lúc ở đó, bạn có thể tham dự nghi lễ dâng hương và sản vật lên các vị vua Hùng. Ngoài ra, cũng có một số hoạt động thú vị khác như đánh đu, múa lân, đấu vật, và trình diễn hát xoan. Tôi thích lễ hội này vì nó rất ý nghĩa và không khí lễ hội thật vui tươi.

Bài mẫu 2:

Bạn đã bao giờ tham gia lễ hội đền vua Hùng chưa? Đây là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất ở Việt Nam. Nó được tổ chức tại Phú Thơ từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch. Lễ hội này là để tưởng nhớ các vị vua Hùng - những hoàng đế đầu tiên của nước ta. Tôi yêu lễ hội này rất nhiều vì có rất nhiều hoạt động vui vẻ như rước kiệu, dâng hương và đặc sản và các hoạt động khác như đánh đu, múa lân, biểu diễn đấu vật và hát xoan. Nếu bạn có cơ hội, hãy nhớ ghé thăm Lễ hội Đền Hùng. Tôi chắc chắn bạn sẽ không hối tiếc. Người Việt Nam chúng ta thường nói:

"Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10 tháng 3"

Từ vựng

1. giant /ˈdʒaɪənt/  người khổng lồ

2. defend /dɪˈfend/  bảo vệ

3. invader /ɪnˈveɪdə(r)/  kẻ xâm lược, giặc

4. mythical /ˈmɪθɪkl/  huyền thoại, truyền thuyết

5. motherland /ˈmʌðəlænd/  quê hương

6. commemorate /kəˈmeməreɪt/  tưởng nhớ

7. festivity /feˈstɪvəti/  hoạt động lễ hội

8. merit /ˈmerɪt/  công trạng

9. impressive /ɪmˈpresɪv/  ấn tượng

10. joyful /ˈdʒɔɪfl/  thú vị

LOOKING BACK

Task 1. Rearrange the letters to label the pictures.

(Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)

Lời giải chi tiết:

1. incense (nhang)

2. offerings (lễ vật)

3. pray (cầu nguyện)

4. lanterns (lồng đèn)

5. crowds (đám đông)

6. cheering (cổ vũ)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.

(Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)

commemorates

performances

procession

ethnic

respect

perform

ancient

ritual

 

The Kate Festival is held by the Cham (1)                 group in Ninh Thuan in the central part of Viet Nam. This festival (2)                  their heroes - the Gods Po Klong Garai and Po Rome and shows their (3)                  to these Gods. At  the festival, the Cham people have to do a (4)                 to welcome the costumes from the Raglai – the (5)                 Cham. People take part in a (6)                  to the nearby temple. When the procession arrives at the Cham tower, a group of dancers (7)                  a welcome dance in front of the tower. Besides, there is the Poh Bang (door opening) performance by a magician in the temple and the chanting of a hymn. This is a really joyful festival which features many other activities like (8)                 of the Ginang drum and the Saranai flute and the Apsara dance.


Lời giải chi tiết:

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. procession

7. perform

8. performances

1.  ethnic

ethnic group (nhóm dân tộc) 

2. commemorates

Câu thiếu một động từ để hoàn thành đủ cấu trúc ngữ pháp         

3. respect

their + danh từ                

4. ritual

ritual (n): nghi lễ

5. ancient

ancient (a): cổ xưa

6. procession 

procession (n): đám rước  

7. perform

perform (v): biểu diễn             

8. performances 

performances (n): màn trình diễn

Tạm dịch:

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tưởng nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những vị thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Choose the correct answer

(Chọn câu trả lời đúng.)

1. When/ If you are Vietnamese, you should know the story of chung cakes and day cakes.

2. Even though/ When the New Year's Eve is late at night, children stay awake to welcome the New Year and to watch the firework display.

3. Children like the Mid-Autumn Festival because/although they are given many sweets and toys.

4. While/If children are waiting for the moon to rise, they sing, dance and listen to the story of Hang Nga and Cuoi.

5. Because/ When you come to the Lim Festival, you can enjoy the singing of the most skilled lien anh and lien chi.


Lời giải chi tiết:

1.If you are Vietnamese, you should know the story of chung cakes and day cakes.

(Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.)

2. Even though the New Year’s Eve is late at night, children stay awake to welcome the New Year and to watch the firework display.

(Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.)

3. Children like the Mid-Autumn Festival because they are given many sweets and toys.

(Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.)

4. While children are waiting for the moon to rise, they sing, dance and listen to the story of Hang Nga and Cuoi.

(Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.)

5. When you come to the Lim Festival, you can enjoy the singing of the most skilled lien anh and lien chi.

 (Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)

1. When the Lim Festival begins,__________________________ .

2. Because we have many festivals in January,                                  .                                              

3. If you go to the Hue Festival,                                                                 .

4. Although sticky rice is very tasty,                                                         .

5. While we are boiling chung cakes,                                                      .


 

Lời giải chi tiết:

1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.

(Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.)

2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.

(Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.)

3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.

(Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.)

4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.

(Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.)

5.  While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.

(Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Put the following things and activities in the correct columns.

(Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)

mooncakes

lion dance

floating lanterns

family reunion

visiting relatives

kumquat

welcome-the-moon party

firework displays

 

the first-footer

Hang Nga and Cuoi stories

 

 

New Year Festival

Mid-Autumn Festival

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lời giải chi tiết:

New Year Festival

Mid-Autumn Festival

family reunion

moon cakes

visiting relatives

lion dance

firework displays

floating lanterns

kumquat

welcome-the-moon party

the first-footer

Hang Nga and Cuoi stories

Tạm dịch:

Lễ hội Năm mới

Lễ hội Trung thu

Gia đình đoàn tụ

Bánh trung thu

Thăm người thân

Múa lân

Đốt pháo hoa

Thả đèn lồng

Cây quất

Tiệc chào mừng

Người xông nhà, xông đất

Chuyện Hằng Nga chú Cuội 

 

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?

(Làm việc theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)

 

Lời giải chi tiết:

Nam likes New Year Festival. He likes decorating kumquat tree, visiting relatives, and watching firework displays. The festival is so joyful and happy.

Tạm dịch:

Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích trang trí cây quất, thăm họ hàng và xem màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.

Từ vựng

1. incense /ˈɪnsens/  nén hương, nhang

2. offerings /ˈɒfərɪŋz/  lễ vật

3. pray /preɪ/  cầu nguyện

4. cheering /ˈtʃɪərɪŋ/  cổ vũ

5. hymn /hɪm/  thánh ca

6. first - footer /fɜːst/ - /ˈfʊtə/  người xông nhà, xông đất

7. commemorate /kəˈmeməreɪt/  tưởng nhớ

8. respect /rɪˈspekt/  tôn trọng

9. ritual /ˈrɪtʃuəl/  nghi lễ, nghi thức

10. procession /prəˈseʃn/  đám rước

PROJECT

TALENT SHOW (CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG)

Task 1. Look at the pictures. Ask and answer the questions.

(Nhìn vào hình. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. What kind of singing are the people in the pictures performing?

2. When/Where do they perform these songs?

3. Can you sing any of these?


Lời giải chi tiết:

1. Chau Van singing, Xoan singing, Quan Ho singing and Don Ca Tai Tu singing.

(Những người trong các bức tranh đang biểu diễn loại hình ca xướng gì?

=> Hát chầu văn, hát xoan, hát quan họ và đờn ca tài tử.)

2.  Chau Van is often performed in competitions or religious ceremonies in the north of Viet Nam. Xoan is often performed in the Hung King Temple Festival or in other local festivals in Phu Tho Province. Quan Ho is often performed in the Lim Festival, Bac Ninh Province and local festivals. Don Ca Tai Tu is often performed in the south of Viet Nam, normally in weddings, birthday anniversaries, and local festivals.

(Những loại hình này được biểu diễn khi nào/ở đâu?

=> Chầu văn thường được biểu diễn trong các cuộc thi hoặc nghi lễ tôn giáo ở miền bắc Việt Nam. Hát xoan thường được biểu diễn trong lễ hội đền Hùng hoặc trong các lễ hội địa phương khác ở tỉnh Phú Thọ. Quan họ thường được biểu diễn trong hội Lim, diễn ra tại tỉnh Bắc Ninh và các lễ hội địa phương. Đờn ca tài tử thường được biểu diễn ở miền Nam Việt Nam, thường là trong các đám cưới, ngày kỷ niệm sinh nhật và các lễ hội địa phương.)

3. No, I can't.

(Bạn có biết hát loại hình nào không? => Mình không.)

Bài 2

Task 2. Plan your performance.

(Lên kế hoạch trình diễn.)

1. Work in groups.

2. Choose a song that is often performed in a festival.

3. Search for information about the song.

    - What is the song?

    - Where and when is it often performed?

    - What special instrument is needed for the performance?

    - Is there anything special about the song?

4. Present the information to the whole class.

5. Perform the song.

6. Vote for the best performance.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm.

2. Chọn ra một bài hát mà thường được trình diễn trong lễ hội.

3. Tìm thông tin về bài hát.

-   Bài hát gì?

-  Nó được trình diễn khi nào ở đâu?

-   Có điều gì đặc biệt về bài hát không?

4. Trình bày thông tin cho cả lớp.

5. Trình diễn bài hát

6. Bầu cho màn trình diễn hay nhất.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét