Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 7: Pollution - Ô nhiễm

 GETTING STARTED

1. Listen and read 

(Nghe và đọc)

A project on pollution

Nick: Your home village is so beautiful. There are so many trees, flowers and birds.

Mi: Yes, that's why I like coming back here on holiday.

Nick: Mi, what's that factory? It looks new.

Mi: I don't know. There wasn't a factory here last year.

Nick: Mi, look at the lake! Its water is almost black.

Mi: Let's go closer. ... I can't believe my eyes. The fish are dead!

Nick: I think the waste from the factory has polluted the lake. The fish have died because of the polluted water.

Mi: That's right. If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.

Nick: Ahchoo!

Mi: Bless you! What's the matter?

Nick: Thanks. Ahchoo! I think there's air pollution here as well. If the air wasn't dirty, I wouldn't sneeze so much. Ahchoo!

Mi: I've come up with an idea about our environmental project! How about giving a presentation about water and air pollution?

Nick: That's a good idea. Let's take some pictures of the factory and the lake to illustrate our presentation. Ahchoo!

a. Find the word/ phrase that means 

(Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

1. no longer alive

2. growing or living in, on, or near water

3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed

4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it

5. made unclean or unsafe to use

6. to think of an idea, or a plan

b. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. Where are Nick and Mi?

2. What  does the water in the lake look like?

3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake?

4. What is the factory dumping into the lake?

5. Why is Nick sneezing so much?

c. Tick (✓) true (T), false (F), or no information (NI)

(Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).)

 

T

F

NI

1. The water in the lake has been polluted by a ship.

 

 

 

2. Water pollution in the lake has made the fish die.

 

 

 

3. Aquatic plants may also die because of the polluted water.

 

 

 

4. Nick wouldn't sneeze so much if the air was clean.

 

 

 

5. Nick and Mi will give a talk about water and air pollution.

 

 

 

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật.

Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.

Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.

Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả.

Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!

Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi!

Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.

Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.

Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì)

Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?

Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo!

Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!

Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Ahchoo!

Lời giải chi tiết:

a)

1. no longer alive = dead 

(không còn sống = chết)

2. growing or living in, on or near water = aquatic 

(lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước)

3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump 

(ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải)

4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison 

(một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó)

5. made unclean or unsafe to use = polluted 

(làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng)

6. to think of an idea or a plan = to come up with 

(nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch)

b)

1. They are in Mi’s home village.

(Nick và Mi ở đâu? => Họ đang ở làng quê của Mi.)

2. It’s almost black.

(Nước ở trong hồ trông như thế nào? => Nó gần như đen.)

3. She’s surprised because she sees the fish dead.

(Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần? => Cô ấy ngạc nliiễn bởi vì cô ấy thấy cá chết.)

4. It’s dumping poison into the lake.

(Nhà máy xả thải cái gì xuống? => Nó xả chất độc xuống hồ.)

5. He’s sneezing so much because the air is not clean.

(Tại sao Nick hắt xì nhiều? => Anh ấy hắt xì nhiều bởi vì không khí không sạch.)

c)

1. F 

(Nước trong hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu.)

=> It’s polluted by the factory.

(Nước bị ô nhiễm bởi nhà máy.)

2. T

(Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết.)

3. NI 

(Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.)

4. T 

(Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.)

5. T

(Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.)



Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. There are different types of pollution. Write each type under a picture. 

(Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.)

water pollution

land/soil pollution

air pollution

noise pollution

thermal pollution

light pollution

radioactive pollution

visual pollution

 

Lời giải chi tiết:

1. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ 

2. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn  

3. visual pollution: ô nhiễm thị giác — tầm nhìn 

4. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt 

5. water pollution: ô nhiễm nước 

6. land/soil pollution: ô nhiễm đất

7. light pollution: ô nhiễm ánh sáng 

8. air pollution: ô nhiễm không khí 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the sentences with the types of pollution. 

(Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.)

1. When                happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes.

2.                     occurs when the atmosphere contains gases, dust, or fumes in harmful amounts.

3. When radiation goes into the land, air or water, it is called                    .

4. Too much use of electric lights in cities may cause                    .

5.                     is the contamination of lakes, rivers, oceans, or groundwater, usually by human activities.

6.                    happens when human activities destroy the Earth's surface.

7.                     occurs because there are too many loud sounds in the environment.

8. The sight of too many telephone poles, advertising billboards, overhead power lines, or shop signs may cause                    .


Lời giải chi tiết:

1. thermal pollution

2. Air pollution

3. radioactive pollution

4. light pollution

5. Water pollution

6. Land/ Soil pollution

7. Noise pollution

8. visual pollution

 

1. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

When thermal pollution happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes.

 (Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.)

2. Air pollution: Ô nhiễm không khí 

Air pollution occurs when the atmosphere contains gases, dust, or fumes in harmful amounts.

 (Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại. )

3. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ

When radiation goes into the land, air or water, it is called radioactive pollution.

 (Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ. )

4. light pollution: ô nhiễm ánh sáng

Too much use of electric lights in cities may cause light pollution.

 (Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng. )

5. Water pollution: Ô nhiễm nước

Water pollution is the contamination of lakes, rivers, oceans, or groundwater, usually by human activities.

 (Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người. )

6. Land/ Soil pollution: Ô nhiễm đất

Land/Soil pollution happens when human activities destroy the Earth’s surface.

 (Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất. )

7. Noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn

Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment.

 (Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường. )

8. visual pollution: ô nhiễm tầm nhìn

The sight of too many telephone poles, advertising billboards, overhead power lines, or shop signs may cause visual pollution.

 (Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn. )

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reasons for your group's order.

Vote for the group with the best reasons.

(Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm.)


Lời giải chi tiết:

It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.

Air pollution —> noise pollution —> visual pollution

Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.

Tạm dịch:

Đó là ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn.

Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng. Ô nhiễm tầm nhìn không tốt cho khung cảnh xung quanh.

Từ vựng

- factory (n): nhà máy

- dead (adj): chết

- waste (n): rác thải

- pollute (v): gây ô nhiễm

- dump (v): thải ra

- poison (n): chất độc

- aquatic animal: động vật biển

- dirty (adj): bẩn

- sneeze (v): hắt xì

- illustrate (v): minh họa

- presentation (N): bài thuyết trình

- radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ 

- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn  

- visual pollution: ô nhiễm thị giác — tầm nhìn 

- thermal pollution: ô nhiễm nhiệt 

- water pollution: ô nhiễm nước 

- land/soil pollution: ô nhiễm đất

- light pollution: ô nhiễm ánh sáng 

- air pollution: ô nhiễm không khí  

A CLOSER LOOK 1

1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.

(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.)

Verb

Noun

Adjective

to poison

(1) _________

poisonous

(2) _________

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution

(3) _________

(4) _________

to die

(5) _________

dead

to damage

damange

(6) _________


Lời giải chi tiết:

Verb

Noun

Adjective

to poison

(1) poison

poisonous

(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution (3) pollutant

(4) polluted

to die

(5) death

dead

to damage

damange

(6) damaged

Tạm dịch: 

poison (n): chất độc

contaminate (v): làm bẩn

pollution (n): sự ô nhiễm

death (n): cái chết

damaged (adj): bị phá hủy

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided.

(Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

1. The p_________ chemical waste is dumped into the river.

2. Do you know what p_______ cause air pollution?

3. The d_______ fish are floating in the water.

4. Don't drink that water. It's c_______.

5. The acid rain has caused d_______ to the trees in this area.

6. If we p_______ the air, more people will have breathing problems.


Lời giải chi tiết:

1. poisonous

2. pollutants

3. dead

4. contaminated

5. damage

6. pollute

1. poisonous (adj): độc hại 

The poisonous chemical waste is dumped in to the river.

(Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.)

2. pollutants (n): chất ô nhiễm

Do you know what pollutants cause air pollution.

(Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?)

3. dead (Adj): chết (người, vật, cây cối)

The dead fish are floating in the water.

(Cá chết nổi trên nước.)

4. contaminated (adj): nhiễm (bẩn, độc)

Don’t drink that water. It’s contaminated.

(Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.)

5. damage (n): sự nguy hại, sự nguy hiểm

The acid rain has caused damage to the trees in this area.

(Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.)

6. pollute (v): gây ô nhiễm

If we pollute the air, more people will have breathing problems.

(Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3.a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b. 

(Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C (nguyên nhân) hoặc E (hậu quả) cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.)

1. People throw litter on the ground. _____ Many animals eat the litter and become sick.­­­­­­­­­­­­­______ (because)

2. Ships spill oil in oceans and rivers. _____ Many aquatic animals and plants die. _____ (lead to)

3. Households dump waste into the river. _____ It is polluted. _____ (so)

4. Their children have birth defects. _____ The parents were exposed to radiation. _____ (since)

5. We can't see the stars at night. _____ There is too much light pollution. _____ (due to)

3.b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences.

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

Example:  

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick./ Many animals eat it and become sick because people throw litter on the ground.

(Ví dụ: 1. Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.)

Lời giải chi tiết:

a)

1. C-E

2. C-E

3. C-E

4. E-C

5. E-C

1. People throw litter on the ground.(Người ta ném rác trên đất.) (C)

Many animals eat the litter and become sick. (Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh.) (E)

2. Ships spill oil in oceans and rivers. (Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông.) (C)

Many aquatic animals and plants die. (Nhiều động vật dưới nước và cây'“bị chết.) (E)

3. Household dump waste into the river. (Những hộ gia đình thải rác ra sông.) (C)

It is polluted. (Sông bị ô nhiễm.) (E)

4. Their children have birth effects. (Giảm tỉ lệ sinh con.) (E)

The parents were exposed to radiation. (Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ.) (C)

5. We can’t see the stars at night. (Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm.) (E)

There is too much light pollution. (Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng.) (C)

b)

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

(Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.)

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

(Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.)

4Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

(Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.)

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

(Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.)


Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships.

(Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.)

Example:

People cough because they breathe in the fumes from cars.

The fumes from cars make people cough.

(Ví dụ: Mọi người ho vì họ hít phải khói từ ô tô.

Khói từ ô tô làm mọi người họ.)

Lời giải chi tiết:

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

(Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.)

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

(Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.)

4. We plant trees, so we can have fresh air. 

(Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí sạch.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it. 

(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại nó.)

1. artistic

2. athletic

3. historic

4. historical

5. logical

6. physical

7. heroic

8. poetic

9. botanic

10. botanical

Lời giải chi tiết:

1. ar'tistic

6. 'physical

2. ath'letic

7. he'roic

3. his'toric

8. po'etic

4. his'torical

9. bo'tanic

5. 'logical

10. bo'tanical

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Underline the words ending in -ic and circle the words ending in -al in the following sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answer, then repeat the sentences.

(Gạch dưới những phần cuối từ -ic và khoanh tròn phần cuối từ - al trong những câu sau. Đánh dấu vào mỗi từ. Nghe và kiểm tra những câu trả lời của em, sau đó lặp lại các câu.) 


1. According to scientific research, tiny species may help clean radioactive pollution.

2. Water quality has become a national problem.

3. Many people have received medical treatment because of the disease.

4. Chemical waste can cause water pollution.

5. The reduction in air pollution was dramatic last year.


Lời giải chi tiết:

1. scien'tific

2.'national

3.'medical

4. 'chemical

5. dra'matic

 

1. According to scien'tific research, tiny species may help clean radioactive pollution.

(Theo nghiên cứu khoa học, những vật chất siêu nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.)

2. Water quality has become a 'national problem.

(Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.)

3. Many people have received 'medical treatment because of the disease.

(Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh.)

4. Chemical waste can cause water pollution.

(Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.)

5. The reduction in air pollution was dra'matic last year.

 (Việc giảm ô nhiễm không khí rõ rệt trong năm vừa rồi. )

Từ vựng

poison (n): chất độc

poisonous (Adj): nhiễm độc

contaminate (v): làm ô nhiễm

pollution (n): sự ô nhiễm

death (n): cái chết

damaged (adj): bị phá hủy 

A CLOSER LOOK 2

1. Put the verbs in brackets into the correct form. 

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.)

1. If we (recycle)                    more, we (help)                   the Earth.

2. Factories (not dump)                   waste into rivers if the government (fine)                   them heavily.

3. If people (travel)                   to work by bus, there (be)                   fewer car fumes.

4. We (save)                    thousands of trees if we (not waste)                   paper.

5. If we (use)                    water carefully, more people (have)                    fresh water.


Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Lời giải chi tiết:

1. recycle; will help

2. won't dump; fines

3. travel; will be

4. will save; don't waste

5. use; will have

 

 1. If we recycle more, we will help the earth.

(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái Đất.)

2. Factories won’t dump waste into rivers if the goverment fines them heavily.

(Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.)

3. If people travel to work by bus, there will be fewer fumes.

(Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.)

4. We will save thousands of trees if we don’t waste paper.

(Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.)

5. If we use water carefully, more people will have fresh water.

(Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1.

(Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại 1)

1. Students are more aware of protecting the environment. Teachers teach environmental issues at school.

=> __________________

2. Light pollution happens. Animals change their behaviour patterns.

=> __________________

3. The levels of radioactive pollution decrease. We switch from nuclear power to renewable energy sources.

=> __________________

4. The water temperature increases. Some aquatic creatures are unable to reproduce.

=> __________________

5. People get more diseases. The water is contaminated.

=> __________________


Lời giải chi tiết:

 1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school. 

(Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.)

2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns. 

(Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra động vật sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.)

3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable energy sources.

(Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.)

4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.

(Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.)

5. People will get more disease if the water is contaminated.

(Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm độc. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match an - if-clause in A with a suitable main clause in B.

(Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)

A

B

1. If I were you,

a. what would happen?

2. Iflan wasn't ill

b. I'd look for a new place to live.

3. If there were fewer cars on the road,

c. she would join our tree planting activity.

4. If people really cared about the environment,

d. there would be less pollution.

5. If there was no fresh water in the world,

e. they wouldn't dump waste into the lake.


Lời giải chi tiết:

1-b

2-c

3-d

4-e

5-a

1 - b. If I were you, I would look for a new place to live.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.)

2 - c. If Lan wasn’t ill, she would join our tree planting activity.

(Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.)

3 - d. If there were fewer cars on the road, there would be less pollution.

(Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.)

4 - e. If people really cared about environment, they wouldn’t dump waste into the lake.

 (Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.)

5 - a. If there was no fresh water in the world, what would happen?

(Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Put the verb in brackets into the correct form.

(Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.)

1. If you (be)                   the president, what you (do)­                   to help the environment?

2. They get sick so often. If they (exercise)                   more, they (be)                    healthier.

3. If l (have)                   one million US dollars, I (build)                   more parks in our city.

4. Ngoc's mother is unhappy. If Ngoc (tidy)                   her room every day, her mother (not be)                   so upset.

5. There isn't a garden at our house. If there (be)                   we (grow)                   vegetables.


Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If S + V (quá khứ đơn), S + would + V

Lời giải chi tiết:

1. were; would... do

2. exercised; would be

3. had; would build

4. tidied; wouldn't be

5. was/were; would grow

 

1. If you were the president, what would you do to help the environment.

(Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?)

2. They get sick so often. If they exercised more, they would be healthier.

(Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.)

3. If I had one million US dollars, I would build more parks in our city.

(Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.)

4. Ngoc’s mother is unhappy. If Ngoc tidied her room every day, her mother wouldn’t be so upset.

(Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.)

5. There isn’t a garden at our house. If there was/were, we would grow vegetables.

(Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example. 

(Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.)

1. People throw rubbish in the street. The street doesn't look attractive.

=>  If people didn't throw rubbish in the street, it would look attractive.

2. There are so many billboards in our city. People cannot enjoy the view.

=> ____________________

3. There is so much light in the city at night. We cannot see the stars clearly.

=> ____________________

4. We turn on the heater all the time. We have to pay three million dong for electricity a month.

=> ____________________

5. The karaoke bar makes so much noise almost every night. The residents complain to its owner.           

=> ____________________

6. She has a headache after work every day. She works in a noisy office.

=> ____________________


Lời giải chi tiết:

1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.

(Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.)

2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.

(Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh)

3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.

(Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.)

4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.

(Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.)

5. If the karaoke bar didn't make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.

(Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.)

6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

(Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Chain game (Trò chơi nối kết) 

Work in groups. Student A begins witha conditional sentence type 1 or type 2. Student B uses the end of student A's sentence to begin his/her own sentence. Student C does the same. Continue the game until the teacher tells you to stop.

(Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của bạn ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.)

If we plant more trees, the air will be cleaner.

(Nếu trồng nhiều cây, không khí sẽ trong lành hơn)

If the air is cleaner, we will be healthier.

(Nếu không khí trong lành hơn, chúng ta sẽ khỏe mạnh hơn) 

If we are healthier, we will study more effectively.

(Nếu chúng ta khỏe mạnh hơn, chúng ta sẽ học tập hiệu quả hơn.)

Lời giải chi tiết:

A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.

(Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.)

B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.

(Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.)

C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.

(Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.)

COMMUNICATION

1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organisation is doing a survey on how much teanagers know about this type of pollution. Help answer the questions.

(Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

QUESTIONNAIRE 

(BẢNG CÂU HỎI)  

Please help us complete the questionnaire by circling the correct answer A, B, or C. 

(Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Noise is                             .

A. any sound that makes you relaxed and peaceful

B. any sound that is loud and constant

C. any sound you hear in the street

2. A unit used to measure the loudness of sounds is a decibel (dB). Noise pollution happens when a sound's loudness is                        .

A. more than 30 dBs

B. more than 50 dBs

C. more than 70 dBs

3. Which of the following noises can cause permanent hearing loss after eight hours?

A. Motorcycle

B. Ocean wave

C. Whistling

4. Which of the following noises can cause immediate and permanent hearing loss?

A. Motorcycle

B. Concert

C. Vacuum cleaner

5. If you experience noise pollution for a long time, you can have and hearing loss.

A. headaches

B. high blood pressure

C. both A and B

6. If you are listening to music and other people can hear the sounds from your headphones, what does it mean?

A. The sounds are too loud.

B. You like the music a lot.

C. Other people don't like the music.

7. What is a symptom showing that noise is affecting you?

A. There seems to be a ringing or buzzing in your ears.

B. You jump up and down.

C. You fall asleep as soon as you lie down in bed.

8. Which of the following ways can reduce the effects of noise pollution?

A. Wearing earplugs when you go to concerts or other loud events

B. Listening to music through headphones or headsets at safe levels

C. Both A and B.


Lời giải chi tiết:

1.B

2.C

3.A

4.B

5.C

6.A

7.A

8.C

1. B

Ô nhiễm tiếng ồn là...

A. bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên

B. bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt

C. bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường

2. C

Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là...

A. hơn 30 dBs

B. hơn 50 dBs

C. hơn 70 dBs

3. A

Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?

A. xe máy

B. tiếng sóng biển

C. tiếng huýt sáo

4. B

Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?

A. xe máy

B. buổi hòa nhạc

C. máy hút bụi

5. C

Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị ... và mất khả năng nghe.

A. đau đầu

B. huyết áp cao

C. cả A và B

6. A

Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?

A. Âm thanh quá lớn.

B. Bạn thích âm nhạc rất nhiều.

C. Những người khác không thích âm nhạc.

7. A

Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?

A. Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.

B. Bạn nhảy lên xuống.

C. Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường.

8. C

Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?

A. Mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

B. Nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn.

C. Cả A và B.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Compare your anwers with those of a classmate. How many different answers have you got?

(So sánh câu trả lời của em với những bạn học. Em có bao nhiêu câu trả lời khác.)


Lời giải chi tiết:

(So sánh câu trả lời của em với những bạn học. Em có bao nhiêu câu trả lời khác.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got?

(Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)

Phương pháp giải:

Audio script:

Noise is constant and loud sound. To measure the loudness, or volume of sounds, people use a unit called a decibel. When a sound is louder than 70 decibels, it can cause noise pollution. Do you know that the noise from a vacuum cleaner or a motorcycle can result in permanent hearing loss after eight hours? The sounds of a concert are even more serious. They can reach as high as 130 decibels and may cause immediate and permanent hearing loss. Noise pollution can also lead to headaches and high blood pressure. If you are listening to music through headphones, and other people can hear it. it means the music is too loud and unsafe. If there seems to be a ringing or buzzing in your ears, it means the noise is affecting you and damaging your hearing. Wearing earplugs when you go to concerts or other loud events, and listening to music through headphones or headsets at safe levels can help you reduce the effects of noise pollution. 

Dịch bài nghe:

Tiếng ồn là âm thanh không đổi và lớn. Để đo độ to, hoặc âm lượng của âm thanh, mọi người sử dụng một đơn vị gọi là đề xi ben. Khi âm thanh to hơn 70 đề xi ben, âm thanh có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ không? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 đề xi ben và có thể gây mất thính giác ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến nhức đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và những người khác có thể nghe thấy, nó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu có tiếng chuông hoặc ù tai, có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn. Đeo nút tai khi bạn đi đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. C

6. A

7. A

8. C

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Discuss other ways to prevent noise pollution.

Vote for the best ways.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những cách khác đê ngăn ô nhiễm tiếng ồn.

Bầu cho cách hay nhất)

Lời giải chi tiết:

You should wear earplug when you go the concert or other loud events.

(Bạn nên mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.)

And you should listen to music through headphones or headsets at safe levels.

(Và bạn nên nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn.)

Từ vựng

- questionaire (n): bảng câu hỏi

- relaxed (adj): thư giãn

- constant (adj): không dứt

- permanent (adj): vĩnh viễn

- symptom(n): triệu chứng

- earplug (n): bịt tai

headaches : đau đầu

- high blood pressure: cao huyết áp 

SKILLS 1

1. Work in pairs. One of you looks at picture A, and the other looks at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Hỏi mỗi câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.)

Lời giải chi tiết:

Picture  A

Picture B

- The ducks are white.

- The ducks are black.

- They’re going to the lake.

- They’re going from the lake.

- There aren’t any factories near the lake

- There are some factories near the lake

- The lake water is clean.

- The lake water is dirty.

Tạm dịch:

Hình A

Hình B

Những con vịt thì trắng.

Những con vịt thì đen.

Chúng đang đi đến hồ nước.

Chúng đang đi từ hồ nước.

Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ

Có vài nhà máy gần hồ.

Nước hồ sạch.

Nước hồ bẩn.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions. 

(Mi và Nick đã thảo luận đưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater (the water beneath the Earth’s surface). It is one of the most serious types of pollution.
Water pollution can have many different causes. Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. These factors cause ‘point source’ pollution while pollutants from storm water and the atmosphere result in ‘non-point source’ pollution.
Water pollution can have dramatic effects. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because of people drinking untreated water. Humans can even die if they drink contaminated water. Polluted water also causes the death of aquatic animals such as fish, crabs, or birds. Other animals eat these dead animals and may also get sick. In addition, herbicides in water can kill aquatic plants and cause further damage to the environment.
So what should we do to reduce water pollution?

1. What does the second paragraph tell you about?

2. What does the third paragraph tell you about?

3. What is groundwater?

4. What are point source pollutants?

5. What are non-point source pollutants?

6. Why do people use pesticides?

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

Lời giải chi tiết:

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

(Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì? => Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.)

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

(Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì? => Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.)

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

(Nước ngầm là gì? => Nó là nước bên dưới bề mặt trái đất.)

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

(Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì? => Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.)

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

(Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì? => Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.)

6. They use herbicides to kill weeds.

(Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu? => Họ sử dụng thuốc trừ sâu để diệt cỏ dại.)

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

1. If the drinking water is untreated, an outbreak of                     may happen.

2. People drinking contaminated water may                   .

3. Fish, crabs or birds, may also die because of                   .

4. Other animals may become ill if they eat the                    animals.

5. Herbicides kill both weeds and                   .


Lời giải chi tiết:

1. cholera

2. die

3. polluted water

4. dead

5. aquatic plants

 

1. cholera - bệnh tả

If the drinking water is untreated, an outbreak of cholera may happen.

(Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.)

2. die - chết

People drinking contaminated water may die.

(Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.)

3. polluted water - nước ô nhiễm

Fish, crabs or birds, may also die because of polluted water.

(Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.)

4. dead chết

Other animals may become ill if they eat the dead animals.

(Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.)

5. aquatic plants - cây dưới nước

Herbicides kill both weed and aquatic plants.

(Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)


Lời giải chi tiết:

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

(Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.)

Solution 2: Educate companies about the environment.

(Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.)

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

(Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group's ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của em)

Lời giải chi tiết:

Water pollution 

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. 

Cause

 

-  point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides 

-    non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere 

Effect 

Human: die if they drink contaminated water 

-   animals: die 

-   plants: killed 

Sollution

Give heavy fines to companies that are found doing this. 

 Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm

Nguyên nhân

ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí

Hậu quả

Con người: chết nếu họ uống nước bị ô nhiễm

động vật: chết

thực vật: tiêu diệt

Giải pháp

Phạt nặng những công ty làm điều này

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Make a presentation about water pollution.

(Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước dựa theo biểu đồ trên.)

Lời giải chi tiết:

Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in "non-point source" pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone needs to do. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it. 

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước có nghĩa là một hoặc nhiều chất đã tích tụ trong nước đến mức gây ra vấn đề cho động vật hoặc con người. Ô nhiễm có thể xảy ra theo hai cách khác nhau. Nếu ô nhiễm đến từ một địa điểm duy nhất, như chất thải công nghiệp vào hồ và sông, nước thải từ các hộ gia đình, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, thì nó được gọi là ô nhiễm nguồn điểm. Trong khi các chất ô nhiễm từ nước mưa và bầu khí quyển dẫn đến ô nhiễm "nguồn không điểm". Ô nhiễm nước có thể bùng phát dịch tả và các bệnh khác, thậm chí tử vong ở người. Nó cũng gây ra cái chết của động vật và thực vật thủy sinh và gây thiệt hại thêm cho môi trường. Xử lý ô nhiễm nguồn nước là điều mà mọi người cần phải làm. Với luật pháp, chính phủ có luật pháp rất nghiêm ngặt giúp giảm thiểu ô nhiễm nước. Làm cho mọi người nhận thức được vấn đề là bước đầu tiên để giải quyết nó.

Từ vựng

- contamination (n): ô nhiễm

- groundwater (n): nước ngầm

- sewage (n): chất thải

- pesticide (n): thuốc trừ sâu

- insect (N): côn trùng

- weed (N): cỏ dại

- atmosphere (n): bầu không khí

- cholera (n): bệnh tả

- substances (n): chất 

SKILLS 2

1. Describe what you see in the pictures and talk about the relationship between them.

(Miêu tả những gì em xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)


 

Lời giải chi tiết:

- The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

(Hình ảnh đầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.)

- The second picture shows the cooling towers from a power station.

(Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.)

- They are both related to thermal pollution.

(Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use no more than three words for each blank. 

(Nghe phần bài thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.) 


 

Phương pháp giải:

Audio script:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution. In general, thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes it?

Mr Nam: Power stations are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do?... 

Dịch bài nghe:

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Ông Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không? 

Ông Nam: Có. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? ...

Lời giải chi tiết:

1. hotter

2. cooler

3. cool

4. warm rivers

5. warm water

6. fish populations

7. harmful

8. colour

9. poison

10. cool down

 

 

Thermal pollution:

- Defination: Water getting (1) hotter or (2) cooler

Causes:

- Power plants using water to (3) cool equipment.

- Discharge of cold water into (4) warm rivers.

Effects:

- (5) Warm water decreasing oxygen.

- Less oxygen harming (6) fish populations.

- (7) Harmful alga blooms being other effect.

- Can change (8) colour of the water and (9) poison fish.

Solutions:

- Building cooling towers to (10) cool down the water.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa:

- Nước nóng hơn hoặc mát hơn

Nguyên nhân:

-   Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

-   Thải nước lạnh vào những dòng sông ấm. 

Hậu quả:

-  Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

-   ít ôxi làm hại đàn cá.

-   Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

-   Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

-   Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in pairs. Discuss the causes and effect of one type of pollution in your area. Make notes in the diagram. 

(Làm theo cặp. Thảo luận những nguyên nhân và hậu quả của một trong những loại ô nhiễm trong khu vực em. Ghi chú vào biểu đồ.)

Lời giải chi tiết:

Air pollution: 

Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts

Cause: industrial watse, exhaust from car and plane...

Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.  

Tạm dịch:

Ô nhiễm không khí

Định nghĩa: Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí độc, bụi, khói hoặc mùi hôi với số lượng nguy hiểm.

Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, khí thải từ xe hơi và máy bay...  

Hậu quả: gây ra những căn bệnh, cái chết cho con người, gây hại đến quần thể sống như động vật và vụ mùa thực phẩm, hoặc môi trường thiên nhiên hoặc kiến trúc môi trường.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Imagine that you two are writing an article for the local newspaper about a type of pollution in your area. One of you writes about the causes and the other writes about the effects of the pollution type you have just discussed in 3.

(Tưởng tượng rằng em đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phương về một loại ô nhiễm trong khu vực em. Một trong các bạn viết về nguyên nhân và những người khác viết về hậu quả, sau đó thảo luận.)  

Lời giải chi tiết:

Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.

Cause: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation...

Effect: soil pollution, the upper layer of soil is damaged, effect on wild-life... 

Solutions: Fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground.

Tạm dịch:  

Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất.

Nguyên nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp hóa chất, nạn phá rừng...

Tác động: ô nhiễm đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã...

Giải pháp: Phạt nặng người chặt phá rừng và người thải rác hóa học vào đất

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Read each other's work an put them together to make a complete article.

(Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)


Lời giải chi tiết:

Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface. There are many causes leading to soil pollution. Pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation,... all are causes that make the soil polluted. The consequences are that: the soil is erosed,  the upper layer of soil is damaged, and the homes for wild ainmals may disappear forever. So what we can do to resolve the problems? The goverment should fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground. Besides, we should educate people about the importance of soil and how to protect land when farming.

Tạm dịch:

Ô nhiễm đất xảy ra khi các hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái Đất. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường đất. Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, công nghiệp hóa học, phá rừng, ... tất cả đều là những nguyên nhân làm cho đất bị ô nhiễm. Hậu quả là: đất bị xói mòn, lớp trên của đất bị hư hại, và những ngôi nhà cho những sinh vật hoang dã có thể biến mất vĩnh viễn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giải quyết các vấn đề này? Chính phủ nên phạt nặng những người chặt phá rừng và những người thải hóa chất xuống lòng đất. Bên cạnh đó, chúng ta nên giáo dục mọi người về tầm quan trọng của đất và cách bảo vệ đất khi canh tác.


Từ vựng

- thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

- power station: trạm năng lượng 

- cool down: làm mát >< heat up: làm nóng

- fumes (n): khói 

- industrial watse: rác thải công nghiệp

- living organisms: sinh vật sống

- discharge (n): xả 

- temperature (n): nhiệt độ

- survive (v): sống sót

- seriously (adv): một cách nghiêm trọng 

LOOKING BACK

1. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Lời giải chi tiết:

1. pollution

2. contaminated

3. death

4. Poisonous

5. pollutants

 

I live on the outskirts of a city in Viet Nam. Three years ago, my neighbourhood was very clean and beautiful, with paddy fields and green trees. However, in the last two years, some factories have appeared in my neighbourhood. They have caused serious water pollution by dumping industrial waste into the lake. The contaminated water has led to the death of aquatic animals and plants. Also, tall residential buildings have replaced the paddy fields. More people result in more cars and motorcycles. Poisonous fumes from these vehicles are serious air pollutants.

Tạm dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Write types of pollution in the word web.

(Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Lời giải chi tiết:

Types of pollution (các loại ô nhiễm)

1. radioactive pollution : ô nhiễm phóng xạ

2. noise pollution : ô nhiễm tiếng ồn

3. visual pollution : ô nhiễm tầm nhìn

4. thermal pollution : ô nhiễm nhiệt

5. water pollution : ô nhiễm nước

6. land pollution : ô nhiễm đất

7. light pollution : ô nhiễm ánh sáng

8. air pollution : ô nhiễm không khí

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Rewrite the sentences, using the words in brackets.

(Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

Lời giải chi tiết:

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

(Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.)

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner

(Vy bị bệnh đau dạ dày bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.)

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

(Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.)

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

(Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.)

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

(Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên toàn cầu.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Put the verbs in bracket into the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V.

Lời giải chi tiết:

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would ... travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

1. It won’t be possible to save the Earth if we don’t take action now.

(Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.)

2. If the world temperatures continue to rise, there will be less now.

(Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.)

3. If we were/was you, I would wear earplugs when going to the concert.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.)

4. If we do nothing to stop global warming, we will see big changes in the future.

(Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.)

5. How would you travel to work if you didn’t have this motorbike.

(Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?)

6. Our garden is so beautiful. There wouldn’t be any flowers if my sister didn’t take care of it everyday.

(Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Complete the sentences, using your own ideas.

(Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.)

Lời giải chi tiết:

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

(Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.)

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

(Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.)

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

(Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều loài cá còn sống.)

4. If we have a day off tomorrow, we will go to the park.

(Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đến công viên.)

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

(Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác bừa bãi trước tiên đã.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)

Lời giải chi tiết:

1. Your neighbors littered near your house.

 (Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.)

=> If my neighbors littered near my houseI would warn them about their wrong action.

(Nếu hàng xóm xả rác gần nhà tôi, tôi sẽ cảnh báo họ về hành động sai trái của họ.)

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

(Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.)

=> If my friend wore headphones everyday to listen to music I would say to him/her about the effects of it.

(Nếu bạn tôi đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc, tôi sẽ nói cho anh ấy/cô ấy nghe về hậu quẩ của nó.)

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

(Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà.)

=> If my brother dumped his clothes and school things on the floor I would order him to put them in the right place and make the room tidy.

(Nếu em trai tôi bỏ quần asoa và vật dụng đi hojv trên sàn nhà, tôi sẽ yêu cầu nó đặt chúng lại đúng chỗ và dọn phòng gọn gang.)

4. Your sister had a bath everyday.

(Em gái bạn tắm mỗi ngày.)

=> If my sister had a bath everyday, I would tell her to take a shower istead.

(Nếu em gái tôi tắm bồn mỗi ngày, tôi sẽ bảo nó tắm vòi hoa sen.)

PROJECT

What would you do if...? (Bạn sẽ làm gì nếu...?)

Imagine that your group is entering a competition to lead the Green Club in your school. You are asked the question: What would you do to reduce pollution in our country if you were the Minister of Natural Resources and Environment?
You are required to create a collage to show what you would do, and give a presentation about it.
Now...

1. Work in groups and discuss the things you would do.
2. Collect pictures from different source, or draw the pictures.
3. Stick the pictures on a big piece of paper.
4. Prepare a presentation. Remember to assign who will talk about what.
5. Give a presentation to the class.

Tạm dịch:

Tưởng tượng rằng nhóm em đang tham gia một cuộc thi với câu lạc bộ Xanh trong trường em. Em được hỏi câu hỏi: Em sẽ làm gì để giảm ô nhiễm trong nước em nếu em làm một Bộ trưởng Tài nguyên Thiên nhiên và Môi trường?

Em được yêu cầu để tạo ra hình dán thể hiện điều em sẽ làm và đưa ra một bài thuyết trình về nó.

1. Làm theo nhóm và thảo luận những điều mà bạn sẽ làm.

2. Thu thập hình ảnh từ những nguồn khác nhau, hoặc vẽ hình. 

3. Dán những hình vào mảnh giấy lớn.

4. Chuẩn bị bài thuyết trình. Nhớ phân công ai sẽ nói về nó.

5. Trình bày bài thuyết trình cho lớp.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Trong bài nên sử dụng câu điều kiện loại II (giả định về những điều không có thật ở hiện tại)

If I were the Minister of Natural Resources and Environment, the first thing I would do is to launch a nationwide campaign of conserving energy: turning off lights, computers, and electric appliances when not in use; using energy efficient light bulbs and appliances. I would encourage using public transports instead of using private cars, and I myself would do it first. Besides, I would encourage every family, school, organization or association to carry out the THREE-R movement: REUSE, REDUCE, RECYCLE.

Moreover, I  would fine the company which dump industrial waste without procession. I would fine people who do bad things to environment: drop litter, deforestation, and dump waste into rivers... I would build the waste procession system and build many parks everywhere. I would hold many meaningful activities for environment such as: growing trees, taking care of public parks, protect the wildlife and precious plants.

Tạm dịch:

Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc đầu tiên tôi sẽ làm là phát động chiến dịch toàn quốc tiết kiệm năng lượng: tắt bớt đèn, máy tính và thiết bị điện khi không dùng; sử dụng đèn và thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng thay vì dùng xe hơi riêng và tôi sẽ làm gương trước. Bên cạnh đó tôi sẽ khuyến khích mọi gia đình, trường học, tổ chức và đoàn thế thực hiện 3-R: Tái sử dụng - Giảm bớt - Tái chế.

Hơn thế, tôi sẽ phạt nặng những công ty thải chất thải ra môi trường mà chưa xử lý. Tôi sẽ phạt những người mà làm những điều gây hại cho môi trường: xả rác, phá rừng, thải chất thải xuống sông... Tôi sẽ xây dựng hệ thống xử lý chất thải và xảy thật nhiều công viên ở khắp mọi nơi. Tôi sẽ tổ chức những hoạt động ý nghĩa về môi trường như: trồng cây, chăm sóc công viên, bảo vệ động vật hoang dã và cây quý hiếm... 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét